Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đêề cuốối khóa này do chính em viêốt. N ội dung
và sốố liệu được trích trong chuyên đêề là trung th ực h ợp lý. Em xin ch ịu trách
nhiệm hoàn toàn vêề nội dung và sốố liệu của chuyên đêề!
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Lốỗ Thị Thu Thủy
1
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP.
4
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp xây dựng.
4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.
4
1.1.2. Vị trí, vai trò của NVL trong doanh nghiệp xây dựng.
4
1.1.3. Đặc điểm,yêu cầu quản lý NVL.
5
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán.
6
1.2. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
7
1.2.1. Phân loại và nhận diện NVL.
7
1.2.2. Tổ chức đánh giá, xác định trị giá nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. 9
1.2.2.1. Trị giá thực tế của NVL nhập kho.
10
1.2.2.2. Trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho.
10
1.3. Tổ chức ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán NVL.
13
1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
13
1.3.1.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
13
1.3.1.2.Phương pháp hạch toán chi tiết.
14
1.4.2. Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu.
20
1.4.2.1.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
20
1.4.2.2.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
31
1.5.Tổ chức sử dụng thông tin kế toán NVL phục vụ yêu cầu quản trị DN. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHƯC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC.
36
2
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh ở Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển công nghiệp vĩnh phúc. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng và phát
triển công nghiệp Vĩnh Phúc.
36
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.
37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
41
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây
dựng và phát triển công nghiệp vĩnh phúc.
42
2.2. Tổng quan về hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
45
2.2.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
xây dựng và phát triển công nghiệp vĩnh phúc.
45
2.2.1.1.Khái quát về tổ chức công tác kế toán tại công ty.
45
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC
83
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
cổ phần xây dựng và phát triển công nghiệp vĩnh phúc.
83
3.1.1. Ưu điểm:
83
3.1.2. Hạn chế
85
3.2. Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện
86
KẾT LUẬN
89
3
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾẾT TẮẾT TRONG LUẬN VẮN
Tên
Tên
Chú thích
Chú thích
viêốt tăốt
viêốt tăốt
BHXH
Bảo hiểm xã hội
TK
Tài khoản
BHYT
Bảo hiểm y têố
N- X- T
Nhập xuấốt tốền
LĐ
Lao động
PTCNV
Phải
trả
cống
nhấn viên
SP
Sản phẩm
SDĐK
Sốố dư đấều kỳ
XDCB
Xấy dựng cơ bản
SDCK
Sốố dư cuốối kỳ
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
CHQS
Chỉ huy quấn sự
NVL
Nguyên vật liệu
TNDN
Thu nhập doanh
nghiệp
DN
Doanh nghiệp
BCKQHĐKD
Báo cáo kêốt quả
hoạt động kinh
doanh
SX
Sản xuấốt
HĐQT
Hội đốềng quản trị
SXKD
Sản xuấốt kinh doanh
KHKT
Kêố hoạch kyỗ thuật
XD
Xấy dựng
TCKT
Tài chính kêố toán
NK
Nhập khẩu
TSCĐ
Tài sản cốố định
GTGT
Giá trị gia tăng
CBCNV
Cán bộ cống nhấn
viên
4
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
PXK
Phiêốu xuấốt kho
TNHH
Trách nhiệm hữu
hạn
PNK
Phiêốu nhập kho
TM
Thương mại
VT
Vận tải
HĐGTGT
Hóa đơn giá trị gia
tăng
HĐ
Hóa đơn
SPS
Sốố phát sinh
NKC
Nhật ký chung
5
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒỒ
Sơ đồồ 1.1: Kêố toán chi têốt NVL theo phương pháp song song.
Sơ đồồ 1.2: Kêố toán chi têốt NVL theo phương pháp đốối chiêốu luấn chuyển.
Sơ đồồ 1.3: Kêố toán chi têốt NVL theo phương pháp sốố dư.
Sơ đồồ 1.4 Kêố toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX ( thuêố GTGT khấốu
trừ).
Sơ đồồ 1.5: Kêố toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK ( thuêố GTGT khấốu
trừ).
Sơ đồồ 2.1: Sơ đốề tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồồ 2.2: Hạch toán kêố toán theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồồ 2.3: Thủ Tục nhập kho.
Sơ đồồ 2.4: Trình tự luấn chuyển chứng từ.
6
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu chuyên đề:
Cống nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dấn, của mọi thành
phấền kinh têố. Với mục têu đêốn năm 2020, nước ta cơ bản là m ột n ước cống
nghiệp với nhiêều thành phấền kinh têố, nhiêều ngành nghêề kinh doanh đa d ạng
khác nhau, đảm bảo mục têu kinh têố phát triển, xã hội cống băềng, dấn ch ủ,
văn minh.Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luốn trú trọng và quan tấm đêốn s ự
phát triển của kinh têố-xã hội, lấốy hiệu quả kinh têố-xã h ội làm têu chu ẩn c ơ
bản để định ra phương án phát triển đấốt nước. Trong s ự phát triển m ới, ưu
tên xấy dựng một sốố cống trình quy mố lớn thật cấền thiêốt và hi ệu quả, t ạo ra
những mũi nhọn trong từng bước phát triển đấốt n ước. Bởi v ậy, xấy d ựng là
một trong những ngành cống nghiệp quan trọng, góp phấền t ạo ra s ự đ ổi
mới, phát triển và hoàn thiện mục têu đêề ra.
Đốối với doanh nghiệp xấy dựng thì yêốu tốố quyêốt định cơ b ản để đảm
bảo cho quá trình xấy dựng được têốn hành liên tục chính là yêốu tốố NVL đấều
vào. Đấy là yêốu tốố têền đêề để tạo nên hình thái vật chấốt của s ản ph ẩm. Nó
khống chỉ ảnh hưởng tới quá trình thi cống các cống trình mà nó còn là nhấn
tốố quyêốt định tới giá thành các cống trình và tnh hình tài chính c ủa Cống ty,
cũng như chấốt lượng của cống trình. Ngoài yêốu tốố th ường xuyên biêốn đ ộng
vêề giá cả, nguốền cung cấốptừng ngày từng giờ nên vi ệc t ổ ch ức và h ạch toán
tốốt NVL sã giúp cho nhà quản trị doanh ngiệp đêề ra các chính sách đúng đăốn
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Mặt khác chi phí NVl lại chiêốm tỉ trọng
lớn từ 60- 70% giá thành cống trình. Vì vậy quản lý NVL một cách khoa học và
sát sao ngay từ khấu thu mua đêốn khấu sử dụng seỗ góp phấền têốt ki ệm NVL,
giảm chi phí, giảm giá thành, nấng cao sức cạnh tranh cho s ản ph ẩm c ủa
7
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
doanh nghiệp. Để làm được điêều đó các doanh nghiệp cấền ph ải s ử d ụng các
cống cụ quản lý hợp lý mà kêố toán là cống cụ giữ vai trò quan trọng nhấốt.
Trong cơ chêố thị trường, nêền kinh têố đang từng bước phát triển m ạnh meỗ thì
tổ chức cống tác kêố toán NVL cũng có nh ững thay đ ổi đ ể phù h ợp v ới điêều
kiện mới. Các doanh nghiệp được phép lựa chọn các phương pháp và cách tổ
chức hạch toán phù hợp với quy mố, đặc điểm và m ục đích kinh doanh c ủa
doanh nghiệp mình. Cống ty cổ phấền xấy dựng và phát triển cống nghi ệp
Vĩnh Phúc là một đơn vị xấy lăốp có quy mố vừa, xấy d ựng nhiêều h ạng m ục
cống trình nên NVL xấy dựng rấốt đa đạng và phong phú cả vêề sốố l ượng và
chủng loại, từ những vật liệu chiêốm tỷ trọng lớn thường xuyên được sử dụng
đêốn những vật liệu chiêốm tỷ trọng rấốt nhỏ trong quá trình xấy d ựng. Chính vì
vậy tổ chức cống tác kêố toán NVL là vố cùng quan trọng .Xuấốt phát t ừ nh ững
vấốn đêề trên, trong thời gian thực tập tại “ Cống ty c ổ phấền xấy d ựng và phát
triển cống nghiệp Vĩnh Phúc” và được sự chỉ dấỗn của PGS.TS Nguyêỗn Vũ Vi ệt
cùng với các kiêốn thức đã học được tại trường em quyêốt định đi sấu vào
nghiên cứu đêề tài: “Tổ chức cống tác kêố toán nguyên v ật li ệu trong Cống ty
cổ phấền xấy dựng và phát triển cống nghiệp Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề:
- Trình bày một cách có hệ thốống và làm sáng t ỏ nh ững vấốn đêề lý lu ận c ơ
bản áp dụng trong tổ chức cống tác kêố toán NVL trong các doanh nghi ệp xấy
dựng.
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức cống tác kêố toán NVL t ại cống ty c ổ phấền
xấy dựng và phát triển cống nghiệp Vĩnh Phúc. Trên cơ sở lý luận và thực têỗn
khảo sát tại cống ty để đêề xuấốt những kiêốn nghị nhăềm hoàn thiện t ổ ch ức
8
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
cống tác kêố toán NVL.
3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề:
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đêề là tập trung nghiên c ứu th ực tr ạng
tổ chức cống tác kêố toán NVL tại cống ty cổ phấền xấy dựng và phát triển cống
nghiệp Vĩnh Phúc.
- Nguốền tài liệu được sử dụng là các thống tn và sốố liệu th ực têố đã
khảo sát thu thập tại cống ty cổ phấền xấy dựng và phát triển cống
nghiệpVĩnh Phúc trong quá trình thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn
thiện luận văn tổ chức cống tác kêố toán NVL.
4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề:
- Phương pháp thu thập sốố liệu và sốố học: phương pháp nay căn cứ vào
những chứng từ thực têố phát sinh nghiệp vụ kinh têố đã đựơc kêố toán tập h ợp
vào sổ sách kêố toán tại đơn vị thực tập và kiểm tra tnh chính xác, tnh phù
hợp, tnh hợp pháp của các chứng từ.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những sốố liệu và
chỉ têu so sánh để đưa ra những kêốt lu ận vêề tnh hình s ản xuấốt kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tch: phương pháp này áp dụng việc tnh toán , so
sánh sốố liệu của các phương pháp nêu trên để phấn tch nh ững khác bi ệt
giữa lý luận và thực têỗn để từ đó rút ra những kêốt luận thích hợp.
Bố cục của chuyên đề:
Chương 1: Lý luận vêề tổ chức cống tác kêố toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp.
9
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
Chương 2: Thực trạng tổ chức cống tác kêố toán nguyên vật liệu trong
cống ty cổ phấền xấy dựng và phát triển cống nghiệp Vĩnh Phúc.
Chương 3: Hoàn thiện tổ chức cống tác kêố toán nguyên v ật li ệu trong
cống ty cổ phấền xấy dựng và phát triển cống nghiệp Vĩnh Phúc.
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp xây dựng.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.
Trong các doanh nghiệp xấy dựng, nguyên vật liệu là nh ững đốối t ượng
lao động chủ yêốu,nó được thể hiện dưới dạng vật hoá là một trong ba yêốu tốố
cơ bản của quá trình sản xuấốt, là cơ sở vật chấốt cấốu thành nên th ực th ể các
cống trình xấy dựng.
Nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp xấy d ựng là nh ững đốối t ượng
lao động mua ngoài hoặc tự chêố dùng cho mục đích sản xuấốt kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong quá trình tham gia vào sản xuấốt kinh doanh, nguyên v ật li ệu ch ỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuấốt nhấốt định, nguyên vật liệu b ị têu hao toàn
bộ và khống giữ nguyên hình thái vật chấốt ban đấều, giá trị của nguyên vật
liệu được chuyển toàn bộ một lấền vào chi phí sản xuấốt và giá thành sản phẩm
mới làm ra.
1.1.2. Vị trí, vai trò của NVL trong doanh nghiệp xây dựng.
10
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
NVL là một bộ phận trọng yêốu của tư liệu SX, là đốối tượng LĐ đã qua s ự
tác động của con người. NVL được phấn chia thành NVL chính và NVL ph ụ,
việc phấn chia này khống phải dựa vào đặc tnh vật lý, hóa học hoặc khốối
lượng têu hao mà dựa vào sự tham gia của chúng vào việc cấốu thành nên SP
mới.
Trong cống ty xấy dựng, chi phí vêề NVL thường chiêốm t ỷ tr ọng rấốt
lớn( khoảng 60-70% trong tổng giá trị cống trình). Do v ậy, NVL có v ị trí, vai
trò rấốt quan trọng đốối với hoạt động SXKD của cống ty xấy d ựng. Nêốu thiêốu
NVL thì khống thể têốn hành được quá trình thi cống XD các cống trình nói,
khống đảm bảo được têốn độ thi cống. Thống qua quá trình thi cống XD, kêố
toán NVL có thể đánh giá những khoản chi phí chưa hợp lý, lãng phí hay têốt
kiệm, những khoản chi phí được tnh vào giá thành cống trình. Bởi v ậy, cống
ty cấền tổ chức cống tác kêố toán quản lý chặt cheỗ NVL ở tấốt cả các khấu từ quá
trình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL nhăềm hạ thấốp chi phí SX
xuốống một mức nhấốt định nào đó, giảm mức têu hao NVL trong xấy d ựng,
đó cũng là cơ sở để giảm giá thành cống trình. Qua đó, ta có th ể nói răềng
NVL có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng và khống th ể thiêốu đ ược trong quá
trình SXKD nói chung và quá trình thi cống XD các cống trình, h ạng m ục cống
trình nói riêng.
1.1.3. Đặc điểm,yêu cầu quản lý NVL.
Đốối với DN xấy dựng việc quản lý NVL một cách khoa học là m ột s ự đòi
hỏi cấốp bách. Hiện nay, NVL khống còn quá khan hiêốm, khống còn ph ải d ự
trữ quá nhiêều như trước, nhưng vấốn đêề đặt ra là ph ải cung cấốp đấềy đ ủ, k ịp
thời để đảm bảo cho quá trình thi cống các cống trình diêỗn ra đúng têốn đ ộ
trong hợp đốềng xấy dựng đã ký kêốt. chính vì lý do đó nên ta có th ể xem xét
11
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
quản lý NVL trên các khía cạnh sau:
- Quản lý thu mua NVL sao cho hiệu quả theo đúng yêu cầu sử dụng
NVL của các bộ phận xây dựng, đồng thời tổ chức tốt khâu vận chuyển để
tránh thất thoát, hỏng NVL.
- Tổ chức tốt khâu bảo quản NVL tại Kho của công ty cũng như kho tại
các công trình để tránh tình trạng mất mát, hỏng hóc NVL gây lãng phí cho
DN XD.
- Do đặc điểm của NVL là chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD và bị tiêu
hao toàn bộ trong quá trình đó. Hơn nữa chúng lại thường xuyên biến động về
giá cả, chất lượng nên các doanh nghiệp cần phải xây dựng định mức tồn kho
để đảm bảo tốt nhu cầu sử dụng NVL của các đội thi công.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán.
Kêố toán NVL trong doanh nghiệp phải thực hiện tốốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển
của nguyên vật liệu cả về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá
vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp
thời chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản trị của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp hạch
toán nguyên vật liệu. Đồng thời hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp
thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về nguyên vật liệu. Phải hạch
toán đúng chế độ, đúng phương pháp qui định để đảm sự thống nhất trong tổ
chức công tác kế toán NVL.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL. Từ
đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu
12
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
thừa thiếu, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất cho ban quản trị doanh nghiệp.
Giúp cho việc tính toán, xác định chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu
thực tế đưa vào từng công trình. Phân bổ chính xác nguyên vật liệu đã tiêu
hao vào từng đối tượng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính toán giá thành sản
phẩm được chính xác.
- Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung
cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh
doanh của DN.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển bảo quản, đánh giá phân loại tình hình nhập xuất và bảo quản nguyên
vật liệu. Từ đó đáp ứng được nhu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước cũng
như yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong việc tính trị giá thực tế của
nguyên vật liệu đã thu mua và nhập kho đồng thời kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu mua vật tư về số lượng chủng loại, giá cả và thời hạn cung
cấp nguyên vật liệu một cách đầy đủ, kịp thời.
Xuất phát từ nhiệm vụ của kế toán NVL nêu trên, ta thấy vai trò của kế
toán NVL trong DN xây dựng là vô cùng quan trọng trong công tác quản lý
NVL, giúp cho công ty tiết kiệm chi phí trong sản xuất, nâng cao lợi nhuận,
giá trị của DN. Chính vì vậy Tổ chức công tác kế toán NVL là vô cùng quan
trọng và cần thiết trong DN xây dựng.
1.2.
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
1.2.1. Phân loại và nhận diện NVL.
Trong các doanh nghiệp xấy dựng nguyên vật liệu bao gốềm rấốt nhiêều
loại khác nhau, đặc biệt là trong ngành xấy dựng cơ bản với nội dung kinh têố
và tnh năng lý hoá khác nhau. Để có thể quản lý ch ặt cheỗ và t ổ ch ức h ạch
toán chi têốt tới từng loại vật liệu phục vụ cho kêố ho ạch qu ản tr ị … cấền thiêốt
13
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
phải têốn hành phấn loại nguyên vật liệu.
Trước hêốt đốối với vật liệu, căn cứ vào nội dung kinh têố, vai trò của chúng
trong quá trình thi cống xấy lăốp, căn cứ vào yêu cấều qu ản lý c ủa doanh
nghiệp thì nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh
nghiệp xây lắp, là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể chính của các công
trình tạo ra.
Trong ngành xấy dựng cơ bản còn phải phấn biệt thành v ật li ệu xấy
dựng, vật kêốt cấốu và thiêốt bị xấy dựng. Các loại vấy liệu này đêều là c ơ s ở v ật
chấốt chủ yêốu hình thành nên các hạng mục cống trình xấy dựng nh ưng chúng
có sự khác nhau. Vật liệu xấy dựng là sản phẩm của ngành cống nghi ệp chêố
biêốn được sử dụng trong đơn vị xấy dựng để tạo lên sản phẩm nh ư h ạng
mục cống trình, cống trình xấy dựng như gạch, ngói, xi măng, săốt, thép, đá, …
Vật liệu kêốt cấốu là những bộ phận của cống trình xấy dựng mà đơn vị xấy
dựng sản xuấốt hoặc mua của đơn vị khác để lăốp vào sản ph ẩm xấy d ựng c ủa
đơn vị t sản xuạo ra như thiêốt bị vệ sinh, thống gió, truyêền hơi ấốm, h ệ thốống
thu lối, thiêốt bị nhà tăốm…
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của các công trình xây dựng. Vật liệu phụ chỉ
có tác dụng phụ trong quá trình xây dựng các công trình,hạng mục công trình:
Làm tăng chất lượng vật liệu chính và sản phẩm, phục vụ cho công tác quản
lý, phục vụ thi công, đáp ứng nhu cầu công nghệ kỹ thuật bao gói sản phẩm.
Trong ngành xây dựng cơ bản gồm: sơn, dầu, mỡ… phục vụ cho quá trình
xây dựng các công trình.
14
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
- Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ, nhưng có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng trong qúa trình thi công, tạo điều kiện cho qúa trình chế tạo sản phẩm
có thể diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, khí, rắn như:
xăng, dầu, than củi, hơi đốt,…dùng để phục vụ cho quá trình xây dựng cơ
bản, cho các phương tiện máy móc, thiết bị hoạt động phục vụ cho quá trình
thi công XDCB.
- Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế,
sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp,
công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình XDCB.
- Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình thi công xây lắp
như gỗ, sắt, thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố
định. Tuỳ thuộc vào yêu quản lý của công ty,yêu cầu kế toán chi tiết của từng
doanh nghiệp mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng
nhóm, từng thứ một cách chi tiết hơn bằng cách lập sổ danh điểm vật liệu.
Trong đó mỗi loại, nhóm, thứ vật liệu được sử dụng một ký hiệu riêng bằng
hệ thống các chữ số thập phân để thay thế tên gọi, nhãn hiệu, quy cách của vật
liệu.
1.2.2. Tổ chức đánh giá, xác định trị giá nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp.
Nguyên tăốc đánh giá: đánh giá NVL là xác định giá trị của chúng theo
một nguyên tăốc nhấốt định. Theo quy định hiện hành, kêố toán nh ập-xuấốt-tốền
NVL phải phản ánh theo giá thực têố, khi xuấốt kho cũng ph ải ph ản ánh theo
giá thực têố xuấốt theo đúng quy định. Tuy nhiên, để đơn giản và giảm bớt khốối
lượng ghi chép và tnh toán hàng ngày thì cũng có tr ường h ợp DN s ử d ụng
giá hạch toán để hạch toán tnh hình nhập-xuấốt-tốền.
15
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
Để đánh giá NVL thì các DN thường dùng têền để phản ánh giá tr ị c ủa
chúng. Trong cống tác hạch toán ở các DN thì NVL được đánh giá theo
phương pháp chủ yêốu là theo giá thực têố (giá gốốc NVL).
1.2.2.1.Trị giá thực tế của NVL nhập kho.
Tuỳ theo nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu, công cụ dụng cụ được
xác định như sau:
+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài thì giá thực tế nhập
kho:
Trị giá thực têố
của
NL,VL
mua
ngoài
Chi phí thu mua
Giá mua trên hóa
=
đơn (Cả thuêố NK +
nêốu có)
nhập kho
(kể cả hao mòn
trong
định
Các
khoản
giảm trừ phát
-
sinh khi mua
mức)
NVL
+ Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự gia công chế
biến:
Giá thực têố
nhập kho
=
Giá thực têố vật liệu
xuấốt chêố biêốn
+
Chi phí chêố
biêốn
+ Đối với công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực têố
nhập kho
Giá thực têố thuê
=
ngoài gia cống
+
Chi phí gia +
Chi phí vận
cống
chuyển
+ Đốối với trường hợp đơn vị khác góp vốốn liên doanh băềng v ật
liệu, cống cụ dụng cụ thì giá thực têố vật liệu cống cụ dụng c ụ nh ận vốốn góp
liên doanh là giá do hội đốềng liên doanh đánh giá và cống nhận.
Giá
thực
têố
nhập kho
= Giá thỏa thuận giữa các
=
bên tham gia góp vốốn
+ Chi phí liên quan
+
(nêốu có)
+ Đốối với phêố liệu, phêố phẩm thu hốềi được đánh giá theo giá ước tnh.
16
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
1.2.2.2.
Trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho.
❖ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này giá thực têố nguyên vật liệu xuấốt kho được tnh
trên cơ sở sốố lượng nguyên vật liệu xuấốt kho và đơn giá thực têố nhập kho của
chính lố nguyên vật liệu xuấốt kho đó. Phương pháp này seỗ nh ận di ện đ ược
từng loại nguyên vật liệu xuấốt và tốền kho theo từng hóa đ ơn mua vào riêng
biệt . Do đó trị giá của nguyên vật liệu xuấốt và tốền kho đ ược xác đ ịnh chính
xác và tuyệt đốối, phản ánh đúng thực têố phát sinh. Nh ưng nh ư v ậy thì vi ệc
quản lý tốền kho seỗ rấốt phức tạp đặc biệt khi doanh nghiệp dự trữ nhiêều lo ại
nguyên vật liệu. Khi đó chi phí cho quản lý tốền kho seỗ tốốn kém và đối khi
khống thể thực hiện được.Chính vì vậy chỉ nên áp dụng phương pháp tnh giá
này đốối với những loại vật liệu đặc trưng có giá trị cao.
❖ Phương pháp nhập trước – xuất trước
Với phương pháp này kêố toán phải theo dõi được đơn giá th ực têố và sốố
lượng của từng lố hàng nhập kho.Sau đó , khi xuấốt kho căn c ứ vào sốố l ượng
xuấốt tnh ra giá thực têố theo cống thức sau:
Trị giá thực têố
NVL xuấốt kho
=
Sốố lượng NVL
xuấốt kho
X
Đơn giá thực têố bình quấn
của NVL của từng lố hàng
Khi nào xuấốt kho hêốt sốố lượng của lố hàng nh ập tr ước m ới lấốy đ ơn giá
thực têố của lố hàng têốp sau để tnh trị giá th ực têố xuấốt kho .Cách xác đ ịnh
này seỗ đơn giản hơn cho kêố toán so với ph ương pháp giá th ực têố đích danh
nhưng vì trị giá thực têố xuấốt kho lại được xác định theo đ ơn giá c ủa lố hàng
nhập sớm nhấốt còn lại nên khống phản ánh s ự biêốn đ ộng c ủa giá m ột cách
17
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
kịp thời , xa rời thực têố . Vì thêố nó thích hợp cho áp d ụng cho nh ững nguyên
vật liệu có liên quan đêốn thời hạn sử dụng.
❖ Phương pháp bình quân gia quyền.
Đấy là phương pháp mà giá thực têố nguyên vật liệu xuấốt kho được tnh
trên cơ sở đơn giá thực têố bình quấn của nguyên vật liệu:
Giá
thực
têố
NVL xuấốt kho
=
Sốố lượng NVL
xuấốt kho
X
Đơn giá thực têố
bình quấn của NVL
Hiện nay , các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong sốố các lo ại đ ơn
giá thực têố bình quấn sau:
+ Đơn giá bình quấn gia quyêền cả kỳ:
Trị giá thực têố NVL tốền đấều kỳ +trị giá NVL nhập
Đơn
giá
bình quấn
trong kỳ
=
sốố lượng NVL tốền đấều kỳ + sốố lượng NVL nhập
trong kỳ
Cách tnh này được xác định sau khi kêốt thúc kỳ h ạch toán, d ựa trên sốố
liệu đánh giá nguyên vật liệu cả kỳ dự trữ . Các lấền xuấốt nguyên v ật li ệu khi
phát sinh chỉ phản ánh vêề mặt sốố lượng mà khống phản ánh mặt giá tr ị. Toàn
bộ giá trị xuấốt được phản ánh vào cuốối kỳ khi có đấềy đủ sốố li ệu t ổng nh ập.
Điêều đó làm cho cống việc bị dốền lại , ảnh hưởng đêốn têốn độ quyêốt toán
song cách tnh này đơn giản , tốốn ít cống nên đ ược nhiêều doanh nghi ệp s ử
dụng đặc biệt là những doanh nghiệp quy mố nhỏ, ít loại nguyên v ật li ệu ,
thời gian sử dụng ngăốn và sốố lấền nhập , xuấốt mốỗi danh điểm nhiêều.
+ Đơn giá bình quấn liên hoàn ( hay đơn giá bình quấn sau mốỗi lấền
nhập): Sau mốỗi lấền nhập , kêố toán xác định đơn giá bình quấn cho t ừng NVL
18
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
như sau:
Đơn giá
bình
Lượng tốền trước
= khi nhập
Đơn giá bình quấn
x
trước khi nhập
Trị giá thực têố
+ NLVL nhập kho
quấn
Sốố lượng tốền trước khi nhập + Sốố lượng nhập thực têố
Ngay khi nghiệp vụ xuấốt phát sinh , đơn giá bình quấn lấền nh ập cuốối
cùng trước khi xuấốt được dùng làm đơn giá để tnh ra tr ị giá th ực têố nguyên
vật liệu xuấốt kho. Cách tnh này khăốc phục được nhược điểm của hai cách
tnh trên , vừa đảm bảo tnh kịp thời của sốố liệu kêố toán v ừa ph ản ánh đ ược
sự biêốn động vêề giá nhưng khốối lượng tnh toán lớn vì sau mốỗi lấền nh ập , kêố
toán phải tnh giá một lấền.
Nhìn chung , dù là đơn giá bình quấn theo cách nào thì ph ương pháp
giá thực têố bình quấn cũng măốc phải một hạn chêố lớn là giá c ả đêều có xu
hướng bình quấn hoá. Do vậy, chi phí hiện hành và chi phí thay thêố c ủa
nguyên vật liệu tốền kho có xu hướng san băềng cho nhau khống ph ản ánh
được thực têố ở thời điểm lập báo cáo .
1.3. Tổ chức ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán NVL.
1.3.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
NVL là một trong những đốối t ượng kêố toán, các lo ại tài s ản cấền
phải tổ chức hạch toán chi têốt khống chỉ vêề mặt giá tr ị mà c ả vêề m ặt hi ện
vật, khống chỉ theo từng kho mà phải chi têốt theo từng loại, nhóm … và ph ải
được têốn hành đốềng thời ở cả kho và phòng kêố toán trên cùng cơ s ở các
chứng từ nhập, xuấốt kho. Các doanh nghiệp phải tổ ch ức h ệ thốống ch ứng t ừ,
19
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn Tốt Nghiệp
mở các sổ kêố toán chi têốt, vận dụng phương pháp kêố toán chi têốt v ật li ệu
cho phù hợp nhăềm tăng cường cống tác quản lý tài s ản nói chung, cống tác
quản lý vật liệu nói riêng.
1.3.1.1.Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
❖ Chứng từ
Để theo dõi tnh hình, nhập xuấốt nguyên vật liệu doanh nghi ệp cấền s ử
dụng rấốt nhiêều loại chứng từ KT khác nhau. Có những chứng từ do doanh
nghiệp tự lập như cũng có những chứng từ do các đơn v ị khác l ập, giao cho
doanh nghiệp như HĐBH hoặc HĐGTGT và có những chứng từ mang tnh
chấốt băốt buộc như thẻ kho, PNK, PXK… cũng có ch ứng t ừ mang tnh chấốt
hướng dấỗn như biên bản kiểm nghiệm, phiêốu xuấốt v ật t ư theo h ạn m ức, …
Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cấền tuấn
thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để ph ục vụ cho vi ệc ghi
sổ kêố toán và nấng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu t ại doanh nghi ệp,
các loại chứng từ theo dõi tnh hình nhập - xuấốt nguyên vật liệu bao gốềm:
- Chứng từ nhập: Hóa đơn bán hàng thống thường hoặc hóa đơn GTGT,
PNK, Biên bản kiểm nghiệm.
- Chứng từ xuấốt: PXK, Phiêốu xuấốt kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Chứng từ theo dõi quản lý: Phiêốu báo vật tư còn l ại cuốối kỳ, Biên b ản
kiểm kê hàng tốền kho, Thẻ kho.
❖ Sổ kêố toán sử dụng.
- Sổ cái TK 152.
- Sổ chi têốt NVL.
20
Lỗ Thị Thu Thủy
Lớp: CQ50/21.04
- Xem thêm -