Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè ở thành phố thái nguyên,...

Tài liệu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè ở thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

.PDF
128
115
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LAN ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CHÈ Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LAN ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CHÈ Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Hùng THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng nghiên cứu trong luận văn được thu thập từ khảo sát thực tế và từ nhiều nguồn khác, được chỉ rõ ràng về nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được tác giả cảm ơn. Thái Nguyên, ngày 06 tháng 02 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Lan ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phan Văn Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên; các đồng chí lãnh đạo và cán bộ các phòng: Kinh tế, Tài Nguyên và Môi trường, Chi cục Thống kê; Trạm Khuyến nông Thành phố Thái Nguyên; các đồng chí lãnh đạo, cán bộ và nhân dân các xã Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Cương đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin và khảo sát thực địa để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Thái Nguyên, ngày 06 tháng 02 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Lan iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CHÈ QUY MÔ NÔNG HỘ ................................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè quy mô nông hộ .................................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm trong phạm vi nghiên cứu .................................................... 5 1.1.2. Nội dung ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ...................... 9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè .......................................................... 9 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất chè của nông hộ .................................................................................. 14 1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................ 19 1.3. Một số chính sách liên quan đến nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong nông nghiệp .................................................... 23 1.4. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 25 1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................................... 25 1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................. 27 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... 32 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 34 iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 34 2.2.1. Khung phân tích .............................................................................................. 34 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 35 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 38 2.2.4. Phương pháp phân tích .................................................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39 Chương 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CHÈ CỦA NÔNG HỘ Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ...................................................................................................... 41 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Thái Nguyên ................. 41 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 41 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội................................................................ 45 3.2. Khái quát tình hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên từ 2011 đến nay ................................. 49 3.2.1. Lĩnh vực trồng trọt .......................................................................................... 49 3.2.2. Lĩnh vực chăn nuôi .......................................................................................... 52 3.2.3. Sử dụng trang thiết bị máy móc ...................................................................... 53 3.3. Tình hình ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................................................. 56 3.4. So sánh hiệu quả sản xuất ở các mô hình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho sản xuất chè trên địa bàn thành phố Thái Nguyên..................................... 61 3.4.1.Chi phí sản xuất chè của các mô hình .............................................................. 61 3.4.2. Sản lượng, doanh thu và lợi nhuận sản xuất kinh doanh chè của các mô hình ...... 62 3.5. Đặc điểm vùng nghiên cứu ................................................................................ 64 3.6. Thuận lợi và khó khăn của nông hộ trong quá trình ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè ................................................................................ 65 3.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 66 3.6.2. Khó khăn ......................................................................................................... 66 3.7. Thực trạng ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ được khảo sát ............................................................................................................. 68 3.7.1. Đặc điểm chung của hộ nông dân sản xuất chè .............................................. 68 v 3.7.2. Tình hình tiếp cận thông tin và tập huấn tiến bộ KH&CN trong sản xuất chè của nông hộ .............................................................................................. 71 3.7.3. Sự khác biệt giữa nhóm hộ có ứng dụng tiến bộ KH&CN và nhóm hộ không ứng dụng tiến bộ KH&CN .................................................................. 74 3.7.4. Đề xuất nhu cầu của nông hộ ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè.......... 75 3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của hộ nông dân ở thành phố Thái Nguyên ..................................... 76 3.9. Đánh giá chung về việc ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ thành phố Thái Nguyên .................................................................... 79 3.9.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 79 3.9.2. Những hạn chế, yếu kém ................................................................................. 81 3.9.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém..................................................... 82 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH&CN VÀO SẢN XUẤT CHÈ CỦA NÔNG HỘ Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ............. 85 4.1. Mục tiêu, định hướng phát triển sản xuất chè của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020 ............................................................................................ 85 4.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 85 4.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 85 4.1.3. Định hướng phát triển sản xuất chè giai đoạn 2016 - 2020 ............................ 87 4.2. Mục tiêu phát triển sản xuất chè của thành phố Thái Nguyên ........................... 87 4.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 87 4.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 88 4.3. Một số giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên .......................................................... 89 4.3.1. Các căn cứ đưa ra giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên ..................................... 89 4.3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên .......................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 101 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN .... 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 106 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 109 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt BVTV Bảo vệ thực vật CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐVT Đơn vị tính HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH&CN Khoa học và công nghệ Tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng SWOT Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) - là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. TBKT Tiến bộ kỹ thuật TPTN Thành phố Thái Nguyên UBND Ủy ban nhân dân ƯDTBKT Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật UTZ UTZ Certified là một chương trình và nhãn canh tác bền vững trên toàn thế giới. Sơ đồ Venn đã được John Venn xây dựng khoảng năm 1880. VENN Được gọi là biểu đồ Venn hoặc sơ đồ tập hợp, là một sơ đồ cho thấy tất cả các mối quan hệ logic có thể có giữa một số lượng hữu hạn các tập hợp. Từ VietGAP viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practice) là một bộ quy trình sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành đối với từng sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cỡ mẫu điều tra theo địa bàn khảo sát ........................................ 37 Bảng 3.1: Các mô hình ứng dụng KH&CN trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 ...... 54 Bảng 3.2: Diện tích và sản lượng chè giai đoạn 2009 - 2016 ..................... 57 Bảng 3.3: Diện tích chè phân theo xã năm 2015 (ha) ................................. 57 Bảng 3.4: Hình thức chế biến chè theo tiêu chuẩn VietGAP của nông hộ ........ 59 Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu về tưới cho cây chè bằng van xoay.................... 60 Bảng 3.6: So sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của 1 ha sản xuất chè vụ đông theo 02 phương pháp tưới thủ công truyền thống và tưới bằng van xoay .............................................................................. 61 Bảng 3.7: Chi phí sản xuất chè của 3 mô hình sản xuất trên 1ha diện tích .... 62 Bảng 3.8: So sánh hiệu quả sản xuất kinh doanh chè của các mô hình trên 1 ha/năm............................................................................... 63 Bảng 3.9: Tỷ suất sinh lời của một đồng chi phí chăm sóc bỏ ra ............... 63 Bảng 3.10: Đặc điểm về nguồn lực sản xuất của nông hộ ............................ 68 Bảng 3.11: Số lượng lao động của hộ sản xuất chè trên địa bàn 3 xã nghiên cứu ................................................................................... 69 Bảng 3.12: Trình độ học vấn của các hộ điều tra .......................................... 70 Bảng 3.13: Tình hình ứng dụng tiến bộ KH&CN của nông hộ sản xuất chè ...... 71 Bảng 3.14: Kết quả chuyển giao khoa học kỹ thuật giai đoạn 2014 2016 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................................. 72 Bảng 3.15: Hình thức tiếp cận nguồn thông tin tiến bộ kỹ thuật của nông hộ ... 73 Bảng 3.16: Tổng hợp các ý kiến về nhu cầu của người dân ở các điểm nghiên cứu ................................................................................... 76 Bảng 3.17: Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình Binary Logistic .......... 76 Bảng 4.1: Kế hoạch phát triển sản xuất chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2020 ................................................................................. 86 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ khung phân tích vấn đề ....................................................... 34 Hình 3.1: Bản đồ hành chính Thành phố Thái Nguyên ................................. 42 Hình 3.2. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 thành phố Thái Nguyên .... 44 Hình 3.3: Biểu đồ giá trị sản xuất các ngành kinh tế thành phố Thái Nguyên năm 2016 ......................................................................... 47 Hình 3.4: Biểu đồ tình hình tham gia tập huấn của nông hộ có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.............................................................................. 73 Hình 4.1: Phân tích ma trận SWOT .............................................................. 89 Hình 4.2: Sơ đồ Venn triển khai ứng dụng TBKT ....................................... 90 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình phát triển của đất nước. Để có một nền nông nghiệp phát triển cao, hiệu quả, bền vững, đủ sức hội nhập với thế giới, Đại hội XII xác định: “Đẩy mạnh cơ cấu nền nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, hàng hóa lớn; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; bảo đảm phát triển bền vững, an ninh lương thực quốc gia....”. Đảng ta chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn, đưa nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ (KH&CN) vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương, bảo đảm phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn, đồng thời giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Thành phố Thái Nguyên là thành phố trung du, miền núi Bắc Bộ, được thiên nhiên ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc phát triển cây chè. So với các huyện trong tỉnh, Thành phố Thái Nguyên có diện tích chè khá lớn được phân bố chủ yếu ở các xã phía Tây, với vùng trọng điểm là các xã: Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân,... Hiện nay, cây chè đã trở thành một trong những cây trồng mũi nhọn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân. Trong những năm qua, để phát triển bền vững ngành chè, Thành phố đã có nhiều chủ trương, chính sách quan tâm ưu tiên phát triển cây chè, đưa tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất được coi là khâu đột phá, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với một số cây trồng khác; năng suất, chất lượng sản phẩm chè ngày càng được cải thiện theo hướng bảo đảm an toàn thực phẩm. Các hộ nông dân trên địa bàn thành phố đã và đang có nhiều thuận lợi trong tiếp cận và ứng dụng những thành tựu KH&CN tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất chè nói riêng. 2 Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc ứng dụng KH&CN vào sản xuất nông nghiệp nói chung và cây chè nói riêng trên địa bàn thành phố còn gặp nhiều khó khăn, so với tốc độ phát triển của KH&CN và tiềm năng của địa phương, việc ứng dụng tiến bộ của KH&CN vào sản xuất chè để khai thác, phát huy tiềm năng thế mạnh của địa phương những năm qua còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, nguồn lực của các nông hộ khác nhau cũng có thể dẫn đến mức độ ứng dụng KH&CN của các hộ là khác nhau,… Nguyên nhân có cả các yếu tố khách quan lẫn chủ quan: Hạ tầng phục vụ sản xuất chưa đồng bộ, nhất là hệ thống thủy lợi; quy mô, mức độ, trình độ cơ giới hóa các khâu sản xuất, thu hoạch, sau thu hoạch còn thấp; hệ thống chế biến, bảo quản chưa đáp ứng yêu cầu cả về quy mô và thiết bị công nghệ, tổ chức sản xuất chè chủ yếu theo hộ gia đình, quy mô nhỏ, không thuận lợi cho đầu tư phát triển và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nên sản phẩm làm ra chưa đồng nhất, chưa đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả chế biến và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải xem xét những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ứng dụng KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ. Từ đó, đưa ra giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ thành phố Thái Nguyên, từ đó đề xuất phương hướng, giải pháp đưa nhanh tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè trong thời gian tới, góp phần tăng năng suất, phát triển thương hiệu chè an toàn, nâng cao thu nhập cho hộ trồng chè, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ thành phố Thái Nguyên. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn liên quan đến ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè quy mô nông hộ; - Phân tích thực trạng ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên; - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên; - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ và các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Trong phạm vi của đề tài, ứng dụng tiến bộ KH&CN được thể hiện dưới các dạng chủ yếu như: Ứng dụng giống mới, thay đổi quy trình, kỹ thuật sản xuất, thay đổi các nguồn lực đầu vào, hoặc kết hợp các mô hình trong quá trình sản xuất; các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của hộ nông dân ở thành phố Thái Nguyên. - Phạm vi vùng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tại địa bàn 3 xã thuộc vùng trọng điểm có quy mô diện tích chè lớn nhất của Thành Phố Thái Nguyên: Phúc Xuân, Phúc Trìu và Tân Cương. - Phạm vi thời gian: Đề tài triển khai nghiên cứu, phân tích các tài liệu thứ cấp có liên quan từ năm 2014 - 2016 và tiến hành điều tra khảo sát thu thập thông tin sơ cấp bằng bảng hỏi từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2017. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn phản ánh thực trạng sản xuất và những khó khăn, hạn chế trong việc áp dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở Thành 4 phố Thái Nguyên. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách đầu tư nghiên cứu, phát triển, ứng dụng KH&CN, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản, tạo ra phẩm chè an toàn, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho nông dân nông thôn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn gồm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè quy mô nông hộ Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ ở thành phố Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CHÈ QUY MÔ NÔNG HỘ 1.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất chè quy mô nông hộ 1.1.1. Một số khái niệm trong phạm vi nghiên cứu Khoa học: Theo Luật Khoa học và Công nghệ (2013), “Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy”. Theo Viện Kinh tế nông nghiệp (1995), “Khoa học là sự tìm kiếm các quy luật khách quan chi phối các hiện tượng tự nhiên, không phụ thuộc vào bất cứ sự quan tâm nào về các áp dụng kinh tế khả dĩ, khoa học chỉ đơn giản là sự theo đuổi chân lý”. Như vậy, khoa học tập trung vào kiến thức, lý giải nguyên nhân sản sinh ra kiến thức. Mục đích của khoa học là phát triển tối ưu các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt động khoa học được đánh giá theo giá trị khám phá, theo giá trị nhận thức, quy luật tự nhiên. Công nghệ: Theo Luật Khoa học và Công nghệ (2013), “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”. Trong nông nghiệp những kỹ thuật tiến bộ thể hiện rõ nhất là giống cây trồng năng suất cao, giống gia súc đã được cải tạo… nhưng công nghệ thể hiện ở khâu vốn đầu tư nghĩa là máy móc, hệ thống tưới tiêu. Tiến bộ công nghệ đã trở thành quy luật trong trồng trọt, chăn nuôi và trình độ quản lý của người nông dân. Các nhà kinh tế cho rằng công nghệ là một tập hợp những kỹ thuật sẵn có hoặc trình độ kiến thức về mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và sản lượng đầu ra bằng vật chất nhất định. Đổi mới công nghệ 6 là cải tiến trình độ kiến thức sao cho nâng cao được năng lực sản xuất để có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn với số lượng đầu vào như cũ hoặc tạo ra sản lượng như cũ với khối lượng đầu vào ít hơn. Nhiều đổi mới công nghệ trong nông nghiệp còn nhằm để tiết kiệm lao động (do sử dụng máy móc) hoặc tiết kiệm chi phí. Phần lớn tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất đều tạo ra khả năng đạt được mục tiêu kinh tế do xã hội đặt ra như năng suất cao hơn, chất lượng cao hơn, giá thành hạ hơn và tăng thu nhập cho người sản xuất, đồng thời cũng tạo ra hiệu quả xã hội khác như cải thiện điều kiện sống, cải tạo môi sinh, môi trường. Các nguồn kỹ thuật tiến bộ và việc áp dụng nó: Đúc kết từ kinh nghiệm thực tế; Những kết quả nghiên cứu và phát triển qua khảo nghiệm được áp dụng trong sản xuất; Những kết quả nghiên cứu và phát triển bên ngoài đưa vào. Công tác phổ biến áp dụng là đưa sáng kiến cải tiến ra ứng dụng trong sản xuất đại trà, là quá trình tiếp thu từng bước qua nhiều vụ sản xuất liên tục. Tốc độ phổ biến áp dụng phụ thuộc vào mức độ công nghệ đó có mang tính địa phương rõ rệt hay không, có phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể của đa số nông dân hay không, ngoài ra còn các yếu tố như văn hóa, xã hội, thị trường… cũng ảnh hưởng nhiều đến tốc độ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ: Cùng với sự phát triển của nền văn minh nhân loại, nhu cầu phải giải thích những hiện tượng tự nhiên và hoạt động của thế giới xung quanh do con người tạo ra ngày càng tăng lên. Khi cả hai phía khoa học trong tìm hiểu thế giới tự nhiên và công nghệ trong hoạt động thực tiễn đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình, chúng đã cọ sát và tương tác với nhau thường xuyên hơn và đã có những đóng góp, bổ sung cho nhau. Khoa học là hoạt động tìm kiếm, phát hiện, đánh giá mức độ khám phá hay nhận thức các quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; tri thức khoa học được phổ biến rộng rãi và có thể trở thành tài sản chung; hoạt động khoa học thường đòi hỏi khoảng thời gian dài. Công nghệ áp dụng những kết quả tìm 7 kiếm, phát hiện; đánh giá qua đóng góp giải quyết các mục tiêu; công nghệ là hàng hóa có chủ sở hữu cụ thể; công nghệ có thể lại rất nhanh chóng bị thay thế. Công nghệ đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học thông qua: Một là, cung cấp các phương tiện và công cụ tốt hơn cho nghiên cứu khoa học và có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự hình thành của các lý thuyết khoa học mới; hai là, bản thân việc sáng tạo ra các phương pháp mới cũng có thể tạo ra những thách thức mới cho các nhà khoa học đi tìm ra các lý thuyết khoa học mới. Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ: Ứng dụng khoa học công nghệ là việc đưa những kiến thức đưa những gì thuộc về bản chất của thông tin và của những nguyên lý đã được con người khám phá ra đưa các phương tiện vật chất các phương pháp các quy tắc, các kỹ năng được con người sử dụng để tác động và đối tượng lao động vào trong sản xuât kinh doanh để tạo ra năng suất sản xuất cao và tăng hiệu quả kinh tế, giảm hoạt động của con người. Ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp là sử dụng các mô hình tiến bộ kỹ thuật, hay bao gồm ứng dụng trên 2/3 gói kỹ thuật, trong đó việc công nhận nông hộ trồng chè nếu có sử dụng giống mới, nhưng phải là giống xác nhận theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thì mới được xem là có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Không ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ (truyền thống): nông hộ trồng chè theo truyền thống là những nông hộ không ứng dụng bất cứ một mô hình nào trong các mô hình được quy định, hay chỉ áp dụng một phầndưới 1/3 gói kỹ thuật mới, kể cả việc sử dụng giống mới chỉ đổi, hoặc mua của nông hộ khác cũng không được xem là ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. Mô hình canh tác: liên quan đến hoạt động của nông hộ trên phần đất của gia đình thông qua việc quản lý nhằm sản xuất có hiệu quả kinh tế đối với cây trồng, vật nuôi. Trong Luận văn từ “mô hình canh tác” tập trung vào các mô hình canh tác chè ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và mô hình truyền thống của nông hộ,... 8 Sản xuất: Là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào và qua quy trình biến đổi để tạo thành các yếu tố đầu ra một sản phẩm và dịch vụ nào đó. Những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất: Biến đầu vào nhìn chung là các nguồn tự nhiên bên trong, nguồn vật chất, nguồn từ các tổ chức và nguồn nhân lực trong một cộng đồng, và bao gồm cả đầu vào từ bên ngoài được đưa vào một khu vực cụ thể nào đó nhằm đạt được sự phát triển của nông hộ và nông nghiệp nông thôn. Các yếu tố về mặt kỹ thuật như: Phân bón, thuốc hóa học, giống, nước tưới... Các yếu tố về lý sinh: Đất (quy mô nông trại), diện tích trồng chè. Các yếu tố xã hội: nhân khẩu, đổ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, tham gia tổ chức xã hội... Các yếu tố kinh tế: Thị trường, vốn, lao động... Nông hộ: Trong một số từ điển ngôn ngữ học cũng như một số từ điển chuyên ngành kinh tế, người ta định nghĩa về “Hộ” là tất cả những người sống chung trong một ngôi nhà và nhóm người đó có chung huyết tộc và người làm công, người cùng ăn chung. Thống kê Liên hiệp Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm những người sống chung dưới một ngôi nhà, cùng ăn chung, làm chung và cùng có chung một ngân quỹ. Nhóm học giả lý thuyết phát triển cho rằng “Hộ là một hệ thống các nguồn lực tạo thành một nhóm các chế độ kinh tế riêng nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ và phục vụ hệ thống kinh tế lớn hơn”. Như vậy, có thể hiểu nông hộ dùng để chỉ chủ gia đình và những thành viên sống trong gia đình; đây vừa là một đơn vị tiêu dùng vừa là đơn vị sản xuất, và là một tổ chức xã hội. Nông hộ thường do một người quản lý là chủ gia đình nhưng đôi khi cũng hoạt động theo tập thể. Những thành viên trong gia đình thường sống trong cùng một nơi và phân chia nhiệm vụ trong hộ. Nguồn lực nông hộ rất đa dạng bao gồm đất đai, lao động, kỹ thuật, tài chính, con người… chúng có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất. Nếu biết tận dụng mối liên hệ này sẽ giúp nông hộ sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có, giảm chi phí và tăng hiệu quả trong sản xuất. 9 1.1.2. Nội dung ứng dụng tiến bộ KH&CN vào sản xuất chè của nông hộ Ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất chè là một xu hướng tất yếu nhằm từng bước giảm công lao động, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và thu nhập cho bà con nông dân trồng chè, bao gồm: Ứng dụng giống mới có năng suất, chất lượng cao; quy trình kỹ thuật thâm canh chè gắn với chứng nhận chè an toàn; ứng dụng dụng biện pháp: quản lý cây trồng tổng hợp (ICM), phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý dinh dưỡng (INM), quản lý nước tưới (IWM); biện pháp canh tác chè bền vững,... Áp dụng các kỹ thuật trồng, chăm sóc, chế biến, bảo quản chè theo hướng nâng cao chất lượng: tưới nước, thu hái bằng máy, sử dụng máy, công cụ cải tiến trong khâu làm cỏ, bón phân và đốn chè nhằm giảm công lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất. Sử dụng công nghệ trong chế biến chè như: máy sao chè, vò chè; khâu bảo quản, đóng gói sản phẩm như: máy hút chân không, máy ủ hương, máy đóng gói … Áp dụng các mô hình sản xuất chè an toàn (VietGap, UTZ, sản xuất chè hữu cơ,..),… 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè 1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên Trong nhóm nhân tố này thì đất đai là nhân tố quan trọng nhất, nó quyết định chủ yếu tới năng suất cây trồng, các thông số cần quan tâm tới như diện tích đất, chất lượng đất do độ phì tự nhiên và độ phì nhân tạo quyết định. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt đối với cây chè, nó là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng, chất lượng chè nguyên liệu và chè thành phẩm (Bùi Huy Đáp, Nguyễn Điền (1998), Nông nghiệp Việt Nam bước vào thế kỷ XXI, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội). Khi người sản xuất tiến hành canh tác như bón phân, phun thuốc trừ sâu bệnh thì các chất này sẽ ngấm vào đất, tuỳ thuộc đặc tính của mỗi loại mà thời gian lưu đọng lâu hay ngắn, chúng ta phải đặc biệt chú ý đến độ PH, hàm lượng NO-3 và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng kim loại nặng 10 trong đất vì nó ảnh hưởng lớn tới không chỉ năng suất mà cả chất lượng của sản phẩm. Bên cạnh đất đai thì nguồn nước cũng là yếu tố quan trọng tác động lớn tới năng suất, chất lượng chè, những tiêu chuẩn về đất và nước đã được trình bày ở phần trên. Ngoài ra các yếu tố tự nhiên khác như khí hậu, vị trí địa lý, địa hình… cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc phát triển sản xuất cây chè. Cây chè thích nghi với các điều kiện khí hậu khác nhau. Nhưng qua số liệu các nước trồng chè cho thấy, cây chè sinh trưởng ở những vùng có lượng mưa hàng năm từ 1.000 - 4.000 mm, phổ biến thích hợp nhất từ 1.500 - 2.000 mm. Độ ẩm không khí cần thiết từ 70 - 90%. Độ ẩm đất từ 70 - 80%. Lượng mưa bình quân tháng trên 1.000 mm chè mọc tốt, ở nước ta các vùng trồng chè có điều kiện thích hợp, chè thường được thu hoạch nhiều từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây chè. Cây chè ngừng sinh trưởng khi nhiệt độ không khí dưới 100C hay trên 400C. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng từ 22 - 280C. Mùa đông cây chè tạm ngừng sinh trưởng, mùa xuân bắt đầu phát triển trở lại. Thời vụ thu hoạch chè dài, ngắn, sớm, muộn tuỳ thuộc chủ yếu vào điều kiện nhiệt độ. Tuy nhiên các giống chè khác nhau có mức độ chống chịu khác nhau (Chu Xuân Ái - Lê Trí Hải “ Giáo trình kỹ thuật trồng trọt cây chè”). Như vậy, có thể nói rằng các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng vô cùng lớn tới việc phát triển sản xuất chè. Vì vậy, để phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất chè nói riêng thì chúng ta cần nắm bắt được những quy luật tự nhiên và quy luật sinh trưởng, phát triển của cây trồng, thống nhất chúng với nhau, tận dụng những thuận lợi và khắc phục những hạn chế do tự nhiên gây ra. 1.1.3.2. Nhóm nhân tố thị trường - Thị trường các yếu tố đầu vào: Thị trường các yếu tố đầu vào bao gồm: lao động, vốn, vật tư (giống, phân bón, hoá chất, dịch vụ…) Thị trường các yếu tố đầu vào có ảnh hưởng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan