Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn từ ngân hàng hợp t...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn từ ngân hàng hợp tác chi nhánh tỉnh phú thọ​

.PDF
117
87
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 06 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Huy ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn từ ngân hàng Hợp tác chi nhánh tỉnh Phú Thọ”,tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh TháiNguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Huy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCHCỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐNTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận huy động vốn của Ngân hàng thương mại theo chính sách của Ngân hàng nhà nước ........................................................................... 5 1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...................................................... 5 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước ....................................................... 10 1.1.3. Nội dung huy động vốn của ngân hàng thương mại trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước ....................................................... 19 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới huy động của Ngân hàng thương mại trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước .............................. 23 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26 iv 1.2.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại ngân hàng thương mại trên cơ sở vận dụng các chính sách của ngân hàng nhà nước.......................................... 27 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về tăng cường huy động vốn cho Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ .................................................................... 30 Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Thu thập thông tin ................................................................................. 31 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 33 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 33 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34 2.3.1.Các chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động vốn....................................... 34 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ...................... 34 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn ................................................................. 36 Chương 3:THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCHCỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐNTẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................................... 37 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................. 37 3.1.1.Lịch sử ra đời cuả Ngân hàng hợp tác chi nhánh Phú Thọ .................... 37 3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 39 3.1.3.Chức năng của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Phú Thọ ......................... 40 3.1.4. Nhiệm vụ của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Phú Thọ ......................... 40 3.1.5. Tình hình huy động vốn và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ........................................ 45 3.2. Thực trạng hoạt động vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ..................... 50 v 3.2.1. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong công tác quản lý huy động vốn ....................................................................... 50 3.2.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quy trình huy động vốn ................................................................................... 58 3.2.3. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong sản phẩm huy động vốn ......................................................................................... 60 3.2.4. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong công tác kiểm tra, giám sát huy động vốn....................................................... 62 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 63 3.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ............................................................ 63 3.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ........................................................... 73 3.4. Đánh giá chung hoạt động vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ........... 76 3.4.1. Những mặt đạt được .............................................................................. 76 3.4.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 78 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 79 Chương 4:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢVẬN DỤNGCHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCTRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁCCHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................... 82 4.1. Quan điểm, định hướng huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọtrên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước ...... 82 4.1.1. Quan điểm huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước........................ 82 4.1.2. Định hướng tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước ..... 82 vi 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả của vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ............ 83 4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động .................................................... 83 4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 85 4.2.3. Hoàn thiện các chính sách về giao tiếp và chăm sóc khách hàng......... 88 4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, quảng cáo ......................................... 90 4.2.5. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch........................................... 92 4.2.6. Hoàn thiện về kiểm soát quản lý huy độngvốn ..................................... 93 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 95 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 95 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác ........................................................ 96 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 101 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CDS : Chứng chỉ tiền gửi NVHĐ : Nguồn vốn huy động NHHTVN : Ngân hàng hợp tác Việt Nam NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng trung ương QTD : Quỹ tín dụng QTDTW : Quỹ tín dụng trung ương TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần VHĐ : Vốn huy động viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đánh giá của cán bộ công nhân viên ngân hàng về chính sách huy động vốn của ngân hàng nhà nước .......................................................... 53 Bảng 3.2. Thống kê lực lượng lao động tạingân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................... 54 Bảng 3.3. Thống kê hiệu suất huy động vốn và năng suất lao động ......................... 55 Bảng 3.4: Đánh giá của cán bộ công nhân viên ngân hàng về quy trình huy động vốn của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................. 59 Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ công nhân viên ngân hàng về các sản phẩm huy động vốn của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................. 61 Bảng 3.6. Đánh giá của cán bộ công nhân viên ngân hàngvề công tác kiểm tra, giám sát huy động vốn của ngân hàng Hợp tácchi nhánh Phú Thọ................ 63 Bảng 3.7. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suấtcủa ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................................................................. 64 Bảng 3.8. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm và mạng lưới phân phối của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ .................................................... 67 Bảng 3.9. Đánh giá của khách hàng về công tác marketing của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................................................................. 68 Bảng 3.10. Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên của ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............................................................................. 70 Bảng 3.11. Đánh giá của khách hàng về công nghệ của ngân hàngHợp tác chi nhánh Phú Thọ ......................................................................................... 71 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Phú Thọ. ................. 39 Biểu đồ 3.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng hợp tác xã - chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ................................................ 46 Biểu đồ 3.2. Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng của NH HTX Việt NamChi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ......................................... 47 Biểu đồ 3.3. Tình hình thu nhập và lợi nhuận của Chi nhánh .................................. 49 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn để cho vay đối với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi ngân hàng, là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, thực hiện Nghị quyết số 26 của Trung ương Đảng về xây dựng nông thôn mới thì công tác huy động vốn của Ngân hàng Hợp tác để phục vụ phát triển kinh tế có một ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay, trên cùng một địa bàn thường có nhiều ngân hàng thương mại hoạt động, cạnh tranh với nhau, thì việc huy động vốn của mỗi ngân hàng, nhất là các ngân hàng thương mại trong nước ngày càng trở nên khó khăn. Muốn mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thì phải tăng được nguồn vốn, nguồn vốn có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của ngân hàng. Do vậy, kết quả huy động vốn của ngân hàng thương mại có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm vừa qua, hoạt động huy động vốn được ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ chú trọng, quan tâm và được sử dụng trong hoạt động kinh doanh và bước đầu đã đạt được những kết quả đáng kể như: Ngân hàng đã ban hành được cơ chế nghiệp vụ, chỉ đạo điều hành, chính sách khách hàng, triển khai các sản phẩm mới, theo dõi biến động lãi suất và điều hành phù hợp theo quy định, quan tâm đến công tác tiếp thị, tuyên truyền, quảng cáo, từng bước ổn định nâng cao chất lượng thị phần phù hợp với sự phát triển kinh tế của địa phương, từng bước hoàn thiện mô hình hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ vẫn còn những hạn chế nhất định: Chưa có một chiến lược tổng thể trong hoạt động huy động vốn; các hình thức quảng bá tuyên truyền nhìn chung còn giản đơn, hình thức, làm giảm hiệu quả công tác quảng bá; chưa có đội ngũ cán bộ làm công tác huy động vốn chuyên nghiệp; công tác kiểm tra giám sát hoạt động này còn hạn chế. Chính vì vậy, để có được sự chủ động trong nguồn vốn, nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh 2 doanh đòi hỏi ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ phải xây dựng chiến lược phù hợp và nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn tại ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong huy động vốn từ ngân hàng Hợp tác chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. *Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây có nhiều nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại. Trong nghiên cứu của mình tác giả có sử dụng tài liệu tham khảo trong các luận văn: Luận văn thạc sĩ “Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, năm 2009 của tác giả Huỳnh Thị Kim Phượng Trân, trường ĐH kinh tế TP HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ “Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh”, năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Nhàn, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ “Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên”, năm 2015 của tác giả Lê Thị Thu Phương, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý nhà nước với hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Lai Châu”, năm 2016 của tác giả Nguyễn Mai Hương, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Các nghiên cứu đã đạt được những thành công về mặt ưu điểm lý luận và thực tiễn tuy nhiên do cơ chế thị trường thay đổi, các nhân tố liên quan cũng luôn được cập nhật và cũng do các yếu tố chủ quan của mỗi ngân hàng cũng khác nhau nên các đề tài vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng các chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ. Từ đó, đưa ra những kiến nghị, đề xuất ra những giải pháp để tăng cường huy động vốn tại Ngân 3 hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ, góp phần tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tại chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn về áp dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong huy động vốn tại NHTM - Khảo sát, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nội dung liên quan đến vận dụng chính sách của NHNN trong huy động vốn tại Coopbank Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các nội dung liên quan đến huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ cụ thể như sau: - Không gian: Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ - Nội dung: Vận dụng chính sách cuae NHNN trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ. - Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2017; Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 2- 4 năm 2018. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về lý luận: hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn trong ngân hàng trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước. Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ, luận văn đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động tại ngân hàng Hợp tác chi nhánh tỉnh Phú Thọ. 4 5. Kết cấu luận văn Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, luận văn gồm có 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận huy động vốn của Ngân hàng thương mại theo chính sách của Ngân hàng nhà nước 1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại Hiện nay, tuy khái niệm về ngân hàng thương mại (sau đây gọi là ngân hàng hoặc NHTM) ở mỗi quốc gia có đặc điểm khác nhau nhưng đều thống nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một trong những tổ chức tài chính trung gian có nhiệm vụ dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành năm 2015 (Quốc hội, 2015) đã định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán” [22]. Theo đó: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” [22]. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về NHTM, nhưng có thể hiểu một cách chung nhất: NHTM là một tổ chức tài chính, hoạt động kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, cung cấp một danh mục sản phẩm, dịch vụ vô cùng đa dạng với tính chất chung là nhận tiền gửi để sử dụng vào mục đích cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác [3]. 1.1.1.2.Chức năng của ngân hàng thương mại Các chức năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng bao gồm ba chức năng chủ yếu: Chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. 6 *Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay [10]. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. - Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. - Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. *Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh 7 toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ [10]. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. * Chức năng tạo tiền Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng 8 thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng [15]. Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại Với chức năng của mình, NHTM giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế thể hiện qua các nội dung chủ yếu sau: Thứ nhất: Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh. NHTM ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các 9 ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng. Thứ hai: Ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ để tiếp cận tốt hơn đến thị trường Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải luôn trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dung và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và ngân hàng sẽ là một tổ chức tín dụng hỗ trợ doanh nguồn phần lớn nguồn vốn để đáp ứngnhu cầu đó. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho các doanh nghiệp đã đóng góp một phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. Thứ ba: Ngân hàng thương mại thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần vào điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan