Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện thuận thành, tỉnh bắc...

Tài liệu Tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

.PDF
144
100
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ HANH TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ HANH TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI NỮ HOÀNG ANH THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hanh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Bùi Nữ Hoàng Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Hanh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN CÔNG LẬP ........................... 5 1.1. Tổng quan về bệnh viện công lập ........................................................... 5 1.1.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế ....... 5 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của bệnh viện công lập ......................................... 7 1.2. Cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính đối với các bệnh viện công lập ........ 11 1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính .................................. 11 1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính ở bệnh viện công lập ................................................................................ 12 1.2.3. Mục tiêu thực hiện cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính ở các bệnh viện công lập ......................................................................................... 14 1.3. Nội dung tự chủ trong quản lý tài chính ở bệnh viện công lập ............. 15 1.3.1. Tự chủ trong quản lý nguồn thu ............................................................ 16 1.3.2. Tự chủ trong quản lý, sử dụng các quỹ ................................................. 18 1.3.3. Tự chủ trong quản lý chi ....................................................................... 18 1.3.4. Tự chủ trong quản lý, sử dụng tài sản ................................................... 19 iv 1.3.5. Quản lý chênh lệch thu- chi .................................................................. 20 1.3.6. Tự chủ trong quản lý chu trình ngân sách của Bệnh viện .................... 21 1.3.7. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tài chính ............................................... 24 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tự chủ trong quản lý tài chính tại các bệnh viện công lập ......................................................................................... 25 1.4.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 25 1.4.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 27 1.5. Cơ sở thực tiễn về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong quản lý tài chính tại các Bệnh viện công lập .......................................................... 29 1.5.1. Kinh nghiệm tự chủ tài chính của một số bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................................. 29 1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành .... 31 1.5.3. Tổng quan tài liệu và khoảng trống nghiên cứu ................................... 32 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 36 2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 36 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 36 2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 38 2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39 2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 39 2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình chung của Bệnh viện ...................... 39 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nội dung tự chủ trong quản lý tài chính của bệnh viện ............................................................................................... 39 Chương 3. THỰC TRẠNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH............ 42 3.1. Khái quát về Bệnh viện ......................................................................... 42 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý ................................. 42 v 3.1.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 45 3.1.4. Cơ sở vật chất - Trang thiết bị kỹ thuật ................................................ 47 3.1.5. Công tác quản lý tài chính .................................................................... 50 3.1.6. Kết quả một số hoạt động chính của Bệnh viện ................................... 51 3.2. Tình hình thực hiện tự chủ trong quản lý tài chính tại Bệnh viện ........ 53 3.2.1. Tình hình tự chủ trong quản lý nguồn thu. ........................................... 53 3.2.2. Tình hình tự chủ trong quản lý chi........................................................ 63 3.2.3. Tình hình quản lý chênh lệch thu - chi ................................................. 73 3.2.4. Tình hình tự chủ trong quản lý, sử dụng các quỹ ................................. 78 3.2.5. Tình hình tự chủ trong quản lý, sử dụng tài sản ................................... 81 3.2.6. Tình hình tự chủ trong quản lý chu trình ngân sách của Bệnh viện ..... 81 3.2.7. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tài chính................ 84 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tự chủ trong quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành ......................................................... 87 3.3.1. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 87 3.3.2. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 90 3.4. Đánh giá kết quả thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện huyện Thuận Thành ......................................................................................... 93 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 93 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 95 Chương 4. 101GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............................................................. 101 4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................... 101 4.1.1. Chủ trương về tự chủ trong quản lý tài chính tại các cơ sở y tế công lập .... 101 4.1.2. Định hướng phát triển Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.............................................................................................. 102 4.1.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng tự chủ tài chính tại bệnh viện huyện Thuận Thành ....................................................................................... 106 vi 4.2. Giải pháp quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................... 107 4.2.1. Đổi mới xây dựng dự toán thu chi ...................................................... 107 4.2.2. Giám sát các khoản thu - khoản chi .................................................... 108 4.2.3. Tăng cường quản lý sử dụng các trang thiết bị, tài sản ...................... 115 4.2.4. Sắp xếp lại nhân sự phòng tài- chính kế toán, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ làm kế toán tại Bệnh viện.................................... 116 4.2.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý .......................................... 117 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 118 4.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 118 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh............................................................. 121 4.3.3. Đối với Bảo hiểm xã hội tại địa phương ............................................. 122 KẾT LUẬN .................................................................................................. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 124 PHỤ LỤC .................................................................................................... 126 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 BTC Bộ Tài chính 3 BVĐK Bệnh viện đa khoa 4 BYT Bộ y tế 5 CP Chính phủ 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 NĐ Nghị định 8 NSNN Ngân sách nhà nước 9 QĐ Quyết định 10 TCKT Tài chính kế toán 11 TT Thông tư 12 TTB Trang thiết bị 13 TTLT Thông tư liên tịch 14 UB Ủy ban 15 UBND Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1: Thống kê nội dung điều tra .................................................................... 38 Bảng 3.1: Đội ngũ nhân lực của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ..... 45 Bảng 3.2: Cơ sở vật chất của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015- 2017 ......... 48 Bảng 3.3: Một số kết quả hoạt động của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................ 51 Bảng 3.4: Tổng hợp các nguồn thu tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................ 53 Bảng 3.5: Kinh phí NSNN cấp cho BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................ 56 Bảng 3.6: Các khoản chi theo nội dung tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 64 Bảng 3.7: Tổng hợp các khoản chi theo nhóm chi tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 66 Bảng 3.8: Tổng hợp các khoản chi thanh toán cá nhân tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 68 Bảng 3.9: Tổng hợp các khoản chi quản lý hành chính tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ................................................................... 69 Bảng 3.10: Tổng hợp các khoản chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 71 Bảng 3.11: Tổng hợp các khoản chi khác tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 72 Bảng 3.12: Kết quả hoạt động tài chính tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................... 74 Bảng 3.13: Kết quả chi trả thu nhập tăng thêm tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 77 Bảng 3.14: Trích lập các quỹ tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017..... 78 Bảng 3.15: Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản thu tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 85 ix Bảng 3.16: Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản chi tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017 ....................................................... 86 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá trình độ quản lý tại BVĐK huyện Thuận Thành ....... 87 Bảng 3.18: Kết quả đánh giá công tác tổ chức quản lý thu chi tại BVĐK huyện Thuận Thành .......................................................................................... 88 Bảng 3.19: Kết quả đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị tại BVĐK huyện Thuận Thành .......................................................................................... 89 Bảng 3.20: Kết quả đánh giá chính sách ban hành liên quan đến tự chủ quản lý tài chính tại BVĐK huyện Thuận Thành ............................................... 91 Bảng 3.21: Kết quả đánh giá cơ chế quản lý tài chính tại BVĐK huyện Thuận Thành ..... 92 Bảng 4.1: Tỷ lệ nguồn thu so với nguồn chi tại BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017.............................................................................................................. 107 Hình: Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành ............. 44 Hình 3.2: Nguồn thu dịch vụ khám bệnh chữa bệnh BHYT của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015 - 2017 ................................................... 59 Hình 3.3: Nguồn thu khám chữa bệnh tự nguyện của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017........................................................................................ 62 Hình 3.4: Nguồn thu khác của BVĐK huyện Thuận Thành giai đoạn 2015-2017..... 63 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý tài chính y tế theo hướng tự chủ là một xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của ngành y tế để phù hợp với cơ chế thị trường, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng khám chữa bệnh. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các đơn vị y tế công lập nói riêng quyền tự chủ trong quản lý tài chính có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện cho đơn vị chủ động sử dụng nguồn lực tài chính, lao động, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ được giao, chủ động phân bổ nguồn tài chính của đơn vị theo nhu cầu chi tiêu đối với từng lĩnh vực, làm cho hệ thống y tế vận hành năng động, hiệu quả hơn, huy động được nhiều nguồn lực và sử dụng nguồn lực đó hiệu quả làm cho người dân được hưởng nhiều dịch vụ chăm sóc sức khoẻ có chất lượng, đồng thời thu nhập của cán bộ y tế cũng tăng lên, tạo tâm lý ổn định và hài lòng đối với cán bộ y tế. Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập được xem là động thái tích cực nhằm tăng tính chủ động và cạnh tranh giữa các cơ sở y tế trong công tác khám, chữa bệnh. Nhằm tiến tới mục tiêu xã hội hóa công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân, thời gian qua, hệ thống mạng lưới y tế tỉnh Bắc Ninh đã được đầu tư, mở rộng. Toàn tỉnh Bắc Ninh hiện có 16 bệnh viện thuộc cơ sở y tế công lập (9 bệnh viện tuyến tỉnh, 7 bệnh viện tuyến huyện) và một số các trung tâm, trạm y tế cấp xã, phường, Thị trấn: Trong đó có 1 trung tâm có giường bệnh đó là Trung tâm y tế dự phòng Tỉnh. Tổng số giường bệnh toàn tỉnh là 3.672 (trong đó, 3.310 giường thuộc các cơ sở y tế công lập, 367 giường thuộc các cơ sở y tế tư nhân). [22] Sau khi nghiên cứu Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/015của Chính phủ, chủ trương giao bệnh viện công tự chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cũng đã được tỉnh Bắc Ninh thực hiện. Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành là bệnh viện hạng II tuyến huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh, thực hiện chức năng, nhiệm vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân trong huyện và các vùng lân cận. Năm 2016 đơn vị được giao chỉ tiêu 140 giường bệnh, trong đó thực kê là 220 giường bệnh, năm 2017 đơn vị được giao chỉ tiêu 150 giường bệnh, trong đó thực kê là 235 giường bệnh. Sau thời gian nỗ lực triển khai thực hiện phương án tự chủ bệnh viện về cơ bản 2 đã có những chuyển biến một cách rõ rệt, được cán bộ, nhân dân ghi nhận, đồng tình đánh giá cao. Bệnh viện đã chủ động trong việc xây dựng chỉ tiêu kế hoạch và triển khai thực hiện nhiệm vụ. Công tác tổ chức nhân sự, bộ máy được triển khai theo hướng tinh gọn, hiệu quả cao, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Các giải pháp nhằm tăng nguồn thu một cách chính đáng, thực hiện phân bổ nguồn tài chính hợp lý cũng từng bước được thực thi. Với những thành công đã đạt được, việc thực hiện tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện đang gặp những khó khăn, thách thức và vẫn còn những tồn tại cần khắc phục như: Công tác tổ chức bộ máy cán bộ còn chưa thật sự hợp lý, một số khoa phòng còn lồng ghép nhiều đơn nguyên, số lượng viên chức đông, trình độ không đồng đều qua đó công tác quản lý điều hành, kế hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật còn chậm so với phân tuyến kỹ thuật được giao; Số lượng biên chế còn thiếu so với số lượng, cơ cấu nhu cầu được giao, chức danh lãnh đạo một số khoa, phòng còn chưa có; Xây dựng kế hoạch đào tạo chưa sát với thực tế, số cán bộ đi đào tạo còn ít so với kế hoạch đã được phê duyệt. Một số viên chức được cử đi đào tạo về còn chưa phát huy được tác dụng; Việc tự chủ trong xây dựng, thực hiện kế hoạch phát triển chuyên môn chưa bám sát nhu cầu người bệnh, chất lượng chuyên môn chưa cao; Đời sống cán bộ còn thấp; Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị vừa thiếu, vừa xuống cấp, chưa đáp ứng được yêu cầu khám chữa bệnh; Việc kiểm tra, kiểm soát chứng từ đôi khi chưa chặt chẽ, dẫn tới một số bộ chứng từ thanh toán thiếu thủ tục, chưa thực sự hợp lý; Việc quản lý tài chính còn yếu, chưa phân tích được tình hình tài chính của đơn vị để quản lý, điều hành kinh phí đạt hiệu quả và hướng tới phát triển đơn vị; Công tác tham mưu, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của phòng Tài chính- Kế toán còn hạn chế; Công tác lập kế hoạch và triển khai chỉ tiêu kế hoạch được giao chưa đạt hiệu quả cao. Những tồn tại, yếu kém đó nếu không sớm được khắc phục thì không thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong bối cảnh thực hiện cơ chế tự chủ trong quản lý tài chính bệnh viện. Để phản ánh được thực trạng, góp phần tìm kiếm các giải pháp khắc phục những tồn tại, thực hiện thành công chủ trương này tại tỉnh Bắc Ninh, nâng cao chất lượng phục vụ của bệnh viện, đề tài 3 “Tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” đã được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm kiếm các giải pháp để thực hiện thành công chủ trương tự chủ tài chính nhằm nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh của bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về tự chủ tài chính. - Phân tích, đánh giá thực trạng tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tự chủ tài chính tại địa bàn nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý tài chính nhằm thực hiện thành công chủ trương tự chủ tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, nâng cao chất lượng phục vụ hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề tự chủ trong quản lý tài chính tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian: Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 3.2.2. Phạm vi thời gian: Thông tin thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn 2015-2017. Thông tin sơ cấp được thu thập năm 2018. 3.2.3. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung tự chủ tài chính được tiếp cận từ góc độ quản lý Nhà nước. Các yếu tố ảnh hưởng được nghiên cứu không bao gồm các yếu tố chính trị và môi trường tự nhiên. Các giải pháp được đề xuất tập trung vào giải pháp kinh tế, tổ chức, không nghiên cứu về các giải pháp về kỹ thuật. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn * Về lý luận: Hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về công tác thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyền tự chủ trong công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu. Tổng kết những kết quả đã đạt được trong thời gian 4 qua đặc biệt là 3 năm gần đây và rút ra bài học kinh nghiệm để thực hiện trong thời gian tới. * Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá công tác thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quyền tự chủ trong công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành nói riêng, luận văn đề xuất một số giải pháp qua đó góp phần thực hiện tốt quyền tự chủ trong công tác quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn có giá trị tham khảo để nghiên cứu những vấn đề liên quan tại những đơn vị có những điểm tương đồng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chương sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tự chủ trong quản lý tài chính tại bệnh viện công lập. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chương 4. Giải pháp cho vấn đề tự chủ tài chính tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỰ CHỦ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN CÔNG LẬP 1.1. Tổng quan về bệnh viện công lập 1.1.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế: gồm các cơ sở khám chữa bệnh như các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế thuộc các bộ ngành và địa phương, cơ sở khám chữa bệnh thuộc các viện nghiên cứu, trường đào tạo y dược, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng; các viện phân viện thuộc hệ phòng bệnh trung ương, các trung tâm y tế thuộc hệ phòng bệnh địa phương, các trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ, trung tâm bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em - kế hoạch hoá gia đình, trung tâm phòng chống các bệnh xã hội; các trung tâm kiểm định vacxin sinh phẩm, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; các cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm, máu dịch truyền thuộc ngành Y tế… * Xét trên góc độ phân cấp quản lý tài chính, có thể chia các đơn vị tài chính trong cùng một ngành theo hệ thống dọc thành các đơn vị dự toán: - Đơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận dự toán từ ngân sách năm và phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp dưới, chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc. Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị có trách nhiệm quản lý kinh phí của toàn ngành và giải quyết các vấn đề có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính. Thuộc đơn vị dự toán cấp I là các Bộ ở Trung ương, các Sở ở các tỉnh, thành phố hoặc các phòng ở cấp quận huyện. - Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và công tác kế toán và quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới. Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I và là đơn vị trung gian thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí nối liền giữa đơn vị dự toán cấp I với các đơn vị dự toán cấp III. - Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận dự toán 6 ngân sách của đơn vị cấp II hoặc cấp I (nếu không có cấp II) có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị dự toán cấp dưới (nếu có). Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị dự toán cấp cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để phục vụ nhu cầu hoạt động của mình đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên. - Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III được nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết toán với đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với cấp II và cấp II với cấp I [16]. * Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015“Các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công”.Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được chia làm ba loại: Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí): Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu đảm bảo được toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước (NSNN) không phải cấp kinh phí bảo đảm hoạt đông thường xuyên cho đơn vị. - Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí): Là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, NSNN vẫn phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị. - Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên do NSNN bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên, được ổn định trong thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trong thời gian ổn định phân loại, trường hợp đơn vị sự nghiệp có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp. Phương pháp phân loại đơn vị sự nghiệp: 7 Mức tự bảo đảm chi phí Tổng số nguồn thu sự nghiệp = Tổng số chi hoạt động thường xuyên 100 % của x đơn vị(%) * Theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 về “cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập” thì đơn vị sự nghiệp y tế được phân loại thành 4 nhóm như sau: - Nhóm 1: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển. - Nhóm2: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên. - Nhóm 3: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên; - Nhóm 4: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ. Việc đăng ký, phân loại các đơn vị sự nghiệp y tế được ổn định trong thời gian 03 năm, sau thời hạn 03 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trường hợp đơn vị có biến động về nguồn thu hoặc nhiệm vụ chi làm thay đổi cơ bản mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên thì được xem xét điều chỉnh việc phân loại trước thời hạn.[13] 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của bệnh viện công lập 1.1.2.1. Khái niệm bệnh viện công lập Chương trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2004- 2005 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2004/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ ra: “Đơn vị sự nghiệp là những đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục; khoa học công nghệ; môi trường; y tế; văn hóa nghệ thuật; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế; dịch vụ việc làm... do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập. Các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao”. Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài 8 chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có thu, theo đó “Đơn vị sự nghiệp có thu là những đơn vị do Nhà nước thành lập, hoạt động có thu nhằm thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục; khoa học công nghệ; môi trường; y tế; văn hóa nghệ thuật; thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế; dịch vụ việc làm”. [16] Theo khái niệm này, các tiêu chí để xác định đơn vị sự nghiệp có thu đó là: có văn bản ra quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương; được Nhà nước cấp một phần kinh phí để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo quy định của pháp luật; có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ hiện hành; có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước. Tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đưa ra khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó “Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và tài khoản riêng, có tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán), hoạt động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục- đào tạo dạy nghề, sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội, sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.” Như vậy, khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập mới đưa ra về cơ bản thống nhất với các khái niệm trước đây. Tuy nhiên việc xóa bỏ khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị định 10/2002/NĐ-CP cũng là một bước chuyển quan trọng. Theo đó, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính không chỉ áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có nguồn thu mà còn được áp dụng đối với cả các đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu hoặc có nguồn thu ít. Theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 về “cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập” thì: “Đơn vị sự nghiệp y tế công lập”[13] là tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và 9 tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán để thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công hoặc phục vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên môn y tế như: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; điều dưỡng và phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản; truyền thông giáo dục sức khỏe (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp y tế). Như vậy, Đơn vị sự nghiệp y tế công lập là cơ sở y tế công lập thuộc hệ thống y tế quốc dân được Nhà nước thành lập và đầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất, hoạt động chủ yếu bằng nguồn NSNN hoặc các khoản đóng góp phi vụ lợi nhằm cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe và nhu cầu phát triển của đất nước. Từ khái niệm đơn vị y tế công lập có thể đưa ra khái niệm bệnh viện công lập: là đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: Có văn bản quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương; được Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo quy định của Nhà nước; có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ Nhà nước quy định; là đơn vị độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng mở tại Kho bạc Nhà nước. 1.1.2.2. Đặc điểm của bệnh viện công lập Các đơn vị bệnh viện công lập hoạt động trong ngành y tế, với quy mô hoạt động khác nhau, đều có một số đặc điểm nhất định như sau: Một là, đơn vị bệnh viện công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc cung cấp dịch vụ công chứ không vì mục tiêu lợi nhuận. Đây là những đơn vị do Nhà nước thành lập, hoạt động mục tiêu chủ yếu giúp Nhà nước thực hiện vai trò của mình trong việc điều hành các hoạt động kinh tế - văn hoá - xã hội theo hướng hiệu quả công bằng. Nhà nước tổ chức duy trì và tài trợ cho các hoạt động của các đơn vị sự nghiệp nhằm mục đích cung cấp cho xã hội những sản phẩm dịch vụ đặc biệt để hỗ trợ cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế hoạt động
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan