Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với xóa đói giảm nghèo tại huyện kỳ anh...

Tài liệu Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với xóa đói giảm nghèo tại huyện kỳ anh, tỉnh hà tĩnh

.PDF
72
441
87

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN NGUY ---------- I  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI KLTN - 2011  TÍN D GI NGHÈO T HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH NGUYỄN TRỌNG TUẤN Khoá học: 2007 - 2011 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K41A-KTNN ThS. Nguyễn Lê Hiệp Niên khóa: 2007 - 2011 Huế, 05/2011 LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc ThS. Nguyễn Lê Hiệp người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ khoa, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Kỳ Anh, phòng Tài chính Kế hoạch, phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê, phòng Lao động thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Kỳ Anh và đặc biệt là UBND và nhân dân các xã Kỳ Hoa, Kỳ Thọ, Kỳ Hà đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Sinh viên : Nguyễn Trọng Tuấn i MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................3 4.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát ............................................................................................3 4.2. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................................3 4.3. Phương pháp so sánh ......................................................................................................3 4.4. Phương pháp thống kê kinh tế ........................................................................................4 4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ...........................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................5 CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................5 1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói............................................................................5 1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................................5 1.1.2. Quan điểm về nghèo đói ..............................................................................................5 1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói ..............................................................................................6 1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói ..............................................................................................8 1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo .........................................................8 1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội ..................................................9 1.1.5. Tiêu chí phân loại hộ nghèo........................................................................................9 1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo .................................................9 1.2 . Tín dụng đối với các hộ nghèo.......................................................................................9 1.2.1. Khái niệm hộ nghèo .....................................................................................................10 1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng ..................................................................................10 1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo...........................................................10 1.2.4. Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo................................................................................11 1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân hàng .............12 1.3.1. Nguyên tắc vay vốn .....................................................................................................12 1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng......................................................................12 1.3.3. Điều kiện vay vốn ........................................................................................................13 1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay ................................................................................13 i 1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay..................................................................................13 1.3.6. Phương thức cho vay ...................................................................................................14 1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay..........................................................................................................14 1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay.............................................................................................14 1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá .............................................................................................14 1.5. Kinh nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam về tín dụng hộ nghèo....................................15 1.5.1. Bangladesh..................................................................................................................15 1.5.2. Thái lan ........................................................................................................................16 1.5.3. Malaysia......................................................................................................................16 1.5.4. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam.........................................17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NHCSXH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ ANH.......................................................................................................................................19 2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ...................................................................................19 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................19 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác xoá đói giảm nghèo ..............................22 2.2. Tác động của vốn tín dụng đến xoá đói giảm nghèo ......................................................25 2.2.1. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện ......................................................................25 2.2.2. Đặc điểm của các hộ nghèo .........................................................................................27 2.2.2.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ ..................................................................27 2.2.2.2. Tình hình đất đai của các hộ vay vốn .......................................................................28 2.3. Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng...............................................................................30 2.3.1. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng NHCSXH của hộ nghèo tại huyện Kỳ Anh ..........30 2.3.2. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng NHCSXH của các hộ điều tra ....................32 2.3.2.1. Đánh giá về tình hình vay vốn của các hộ nghèo .....................................................32 2.3.2.2. Đánh giá của hộ nghèo về tiếp cận vốn tín dụng ......................................................36 2.4. Đánh giá tác động của vốn tín dụng NHCSXH đối với hộ nghèo huyện Kỳ Anh .........43 2.4.1. Đánh giá tác động của vốn tín dụng tới tạo công ăn việc làm .....................................43 2.4.2. Đánh giá tác động của vốn tín dụng đến thu nhập.......................................................45 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NGHÈO. ...........................................................................................53 3.1. Định hướng .....................................................................................................................53 3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng ............................................................................................53 3.1.2. Định hướng ..................................................................................................................54 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo vay vốn tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.......................................................54 3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH của các hộ nghèo .......55 ii 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo vay vốn...............56 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................1 1. Kết luận..............................................................................................................................1 2. Kiến nghị............................................................................................................................2 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................5 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CVHN : Cho vay hộ nghèo CBTD : Cán bộ tín dụng HDND : Hội đồng nhân dân LĐ : Lao động NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội UBND : Uỷ ban nhân dân XĐGN : Xóa đói giảm nghèo iv DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG NỘI DUNG TRANG Chương II Bảng 1: Tình hình dân số huyện Kỳ Anh ................................................................... 20 Bảng 2: Tình hình lao động huyện Kỳ Anh................................................................20 Bảng 3: Tình hình nghèo đói huyện Kỳ Anh .............................................................26 Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của các hộ được điều tra ................................28 Bảng 5: Tình hình đất đai của các hộ điều tra (Tính bình quân/hộ) ..........................29 Bảng 6: Doanh số cho vay của ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo qua 3 năm từ 2008-2010 ............................................................................................31 Bảng 7: Tình hình về số lượt vay và mức vay bình quân ở huyện Kỳ Anh qua 3 năm (2008-2010)........................................................................................................31 Bảng 8: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra.............................................................32 Bảng 9: Mức vốn vay của các hộ điều tra...................................................................33 Bảng 10: Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của NHCSXH đối với các hộ điều tra (Tính bình quân / hộ) .....................................................................................35 Bảng 11: Đánh giá của các hộ nghèo về mức cho vay ...............................................36 Bảng 12: Đánh giá của các hộ vay vốn về thời hạn vay và lãi suất cho vay ..............38 Bảng 13: Một số ý kiến của hộ vay vốn......................................................................40 Bảng 14: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo .............................................42 Bảng 15: Tác động của vốn tín dụng đến công ăn việc làm .......................................44 Bảng 16: Thu nhập của các lao động trước và sau vay vốn(tính bình quân / lao động) ....................................................................................................................46 Bảng 17 : Thu nhập của các nhân khẩu trước và sau vay vốn(Tính bình quân v / nhân khẩu)................................................................................................................47 Bảng 18:Tác động của vốn tín dụng đến thu nhập(Xét mức vay bình quân/LĐ).......49 Bảng 19: Tác động của vốn tín dụng đến thu nhập(Xét mức vay bình quân/NK) .....50 Bảng 20: Thu nhập của các hộ điều tra trước vay vốn (TVV)và sau khi vay vốn (SVV) ..................................................................................................................51 vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực tập tôi chọn nghiên cứu vấn đề “ Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với xóa đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp. Khóa luận gồm có 3 phần :  Phần I : Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề nguồn vốn tín dụng đối với công tác xóa đói giảm nghèo. Phần II : Nội dung nghiên cứu tập + Chương I : Luận giải được những vấn đề cơ bản về nghèo đói, tín dụng nghèo đói, nêu lên những chỉ tiêu để đánh giá trong luận văn. + Chương II: Thực trạng tín dụng NHCSXH trên địa bàn huyện Kỳ Anh - Khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH: Đánh giá về doanh số cho vay, số lượt vay, nhu cầu vay vốn, mức vốn thực vay của người dân qua đó đánh giá được mức độ đáp ứng nhu cầu vay của ngân hàng như thế nào. Cũng thông qua điều tra thì tôi cũng thu thập được những ý kiến đánh giá của người dân về các vấn đề như về: mức cho vay, thời hạn và lãi suất vay, về thủ tục vay, hình thức trả nợ…cũng như tình hình sử dụng vốn vay của những hộ nghèo tại huyện Kỳ Anh. - Đánh giá tác động của vốn tín dụng NHCSXH đến hộ nghèo vay vốn: + Tác động tới việc làm thay đổi tại các mức vốn vay khác nhau và tại các vùng sinh thái khác nhau. + Tác động tới thu nhập thay đổi rõ rệt giữa các vùng sinh thái, tại các mức vốn vay bình quân khác nhau. + Chương III: Nêu lên những giải pháp tập trung vào 2 nội dung chính là: - Nâng cao khả năng tiếp cận vốn - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn  Phần III:Kết Luận và kiến nghị vii Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đời sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển kinh tế xã hội không đồng đều đến tất cả các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy, một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác nhau chưa bắt kịp với sự thay đổi, gặp khó khăn trong đời sống, sản xuất và trở thành người nghèo. Xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội và khẳng định nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực tới ổn định chính trị, kinh tế và môi trường, Đảng và Nhà nước ta coi xoá đói giảm nghèo (XĐGN) là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Xoá đói giảm nghèo là một nội dung trọng tâm và xuyên suốt trong chiến lược phát triển của Việt Nam và các nước đang phát triển, Việt Nam đã xây dựng chiến lược quốc gia cho tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo ngày 21/5/2002. Cho đến nay đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, tạo được sự đồng thuận trong xã hội, góp phần ổn định chính trị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế của đất nước. Rất nhiều nỗ lực của Chính Phủ, các địa phương, các tổ chức quốc tế đang được tập trung cho xoá đói giảm nghèo. Trong đó tín dụng được coi là một trong những giải pháp cơ bản không những ở Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác thực hiện. Trong những năm vừa qua, chính sách tín dụng đã có tác dụng to lớn trong việc xoá đói giảm nghèo, hơn một nửa số hộ được vay vốn cho rằng vốn vay có tác dụng tích cực tới giảm nghèo. Nhiều hộ nông dân đã thoát khỏi nghèo, có điều kiện mua sắm thêm các phương tiện sản xuất và tiêu dùng. Huyện Kỳ Anh, một huyện miền núi của tỉnh Hà Tĩnh, dân số đông, lao động nông nghiệp nhãn rỗi, tỷ lệ hộ nghèo tương đối cao. Hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho hộ nông dân nghèo đã góp phần không nhỏ cho công cuộc xoá đói giảm nghèo. Trong đó Ngân hàng CSXH là một tổ chức tín dụng chính thống có vai trò quan trọng đặc biệt trong toàn bộ hệ thống tín dụng vi mô cho xoá đói giảm nghèo. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 1 Khóa luận tốt nghiệp Mặc dù đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày càng thông thoáng, đơn giản để người nghèo tiếp cận với đồng vốn dễ dàng hơn. Tuy nhiên, còn có rất nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía người cho vay và người đi vay như cho vay không đúng đối tượng, mức vốn vay, thời hạn cho vay còn hạn chế và chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích, hiệu quả sử dụng vốn vay thấp… Vì vậy, những kết quả đạt được chưa tương xứng với nguồn lực bỏ ra, tác động của vốn tín dụng đối với hộ nghèo còn thấp. Với kỳ vọng công cụ tín dụng cho hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xoá đói giảm nghèo của cả nước nói chung, của huyện Kỳ Anh nói riêng, tôi chọn đề tài: “Tín dụng NHCSXH đối với xoá đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH tại huyện Kỳ Anh, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện việc cho vay đối với hộ nghèo và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho hộ nghèo. - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tác động của vốn tín dụng đối với xoá đói giảm nghèo của các hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH trên địa bàn huyện Kỳ Anh. - Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kỳ Anh - Những hộ nghèo đang sinh sống trên địa bàn huyện Kỳ Anh. Mà đại diện là 3 xã với ba vùng sinh thái khác nhau của huyện. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 2 Khóa luận tốt nghiệp 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện. - Về địa điểm nghiên cứu: huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. - Thời gian nghiên cứu: Tháng 1/2011 đến tháng 5/2011. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát - Chọn điểm nghiên cứu dựa trên các tiêu chí sau: + Điểm nghiên cứu ở mỗi vùng sinh thái phải thể hiện được tính đại diện cho vùng sinh thái đó về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. + Điểm nghiên cứu phải có các hoạt động tín dụng diễn ra trong các năm 20082010. - Yêu cầu mẫu khảo sát: + Các hộ nghèo chỉ có vay vốn NHCSXH đang sinh sống tại huyện Kỳ Anh. + Các hộ phân bố đều trên khu vực khảo sát - Số lượng mẫu khảo sát: 60 hộ 4.2. Phân tích và xử lý số liệu + Đề tài này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và phân tích định lượng nhằm đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn vay và tác động của vốn vay đến những hộ nghèo trên địa bàn huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. + Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel. 4.3. Phương pháp so sánh So sánh theo thời gian, so sánh giữa các vùng sinh thái khác nhau… để tìm ra những phương án tối ưu cho việc nghiên cứu vấn đề tín dụng NHCSXH đối với xoá đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 3 Khóa luận tốt nghiệp 4.4. Phương pháp thống kê kinh tế Phương pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể và thường kết hợp với so sánh để làm rõ vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời gian, mức độ hiện tượng, mối quan hệ giữa các hiện tượng. Ðược thể hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.... Từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học. Số liệu thu thập được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau như dạng biểu đồ hình cột, hình bánh, hình mạng nhện... Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác nhau và yêu cầu cần thiết phải thể hiện kết quả. 4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo Được sử dụng nhằm thu thập số có chọn lọc ý kiến của các chuyên gia kinh tế của những cán bộ nghiên cứu hoặc công tác trong lĩnh vực tài chính, tín dụng nông thôn, XĐGN. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu. => Tất cả các phương pháp trên được dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng làm nền tảng. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 4 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói 1.1.1. Khái niệm Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể có một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Thước đo tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến nghèo nàn thay đổi theo từng địa phương và theo thời gian. Tổ chức y tế thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một người là nghèo khi thu nhập hằng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hằng năm (theo bách khoa toàn thư) Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm : Nghèo đói tuyệt đối và nghèo đói tương đối. Nghèo tuyệt đối: xảy ra khi thu nhập của một nhóm người hoặc một hộ gia đình giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí nghèo đói) được định nghĩa là : “ một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ bệnh tật đến nỗi thấp hơn mức được cho là hợp lý của một con người”. (Theo ngân hàng thế giới) Nghèo tương đối: tức là cảm giác bị thua thiệt khi so sánh cuộc sống với những người xung quanh (về mức sống, mức hưởng thụ). Nghèo đói tương đối mang tính chất tâm lý. Đánh giá nghèo đói phụ thuộc rất nhiều vào chính sách và giải pháp của từng nơi. Ngày nay nghèo đói tương đối được chú trọng nhiều hơn để có giải pháp thu hẹp khoảng cách giữa giàu và nghèo. 1.1.2. Quan điểm về nghèo đói Theo báo cáo của thủ tướng chính phủ về Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ hiện nay, có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói: Một là, người nghèo đói là người hèn kém, không biết làm ăn nên qua bao đời họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 5 Khóa luận tốt nghiệp Quan điểm này đứng trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa tay cứu vớt họ, không tin tưởng ở họ, hạn chế việc khai thác tiềm năng của 20% nhân loại. Hai là, người nghèo cũng là con người, cũng được sinh ra như những người khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm những điều mà người khá giả cũng làm được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do đó nếu tạo ra được cơ hội cho họ để vượt qua nghèo đói thì họ có thể làm được những điều mà người khác cũng làm được. Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Người nghèo đói ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới nhìn chung đều có khả năng biết làm ăn, có tính tự trọng và muốn vươn lên thoát khỏi nghèo đói, đặc biệt là người Việt Nam cần cù lao động, cố gắng vượt khó khăn. Chỉ có một bộ phận nhỏ người nghèo là do lười nhác lao động, thiếu ý thức làm ăn mang tính ỷ lại vào trợ cấp Nhà nước và có thói hư tật xấu như cờ bạc, rượu chè,… 1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói - Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh. Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo. Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy khi có dao động về thu nhập cũng có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo. - Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 6 Khóa luận tốt nghiệp Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết (bão, lụt, hạn hán) khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kém phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác. Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lợi, số người cứu trợ đột xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn - Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn, trình độ tay nghề thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất. - Nghèo đói trong khu vực thành thị Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình cao hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số người nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn định, thu nhập bấp bênh. - Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người sinh sống, có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Số người nghèo tập chung tại các vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra thường xuyên. - Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực, nhưng đời sống của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân tộc thiểu số chỉ chiếm tỷ lệ ít trong tổng số dân cư song lại chiếm tỷ lệ nghèo cao. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 7 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại thì có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau: 1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo - Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói: Thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ gia đình nghèo. - Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh dẫn đến năng suất thấp, không hiệu quả. - Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng nghèo đói trầm trọng. - Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên. - Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng. Mặt khác do hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm những công việc nặng nhọc. - Do phong tục tập quán của một bộ phận dân tộc: Du canh du cư dẫn đến nguyên nhân nghèo đói. - Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt, lở đất, dịch bệnh… Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 8 Khóa luận tốt nghiệp khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời. 1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất. 1.1.5. Tiêu chí phân loại hộ nghèo Cụ thể, theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ ngày 08 tháng 07 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010, tiêu chí được quy định như sau: Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người một tháng dưới 260.000 đồng. Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người một tháng dưới 200.000 đồng. 1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo Ðói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển, đặc biệt đối với nước ta quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước nghèo nàn lạc hậu tình trạng đói nghèo còn phổ biến. Như vậy, hỗ trợ người nghèo để đạt được mục tiêu của xã hội. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà Ðảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh. 1.2 . Tín dụng đối với các hộ nghèo SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 9 Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1. Khái niệm hộ nghèo Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập thấp bình quân đầu người theo tiêu chí quy định được chính phủ quy định từng thời kỳ. Từ khái niệm về hộ nghèo phản ánh 3 khía cạnh chủ yếu của hộ nghèo: + Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người. + Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư. + Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. 1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng Khái niệm: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù. Đối tượng tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý (hàng hóa, vật tư) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các tổ chức cá nhân hợp pháp đóng vai trò bên đi vay hoặc bên cho vay. Phân loại: Phân loại tín dụng căn cứ vào: thời hạn tín dụng (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), đối tượng tín dụng (tín dụng vốn lưu động, tín dụng vốn cố định), mục đích (tín dụng để sản xuất và lưu thông hàng hoá, tín dụng tiêu dùng), chủ thể quan hệ tín dụng (tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước). 1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo Tín dụng hộ nghèo mang tính chất tài trợ lãi suất ưu đãi về thời hạn. Cần có sự chỉ đạo của các đoàn thể ban ngành địa phương phổ biến đến từng hộ cho dân biết và thực hiện đúng. - Tín dụng cấp mức tối đa là 30 triệu đồng. - Thời hạn hoàn vốn tuỳ theo thời hạn vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan