Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xác định vai trò gây tiêu chảy của vi khuẩn escherichia coli trên ngan, vịt tại ...

Tài liệu Xác định vai trò gây tiêu chảy của vi khuẩn escherichia coli trên ngan, vịt tại tỉnh bắc giang và biện pháp điều trị

.PDF
101
286
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ KHÁNH TÂM XÁC ĐỊNH VAI TRÒ GÂY TIÊU CHẢY CỦA VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI TRÊN NGAN, VỊT TẠI TỈNH BẮC GIANG VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2010 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ KHÁNH TÂM XÁC ĐỊNH VAI TRÒ GÂY TIÊU CHẢY CỦA VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI TRÊN NGAN, VỊT TẠI TỈNH BẮC GIANG VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60.62.50 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Quang Tính PGS-TS. Cù Hữu Phú Thái Nguyên, năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện cùng với sự giúp đỡ của TS. Nguyễn Quang Tính, PGS.TS. Cù Hữu Phú. Các số liệu, hình ảnh và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin đảm bảo rằng các thông tin, trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Khánh Tâm LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã luôn nhận được sự giúp đỡ quý báu, chỉ bảo tận tình của các thầy trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân dịp này, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy: T.S. Nguyễn Quang Tính, PGS.TS. Cù Hữu Phú, những người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Sau đại học- Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tập thể cán bộ nghiên cứu của Bộ môn Vi trùng- Viện Thú y Quốc gia cùng gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày ….. tháng …. năm 2010 Nguyễn Thị Khánh Tâm MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài. ..................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................... 3 1.1. Một số hiểu biết về hội chứng tiêu chảy .................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về hội chứng tiêu chảy ..................................................... 3 1.1.2. Một số nguyên nhân gây tiêu chảy ở vật nuôi ................................... 3 1.1.2.1. Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu ........................................... 3 1.1.2.2. Nguyên nhân do vi sinh vật ........................................................ 4 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.............................................. 6 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................... 6 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................................... 12 1.3. Một số đặc tính của vi khuẩn E. coli nói chung và các chủng gây bệnh ở gia cầm nói riêng................................................................................ 13 1.3.1. Đặc điểm hình thái và sức đề kháng của vi khuẩn........................... 13 1.3.2. Đặc điểm nuôi cấy............................................................................ 14 1.3.3. Đặc tính sinh hoá học....................................................................... 15 1.3.4. Cấu trúc kháng nguyên .................................................................... 15 1.3.4.1. Kháng nguyên O ( Kháng nguyên thân O- Somatic antigen)... 16 1.3.4.2. Kháng nguyên H (Kháng nguyên lông- Flagella antigen)........ 16 1.3.4.3. Kháng nguyên K (Kháng nguyên vỏ bọc- Capsular antigen)... 17 1.3.4.4. Kháng nguyên F ( Kháng nguyên bám dính- Fimbriae)........... 18 1.3.5. Các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E. coli ........................................ 18 1.3.5.1. Yếu tố bám dính (adhesion)...................................................... 19 1.3.5.2. Các yếu tố xâm nhập của vi khuẩn E. coli................................ 21 1.3.5.3. Độc tố ........................................................................................ 29 1.3.6. Cơ chế gây bệnh của vi khuẩn E. coli.............................................. 30 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 34 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................ 34 2.1.1. Đối tượng ......................................................................................... 34 2.1.2. Thời gian và địa điểm ...................................................................... 34 2.2. Nội dung................................................................................................. 34 2.2.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ hội chứng tiêu chảy ở ngan, vịt tại Bắc Giang......................................................................................... 34 2.2.1.1. Điều tra tình hình ngan, vịt bị tiêu chảy theo địa phương, mùa vụ và lứa tuổi.................................................................................. 34 2.2.1.2. Xác định một số triệu chứng và bệnh tích khi ngan, vịt bị tiêu chảy. ................................................................................................ 34 2.2.2. Kết quả xác định vai trò gây tiêu chảy của vi khuẩn E .coli đối với ngan, vịt tại Bắc Giang......................................................................... 34 2.2.2.1. Phân lập và xác định tỷ lệ vi khuẩn E. coli ở ngan, vịt bị tiêu chảy nuôi tại 4 huyện của tỉnh Bắc Giang. ............................................ 34 2.2.2.2. Xác định một số đặc tính sinh vật, hoá học của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được................................................................... 34 2.2.2.3. Xác định khả năng sản sinh độc tố của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được................................................................... 34 2.2.2.4. Xác định serotype của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được.................................................................................................. 34 2.2.2.5. Xác định độc lực của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được trên động vật thí nghiệm. ........................................................ 35 2.2.2.6. Xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được.................................................... 35 2.2.3. Thử nghiệm một số phác đồ điều trị tiêu chảy ở ngan, vịt. ............ 35 2.3. Nguyên liệu ............................................................................................ 35 2.3.1. Mẫu nghiên cứu................................................................................ 35 2.3.2. Động vật thí nghiệm......................................................................... 35 2.3.3. Môi trường, hoá chất........................................................................ 35 2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 36 2.4.1. Phương pháp chọn mẫu điều tra....................................................... 36 2.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân lập vi khuẩn .................................... 36 2.4.3. Xác định khả năng sản sinh độc tố của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được bằng phản ứng PCR ................................................ 38 2.4.4. Phương pháp xác định serotype kháng nguyên O của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được......................................................... 40 2.4.5. Phương pháp xác định độc lực của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được ............................................................................................. 41 2.4.6. Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được. ........................................... 41 2.4.7. Xây dựng phác đồ điều trị tiêu chảy ở ngan, vịt .............................. 42 2.4.8. Phương pháp xử lý số liệu................................................................ 43 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 44 3.1. Một số đặc điểm dịch tễ hội chứng tiêu chảy ở ngan, vịt tại Bắc Giang....... 44 3.1.1. Kết quả điều tra tình hình ngan, vịt mắc tiêu chảy theo địa phương .. 44 3.1.2. Kết quả điều tra tình hình ngan, vịt mắc tiêu chảy theo mùa vụ ........ 45 3.1.3. Kết quả điều tra tình hình ngan, vịt mắc tiêu chảy theo lứa tuổi........ 47 3.1.4. Triệu chứng của ngan, vịt khi bị tiêu chảy.......................................... 49 3.1.5. Kết quả biến đổi bệnh tích của ngan, vịt bị tiêu chảy......................... 52 3.2. Kết quả xác định vai trò gây tiêu chảy của vi khuẩn E. coli đối với ngan, vịt......................................................................................................... 53 3.2.1 Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ các mẫu bệnh phẩm của ngan, vịt mắc tiêu chảy............................................................................... 53 3.2.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli ............................................. 53 3.2.1.2. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ phủ tạng của ngan, vịt bệnh... 56 3.2.2. Kết quả giám định một số đặc tính sinh hoá của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được....................................................................... 57 3.2.3. Kết quả xác định độc tố của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được ............................................................................................................ 59 3.2.4. Kết quả xác định serotype của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được ............................................................................................. 60 3.2.5. Kết quả xác định độc lực của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được trên chuột bạch ............................................................................ 63 3.2.6. Kết quả xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được........................................................ 65 3.3. Kết quả thử nghiệm phác đồ điều trị tiêu chảy cho ngan, vịt ................ 68 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 73 1. KẾT LUẬN............................................................................................... 73 2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT APEC : Avian Pathogenic Escherichia coli ATP : Adenozin Triphosphat ADN : Acid Deoxyribonucleic ARN : Acid Ribonucleic BHI : Brain Heart Infusion Bp : Base pair Cnf : Cytotoxic necrotizing factor ColV : Colicin V C. perfringens : Clostridium perfringen Cs : Cộng sự E.M.B : Eosin Methyl Blue E. coli : Escherichia coli Hly : Haemolysin KXĐ : Không xác định Kg : Kilogam LD50 : Lethal Dose 50 LPS : Lipo polysaccharide LT : Heat- Labile- toxin L : Lít MHSA : Mannose Resistance Haemagglutination MRSA : Mannose Sensitive Haemagglutination MR : Methyl Red NCCLS : National Committee of Clinical Laboratory Satndards Nxb : Nhà xuất bản OMP : Outer Membrane Proteins PCR : Polymerase Chain Reaction PBS : Phosphate Buffer Saline RBC : Red blood cell Stx : Shiga toxin ST : Heat- Stable- toxin SIM : Sulfide Indole Motility TT : Thể trọng TSB : Tryptone soy broth Tr : Trang UV : Ultraviolet VT : Verotoxin VP : Voges Proskauer DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Ký hiệu chuỗi ADN của các cặp mồi dùng để xác định khả năng sản sinh độc tố của vi khuẩn APEC và kích cỡ của các sản phẩm sau quá trình điện di .........................................................................39 Bảng 2.2. Bảng tiêu chuẩn đánh giá kháng sinh đồ theo NCCLS (1999) ........42 Bảng 3.1. Tỷ lệ ngan, vịt mắc tiêu chảy theo địa phương ................................44 Bảng 3.2. Tỷ lệ ngan, vịt bị tiêu chảy theo mùa vụ ..........................................45 Bảng 3.3. Tỷ lệ ngan, vịt mắc tiêu chảy theo lứa tuổi ......................................48 Bảng 3.4. Một số triệu chứng của ngan, vịt bị tiêu chảy ..................................50 Bảng 3.5. Bệnh tích của ngan, vịt bị tiêu chảy .................................................52 Bảng 3.6. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn E. coli từ các mẫu phân .............................54 Bảng 3.7. Tỷ lệ phân lập vi khuẩn E. coli trên ngan, vịt ............................55 Bảng 3.8. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ phủ tạng .................................56 Bảng 3.9. Kết quả giám định đặc tính sinh hoá của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được........................................................................58 Bảng 3.10. Kết quả xác định độc tố của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được...........................................................................................59 Bảng 3.11. Kết quả xác định serotype kháng nguyên O của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được ...........................................................61 Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra độc lực của một số chủng vi khuẩn E. coli trên chuột bạch .......................................................................................64 Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra khả năng mẫn cảm với kháng sinh của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được ............................................66 Bảng 3.14. Kết quả điều trị thử nghiệm ngan, vịt mắc tiêu chảy ....................70 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Sơ đồ quy trình phân lập, giám định vi khuẩn E. coli ....................37 Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ ngan, vịt mắc tiêu chảy theo địa phương....................44 Hình 3.2. Biểu đồ tỷ lệ ngan, vịt mắc tiêu chảy theo mùa vụ..........................46 Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ ngan, vịt mắc tiêu chảy theo lứa tuổi..........................48 Hình 3.4. Biểu đồ kết quả xác định serotype kháng nguyên O của một số chủng vi khuẩn E. coli phân lập được.........................................63 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng phát triển của các ngành, nghề khác, ngành chăn nuôi đã có những bước tiến không ngừng, trong đó phải kể đến chăn nuôi vịt, ngan. Chăn nuôi vịt, ngan là một trong những nghề truyền thống gắn bó với người nông dân Việt Nam. Hiện nay, không chỉ dừng lại ở phương thức chăn nuôi tận dụng, nhỏ lẻ mà nó còn được mở rộng ở những mô hình kinh tế trang trại với hình thức nuôi công nghiệp và bán công nghiệp, mang lại một nguồn lợi đáng kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và kinh tế gia đình nói riêng. Đời sống con người ngày một nâng cao, đòi hỏi các sản phẩm chăn nuôi không chỉ đáp ứng đủ, hàm lượng dinh dưỡng cao mà còn phải đảm bảo không nhiễm độc tố, không tồn dư kháng sinh và không nhiễm các vi sinh vật gây bệnh. Để làm được điều này, bên cạnh công tác giống thì công tác thú y phòng bệnh và quy trình chăn nuôi cần phải được đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, không phải người chăn nuôi nào cũng hiểu biết đúng đắn về thú y phòng bệnh. Ngoài các bệnh Cúm gia cầm, Dịch tả vịt, Viêm gan vịt, Tụ huyết trùng... có thể làm thành dịch bệnh gây thiệt hại đáng kể về kinh tế cho người chăn nuôi thì tiêu chảy cũng là một trong những bệnh thường gặp đối với ngan, vịt. Bệnh xảy ra ở mọi nơi, mọi giống và mọi lứa tuổi. Ngan, vịt bị bệnh thường kém ăn, tăng trưởng kém, ủ rũ, phân trắng xanh… Tiêu chảy xảy ra do rất nhiều nguyên nhân: thức ăn, độc tố, virus, vi khuẩn... Nguyên nhân tiêu chảy do vi khuẩn phải kể đến vai trò của vi khuẩn Escherichia coli (E. coli). E. coli là vi khuẩn thường trực trong đường tiêu hoá của vật nuôi, bình thường không gây bệnh nhưng khi gặp điều kiện ngoại cảnh bất lợi, sức đề kháng của vật chủ giảm, vi khuẩn E. coli bội nhiễm và trở thành nguyên nhân gây bệnh. 2 Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về vi khuẩn E. coli gây bệnh cho vật nuôi. Tuy nhiên, ở Việt Nam các công trình nghiên cứu về vi khuẩn này gây bệnh cho gia cầm còn hạn chế. Theo Delicato et al (2003) [47], các chủng E. coli gây bệnh cho gia cầm có đặc tính không hoàn toàn giống với các chủng gây bệnh cho người và động vật có vú. Để hiểu rõ vai trò gây bệnh của vi khuẩn E. coli cũng như có biện pháp điều trị hiệu quả, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Xác định vai trò gây tiêu chảy của vi khuẩn Escherichia coli trên ngan, vịt tại tỉnh Bắc Giang và biện pháp điều trị" 2. Mục tiêu của đề tài. - Xác định được vai trò của vi khuẩn E. coli trong hội chứng tiêu chảy ở ngan, vịt. - Xây dựng và đề xuất một số phác đồ điều trị tiêu chảy ở ngan, vịt. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Kết quả phân lập, giám định serotype, xác định độc tố, độc lực của vi khuẩn E. coli là dẫn liệu khoa học cho phép khẳng định vai trò của nó trong bệnh tiêu chảy ở ngan, vịt. - Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung thêm tư liệu, đồng thời là cơ sở để đưa ra phác đồ điều trị tiêu chảy ở ngan, vịt. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số hiểu biết về hội chứng tiêu chảy 1.1.1. Khái niệm về hội chứng tiêu chảy Tiêu chảy là triệu chứng chung, đặc trưng và thường xuất hiện trong bệnh lý đường tiêu hoá. Theo Blackwell T. E (1989) [39], tiêu chảy ở vật nuôi là một hiện tượng bệnh lý phức tạp gây ra bởi sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Một trong những nguyên nhân quan trọng là sự tác động bất lợi của ngoại cảnh, gây ra các stress cho cơ thể. Mặt khác, chăm sóc nuôi dưỡng kém, chuồng trại không vệ sinh sạch sẽ, thức ăn, nước uống bị nhiễm khuẩn... cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sự xâm nhập của các vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là các vi sinh vật gây bệnh đường tiêu hoá. Từ đó dẫn tới sự nhiễm và gây loạn khuẩn đường ruột. Đây là nguyên nhân đóng vai trò quan trọng trong hội chứng tiêu chảy. Bệnh lý xuất hiện ở thể cấp tính hoặc mãn tính, phụ thuộc vào tính chất và nguyên nhân gây bệnh tác động. Đặc điểm của sự rối loạn về tiêu hóa thường là gây tiêu chảy nhiều lần trong ngày, trong phân có nhiều nước so với bình thường do tăng tiết dịch ruột. Với bất kể nguyên nhân gây bệnh nào thì triệu chứng tiêu chảy vẫn luôn được coi là đặc điểm phổ biến nhất trong các dạng bệnh của đường tiêu hoá, xảy ra ở mọi lúc mọi nơi đặc biệt với gia súc non (Griffin. J. F. T, 1985) [59], (Radostits. O. M et al, 1994) [84], với cùng một hậu quả: tiêu chảy dẫn đến mất nước, thiếu hụt các chất địên giải, suy kiệt cơ thể, nếu trầm trọng dễ bị trụy tim mạch và chết (Kaufmann. J, 1996) [68] 1.1.2. Một số nguyên nhân gây tiêu chảy ở vật nuôi 1.1.2.1. Ảnh hưởng của môi trường, khí hậu Môi trường ngoại cảnh là yếu tố thường xuyên tác động và ảnh hưởng rõ rệt đến sức đề kháng của cơ thể vật nuôi. Khi nhiệt độ, ẩm độ của tiểu khí 4 hậu chuồng nuôi thay đổi đều ảnh hưởng đến sức khoẻ của vật nuôi, đặc biệt đối với vật nuôi còn non. Mầm bệnh nhiễm vào thức ăn, nước uống và trực tiếp vào cơ thể vật nuôi, khi gặp các điều kiện thuận lợi dễ tăng sinh số lượng và tăng độc lực để gây bệnh (Purvis G.M et al, 1985) [83] Theo Hồ Văn Nam (1997) [14], khẩu phần ăn cho vật nuôi không thích hợp, trạng thái thức ăn không tốt, thức ăn kém chất lượng như mốc, thối, nhiễm các tạp chất, các vi sinh vật có hại dễ dẫn đến rối loạn tiêu hoá kèm theo viêm ruột, ỉa chảy. 1.1.2.2. Nguyên nhân do vi sinh vật * Tiêu chảy do vi khuẩn Theo Radostits O. M et al (1994) [84], rối loạn tiêu hoá dẫn tới tiêu chảy ở động vật do các vi sinh vật gây ra thường có những đặc trưng về biểu hiện bệnh lý riêng của từng loài. E. coli khi gây bệnh cho gia súc non trong giai đoạn bú sữa thường là tăng tiết nước ở ruột non, đối với giai đoạn sau cai sữa thường gây chứng viêm ruột thanh dịch hay xuất huyết. Bệnh lý do vi khuẩn Salmonella sp thường gây rối loạn tiêu hoá và tiêu chảy, viêm hồi, manh và kết tràng có màng giả khi ở thể cấp tính và mãn tính. C. perfringens gây bệnh lý chủ yếu là viêm ruột cấp tính và kèm theo xuất huyết. Trong đường tiêu hoá của vật nuôi có hệ vi khuẩn đường ruột, bao gồm các vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại. Vi khuẩn có lợi có tác dụng lên men, phân giải các chất dinh dưỡng giúp cho quá trình tiêu hóa được thuận lợi; vi khuẩn có hại khi có điều kiện thì gây bệnh. Họ vi khuẩn đường ruột là họ vi khuẩn cộng sinh thường trực trong đường ruột. Họ vi khuẩn này muốn từ vi khuẩn cộng sinh trở thành gây bệnh phải có đủ các điều kiện sau (Jones, 1980, dẫn theo Lê Văn Tạo, 1997) [22]: - Trên cơ thể vật chủ có cấu trúc giúp cho vi khuẩn thực hiện được chức năng bám dính. 5 - Vi khuẩn phải có khả năng sản sinh các yếu tố gây bệnh, đặc biệt là sản sinh độc tố, trong đó quan trọng là độc tố đường ruột Enterotoxin. - Có khả năng xâm nhập vào lớp tế bào biểu mô của niêm mạc ruột, từ đó phát triển nhân lên. Một số vi khuẩn thuộc họ vi khuẩn đường ruột là E. coli, Salmonella sp, Shigella, Klebsiella, C. perfingens... Đây là những vi khuẩn quan trọng, gây rối loạn tiêu hoá, viêm ruột tiêu chảy ở người và nhiều loài động vật khác. * Tiêu chảy do virut Có hơn 10 loại virut có tác động làm tổn thương đường tiêu hoá gây viêm ruột ỉa chảy như: Enterovirus, Rotavirus, Coronavirus, Adenovirus type IV. Nhiều virut gây bệnh đường tiêu hoá làm tổn thương các niêm mạc ruột, phá huỷ quá trình hấp thu và điều tiết dịch dẫn đến tiêu chảy nặng như: Coronavirus 1, Coronavirus 2, Rotavirus...Bệnh lý xuất hiện chủ yếu là viêm ruột, viêm kết tràng, manh tràng, tiêu chảy cấp hoặc mãn tính, phân lỏng, màu vàng, đôi khi lẫn máu, tỷ lệ mắc bệnh và chết trong đàn cao. Nguyên nhân rối loạn tiêu hoá và tiêu chảy do Coronavirus 2 gây ra bệnh TGE (Transmissible Gastro Enteritis) với triệu chứng nôn mửa kèm theo tiêu chảy có nhiều nước, phân màu vàng hoặc hơi xanh, mùi hôi thối (Radostits O. M et al, 1994) [84] * Tiêu chảy do ký sinh trùng Các ký sinh trùng ký sinh trong đường tiêu hoá, ngoài tác động chiếm đoạt chất dinh dưỡng của vật chủ còn có một tác hại lớn khác là gây tổn thương niêm mạc ruột, tạo điều kiện cho các vi khuẩn xâm nhập gây bệnh làm rối loạn quá trình phân tiết, viêm ruột và tiêu chảy cấp hoặc mãn tính. Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2006) [12], cầu trùng và một số loại giun tròn (giun đũa, giun tóc, giun lươn) là một trong những nguyên nhân gây tiêu chảy ở lợn sau cai sữa nuôi trong các hộ gia đình tại Thái Nguyên. 6 * Tiêu chảy do nấm mốc Trong tự nhiên, các nhà khoa học đã tìm ra khoảng 240 loài nấm mốc có khả năng sản sinh ra độc tố, trong đó có trên 20 loài có khả năng gây bệnh có tính chất nghiêm trọng cho người và vật nuôi (Dakashinamurthy A. and Shukla B. D., 1991) [46] Theo Đậu Ngọc Hào và cs (1995) [4], thức ăn khi chế biến hoặc bảo quản không đúng kỹ thuật dễ bị nhiễm nấm mốc. Độc tố của nấm mốc rất nguy hại cho cơ thể động vật, là nguyên nhân của nhiều căn bệnh nguy hiểm như huỷ hoại gan, thận và ung thư tổ chức. Một trong những loài nấm được quan tâm nhiều là Aspergillus và Penicillium do mức độ phân bố rộng rãi trong tự nhiên cùng với khả năng xâm nhập và phát triển mạnh trong thức ăn. Độc tố Aflatoxin gây độc cho người và gia súc, gây bệnh nguy hiểm nhất cho người là ung thư gan, huỷ hoại gan, độc cho thận, sinh dục và thần kinh. Aflatoxin gây độc cho nhiều loài gia súc, gia cầm, mẫn cảm nhất là vịt, gà, lợn (Lê Thị Tài, 1997) [20] Tất cả các loài gia cầm đều mẫn cảm với Aflatoxin, nhưng gia cầm non mẫn cảm hơn gia cầm trưởng thành, bị bệnh nặng hơn và chết với tỷ lệ cao. Trong gia cầm, mẫn cảm nhất với Aflatoxin là gà tây con, vịt con, ngỗng con rồi đến ngan con. Liều gây chết 50% cho vịt con 2 tuần tuổi (LD50) là 18,2 µg/kg thể trọng. Trong thức ăn có chứa 0,75 ppm độc tố đã gây ngộ độc cho vịt (Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam, 2007) [6] 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vi khuẩn E. coli gây bệnh cho vật nuôi ở Việt Nam. Tô Minh Châu và cs (2002) [2] đã phân lập và định type vi khuẩn E. coli trên gà, trứng gà tại một số cơ sở chăn nuôi ở Thủ Đức và vùng lân 7 cận. Qua xét nghiệm 103 mẫu bệnh phẩm đã phân lập được 47 chủng E. coli (45,63%) trong đó có 38 chủng phân lập từ gà và 9 chủng phân lập từ trứng gà. 3 type E. coli đã xác định là O1: K1 (8,51%); O2: K1 (8,51%); O78: K80 (12,76%). Tác giả Nguyễn Thiên Thu và cs (2004) [28] nghiên cứu bệnh do E. coli gây ra trên vịt nuôi tại một số tỉnh miền Trung. Trong tổng số 159.970 con vịt điều tra thì có 17.056 con (10,11%) vịt chết nghi do E. coli. Vịt nuôi tại các tỉnh Ninh Thuận, Phú Yên, Khánh Hoà, Quảng Ngãi có tỷ lệ chết ở độ tuổi dưới 1 tháng tuổi trung bình là 10,96% và từ 1- 2 tháng tuổi trung bình là 10,27% Vũ Khắc Hùng và cs (2005) [7] bằng phản ứng PCR đã tiến hành xác định các loại kháng nguyên bám dính ở vi khuẩn E. coli phân lập từ lợn con bị tiêu chảy, cho kết quả như sau: trong số 220 chủng E. coli phân lập từ lợn con theo mẹ bị tiêu chảy có 56,80% (125/220) chủng mang kháng nguyên bám dính và Intimin. Tỷ lệ các chủng mang F4, F18, F5+ F41, F6, F17, F4+ F18 và Intimin tương ứng là 37,70%; 8,60%; 3,20%; 2,70%; 1,40%; 0,40% và 3,20%. Trong 218 chủng E. coli phân lập từ lợn con sau cai sữa bị tiêu chảy thì có 59,00% số chủng mang kháng nguyên bám dính và Intimin; tỷ lệ các chủng mang F4, F18, F6, F17, F5+ F41, F4+ F18 và Intimin tương ứng là 18,80%; 33,00%; 3,20%; 1,80%; 0,40% và 1,40%. Từ những kết quả này, tác giả đã khẳng định kháng nguyên bám dính F4 đóng vai trò quan trọng trong bệnh tiêu chảy ở lợn con theo mẹ. Tác giả Trương Quang (2005) [17] khi nghiên cứu về vai trò gây bệnh của vi khuẩn E. coli trong hội chứng tiêu chảy ở lợn từ 1- 60 ngày tuổi tại Hà Nội và vùng phụ cận đã khẳng định tỷ lệ chủng E. coli có độc lực mạnh và các yếu tố gây bệnh của lợn bị tiêu chảy cao hơn rất nhiều so với lợn không bị tiêu chảy. Yếu tố bám dính, khả năng dung huyết, độc tố chịu nhiệt, độc tố không chịu nhiệt, độc lực mạnh của các chủng phân lập từ lợn bị tiêu chảy và 8 không bị tiêu chảy là: 93,33%- 33,33%; 53,33%- 25,92%; 90,00%- 14,81%; 90,00%- 11,11%; 90,00%- 0%. Trương Quang và cs (2006) [18] xác định vai trò gây bệnh của vi khuẩn E. coli trong bệnh tiêu chảy của bê, nghé. Kiểm tra 168 mẫu phân bê, nghé không bị tiêu chảy đã cho tỷ lệ dương tính với vi khuẩn E. coli lần lượt là 80,99%; 85,11%. Khi kiểm tra 172 mẫu phân nghé, bê bị tiêu chảy có 94,12%; 96,88% mẫu dương tính với vi khuẩn E. coli. Kháng nguyên bám dính, khả năng dung huyết, độc tố chịu nhiệt, độc tố không chịu nhiệt, cả hai loại độc tố chịu nhiệt và không chịu nhiệt của các chủng phân lập từ bê không bị tiêu chảy và bê bị tiêu chảy là: 26,92% và 90,00%; 26,92% và 56,66%; 19,23% và 83,33%; 11,54% và 63,33%; 7,69% Kháng nguyên bám dính, khả năng dung huyết, độc tố chịu nhiệt, độc tố không chịu nhiệt, cả hai loại độc tố chịu nhiệt và không chịu nhiệt của các chủng phân lập từ nghé không bị tiêu chảy và nghé bị tiêu chảy là:29,17% và 84,61%; 20,83% và 57,69%; 20,83% và 73,07%; 20,83% và 57,69%; 12,50% và 46,15%. Nguyễn Thị Nga và cs (2006) [15] nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh gây ra trên ngan Pháp. Qua theo dõi 38.000 con ngan trong các năm từ 20002002 cho thấy ngan nhiễm bệnh do Salmonella và E. coli với tỷ lệ nhiễm hàng năm là 5,0- 6,6%, gây chết từ 2,1- 2,62% tổng đàn. Ngoài ra, các tác giả cũng xác định được các chủng E. coli gây bệnh thuộc O78. Vũ Khắc Hùng và cs (2007) [8] đã tiến hành xác định tỷ lệ nhiễm và phân tích các yếu tố độc lực của vi khuẩn E. coli phân lập từ trâu, bò khoẻ mạnh ở các tỉnh miền Trung. Từ 237 mẫu phân trâu và 126 mẫu phân bò khoẻ mạnh đã xác định được tỷ lệ nhiễm E. coli thuộc nhóm STEC là 27% ở trâu và 23% ở bò. Trong số 93 chủng STEC phân lập được có 17 chủng mang gen
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan