Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tổ chức kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ...

Tài liệu Tổ chức kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ

.PDF
134
173
123

Mô tả:

Học viện Tài Chính i Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Sinh viên Ngô Thị Nam Hạnh Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính ii Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 4 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh. ........................................... 4 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.5 1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................................... 6 1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................................... 6 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. ............................................................................................................... 7 1.2.1. Các phương thức bán hàng...................................................................... 7 1.2.2. Các phương thức thanh toán ................................................................... 9 1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp. ......................................................................................... 10 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. ................................................................. 10 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................ 14 Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................... 16 1.3.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán. ............................................................. 16 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính iii Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................................... 19 Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................................. 20 1.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................. 20 Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính .................................................................................................. 22 1.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................. 24 Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .... 26 1.3.6. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. ............................... 27 Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ................................................... 28 Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác: ...................................................... 29 1.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 30 Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 30 1.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................... 31 Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................ 32 1.4. Sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ......................................................................................... 33 1.4.1. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 33 1.4.2. Báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ...................................................................................................... 33 1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán. ............................................................. 34 1.5.1. Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy. ........................................ 34 1.5.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy. ............................................................................................. 34 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính iv Luận văn tốt nghiệp 1.5.3. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế toán máy. ............................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NHÀ NƯỚC THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL. ........... 36 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Một thành viên Nhà nước Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................................... 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .................................... 36 Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014. ..................... 38 Biểu 2.02: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây...... 41 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. ............................ 41 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ..................................................... 42 Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ............................. 43 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ...................................... 48 Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .............................. 49 Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ: ........................................ 50 2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. ......................................... 52 Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ................................ 53 HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦA PHẦN MỀM KIM CƯƠNG ........................................................................................................... 54 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ........................... 55 2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.................................. 56 2.2.3. Tổ chức kế toán doanh thu. ................................................................... 57 Hình 2.08: Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm ...................... 67 kế toán ............................................................................................................. 67 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính v Luận văn tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................ 74 Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành nhập liệu thông tin thích hợp........................................................................... 77 Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511) ....... 80 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. ..................................................................... 80 Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ........ 86 giá trị. .............................................................................................................. 86 Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng, chủng loại hàng và số lượng. ......................................................................... 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN LẺ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH BÁN LẺ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIETTEL. ......................................................................................... 108 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. .......................................................................................... 108 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................... 109 3.1.2. Một số hạn chế .................................................................................... 111 3.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác đinh kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ........................................................................................................... 112 3.2.1. Ưu điểm: .............................................................................................. 112 3.2.2. Một số hạn chế: ................................................................................... 113 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ........................................................................................................... 114 3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán. ............................. 114 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính vi Luận văn tốt nghiệp 3.3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. ....................................................... 115 BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH DẠNG LÃI TRÊN BIẾN PHÍ....................................................................................................... 117 KẾT LUẬN ................................................................................................... 120 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính vii Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết thường GTGT Giá trị gia tăng MTV Một thành viên NN Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TM&XNK Thương mại và Xuất nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính viii Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.01: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng ........................................... 13 Sơ đồ 1.02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................... 16 Sơ đồ 1.03: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ................................................................................................... 19 Sơ đồ 1.04: Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................................. 20 Sơ đồ 1.05: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính .................................................................................................. 22 Sơ đồ 1.06: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .... 26 Sơ đồ 1.07: Trình tự kế toán thu nhập khác: ................................................... 28 Sơ đồ 1.08: Trình tự kế toán chi phí khác: ...................................................... 29 Sơ đồ 1.09: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 30 Sơ đồ 1.10 - Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................ 32 Sơ đồ 2.03: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty ............................. 43 Sơ đồ 2.04: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .............................. 49 Sơ đồ 2.05: Bộ máy Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ: ........................................ 50 Sơ đồ 2.06: Trình tự ghi sổ kế toán tại Trung tâm bán lẻ................................ 53 Biểu 2.01: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2014. ..................... 38 Biểu 2.02: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây...... 41 BIỂU 3.01: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH NH DẠNG LÃI TRÊN BIẾN PHÍ ...................................................................................................... 117 HÌNH 2.07: GIAO DIỆN MÀN HÌNH NHẬP LIỆU CỦA PHẦN MỀM KIM CƯƠNG ........................................................................................................... 54 Hình 2.08: Màn hình của bút toán kết chuyển tự động doanh thu bán hàng từ chi nhánh lên trung tâm bán lẻ vào cuối tháng trên phần mềm kế toán.......... 67 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính ix Luận văn tốt nghiệp Hình 2.09: Màn hình nhập liệu cho tài khoản 511 xuất hiện. Kế toán tiến hành nhập liệu thông tin thích hợp........................................................................... 77 Hình 2.10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tổng hợp doanh thu (TK511) ....... 80 Hình 2.11: Giá vốn hàng bán trong tháng 01/2015 được phản ánh theo ........ 86 giá trị. .............................................................................................................. 86 Hình 2.12: Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn hàng bán theo kho hàng, chủng loại hàng và số lượng. ......................................................................... 87 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một yêu cầu thiết yêú, góp phần quan trọng vào việc quản lý sản xuất kinh doanh và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và bán hàng chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này luôn được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đang là vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính. Quá trình thực tập tại công ty TNHH NN MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Trung tâm bán lẻ trực thuộc Công ty. Cùng với sự chỉ bảo, hướng Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán tại Trung tâm Bán lẻ của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán lẻ, xác định kết quả kinh doanh bán lẻ. - Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán lẻ xác định kết quả kinh doanh bán lẻ, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ ở Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Trung tâm Bán lẻ là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ. Do vậy, để thu thập được tài liệu làm căn cứ nghiên cứu đề tài đã chọn, em đã có khoảng thời gian thực tập tại Trung tâm bán lẻ của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế của Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp Xuất nhập khẩu Viettel, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Luận văn được chia làm 3 chương chính: Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán lẻ và xác định kết quả kinh doanh bán lẻ tại Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel. Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp. Hơn nữa mạng lưới hoạt động của công ty rất rộng lớn trong khi thời gian thực tập và điều kiện thu thập tài liệu thực tế còn nhiều hạn chế do vậy phần trình bày của em vẫn còn những thiếu sót không thể tránh khỏi. Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel và các thầy cô giáo bộ môn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Văn Dậu để em có thể hoàn thiện bài luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn. Hà nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Ngô Thị Nam Hạnh Lớp CQ49/21.06 Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Lớp:CQ49/21.06 Học viện Tài Chính Luận văn tốt nghiệp 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh. - Bán hàng: Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng. - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: Kết quả hoạt Tổng Doanh động SXKD thu thuần về (bán hàng và cung cấp dịch vụ) = bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh Giá vốn của hàng xuất đã - bán và chi phí thuế TNDN Chi hí bán hàng và chi phí quản lý doanh (1.1) nghiệp CQ49/21.06 Học viện Tài Chính Kết quả từ hoạt động tài chính = Luận văn tốt nghiệp 5 Tổng Doanh thu thuần về hoạt động tài chính - Chi phí về hoạt động tài chính (1.2) Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác (1.3) 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh. - Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động SXKD. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn, nó là giai đoạn tái sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động. - Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp 1.1.3. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nghiệp vụ bán hàng liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh toán và từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nhất định.Do đó, công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ đòi hỏi phải quản lý các chỉ tiêu như quản lý doanh thu, quản lú các khoản giảm trừ doanh thu, tình hình thay đổi trách nhiệm vật chất ở khâu bán, tình hình tiêu thụ và thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ về các khoản thanh toán công nợ về các khoản phải thu của người mua, quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ…Quản lý nghiệp vụ bán hàng, xác định kết quả kinh doanh cần bám sát các yêu cầu sau: - Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhập- tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ - Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng. - Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định. 1.1.4. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. 1.2.1. Các phương thức bán hàng. 1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: + Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền bán hàng về thời điểm thực hiện). + Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được. + Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 8 Luận văn tốt nghiệp động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng. 1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng: - Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. - Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp). 1.2.1.3. Căn cứ số lượng hàng bán ra cũng như đối tượng mua hàng. - Bán buôn: là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho người tiêu dùng. Đối với khâu bán buôn, các doanh nghiệp thường sử dụng phương thức bán buôn: + Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng hóa đã nhập về kho của doanh nghiệp thương mại. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 9 Luận văn tốt nghiệp + Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua. - Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế mang tính chất tiêu dùng. Đối với khâu Bán lẻ, các doanh nghiệp thường sử dụng 2 phương thức sau: + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày. + Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo cáo bán hàng. 1.2.2. Các phương thức thanh toán 1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm giao hàng. 1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 10 Luận văn tốt nghiệp 1.2.2.3. Bán hàng trả góp Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay mà theo do các kỳ trả nợ góc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. 1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiêp. 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 1.3.1.1. Khái niệm về doanh thu. - Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.3.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng . Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.3.1.3. Chứng từ sử dụng. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06 Học viện Tài Chính 11 Luận văn tốt nghiệp - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; Thẻ quầy hàng;… - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê…). 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này có các TK cấp 2 như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp giá TK 5117 - Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư TK 5118 - Doanh thu khác. - TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. TK này có các 3 TK cấp 2: TK5121 – Doanh thu bán hàng hóa TK5122 – Doanh thu bán thành phẩm TK5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sinh viên : Ngô Thị Nam Hạnh CQ49/21.06
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan