Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (abc) tại công ty tnhh mtv ki...

Tài liệu Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (abc) tại công ty tnhh mtv kinh doanh chế biến lương thực hiếu nhân

.PDF
109
135
105

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN TRẦN THÁI TRÚC LAM MSSV: 13D340301027 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC)TẠI CÔNG TY TNHH MTVKINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN Ths. NGUYỄN MINH NHẬT TRẦN THÁI TRÚC LAM MSSV: 13D340301027 LỚP: ĐHKT8A Cần Thơ, 2017 LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy Nguyễn Minh Nhật – giảng viên hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về chuyên ngành kế toán, nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng. Em xin trân trọng cám ơnsự hỗ trợ quý báu của Ban Giám Đốc, các anh, chị trong phòng Kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu thập số liệu, tìm hiểu tình hình hoạt động của Công ty. Đặc biệt, em muốn bày tỏ cám ơn đến gia đình đã luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, Thầy Nguyễn Minh Nhật, Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, cùng các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thái Trúc Lam i LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu khóa luận của riêng tôi. Các số liệu trong khóa luận là trung thực. Những kết quả trong khóa luận chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thái Trúc Lam ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Với xu thế hội nhập ngày nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại phải tự trang bị cho mình những thế mạnh để hòa nhập vào xu thế chung. Trong bối cảnh mới này, ngoài việc cạnh tranh về mặt chất lƣợng thì chiến lƣợc về giá đóng một vai trò hết sức quan trọng, điều này đòi hỏi thông tin kế toán chi phí phải ngày càng đáng tin cậy hơn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu nhân”. Vì vậy, trong một chừng mực nhất định, bài khóa tốt nghiệp đã giải quyết đƣợc những nội dung sau: Thứ nhất, khóa luận nêu lên đƣợc các quan điểm của các học giả kinh tế trên thế giới về phƣơng pháp ABC, các bƣớc trình tự tiến hành thực hiện phƣơng pháp ABC và đã đƣa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau. So sánh đƣợc các điểm khác nhau và giống nhau giữa hai phƣơng pháp là phƣơng pháp truyền thống và phƣơng pháp ABC. Bên cạnh đó, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ là trọng tâm đổi mới của phƣơng pháp ABC. Trong điều kiện hiện nay, khi chi phí quản lý gián tiếp ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp thì ABC càng khẳng định ƣu thế của mình trong việc cung cấp thông tin về chi phí sản phẩm với độ chính xác cao và phục vụ tốt cho các nhà quản lý ra quyết định. Thứ hai, khóa luận nêu lên đƣợc thực trạng của phƣơng pháp tính giá mà Công ty đang áp dụng, đối với các chi phí sản xuất chung, Công ty đã phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên xảy ra tình trạng một số sản phẩm có giá nguyên vật liệu cao nhƣng chi phí sản xuất chung thực tế sử dụng lại thấp do đó giá thành sản phẩm không chính xác ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả của doanh nghiệp, chính vì những vấn đề đó mà doanh nghiệp nên áp dụng phƣơng pháp mới, tuy nhiên phƣơng pháp mới cũng có những mặt hạn chế nhất định của nó. Thứ ba, khóa luận đã nêu lên các điều kiện làm cơ sở áp dụng phƣơng pháp tính giá ABC cho Công ty. Toàn bộ quá trình sản xuất của Công ty đƣợc phân chia chi tiết theo từng hoạt động, chi phí sản xuất đƣợc tập hợp và phân bổ chi tiết cho từng hoạt động. Giá thành sản phẩm của từng sản phẩm đƣợc tính toán lại theo phƣơng pháp tính giá ABC một cách chi tiết hơn. Trên cơ sở giá thành tính đƣợc, từ đó so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC với giá thành theo phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các nhận xét, kiến nghị và kết luận. Kết quả so sánh cho thấy phƣơng pháp tính giá ABC đã xác định giá thành từng loại sản phẩm đƣợc chính xác hơn. iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2017 Cơ quan thực tập iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2017 Giáo viên hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Minh Nhật v MỤC LỤC  LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................... iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..........................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................v MỤC LỤC .............................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ....................................................................................xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................................2 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................2 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .................................................2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3 1.4.2. Phạm vi thời gian ...................................................................................3 1.4.3. Phạm vi không gian................................................................................3 1.5. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) ...4 2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................4 2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................4 2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..............................................................4 vi 2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................4 2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.....................5 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................6 2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................6 2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................8 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................9 2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........11 2.1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................11 2.1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành ................................................................ 12 2.2. Khát quát về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động (activity based costing – ABC) ..................................................................................................12 2.2.1. Lịch sử hình thành phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động .............12 2.2.2. Khái niệm về phƣơng pháp tính giá dựa trên hoạt động ......................13 2.2.3. Các phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................14 2.2.4. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp tính giá ABC ...........................15 2.2.5. Ƣu – nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng mô hình ABC......................19 2.2.5.1. Ƣu điểm .........................................................................................19 2.2.5.2. Nhƣợc điểm ...................................................................................20 2.2.5.3. Điều kiện vận dụng mô hình ABC ................................................20 2.2.6. So sánh phƣơng pháp ABC với phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống (Traditional Costing Accounting - TCA).............................................21 2.2.7. Phƣơng pháp tính giá ABC với việc quản trị dựa trên hoạt động (Activity Based Management – ABM) ..........................................................23 2.2.8. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp ABC tại Việt Nam ................................................................................................................24 2.2.8.1. Những thuận lợi .............................................................................24 2.2.8.2. Những khó khăn ............................................................................25 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN .............................................................................26 vii 3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ....................................................................................26 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................26 3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................27 3.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 27 3.1.2.2. Chức năng của các phòng ban .......................................................27 3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ...................................28 3.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..............................................28 3.1.3.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty .................................32 3.1.3.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty..................................32 3.1.4. Đặc điểm quy trình sản xuất ................................................................ 34 3.2. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .......35 3.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ...............................................................................................................35 3.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................35 3.2.1.2. Đối tƣợng tính giá thành ................................................................ 35 3.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...........................................................................35 3.2.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty .................................................36 3.2.3. Tổ hợp quá trình tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất ở Công ty ........36 3.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................37 3.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................48 3.2.3.3. Chi phí sản xuất chung ..................................................................59 3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..66 3.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang ..........................................................66 3.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm................................................................ 66 3.3. Vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .........................................................68 3.3.1. Sự cần thiết của việc vận dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ..................................69 viii 3.3.2. Khả năng ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .....................................................69 3.3.3. Lựa chọn mô hình ABC cho Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân ........................................................................69 3.3.4. Ứng dụng phƣơng pháp ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân .................................................................70 3.3.4.1. Xác định các hoạt động tại Công ty...............................................70 3.3.4.2. Xác định các nguồn lực sử dụng ...................................................70 3.3.4.3. Lựa chọn nguồn phát sinh chi phí .................................................75 3.3.4.4. Xác định chi phí hoạt động cho từng sản phẩm ............................75 3.3.4.5. Tính giá thành sản phẩm theo hoạt động .......................................78 CHƢƠNG 4: SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRUYỀN THỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ ABC TẠI CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH CHẾ BIẾN LƢƠNG THỰC HIẾU NHÂN .........79 4.1. So sánh giá thành theo phƣơng pháp ABC và phƣơng pháp hiện tại Công ty đang áp dụng .................................................................................................79 4.2. Nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống .............................................81 4.2.1. Ƣu điểm................................................................................................ 81 4.2.2. Nhƣợc điểm ..........................................................................................81 4.3. Nhận xét phƣơng pháp tính giá ABC .........................................................82 4.3.1. Ƣu điểm................................................................................................ 82 4.3.2. Nhƣợc điểm ..........................................................................................83 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................84 5.1. Kết luận ......................................................................................................84 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. xiii PHỤ LỤC ............................................................................................................xiv ix DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng Tên bảng Trang 3.1. Tên các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ phẩm 36 3.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng 48 3.3. Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành các loại gạo, nếp thành phẩm tháng 12/2016 66 3.4. Bảng giá trị sản phẩm phụ ƣớc tính theo giá thị trƣờng tháng 12/2016 67 3.5. Bảng ma trận EAD 72 3.6. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận EAD 72 3.7. Bảng giá trị bằng tiền ma trận EAD 74 3.8. Bảng xác định nguồn phát sinh chi phí các hoạt động 75 3.9. Bảng ma trận APD 75 3.10. Bảng hệ số tỷ lệ ma trận APD 76 3.11. Bảng giá trị bằng tiền ma trận APD 77 3.12. Bảng tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp ABC 78 4.1. Bảng so sánh giá thành theo phƣơng pháp tính giá ABC và hiện tại 79 x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ  Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 2.1. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất – dịch vụ 11 2.2. Phƣơng pháp ABC 14 2.3. Tổng quan hệ thống kế toán chi phí ABC 16 2.4. Mối quan hệ giữa ABC và ABM 23 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 27 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 29 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính theo phần mềm kế toán EFFECT STANDARD 32 3.4. Quy trình sản xuất gạo tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân 34 3.5. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo Jasmine 5% tấm 38 3.6. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo 5451 5% tấm 39 3.7. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo ST21 5% tấm 40 3.8. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của gạo KDM 5% tấm 41 3.9. Sơ đồ hạch toán CPNVLTT của nếp thành phẩm 42 3.10. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo Jasmine 5% tấm 51 3.11. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo 5451 5% tấm 51 3.12. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo ST21 5% tấm 52 3.13. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của gạo KDM 5% tấm 52 3.14. Sơ đồ hạch toán CPNCTT của nếp thành phẩm 53 3.15. Sơ đồ hạch toán CPSXC 61 3.16. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC 68 xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ABC Phƣơng pháp kế toán chi phí trên hoạt động (ABC – Activity – based costing) ABM Quản lý chi phí trên cơ sở hoạt động (ABM – Activity Based Management) AHP Phƣơng pháp phân tích thứ bậc (AHP – Analytic Hierarchical Process) BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp GTĐV Giá thành đơn vị GTGT Giá trị gia tăng KD CBLT Kinh doanh chế biến lƣơng thực KPCĐ Kinh phí công đoàn MTV Một thành viên NLĐ Ngƣời lao động PP Phƣơng pháp TCA Phƣơng pháp kế toán chi phí truyền thống (TCA – Traditional Costing Accounting) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Đặt vấn đề Trong quá trình hội nhập và xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới hiện nay, việc hội nhập của nền kinh tế trong nƣớc với thế giới đã và đang diễn ra ngày càng sâu rộng. CácDNsản xuất không chỉ chịu sức ép cạnh tranh với các Công ty trong nƣớc, mà còn phải cạnh tranh gay gắt hơn từ Công ty nƣớc ngoài, có lợi thế hơn cả về vốn, thƣơng hiệu và trình độ quản lý. Đối với bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào thì chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn đuợc nhà quản lý quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc giá thành sản phẩm đƣợc tính chính xác hay không còn ảnh hƣởng đến công tác hoạch định cũng nhƣ ra quyết định của các nhà quản trị DN. Do đó, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao cho việc xác định đƣợc chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ngày càng chính xác hơn là vấn đề cần đƣợc quan tâm và nghiên cứu. Qua quá trình nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhâncho thấy Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí truyền thống trong điều kiện cơ cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng tƣơng đối cao trong giá thành sản phẩm. Ở mỗi phân xƣởng việc tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm đƣợc tiến hành theo một tiêu thức phân bổ đơn giản và ít có quan hệ nhân quả với mức độ hoạt động của các bộ phận.Chính vì vậy việc sử dụng một tiêu thức phân bổ sẽ làm sai lệch đáng kể giá thành sản phẩm, dịch vụ. Một phƣơng pháp tính chi phí mới đƣợc thiết kế nhằm khắc phục các nhƣợc điểm của những hệ thống tính giá thành truyền thống, đó là phƣơng pháp tính giá theo hoạt động (ABC – Activities Based Costing).Đây là một phƣơng pháp tính giá đƣợc sử dụng để tính thẳng chi phí chung vào các đối tƣợng tính chi phí. Theo phƣơng pháp ABC, chi phí đƣợc theo dõi một cách cụ thể cho từng hoạt động gắn liền với từng loại sản phẩm, vì thế thông tin giá thành đƣợc cung cấp bởi hệ thống ABC có mức độ chính xác cao hơn. Nghiên cứu và vận dụng phƣơng pháp ABC trong việc xác định nguồn lực tiêu hao cho mỗi sản phẩm tại Công ty chính là gián tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trƣờng. Xuất phát từ vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài: “Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân”đƣợc lựa chọn nghiên cứu. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động vào điều kiện thực tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân, qua đó so sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin này cho việc quản trị dựa trên hoạt động. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phản ánh thực trạng công tác kế toán giá thành tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. - Tổ chức vận dụng phƣơng pháp tính giá theo hoạt động tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. - So sánh việc thực hiện giữa phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá theo hoạt động và hƣớng sử dụng thông tin từ phƣơng pháp này cho việc quản trị dựa trên hoạt động. 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: Chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu sau khi thu thập đƣợc lựa chọn và xử lý bằng phần mềm Excel theo yêu cầu của nghiên cứu. Các phƣơng pháp chính yếu đƣợc sử dụng trong quá trình xử lý dữ liệu gồm: - Phƣơng pháp thống kê: Phƣơng pháp này dùng để điều tra thu thập tài liệu liên quan đến quá trình hạch toán và theo dõi chi phí tại Công ty. - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các tài liệu, số liệu và thông tin có sẵn từ báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty. - Phƣơng pháp đối chiếu và so sánh: Phƣơng pháp này dùng để đối chiếu,so sánh hai chỉ tiêu với nhau từ đó rút ra kết luận về sự chênh lệch giữa hai chỉ tiêu đó nhằm phục vụ cho việc ra quyết định. 2 Ngoài ra, các phƣơng pháp chứng từ, tài khoản,… cũng đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu còn dựa trên cuộc phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý, bộ phận có liên quan và minh họa số liệu thực tế lấy từ Công ty. 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu về những vấn đề lý luận và ứng dụng phƣơng pháp ABC vào thực tiễn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Đồng thời, tiến tới nghiên cứu đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác tính giá tại Công ty. 1.4.2. Phạm vi thời gian - Thời gian thực hiện nghiên cứu: 06/02/2017 – 05/05/2017. - Số liệu sử dụng trong đề tài: Tháng 12/2016. 1.4.3. Phạm vi không gian Vận dụng phƣơng pháp tính giá trên cơ sở hoạt động ABC vào điều kiện thực tế tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. 1.5. Cấu trúc khóa luận Khóa luận gồm có 5 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan. Chƣơng 2:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở hoạt động (ABC). Chƣơng 3:Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và vận dụng phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Chƣơng 4: So sánh và nhận xét phƣơng pháp tính giá truyền thống và phƣơng pháp tính giá ABC tại Công ty TNHH MTV Kinh Doanh Chế Biến Lƣơng Thực Hiếu Nhân. Chƣơng 5: Kết luận - kiến nghị. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) (Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2006/QĐ-BTC) 2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh các DN phải bỏ ra các chi phí về vật chất (vật tƣ, máy móc…), hao phí về sức lao động. Những hao phí này luôn gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là chi phí sản xuất. Vậy chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật chất và các hao phí cần thiết khác mà DN đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ. Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt: -Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ. -Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc đo tổng quát là tiền tệ. Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thƣờng xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩmcủa DN. 2.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: Một mặt hao phí sản xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, lao dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà DN bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. 4 Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lƣợng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chỉ ra cho sản xuất và phải bù đắp đầy đủ để tái sản xuất tiếp theo. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác quản lý của các DN và của nền kinh tế. Giá thành sản phẩm trong các DN có các chức năng cơ bản nhƣ: Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí, chức năng lập giá, chức năng đòn bẩy kinh tế. 2.1.1.3. Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống nhất của cùng một quá trình. -Đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. -Đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phƣơng diện sau: - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm, chi phí cho quản lý DN và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hoàn thành hay chƣa hoàn thành. Còn giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành nhất định. - Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX = dở dang đầu kỳ CPSX + phát sinh trong kỳ CPSX - dở dang cuối kỳ Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết kiệm hoặc lãng phí của DN về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng 5 trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của DN. Do đó tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho DN cạnh tranh có hiệu quả trên thị trƣờng. 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại theo nội dung kinh tế của chi phí CPSX phát sinh có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và sử dụng vào mục đích gì. Hiện nay, chi phí đƣợc chia thành: - Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. - Chi phí nhân công: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các khoản phải trả khác cho ngƣời lao động thuộc bộ phận sản xuất trong kỳ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là phần giá trị hao mòn của TSCĐ chuyển dịch vào chi phí sản xuất trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nƣớc, điện thoại, thuê mặt bằng,… - Chi phí bằng tiền khác: Là những chi phí sản xuất khác chƣa đƣợc phản ảnh trong các chi phí trên những đã chi bằng tiền. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí CPSX đƣợc chia ra thành những khoản mục nhất định, có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Hiện nay, chi phí đƣợc phân thành: - CPNVLTT: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ yếu tạo thành thực thể vật chất của sản phẩm nhƣ: sắt, thép, gỗ, vải,… và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm, hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất sản phẩm. CPNVLTT đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí. - CPNCTT: Là tiền lƣơng chính, phụ; các khoản trích theo lƣơng và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. CPNCTT đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan