Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị y tế v...

Tài liệu Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị y tế việt sing

.PDF
114
122
84

Mô tả:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả đồ án Đinh Thị Ngọc Ánh SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH i LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đồ án “Xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing”, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, các thầy cô trong Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing, chị kế toán trưởng, và các anh chị trong phòng kế toán. Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn Cô giáo ThS. Đồng Thị Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Cảm ơn Cô đã chỉ bảo và cung cấp cho em những kiến thức quý báu để em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế đã có những bài giảng bổ ích và sự giảng dạy nhiệt tình trong suốt thời gian em theo học tại trường, để em có thể vận dụng tốt kiến thức chuyên môn hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Thực hiện đề tài này em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các anh các chị, ở đơn vị thực tập, em chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân luôn luôn động viên và hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập. Đồ án đã hoàn thành, song không tránh khỏi những hạn chế nhất định em mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 Sinh viên Đinh Thị Ngọc Ánh SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH ii LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : NHẬN THỨC CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG. ................................................................ 4 1.1. Nhận thức chung về xây dựng phần mềm kế toán ............................. 4 1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán ...................................................... 4 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của phần mềm kế toán .......................... 6 1.1.3. Những thành phần cơ bản của phần mềm kế toán....................... 8 1.1.4. Yêu cầu của phần mềm kế toán ................................................... 9 1.1.5. Công cụ thực hiện đề tài .............................................................. 9 1.1.6. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán....................................... 13 1.2. Nhận thức chung về kế toán doanh thu bán hàng ............................ 17 1.2.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................................................. 17 1.2.2. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ kế toán doanh thu bán hàng ...... 20 1.2.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu bán hàng.................................. 20 1.2.4. Các tài khoản kế toán và hệ thống chứng từ sử dụng................ 21 1.2.5. Các hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán ........................... 22 1.2.6. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng ...................... 29 CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT SING ....... 33 SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH iii LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần thiết bị Y tế Việt Sing ..... 33 2.1.1.Giới thiệu khái quát về Công ty.................................................. 33 2.1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty: ............................................. 36 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần thiết bị Y tế Việt Sing ................................................................... 37 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ........................................ 37 2.2.2. Các hình thức sổ kế toán sử dụng .............................................. 40 2.2.3. Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng ................................... 42 2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ ................................................ 43 2.2.5. Quy trình hạch toán kế toán....................................................... 45 2.3. Đánh giá phần mềm kế toán tại Công ty .......................................... 47 2.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất, con người.............. 47 2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng......................................................... 48 2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................... 48 2.3.4. Các chứng từ sử dụng ................................................................ 49 2.3.5. Tổ chức bộ sổ kế toán ................................................................ 50 2.3.6. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ............................................. 50 2.3.7.Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin ................................... 51 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT SING ......................................................................................................................... 52 3.1. Phân tích hệ thống ............................................................................ 52 3.1.1. Xác định yêu cầu và mô tả bài toán........................................... 52 3.1.2. Sơ đồ ngữ cảnh .......................................................................... 55 3.1.3. Biểu đồ phân cấp chức năng ...................................................... 56 3.1.4. Ma trận thực thể chức năng ....................................................... 58 SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH iv LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3.1.5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Phân tích mô hình khái niệm logic ....................................... 61 3.1.6. Mô hình khái niệm dữ liệu ........................................................ 65 3.1.7. Mô hình khái niệm dữ liệu E-R ............................................ 72 3.1.8. Chuyển mô hình E - R sang mô hình quan hệ ...................... 73 3.2. Thiết kế mô hình vật lý ............................................................. 76 3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý .................................................. 76 3.2.2. Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống .......................... 83 3.2.3. Một số form của phần mềm .................................................. 86 3.2.4. Giới thiệu các chức năng của chương trình .......................... 90 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................... 92 SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH v LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH DANH MỤC VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội CKTM Chiết khấu thương mại CSDL Cơ sở dữ liệu GBC Giấy báo có GBN Giấy báo nợ GTGT Giá trị gia tăng HTL Hàng trả lại HTTT Hệ thống thông tin KT Kế toán KPCĐ Kinh phí công đoàn TK Tài khoản TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định UNC Ủy nhiệm chi SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH vi LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán ....................................... 6 Hinh 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký- sổ cái ................... 23 Hình 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................... 24 Hình 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .................. 25 Hình 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ................ 26 Hình 1.7: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng ........................................ 31 Hình 1.8: Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................ 32 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty................................................... 36 Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty ......................................................... 38 Hình 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .......... 41 Hình 2.4: Trình tự luân chuyển phiếu thu. ...................................................... 43 Hình 2.5: Trình tự luân chuyển phiếu chi ....................................................... 44 Hình 2.6: Trình tự kế toán bán hàng trực tiếp, thu tiền ngay hoặc chưa thu tiền ......................................................................................................................... 46 Hình 2.7:Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................... 46 Hình 2.8: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán bị trả lại .............................. 47 Hình 3.1: Sơ đồ ngữ cảnh................................................................................ 55 Hình 3.2: Biểu đồ phân cấp chức năng ........................................................... 56 Hình 3.3: Ma trận thực thể chức năng............................................................. 60 Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0........................................................... 61 Hình 3.5: Phân rã tiến trình “1.0. Tăng doanh thu” ........................................ 62 Hình 3.6: Phân rã tiến trình “2.0.Giảm doanh thu” ........................................ 63 Hình 3.7: Biểu đồ tiến trình “3.0Lập báo cáo” ............................................... 64 Hình 3.8: Mô hình khái niệm E - R................................................................. 72 Hình 3.9: Mô hình quan hệ dữ liệu ................................................................ 75 Hình 3.10. Giao diện chương trình ................................................................. 83 SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH vii LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Hình 3.11: Menu quản trị người dùng ............................................................ 83 Hình 3.12: Menu danh mục............................................................................. 84 Hình 3.13: Menu nghiệp vụ ............................................................................ 84 Hình 3.15: Menu trợ giúp ................................................................................ 85 Hình 3.16: Form đăng nhập ............................................................................ 86 Hình 3.19 Form danh mục khách hàng ........................................................... 87 Hình 3.20 Form danh mục tài khoản............................................................... 87 Hình 3.21 Form danh mục ngân hàng ............................................................. 88 Hình 3.22: Form hoá đơn GTGT .................................................................... 88 Hình 3.23: Form phiếu thu .............................................................................. 89 Hình 3.24: Form phiếu chi .............................................................................. 89 SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH viii LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Như chúng ta đã biết, chức năng cơ bản của kế toán là cung cấp thông tin về tình hình kinh kế, tài chính trong doanh nghiệp cho các nhà quản lý. Việc thực hiện chức năng này có tốt hay không, trước hết phụ thuộc vào tính thường xuyên, kịp thời và chính xác của thông tin. Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán đã tương đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Tuy nhiên, thực tế việc sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán ở các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn mang tính chất hình thức, chưa phát huy hết khả năng của việc sử dụng máy. Vì vậy, tin học hóa công tác kế toán là một điều vô cùng quan trọng, giúp cho việc quản lý doanh nghiệp được chặt chẽ hơn, tiết kiệm thời gian, chi phí, từ đó mà tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing em nhận thấy rằng: với đặc thù chuyên kinh doanh các thiết bị Y tế đa dạng về chủng loại và mẫu mã; cùng với nhiều đối tác, khách hàng lớn nên việc quản lý kế toán doanh thu bán hàng có hiệu quả là rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các kế hoạch, chiến lược phát triển của Công ty cũng như doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Hệ thống phần mềm kế toán doanh thu bán hàng mặc dù đã được tin học hoá nhưng do số lượng sản phẩm nhiều, đa dạng và phong phú đòi hỏi cần có một phần mềm tin học có khả năng quản lý một cách chính xác, thống nhất, cung cấp báo cáo, thông tin một cách kịp thời cho những người sử dụng và quản trị hệ thống. Vậy nên, em đã chọn đề tài: “Xây dựng SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 1 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing” 2. Mục đích của đề tài Được người sử dụng chấp nhận và có thể dễ dàng sử dụng. Đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán đó là cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, phục vụ hiệu quả công tác kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty. Tận dụng tối đa năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán. 3. Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Sing. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu hệ thống kế toán kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty, trên cơ sở đó sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual FoxPro để thiết kế ứng dụng cho bài toán kế toán doanh thu bán hàng đáp ứng thực trạng của Công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu đề tài theo phương pháp duy vật biện chứng. Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn, ghi chép, trưng cầu ý kiến chuyên gia kế toán. Phương pháp phân tích hệ thống thông tin. Phương pháp tin học bằng công cụ lập trình Visual FoxPro để giải quyết bài toán đã được phân tích. SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 2 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 6. Kết cấu của đề tài gồm 3 phần: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG gồm 3 chương: 1. Chương I: Nhận thức chung về xây dựng phần mềm kế toán doanh thu bán hàng. 2. Chương II: Thực trạng về phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y Tế Việt Sing. 3. Chương III: Xây dựng hệ thống phần mềm kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y Tế Việt Sing. PHẦN KẾT LUẬN SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 3 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH CHƯƠNG 1 : NHẬN THỨC CHUNG VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG. 1.1. Nhận thức chung về xây dựng phần mềm kế toán 1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán Phần mềm kế toán: là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin trên các chứng từ, sổ sách theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài chính khác. ➢ Điều kiện áp dụng phần mềm kế toán • Đảm bảo điều kiện kỹ thuật Phần mềm cần lựa chọn sao cho phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp. Hệ thống thiết bị về tin học cần trang bị phù hợp với yêu cầu, trình độ tin học của cán bộ quản lý, đội ngũ nhân viên kế toán. Cần trải qua quá trình sử dụng thử nghiệm. Sau quá trình này, nếu phần mềm kế toán đáp ứng được tiêu chuẩn của phần mềm kế toán và yêu cầu kế toán của đơn vị thì đơn vị mới triển khai áp dụng chính thức. Xây dựng quy chế sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính như: quản lý máy chủ (nếu có); quản lý dữ liệu; kiểm tra, kiểm soát việc đưa thông tin từ ngoài vào hệ thống; thực hiện công việc sao lưu dữ liệu định kỳ; phân quyền đối với các máy nhập và xử lý số liệu… Tổ chức trang bị và sử dụng các thiết bị lưu trữ an toàn cho hệ thống, bố trí và vận hành theo đúng yêu cầu kỹ thuật. SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 4 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH • Đảm bảo điều kiện về con người và tổ chức bộ máy kế toán: Đội ngũ cán bộ kế toán phải có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán và tin học. Có kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác kế toán trên phần mềm một cách cụ thể. Quy định rõ trách nhiệm, yêu cầu bảo mật dữ liệu trên máy tính; chức năng, nhiệm vụ của từng người sử dụng trong hệ thống; ban hành quy chế quản lý dữ liệu, quy định chức năng, quyền hạn của từng nhân viên; quy định danh mục thông tin không được phép lưu chuyển. • Đảm bảo tính thống nhất trong công tác kế toán Xây dựng kế hoạch công tác là biện pháp quan trọng đảm bảo cho việc thực hiện các phần hành kế toán được trôi chảy một cách thuận lợi, qua đó sẽ kiểm tra được tiến độ thực hiện và điều chỉnh, phối hợp công việc một cách nhanh chóng để tăng cường được năng suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 5 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của phần mềm kế toán Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán Dữ liệu đầu vào Xử lý Báo cáo đầu ra Chứng từ: + Phiếu thu/chi + Phiếu nhập/xuất + Giấy báo nợ/có + Hóa đơn bán hàng... Cơ sở dữ liệu Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Nhật ký Sổ cái Cân đối thử Hình 1.1: Mô hình hoạt động của phần mềm kế toán Hoạt động của một phần mềm kế toán được chia làm 3 công đoạn: ➢ Công đoạn 1: Nhận dữ liệu đầu vào: Trong công đoạn này người sử dụng phải tự phân loại các chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh tế sau đó nhập bằng tay vào hệ thống tùy theo đặc điểm của từng phần mềm cụ thể. Các chứng từ sau khi được nhập vào phần mềm sẽ được lưu trữ vào trong máy tính dưới dạng một hoặc nhiều tệp dữ liệu. ➢ Công đoạn 2: Xử lý: Công đoạn này thực hiện việc lưu trữ, tổ chức thông tin, tính toán các thông tin tài chính kế toán dựa trên thông tin của các chứng từ đã nhập trong công đoạn 1 để làm căn cứ kết xuất báo cáo, sổ sách, thống kê trong công đoạn sau. SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 6 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Trong công đoạn này sau khi người sử dụng quyết định ghi thông tin chứng từ đã nhập vào nhật ký (đưa chứng từ vào hạch toán), phần mềm sẽ tiến hành trích lọc các thông tin cốt lõi trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, sổ chi tiết liên quan, đồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán, lưu giữ kết quả cân đối của từng tài khoản. ➢ Công đoạn 3: Kết xuất dữ liệu đầu ra: Căn cứ trên kết quả xử lý dữ liệu kế toán trong công đoạn 2, phần mềm tự động kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo thống kê, phân tích,... Từ đó, người sử dụng có thể xem, lưu trữ, in ấn hoặc xuất khẩu dữ liệu,… để phục vụ cho các mục đích phân tích, thống kê, quản trị hoặc kết nối với các hệ thống phần mềm khác. Tùy theo nhu cầu của người sử dụng thực tế cũng như khả năng của từng phần mềm kế toán, người sử dụng có thể thêm, bớt hoặc chỉnh sửa các báo cáo nhằm đáp ứng được yêu cầu quản trị của đơn vị. Tóm lại, mô hình hoạt động trên cho thấy các chứng từ mặc dù có thể được nhập vào hệ thống nhưng có được đưa vào hạch toán hay không hoàn toàn là do con người quyết định. Điều này dường như đã mô phỏng lại được khá sát với quy trình ghi chép của kế toán thủ công. ➢ Một số đặc trưng cơ bản của phần mềm kế toán Do gắn liền với công tác hạch toán kế toán của đơn vị, phần mềm kế toán có những đặc trưng cơ bản sau: - Tính tuân thủ: phần mềm kế toán phải tuân thủ luật kế toán, các chuẩn mực kế toán, chế độ, thông tư, nghị định,…hiện hành. - Sử dụng các phương pháp kế toán thực tế: phần mềm kế toán sử dụng các phương pháp kế toán thực tế như: phương pháp Chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán,… SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 7 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -Tính mềm dẻo: phần mềm kế toán phải có khả năng thay đổi linh hoạt để phù hợp với quy trình quản lý của doanh nghiệp, sự thay đổi của chế độ kế toán hiện hành, sự thay đổi trong yêu cầu của doanh nghiệp,… Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.1.3. Những thành phần cơ bản của phần mềm kế toán ❖ Cơ sở dữ liệu (Database): cung cấp cấu trúc để lưu trữ dữ liệu. Một CSDL chứa các Table, View và các mối quan hệ giữa các bảng. ❖ Form: dùng để chứa các đối tượng khác trong một lớp ứng dụng nào đó. Mỗi Form khi thực hiện sẽ tạo một màn hình giao diện cho người dùng. Các Form của một phần mềm kế toán được chia thành: - Form nhập dữ liệu - Form để thực hiện các thao tác xem, sửa, xóa. - Form để in báo cáo. ❖ Report: chứa các thông tin được kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu, bảng trung gian và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình tùy theo yêu cầu người dùng. ❖ Menu: được thiết kế hợp lý sẽ giúp cho người dùng nhanh chóng biết các sử dụng và thao tác chương trình thuận tiện hơn. ❖ Query (truy vấn): là một công cụ tìm kiếm thông tin nhanh từ các bảng dữ liệu. SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 8 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 1.1.4. Yêu cầu của phần mềm kế toán Phần mềm kế toán cũng là một dạng phần mềm ứng dụng nên nó cũng đảm bảo các yêu cầu tương tự như các phần mềm ứng dụng khác như: - Tính tiện dụng - Tính hiệu quả - Tính tin cậy - Tính linh hoạt và mềm dẻo Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người sử dụng tuân thủ các quy định của Nhà nước về kế toán. Khi sử dụng phần mềm kế toán không làm thay đổi bản chất, nguyên tắc và phương pháp kế toán được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về kế toán. Phần mềm kế toán phải có khả năng nâng cấp, có thể sửa đổi, bổ sung phù hợp với những thay đổi nhất định của chế độ kế toán và chính sách tài chính mà không ảnh hưởng đến dữ liệu đã có. Phần mềm kế toán phải tự động xử lý và đảm bảo sự chính xác về số liệu kế toán. Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu. 1.1.5. Công cụ thực hiện đề tài ❖ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : ➢ Khái niệm hệ quản trị CSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu và điều khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó. ➢ Sự cần thiết của hệ quản trị CSDL để lưu trữ - Giúp khắc phục những hạn chế của việc hế thống tập tin để lưu trữ như dư thừa dữ liệu lưu trữ, dữ liệu không nhất quán,… SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 9 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH - Tránh được sự không đồng nhất về dữ liệu - Dữ liệu sẽ được bảo mật an toàn hơn - Tính nhất quán của dữ liệu được đảm bảo ❖ Ngôn ngữ lập trình ➢ Khái niệm: Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính. Đây là một dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa được dùng đẻ miêu tả những quá trình, ngữ cảnh một cách chi tiết. ➢ Đặc điểm: Ngôn ngữ lập trình một hệ thống được kí hiệu hóa để miêu tả những tính toán (qua máy tính) trong một dạng mà cả người và máy đều có thể đọc và hiểu được. • Một ngôn ngữ lập trình phải thỏa mãn được hai điều kiện cơ bản sau: ➢ Nó phải dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lập trình, để cho con người có thể dùng nó giải quyết các bài toán khác. ➢ Nó phải miêu tả một cách đầy đủ và rõ ràng các tiến trình để có thể chạy được trên các máy tính khác. • Ngôn ngữ lập trình có thể chia thành 3 loại chính: Ngôn ngữ máy: Ngôn ngữ máy (mã máy) là ngôn ngữ mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Các ngôn ngữ khác muốn thực hiện đều phải qua chương trình dịch để dịch ra ngôn ngữ máy. Mỗi máy tính đều có ngôn ngữ máy của nó. Ưu điểm: + Cho phép khai thác triệt để, tối ưu khả năng của máy tính + Không mất thời gian để dịch như khi viết bằng ngôn ngữ khác. Nhược điểm: + Không thuận lợi cho người lập trình khi viết chương trình. SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 10 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH + Khó nhớ và phải dùng nhiều câu lệnh để diễn tả chi tiết các thao tác của thuật toán. Ngôn ngữ trung gian: Là ngôn ngữ kết hợp giữa ngôn ngữ máy và ngôn ngữ thuật toán để thể hiện các lệnh. Ưu điểm: Dễ viết hơn ngôn ngữ máy. Nhược điểm: Câu lệnh vẫn còn phức tạp, khó nhớ; chương trình viết bằng ngôn ngữ trung gian muốn máy tính hiểu và thực hiện được thì phải dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình dịch. Ngôn ngữ thuật toán: Là ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy. Đây là ngôn ngữ thích hợp với đa số người lập trình. Ưu điểm: Chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nâng cấp. Nhược điểm: Mất nhiều thời gian để dịch ra ngôn ngữ máy. Một số ngôn ngữ lập trình thường dùng hiện nay: Ngôn ngữ lập trình Java: là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, chương trình được viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy trên bất kì hệ thống nào có cài máy ảo Java. Ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ mạnh cho việc phát triển các ứng dụng thương mại, ứng dụng web và các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây. Ngôn ngữ lập trình C#: là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được phát triển bởi Microsoft, mạnh mẽ và mềm dẻo. C# cũng được sử dụng cho phát triển các ứng dụng thương mại, ứng dụng web và các phần mềm quản lí dùng trong các tổ chức, doanh nghiêp. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic: là một sản phẩm của Microsoft, là một ngôn ngữ lập trình dùng để xây dựng các ứng dụng chạy trên môi trường Windows, chuyên dùng để giải quyết các bài toán quản trị CSDL, xây dựng các phần mềm quản lí, phần mềm kế toán. ❖ Tạo báo cáo SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 11 LỚP: CQ50/41.04 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Báo cáo là một tài liệu chứa các thông tin được đưa ra từ chương trình ứng dụng theo yêu cầu của người dùng. Các báo cáo thường chứa các thông tin kết xuất từ các bảng cơ sở dữ liệu và được hiển thị ra máy in hoặc màn hình, tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. • Đặc điểm của các báo cáo trong phần mềm kế toán: -Báo cáo được thiết kế theo một mẫu quy định có sẵn của Bộ Tài Chính. -Thông qua các giao diện được hỗ trợ sẵn trong hệ thống giúp người quản lý dễ dàng in ấn các báo cáo cần thiết đưa ra giấy. - Báo cáo được cấu tạo bao gồm nhiều dòng, nhiều cột. Nhưng do khổ giấy in và máy in có giới hạn nên các báo cáo thường được thiết kế gồm ít cột và nhiều dòng. • Một số công cụ tạo báo cáo: - Crystal Report: đây là một công cụ tạo báo cáo được sử dụng phổ biến hiện nay, hỗ trợ hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Crystal Report có thể thực hiện việc tạo báo cáo một cách độc lập hoặc được tích hợp vào một số ngôn ngữ lập trình hiện nay (.NET). Crystal Report hỗ trợ các chức năng in ấn, kết xuất sang các định dạng khác như Excel. - Zoho Report: Nhiều doanh nghiệp mới có thể không có kinh phí ban đầu để có được tất cả mọi thứ họ muốn khi họ lần đầu tiên bắt đầu. Zoho Reports sẽ giúp chúng ta tiết kiệm tiền và vẫn có một báo cáo siêu chuyên nghiệp để chia sẻ. - Element WordPro: Với Element WordPro ta có thể tạo các báo cáo, thư từ, sơ yếu lý lịch, bản fax... một cách nhanh chóng và dễ dàng. Element WsordPro hỗ trợ tất cả định dạng tài liệu hàng đầu: PDF, DOC (MSWord), DOCX (MSWord 2007+) và RTF (Rich Text Format). • Hệ quản trị CSDL trong VFP hỗ trợ người lập trình tạo báo cáo theo 2 cách: SV: ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 12 LỚP: CQ50/41.04
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan