Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv apa...

Tài liệu Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv apatit việt nam

.DOCX
192
179
148

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi Các sôố liệu, kêốt quả nêu trong Luận văn tôốt nghiệp là trung th ực xuâốt phát từ tnh hình thực têố của đơn vị thực tập: Công ty TNHH MTV APATIT VIỆT NAM Tác gi ả lu ận văn tôốt nghi ệp ( Ký và ghi rõ họ tên) 1 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH vi LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4 1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 4 1.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán 5 1.2. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 8 1.3. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 9 1.3.1. Khái quát quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh 9 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 16 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19 1.3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 24 1.3.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 26 1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27 2 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 29 1.4. CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN 32 1.5. Trình hày thông tin về BH và XĐ KQKD trên BCTC 32 1.6. Tổ chức kế toán trên máy tính 32 CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV APATIT VIỆT NAM 34 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV APATIT VIỆT NAM 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 34 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam 36 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại Công ty 43 2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV APATIT VIỆT NAM 52 2.2.1.Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 52 2.2.2. Kế toán doanh thu 53 2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 61 2.2.4.Kế toán thanh toán 68 2.2.5.Kế toán giá vốn hàng bán 72 2.2.6. Kế toán thuế GTGT 79 2.2.7.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 84 .2.8.Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí HĐTC 95 BIỂU SỐ :19 CHỨNG TỪ TK515 96 2.2.9.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 103 2.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty 114 3 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.2.11.Thực trạng trình bày các thông tin liên quan đến bán hàng và xác địch kết quả kinh doanh trên BCTC tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam 127 2.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán Công ty sử dụng 132 2.3.1. Danh mục TK sử dụng: 133 2.3.2. Danh mục khách hàng. 133 2.3.3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa 134 2.3.4. Quy trình nhập liệu trên phần mềm kế toán ASIA 136 2.4. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam 153 2.4.1 Đánh giá thực trạng 153 2.4.2 Những ưu điểm và hạn chế 155 CHƯƠNG 3MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY MTV APATIT VIỆT NAM 158 3.1 Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam 158 3.2. Những mặt cần hoàn thiện 159 3.3. Điều kiện cơ bản nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định KQKD tại Công ty TNHH MTV APATIT VN 160 3.3.1. Đối với cơ quan nhà nước 161 3.3.2. Đối với doanh nghiệp 162 KẾT LUẬN 163 4 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC SƠ ĐỒỒ VÀ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Sơ đồ 1.3.Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.5. Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty Biểu số 01: Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả SXKD (đvt: Đồng) Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty Apatit Việt Nam Biểu Số 02 Danh sách cán bộ phòng kế toán Sơ đồ 2.2 bộ máy kế toán công ty TNHH MTV Apatit Sơ đồ:2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ hạch toán kế toán tại CTy CP TNHH MTV Apatit Việt Nam Biểu số 03: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ 04 SỔ CHI TIẾT TK 511 BIỂU SỐ:05 SỔ CÁI TK511 Biểu số 06: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ:07 SỔ CÁI TK 521 BIỂU SỐ:08 SỔ CÁI TK131 BIỂU :09 PHẾU THU BIỂU :10 BÁO CÓ 5 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Biểu số 11: Phiếu xuất kho BIẾU SỐ: 12 SỔ CÁI TK632 Biểu số 13: Hoá đơn GTGT BIẾU SỐ:14 SỔ CÁI TK 3331 Biểu số 15: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ:16 SỔ CÁI TK641 Biểu số17: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ:18 SỔ CÁI TK642 BIỂU SỐ: 20 SỔ CÁI TK515 BIỂU SỐ: 21 CHỨNG TỪ TK 635 BIỂU SỐ: 22 SỔ CÁI TK 635 Biểu số 23: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ :24 SỔ CÁI TK711 Biểu số 25: Hoá đơn GTGT BIỂU SỐ:26 SỔ CÁI TK 811 BIỂU SỐ:27 SỔ CÁI TK821 BIỂU SỐ :28 SỔ CÁI TK911 BIỂU SỐ:29 SỔ CÁI TK421 BIỂU SỐ:30 BCKQ HĐKD TẬP ĐOÀN HÓA CHẤT VIỆT NAM Mẫu số B02-DN 6 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Giao diện phần mềm Asia Enterprise Hình 2.2. Màn hình danh mục tài khoản sử dụng Hình 2.4. Màn hình nhập thông tin sản phẩm, hàng hóa Hình 2.5. Màn hình nhập liệu Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Hình 2.6. Phiếu nhập hàng bán bị trả lại Hinh 2.7 Phiếu thu Hình 2.8 Giấy Báo có Hình 2.9 Cách tính giá bình quân tháng Hình 2.10 Hóa đơn mua dịch vụ Hình 2.11 Giấy đề nghị thanh toán: Hình 2.12 Phiếu chi: Hình 2.13 Giấy đề nghị thanh toán: Hình 2.14 Phiếu chi: Hình 2.15 Màn hình nhập liệu Giấy báo Có trên phần mềm ASIA Hình 2.16 Màn hình nhập liệu Giấy báo Nợ trên phần mềm ASIA Hình 2.17. Bút toán kết chuyển tự động trên phần mềm ASIA 7 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦỒU Hội nhập và toàn câầu hóa nêần kinh têố thêố gi ới đang đ ược xem là xu hướng tâốt yêốu và khách quan. Trước những thuận lợi và thách th ức do h ội nhập mang lại, buộc tâốt cả các doanh nghiệp không những phải vươn lên trong quá trình sản xuâốt kinh doanh mà còn ph ải biêốt phát huy têầm l ực tôối đa để đạt được hiệu quả sản xuâốt kinh doanh cao nhâốt. Doanh nghiệp muôốn tôần tại và phát triển câần phải tm ra con đương đi cho riêng mình, băầng cách phát huy những thêố mạnh trong kinh doanh và khai thác triệt để chúng nhăầm tạo lợi thêố cạnh tranh. Tôối đa hóa doanh thu, tôối đa hóa lợi nhuân là mâcutêu hoạt động của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiêp thê ươ ng mại nói riêng. Hoat đông chinh cua các doanh nghiêp thương mai là hoat đông bán hàng và đich hướng tới là thu được nhiêầu lợi nhuận. Vì v ây, doanh nghi âpệ phải đẩy mạnh quá trình têu thu hàng hoá của mình. Đôối v ớô i m ôt doanh nghiêp thương mai, têu thụ hàng hóa giư môt vai trò quan tr ong, nó quyêốt định tới sự thành công hay thâốt bại của hoạt động kinh doanh, ch ỉ khi quá trình têu thụ đươc thưc hiên tôốt doanh nghiêp mới thưc sư thưc hiên đươc chức năng của mình, làm câầu nôối giữa sản xuâốt và têu dùng. Cùng với công tác têu thu hàng hoá, kêố toán bán hàng cũng giữ m ột v ị tri hêốt sức quan trọng, góp phâần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vi êc t ê ổch ức tôốt công tác kêố toán nói chung, công tác h ạch toán bán hàng nói riêng m ột cách khoa học, hợp lý sẽ cung câốp thông tn cho các nhà qu ản tr ịôm ôt cách nhanh chóng, chinh xác. Từ đó giúp họ đ ưa ra được nh ững quyêốt đ ịnh đúng đăốn, kịp thơi và phù hợp. Xuâốt phát từ vâốn đêầ lý luận và yêu câầu thực tễn đặt ra, em đã ch ọn đêầ 8 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tài: “Tổ chức kếế toán bán hàng và xác định kếết quả kinh doanh t ại Công ty TNHH MTV Apatt Việt Nam” nhăầm mục đich: Vân dụng lý luân đã đươc hoc để tm hiểu thực têố công tác kêố toán bán hàng và xác đ ịnh kêốt qu ả kinh doanh trong công ty thương mại, tm ra những ưu, nh ược đi ểm trong công tác quản lý và kêố toán bán hàng, xác định kêốt qu ả kinh doanh, t ừ đó rút ra kinh nghiệm học tập và đêầ xuâốt một sôố ý kiêốn v ới mong muôốn là hoàn thi ện hơn nữa tổ chức công tác kêố toán bán hàng và xác định kêốt quả kinh doanh ở Công ty TNHH MTV Apatt Việt Nam. Nghiên cứu lý luận nguyên tăốc chu ẩn mực kêố toán Việt Nam và chêố độ kêố toán doanh nghiệp Vi ệt Nam mà công ty sử dung. Cu thể là nghiên cứu vêầ kêố toán bán hàng và xác đ ịnh kêốt qu ả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatt Việt Nam. 1. Mục đích nghiên cứu: Đi sâu tìm hiểu về thực tế tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam, từ đó phân tích những vấn đề còn tồn tại , xây dựng các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán BH và XĐKQKD tại công ty. Để từ đó nâng cao chất lượng thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng ra quyết định kinh tế trong nền kinh tế thị trường. 2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ nghiên cứu kế toán BH và XĐKQ KD tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam. 3. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài tại Công ty TNHH MTV Apatit Việt Nam: - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp hạch toán kế toán - Phương pháp so sánh đối chiếu thống kê - Phương pháp phỏng vấn điều tra, kết hợp quan sát, phân tích, ghi chép thực 9 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tế. Luận văn tôốt nghiệp của em có kêốt câốu gôầm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung vếề kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết qu ả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng tổ chức kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết qu ả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatt Việt Nam Chương 3: Một sôế ý kiếến hoàn thiện tổ chức kếế toán bán hàng và xác định kếết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Apatt Việt Nam Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ nhiệt tnh của THS.Nguyếễn Văn Dậu cùng với các cán bộ kêố toán Công ty Cổ phầần TNHH MTV Apatt Việt Nam. Tuy nhiên, thơi gian tm hiểu không dài, kinh nghiệm thực têố còn hạn chêố nên khó tránh khỏi những thiêốu sót. Em kinh mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thâầy, cô giáo và các cán b ộ kêố toán của Công ty để bài luận văn của em được hoàn thiện và có thể góp phâần ứng dung trong thực tễn. Em xin chân thành cảm ơn! 10 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀỒ KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KỀẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ❖ Khái niệm Doanh nghiệp thương mại là một đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường nhằm thu lợi nhuận. ❖ Đặc điểm Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường. Hoạt động đó thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Hoạt động này mang những đặc điểm chủ yếu sau: ● Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp thương mại, đó là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. ● Đối tượng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại được phân theo các ngành hàng: ✓ Hàng vật tư thiết bị. ✓ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng. ✓ Hàng lương thực thực phẩm chế biến. 11 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán 1.1.2.1. Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng Bán hàng là khâu cuôối cùng trong quá trình ho ạt đ ộng kinh doanh c ủa các doanh nghiệp thương mại. Theo quy định hiện hành, hàng bán ph ải th ỏa mãn các điêầu kiện: ● Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán bằng một phương thức nhất định. ● Hàng hóa phải được chuyển giao quyền sở hữu gắn liền với lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng. Được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. ● Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp mua vào hoặc gia công chế biến rồi bán. Ngoài ra, một sôố trường hợp sau được gọi là bán hàng: ● Hàng hóa xuất ra cho các đơn vị nội bộ. ● Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự về bản chất. ● Doanh nghiệp xuất hàng hóa của mình để tiêu nội bộ. ● Hàng hóa doanh nghiệp mua về xuất ra làm hàng mẫu. ● Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp, chia lãi cho các bên góp vốn hoặc đối tác liên doanh. 1.1.2.2. Các phương thức bán hàng ❖ Bán buôn Bán buôn là sự vận động ban đâầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuâốt đêốn lĩnh vực têu dùng, trong khâu này hàng hóa mới ch ỉ th ực hi ện đ ược m ột phâần giá trị, chưa thực hiện được giá trị sử dung. Bán buôn hàng hóa th ương 12 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính áp dụng với khôối lương hàng hóa lớn và đươc thưc hiên bởi hai hình thức: ● Hình thức bán buôn qua kho: Hàng hóa được xuâốt bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và được thực hiện theo 2 cách: ✓ Hình thức xuầốt bán trực tếốp: là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp xuâốt hàng giao trực têốp cho khách hàng tại kho hoặc n ơi b ảo qu ản tr ực têốp của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng. Chứng từ sử dung: hóa đ ơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT, phiêốu xuâốt kho do bên bán lập. ✓ Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, định kỳ căn cứ vào hợp đôầng kinh têố và kêố hoạch giao hàng, doanh nghi ệp xuâốt hàng g ửi đi cho khách hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đôầng ( nhà ga, bêốn cảng, kho của khách hàng,...). Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyêần sở h ữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng thông báo nhận được hàng và châốp nhận thanh toán hoặc thanh toán têần hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyêần s ở h ữu được xác định là bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phi vận chuyển do doanh nghiệp bán hay doanh nghiệp mua tùy theo từng hợp đôầng ki giữa 2 bên. Chứng từ sử dung: hóa đ ơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiêốu xuâốt kho do doanh nghiệp lập. ● Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà cung câốp đ ể bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên bán. Hình thức này cũng bao gôầm nhiêầu hình th ức nhỏ: ✓ Bán buôn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tếốp): doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung câốp để giao bán thẳng cho ngươi 13 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính mua do bên mua ủy nhiệm đêốn nhận hàng trực têốp t ại đ ịa đi ểm do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa được coi là đã bán khi ngươi mua đã nhận đủ hàng và ký nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp, còn vi ệc thanh toán têần tùy theo hợp đôầng đã ký giữa hai bên. ✓ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại mua hàng của bên cung câốp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên mua hàng băầng phương tện vận tải hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyêần sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc châốp nhận thanh toán thì lúc đó m ới xác định là têu thu. Chi phi vận chuyển tùy theo từng hợp đôầng ký kêốt có th ể do bên bán chịu hoặc bên mua chịu. ❖ Bán lẻ Là khâu vận chuyển cuôối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuâốt tới lĩnh vực têu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kêốt thúc l ưu thông, th ực hi ện được toàn bộ giá trị và giá trị sử dung. Bán lẻ thương bán với khôối l ượng it, giá bán ổn định. Thương bao gôầm: ● Bán hàng thu tếần trực tếốp: nghiệp vu bán hàng hoàn thành trực têốp với khách hàng. Khách hàng thanh toán têần, ngươi bán hàng giao hàng cho khách hàng. ● Bán hàng thu tếần tập trung: khách hàng nộp têần cho ngươi thu têần và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quâầy giao hàng do một nhận viên bán hàng khác đảm nhận. ● Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn: khách hàng tự chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán têần hàng tại các cửa thu têần của siêu thị. 14 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp ● Học viện Tài chính Bán hàng theo phương thức đại lý: Doanh nghiệp bán ký hợp đôầng với cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hôầng bán hàng cho họ. ● Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm : Doanh nghiệp bán chỉ thu một phâần têần hàng của khách hàng, phâần còn l ại khách hàng sẽ được trả dâần và phải chịu sôố têần lãi nhâốt định. Ngoài ra còn các hình thức bán hàng như bán hàng qua mạng,... 1.1.2.3. Các phương thức thanh toán Các hình thức thanh toán được áp dung tại doanh nghiệp gôầm: ❖ Bán hàng thu tếền ngay: là hình thức thanh toán mà sau khi xuâốt bán hàng hóa, khách hàng thực hiện thanh toán, trả têần ngay cho doanh nghiệp. ❖ Bán hàng trả chậm: là hình thức thanh toán mà khách hàng không chi trả ngay têần hàng mà một khoảng th ơi gian sau khách hàng m ới chi tr ả têần. 1.2. HỆ THỒẾNG CHỨNG TỪ KỀẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ ỊNH KỀẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ Chứng từ kêố toán là những giâốy tơ và vật mang tn ph ản ánh nghi ệp v u kinh têố tài chinh phát sinh và đã hoàn thành. Căn cứ vào hệ thôống chứng từ kêố toán do Bộ tài chinh ban hành, mỗi doanh nghiệp lựa chọn những chứng từ kêố toán câần v ận d ung phù h ợp v ới đặc điểm hoạt động của sản xuâốt kinh doanh của doanh nghiệp. Các chứng từ câần phải được ghi chép một cách đâầy đủ chinh xác k ịp thơi đảm bảo đúng yêu câầu của pháp luật và chinh sách chêố đ ộ kêố toán c ủa Nhà nước, làm căn cứ đáng tn cậy để ghi sổ kêố toán. Doanh nghiệp quy định trình tự luân chuyển chứng từ khoa h ọc ph uc 15 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính vụ cho viêc ghi sổ kêố toán. Chứng từ kêố toán phải đươc săốp xêốp theo nôi dung kinh têố, theo trình tự thơi gian và được quy định luân chuyển để ghi vào các sổ kêố toán theo trình tự hợp lý để thu nhận, xử lý và cung câốp thông tn theo yêu câầu quản lý của doanh nghiệp. Khi nhận chứng từ kêố toán, bộ phận kêố toán thực hiện việc xử lý và luân chuyển chứng từ kêố toán theo quy định của kêố toán trưởng đơn vị. ❖ Trình tự luân chuyển chứng từ kếế toán bao gồồm các bước sau: ● Lập, têốp nhận, xử lý chứng từ kêố toán. ● Kêố toán viên, kêố toán trưởng kiểm tra và ký ch ứng t ừ kêố toán ho ặc trình giám đôốc doanh nghiệp ký duyệt. ● Phân loại, săốp xêốp chứng từ kêố toán, định khoản và ghi sổ kêố toán. ● Bảo quản lưu trữ chứng từ kêố toán. ❖ Trình tự kiểm tra chứng từ kếế toán: ● Kiểm tra tnh rõ ràng, trung thực, đâầy đủ của các ch ỉ têu, các yêốu tôố ghi chép trên chứng từ kêố toán. ● Kiểm tra tnh hợp pháp của nghiệp vu kinh têố, tài chinh phát sinh đã ghi trên chứng từ kêố toán, đôối chiêốu chứng từ kêố toán v ới các tài li ệu khác có liên quan. ● Kiểm tra tnh chinh xác của sôố liệu, thông tn trên ch ứng t ừ kêố toán. ❖ Chứng từ được sử dụng trong kếế toán bán hàng gồồm: ● Hoá đơn GTGT (01GTKT - 3LL) đôối với doanh nghiệp nộp thuêố GTGT theo phương pháp khâốu trừ. ● Hoá đơn bán hàng thông thương (02GTTT - 3LL) đôối v ới doanh nghiệp nộp thuêố GTGT theo phương pháp trực têốp. 16 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính ● Phiêốu xuâốt kho (Mẫu sôố 02-VT). ● Phiêốu xuâốt kho kiêm vận chuyển nội bộ (03PXK- 3LL). ● Phiêốu xuâốt kho hàng gửi bán đại lý (04HDL - 3LL). ● Các chứng từ có liên quan khác… 1.3. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.3.1. Khái quát quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh ❖ Nhiệm vụ của kếế toán bán hàng, xác định kếết quả kinh doanh ● Phản ánh và ghi chép đâầy đủ, kịp thơi, chinh xác tnh hình hiện có và sự biêốn động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ têu sôố lượng, châốt lượng, chủng loại và giá trị. ● Phản ánh và ghi chép đâầy đủ, kịp thơi và chinh xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phi cảu t ừng ho ạt đ ộng trong doanh nghiệp, đôầng thơi theo dõi và đôn đôốc các kho ản ph ải thu c ủa khách hàng. ● Phản ánh và tnh toán chinh xác kêốt quả của từng hoạt động, giám sát tnh hình thực hiện nghĩa vu với Nhà nước và tnh hình phân phôối kêốt quả các hoạt động. ● Cung câốp các thông tn kêố toán phục vụ cho viêc lâp BCTC và định kỳ phân tch hoạt động kinh têố liên quan đêốn quá trình bán hàng, xác đ ịnh và phân phôối kêốt quả. ❖ Khái niệm hàng hóa: Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua vêầ để bán phuc vu cho nhu câầu sản xuâốt và têu dùng của xã hội. ❖ Đánh giá hàng hóa: Hàng hóa trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo hai phương pháp: Đánh giá theo trị giá vôốn thực têố và Đánh giá 17 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính theo giá hạch toán. Cuôối kỳ, kêố toán phân bổ chi phi thu mua cho sôố hàng hóa xuâốt kho trong kỳ. ● Phương pháp đánh giá theo trị giá vôến thực tếế: Trị giá vôốn Trị giá Chi phi mua phân thực têố của hàng = mua hàng + bổ cho hàng hóa xuâốt xuâốt kho hóa kho Trị giá mua thực têố của hàng xuâốt kho được tnh theo một trong các phương pháp: - Phương pháp tnh theo giá đich danh. - Phương pháp bình quân gia quyêần. Phương pháp nhập trước xuâốt trước. Cuôối kỳ kêố toán phân bổ chi phi thu mua cho sôố hàng hóa xuâốt kho đã bán theo công thức: Chi phi mua hàng phân bổ cho HH đã bán trong kỳ Chi phi mua hàng của HH tôần kho đâầu kỳ + Chi phi mua hàng của HH phát sinh trong kỳ = x HH tôần kho cuôối kỳ và HH đã xuâốt bán trong kỳ Tiêu chuẩn phân bổ của HH đã xuâốt bán trong kỳ Trong đó: “ Hàng hóa tôần cuôối kỳ” bao gôầm hàng hóa tôần trong kho, hàng hóa đã mua nhưng còn đang đi trên đương và hàng hóa g ửi đi bán nhưng chưa đủ điêầu kiện ghi nhận doanh thu. 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.1. Kếế toán doanh thu bán hàng Theo chuẩn mưc kêố toán sôố 14: Doanh thu là tổng giá trị các lơi ich kinh têố doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ các ho ạt đ ộng s ản xuâốt kinh 18 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính doanh thông thương góp phâần làm tăng vôốn chủ sở hữu nhưng không bao gôầm các khoản đóng góp của các chủ sở hữu. Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng, đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng được ghi nhận như sau: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế). ❖ Điếều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đôầng th ơi tho ả mãn tâốt c ả năm điêầu kiện ghi nhận doanh thu sau: ● Doanh nghiệp đã chuyển giao phâần lớn rủi ro và lợi ich găốn liêần v ới quyêần sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngươi mua. ● Doanh nghiệp không còn năốm giữ quyêần quản lý hàng hoá nh ư ng ươi sở hữu hàng hoá hoặc quyêần kiểm soát. ● Doanh thu được xác định tương đôối chăốc chăốn. ● Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ich kinh têố từ việc giao dịch bán hàng. ● Doanh nghiệp xác định được chi phi liên quan đêốn giao dịch bán hàng. ❖ Chứng từ kếế toán sử dụng: Phiêốu xuâốt kho, Hóa đơn bán hàng hoặc 19 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán đại lý, ký gửi, Thẻ quâầy hàng, Các ch ứng t ừ thanh toán (phiêốu thu têần mặt, Sec chuyển khoản, giâốy báo có c ủa ngân hàng….), Chứng từ khác có liên quan như phiêốu nhập kho hàng trả lại… ❖ Tài khoản sử dụng: ● TK 511 Doanh thu bán hàng và cung câếp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung câốp dịch vu của doanh nghiệp trong m ột kì hạch toán của hoạt động sản xuâốt kinh doanh. Tài khoản này ch ỉ ph ản ánh doanh thu của khôối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vu đã cung câốp được xác định là têu thu trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu têần hay sẽ thu được têần. Đôối với doanh nghiệp thương mại, TK 511 được mở theo các tài kho ản câốp 2 như sau: ✓ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá ✓ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. ✓ TK 5113: Doanh thu cung câốp dịch vu ✓ TK 5114: Doanh thu trợ câốp trợ giá ✓ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bâốt động sản đâầu tư ✓ TK 5118: Doanh thu khác. ● TK 3331 Thuếế GTGT phải nộp: Phản ánh sôố thuêố GTGT đâầu ra phải nộp (theo phương pháp khâốu trừ thuêố và phương pháp tr ực têốp) đôối v ới sôố sản phẩm, hàng hóa, dịch vu được xác định là têu thu trong kỳ. ● TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh khoản doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kêố toán, bao gôầm: chênh l ệch gi ữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kêốt với giá bán trả têần ngay, sôố têần nhận trước nhiêầu năm vêầ cho thuê tài sản, cho thuê bâốt động s ản đâầu 20 Sv: Hoàng Việt Hà Lớp: CQ50/21.07
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan