MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................6
1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN.....................................................6
1.2.1 Mục tiêu...............................................................................................6
1.2.2 Nội dung...............................................................................................6
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN......................................................................7
Chương 2: TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM
VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
2.1 GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN Ở VIỆT
NAM… ........................................................................................................................ 8
2.1.1 Giới thiệu chung...................................................................................8
2.1.2 Ngành sản xuất mì ăn liền ở Việt Nam.................................................8
2.1.3 Công nghệ sản xuất và nguyên nhiên vật liệu......................................9
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN
VIỆT NAM................................................................................................................. 10
2.2.1 Môi trường không khí........................................................................10
2.2.2 Môi trường nước................................................................................11
2.2.3 Chất thải rắn.......................................................................................11
2.3 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN
VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ...........................................................................11
2.3.1 Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất mì ăn liền........................11
2.3.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền.................................12
2.4 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH
SẢN XUẤT MÌ LIỀN................................................................................................12
2.4.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải....................................13
2.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.........................................13
2.4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý.........................................14
2.4.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học.......................................14
2.4.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học......................................15
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY MÌ ĂN LIỀN GOSACO.
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY......................................................................18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................18
3.1.2 Vị trí, diện tích mặt bằng....................................................................18
3.1.3 Nhu cầu về lao động của công ty........................................................18
1
3.1.4 Sơ đồ tổ chức của công ty Gosaco......................................................19
3.2 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ............................................................20
3.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ..................................................................20
3.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ.......................................................21
Chương 4 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY GOSACO.
4.1 MÔI TRƯỜNG NƯỚC.................................................................................24
4.1.1 Nước thải sinh hoạt............................................................................24
4.1.2 Nước thải sản xuất..............................................................................24
4.1.3 Nước thải nhiễm dầu..........................................................................25
4.1.4 Nước mưa chảy tràn...........................................................................25
4.2 MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ......................................................................25
4.3 CHẤT THẢI RẮN........................................................................................26
4.3.1 Chất thải rắn công nghệ......................................................................26
4.3.2 Chất thải rắn sinh hoạt........................................................................27
4.4 TIẾNG ỒN....................................................................................................27
4.5 HIỆN TRẠNG VỆ SINH CÔNG NHÂN – AN TOÀN VỆ SINH LAO
ĐỘNG…..................................................................................................................... 27
Chương 5: NGUỒN GỐC PHÁT SINH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
5.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH.........................................................................28
5.1.1 Tính chất nước thải.............................................................................28
5.1.2 Yêu cầu nước thải sau khi xử lý.........................................................28
5.2 NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA CÔNG
TY…… ...................................................................................................................... 29
5.3 MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ...........................................................................29
5.4 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ................................................................30
5.5 THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ............................................32
5.6 XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI....................................................32
Chương 6 TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI.
6.1 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1..........................................................33
6.1.1 Bể tách dầu mỡ...................................................................................33
6.1.2 Song chắn rác thô...............................................................................35
6.1.3 Bể thu gom.........................................................................................38
6.1.4 Song chắn rác tinh..............................................................................40
6.1.5 Bể điều hòa.........................................................................................40
2
6.1.6 Bể tuyển nổi.......................................................................................43
6.1.7 Bể Aerotank.......................................................................................53
6.1.8 Bể lắng II............................................................................................63
6.1.9 Bể tiếp xúc.........................................................................................68
6.1.10 Bể nén bùn.........................................................................................69
6.1.11 Máy ép bùn.........................................................................................71
6.1.12 Tính toán hóa chất..............................................................................72
6.2 TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2..........................................................74
6.2.1 Bể lọc sinh học bậc 1..........................................................................74
6.2.2 Bể lắng đợt II bậc 1............................................................................79
6.2.3 Bể lọc sinh học bậc 2..........................................................................81
6.2.4 Bể lắng đợt II bậc 2............................................................................85
6.3.5 Bể nén bùn.........................................................................................85
6.3.6 Máy ép bùn ........................................................................................88
Chương 7 TÍNH KINH TẾ.
7.1 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 1.........................................................90
7.1.1 Phần xây dựng....................................................................................90
7.1.2 Phần thiết bị.......................................................................................90
7.1.3 Chi phí quản lý và vận hành...............................................................91
7.1.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải................................................................92
7.2 VỐN ĐẦU TƯ CHO PHƯƠNG ÁN 2........................................................93
7.2.1 Phần xây dựng....................................................................................93
7.2.2 Phần thiết bị.......................................................................................93
7.2.3 Chi phí quản lý và vận hành...............................................................95
7.2.4 Chi phí xử lý 1m3 nước thải................................................................96
7.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ............................................................96
Chương 8 QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH.
8.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH....................................................................98
8.2 GIAI ĐOẠN ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT ĐỘNG.............................98
8.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.......98
8.4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT AN TOÀN....................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Trang
1
Bảng 1.1: Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất mì ăn
liền cho một tấn thành phẩm
10
2
Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm không khí cho một tấn sản phẩm mí ăn liền
11
3
Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm nước thải cho một tấn sản phẩm mí ăn liền
11
4
Bảng 4.1: Tính chất nước thải sinh hoạt
24
5
Bảng 4.2: Thành phần và tính chất dầu FO
26
6
Bảng 4.3: Các thông số liên quan đến nguồn ô nhiễm do đốt dầu
27
7
Bảng 4.4: Nồng độ chất ô nhiễm từ tấc cả các nguồn đốt dầu ( công
suất tối đa) tại công ty
28
8
Bảng 4.5: Thành phần chất thải rắn tại công ty năm 2003
29
9
Bảng 5.1: Tiêu chuẩn môi trương Việt Nam 6984-2001
31
10
Bảng 6.1: Tổng hợp tính toán bể tách dầu mỡ
39
11
Bảng 6.2: Tổng hợp tính toán song chắn rác thô
42
12
Bảng 6.3: Tổng hợp tính toán bể thu gom
44
13
Bảng 6.4 : Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí
45
14
Bảng 6.5 Tổng hợp tính toán bể điều hòa
47
15
Bảng 6.6: Thông số tính toán bể tuyển nổi
48
16
Bảng 6.7: Tổng hợp tính toán bể tuyển nổi
57
17
Bảng 6.8: Công suất hoà tan oxy vào nước của thiết bị bọt khí mịn
63
18
Bảng 6.9: Tổng hợp tính toán bể aeroten
67
19
Bảng 6.10: Các thông số thiết kế đặc trưng cho bể lắng li tâm
68
20
Bảng 6.11: Bảng các thông số chọn tải trọng xử lí bể lắng 2
68
21
Bảng 6.12: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II
72
22
Bảng 6.13: Tổng hợp bể tiếp xúc
75
23
Bảng 6.14 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn
76
24
Bảng 6.15 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ.
72
25
Bảng 6.16: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 1
84
26
Bảng 6.17: Tổng hợp tính toán bể lắngII đợt 1
86
27
Bảng 6.18 : Khoảng cách từ trục của hệ thống tưới tới các lỗ
90
28
Bảng 6.19: Tổng hợp tính toán bể lọc bậc 2
90
29
Bảng 5.20: Tổng hợp tính toán bể lắng II đợt 2
91
30
Bảng 5.21 : Tổng hợp tính toán bể nén bùn
91
4
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Trang
1
Hình 1.1 Sơ đồ qui trình công nghệ gồm các công đoạn sản xuất
9
2
Hình 6.1: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank
59
3
Hình 6.2: Sơ đồ xử lý ở phương án 2
79
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BOD:
Biochemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l
COD:
Chemical Oxygen Demand _Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DO:
Dissolved Oxygen _Oxy hòa tan, mg/l
F/M:
Food/Micro – organism_Tỷ số lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong
mô hình
MLSS:
Mixed Liquor Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng trong bùn, mg/l
MLVSS:
Mixed Liquor Volatite Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/l
SS:
Suspended Solid _Chất rắn lơ lửng, mg/l
SVI:
Sludge Volume Index_ Chỉ số thể tích bùn, ml/g
VS:
Volume Index_ Chất rắn bay hơi, ml/g
5
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển, tiến tới một nước công nghiệp hóa-hiện
đại hóa đất nước để hòa nhập với các nước trong khu vực. Ngành công nghiệp cũng
ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế như tạo ra các sản phẩm
phục vụ trong và ngoài nước, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.Tuy
nhiên với sự phát triển và ngày càng đổi mới của ngành công nghiệp đã dẫn đến việc
khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách mạnh mẽ làm cho chúng trở nên cạn
kiệt. Các chất thải từ ngành công nghiệp sinh ra ngày càng nhiều, làm cho môi trường
thiên nhiên bị tác động mạnh, mất đi khả năng tự làm sạch. Phần lớn các thiết bị của
ngành sản xuất ở nước ta thì chưa được đầu tư và hiện đại hóa hoàn toàn.Quy trình
công nghệ chưa triệt để.
Hòa cùng xu thế phát triển của đất nước, ngành công nghiệp mì ăn liền cũng
ngày càng mở rộng vì đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng trong thời đại mới
nhờ những ưu điểm: thơm ngon, tiện dụng, hợp túi tiền…Sự ra đời ồ ạt của các xí
nghiệp sản xuất mì ăn liền cũng tạo ra những vấn đề môi trường đáng quan tâm làm
ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Vì vậy mà tầm quan trọng của biện pháp bảo vệ môi trường sống ngày một tăng
lên. Một trong những biện pháp đó là làm sạch nguồn nước thải trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận. Thực tế Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố và Sở Tài Nguyên và Môi
Trường có chủ trương cải tạo tình trạng ô nhiễm nước là khắc phục ô nhiễm tại nguồn;
mọi nguồn tiếp nhận. Do đó việc yêu cầu các đơn vị sản xuất, các khu công nghiệp cần
phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Với đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước
thải mì ăn liền cho nhà máy Gosaco”, tôi xin đóng góp một phần vào việc bảo vệ
môi trường cho Thành Phố của chúng ta.
1.2 MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN
1.2.1 Mục tiêu
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty cổ phần thực phẩm Bình Tây đạt
tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945-1995) trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung.
1.2.2 Nội dung
Khảo sát hiện trạng môi trường nhà máy
Thu thập và xử lý số liệu đầu vào
Đề xuất công nghệ xử lý nước thải của nhà máy
Tính toán các công trình đơn vị
Khái toán giá thành xây dựng, giá thành xử lý
6
1.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Trên cơ sở thu thập thông tin, sưu tầm, điều tra, khảo sát, nghiên cứu nà đề xuất
công nghệ xử lý nước thải cho công ty cổ phần thực phẩm Bình Tây, có thể tóm tắt các
phương pháp thực hiện như sau:
Phương pháp điều tra khảo sát.
Phương pháp tổng hợp thông tin
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết về xử lý nước thải
7
Chương 2
TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT NAM
VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.1 GIỚI THIỆU NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN Ở
VIỆT NAM
2.1.1 Giới thiệu chung
Mì ăn liền được người Nhật Bản nghĩ ra và sản xuát đầu tiên trên thế giới. Nó
ra đời để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của người Nhật trong thập niên 60 của thế kỷ 19,
là thời kỳ công nghiệp hóa mạnh mẽ của nước Nhật.
Ở Việt Nam, mì gói xuất hiện đầu tiên vào khoảng giữa thập niên 60 và nhanh
chóng chiếm lĩnh thị trường tiêu dùng, vì nó cũng phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của
người Việt Nam. Nhà máy sản xuất mì gói ăn liền đầu tiên của Việt Nam ra đời mang
tên công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam, thương hiệu là VIFON, nhãn hiệu sản xuất
đầu tiên mang tên “Mì ông Phật”.
Từ đó đến nay, mì ăn liền luôn được ưu chuộng và nhu cầu tiêu thụ của sản
phẩm này càng tăng đối với thị trường nội địa. Vào những năm 80, thị trường trong
nước còn xuất hiện nhiều chủng loại khác có xuất xứ từ Thái Lan, Singapore, Trung
Quốc, Malayxia.
Trong những năm qua, đặc biệt là 10 năm gần đây ngành công nghiệp sản xuất
mì ăn liền của Việt Nam hòa mình vào công cuộc đổi mới, đã từng bước vươn lên phát
triển mạnh mẽ. Dần dần nó đã chiếm lĩnh thị trường trong nước đẩy lùi các mặt hàng
cùng loại của các nước trong khu vực. Ngành sản xuất mì ăn liền của Việt Nam xứng
đáng với vị trí là niềm tự hào của nền công nghiệp còn non trẻ của đất nước ta trong
thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
2.1.2 Ngành sản xuất mì ăn liền ở Việt Nam
Gần đây ngành công nghiệp sản xuất mì ăn liền của Việt Nam đã từng bước
vươn lên phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và cạnh tranh
được với các mặt hàng do nước ngoài sản xuất.
Từ năm 1990 đến nay, thị phần của các sản phẩm nước ngoài chiếm một tỷ lệ
thấp. Ngược lại, hiện nay các mặt hàng sản phẩm ngang thương hiệu Việt đang xuất
hiện khá nhiều và tràn ngập trên thị trường lương thực thực phẩm như: MILIKET,
COLUSA, VỊ HƯƠNG, BÌNH TÂY…, và đã có mặt trên thị trường các nước thuộc
khu vực Động Nam Á và Đông Âu ngày càng nhiều. Có thể dẫn ra một vài số liệu cụ
thể sau: Năm 1995: mì gói ăn liền COLUSA đã xuất sang Trung Quốc 40 triệu gói,
qua Campuchia 110 triệu gói, thị trường Đông Âu 2 triệu gói. Bốn đơn vị hàng đầu sản
xuất trên 85% lượng hàng hoá mì ăn liền là: VIFON, COLUSA, MILIKET, BÌNH
TÂY trên tổng số ước chừng 800 triệu gói/năm. Tuy nhiên với sản lượng như hiện
nay, thị trường trong nước và nước ngoài còn xa mới có thể đạt giới hạn bão hoà, các
8
đơn vị sản xuất này không ngừng mở rộng sản xuất, gia tăng sản lượng hàng năm để
đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngày càng nhiều nhãn hiệu mới xuất hiện tham gia trên
thị trường như: KNORZ, MILIMEX, A ONE, GẤU ĐỎ,…
Sản lượng mì ăn liền trong cả nước sản xuất trong năm 1997 ước chừng là
100.000 tấn/năm tương đương 1 tỷ 300 triệu gói mì. Đóng góp vào ngân sách nhà
nước hàng chục tỷ đồng, đồng thời là lương thực cứu đói khẩn cấp cho những vùng bị
thiên tai, dịch bệnh hoành hành.
2.1.3 Công nghệ sản xuất và nguyên nhiên vật liệu
2.1.3.1
Công nghệ sản xuất
Thiết bị máy móc sản xuất mì ăn liền đều sử dụng nguyên lý hoạt động của thiết
bị do Nhật Bản sản xuất và lắp đặt ở VIFON. Ngoại trừ thiết bị của xí nghiệp liên
doanh SàiGòn-WeVong do Đài Loan chế tạo, thiết bị của các cơ sở sản xuất khác
(quốc doanh cũng như tư nhân) đều được chế tạo trong nước, hiệu quả hoạt động
không thua kém thiết bị của nước ngoài, nhưng giá thành sản xuất rẻ hơn rất nhiều (chỉ
bằng khoảng 1/3 giá thành của nước ngoài). Qui trình công nghệ gồm các công đoạn
sản xuất chủ yếu như sau:
Pha
Pha trộn
trộn
nguyên
nguyên
liệu
liệu
Sản
Sản
phẩm
phẩm
Cám
Cám
thành
thành
tấm
tấm
Đóng
Đóng
thùng
thùng
Cán
Cán
tinhtinhcán
cán sợi
sợi
Đóng
Đóng
gói
gói
Hấp
Hấp
Để
Để gói
gói
nêm
nêm
Nhúng
Nhúng
nước
nước
súp
súp
Làm
Làm
nguội
nguội
Vô
Vô
khuôn
khuôn
Chiên
Chiên
Hình 1.1: Sơ đồ qui trình công nghệ gồm các công đoạn sản xuất
Đa số các cơ sở mì ăn liền đều sử dụng phương pháp chiên trực tiếp bằng cách
đưa các vắt mì sau khi đã nhúng súp, vô khuôn vào chảo dầu Shortening sôi nóng ở
nhiệt độ 150oC. Chỉ riêng có dây chuyền sản xuất mì ăn liền nhãn hiệu A-One của xí
nghiệp liên doanh SàiGòn-WeVong sử dụng phương pháp chiên gián tiếp, bằng cách
đưa mì qua chảo chiên dưới hơi nóng 150-170oC của dầu Shortening. Do đó gói mì
của A-One có màu trắng hơn các gói mì mang nhãn hiệu khác.
2.1.3.2
Nguyên vật liệu sản xuất
Nguyên liệu chính là bột lúa mì nhập khẩu được phối liệu với các loại phụ liệu
khác như: dầu Shortening, bột ngọt, muối, đường, tôm, cua, thịt bò, thịt heo, tiêu,
hành, tỏi, ớt,….Các xí nghiệp mì ăn liền sản xuất nhiều chủng loại mặt hàng khác, tuỳ
theo từng loại mì ăn liền; các cơ sở sản xuất có thể pha trộn các thành phần phụ liệu
khác nhau để sản xuất ra các loại sản phẩm khác nhau: mì súp cua, mì gà, mì xào, mì
chay, mì chua cay, mì hải sản,… Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản
xuất mì ăn liền cho một tấn thành phẩm có thể tham khảo các số liệu sau:
9
Bảng 1.1: Định mức sử dụng nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất mì ăn liền
cho một tấn thành phẩm
Khoản mục
o
o
o
o
Nguyên liệu chính
Bột mì
Nguyên Liệu Phụ
Dầu
Shortening
Bột Ngọt
Hoạt Chất
Cmc
Đường
Muối
Gói Nêm
Gói Rau
Vật Liệu Khác
Bao Bì
Thùng Carton
Giấy gói mì
Túi xốp
Keo dán
Nhiên liệu
Dầu FO
Dầu DO
Điện
Đơn vị
Định mức
Kg
850
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Gói
Gói
Đồng
180
14
1
4
30
17.780
17.780
220.000
Thùng
m2
Kg
Lít
395
630
2
1
Kg
Kg
Đồng
280
20
50.000
Các xí nghiệp sản xuất mì ăn liền đều áp dụng quy trình công nghệ sản xuất
tương tự nhau, thành phần nguyên liệu, vật tư, nhiên liệu cũng như nhau. Do đó tính
chất ô nhiễm gần như nhau.
2.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VIỆT
NAM
2.2.1 Môi trường không khí
Lượng ô nhiễm khí thải cho một tấn sản phẩm mì ăn liền dựa trên cơ sở sau số
liệu như sau:
Bảng 2.1: Hệ số ô nhiễm không khí cho một tấn sản phẩm mí ăn liền
(Kg/tấn sản phẩm)
Chất ô nhiễm
Andehyde
CO
NO2
SO2
Bụi
Tải lượng
0,193
0,20
2,92
6,34
0,84
10
(Nguồn: Trung tâm công nghệ môi trường CEFINEA)
2.2.2 Môi trường nước
Lượng ô nhiễm nước thải co một tấn sản phẩm mì ăn liền trên cơ sở dựa vào số
liệu như sau:
Bảng 2.2: Hệ số ô nhiễm nước thải cho một tấn sản phẩm mí ăn liền
Chỉ tiêu ô
nhiễm
Lưu lượng
nước thải
(m3/tấn sp)
BOD5 (kg
BOD/m3
tấn sp)
COD (kg
COD/m3
tấn sp)
Dầu mỡ
(kg /m3 tấn
sp)
SS(kg /m3
tấn sp)
Tải lượng
8
5,6025
8,0075
12,4625
2,94
(Nguồn: Trung tâm công nghệ môi trường CEFINEA)
2.2.3 Chất thải rắn
Rác thải của xí nghiệp sản xuất mì ăn liền chủ yếu là giấy, bao nilon, thùng
carton, xương cặn trong quá trình nấu súp và rác thải sinh hoạt.
Nhìn chung rác thải của các cơ sở sản xuất mì ăn liền ảnh hưởng không đáng kể
đến môi trường sinh thái khu vực xung quanh. Việc giải quyết không khó khăn và tốn
kém nhiều.
Đối với giấy vụn và bao nilion có thể đem bán định kỳ cho các đơn vị sản xuất
làm nguyên liệu cho quá trình tái chế.
Đối với các thành phần rác thải khác có thể thu gom và đổ bỏ theo hệ thống thu
gom rác thải địa phương.
2.3 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN VÀ
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XỬ LÝ
2.3.1 Ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất mì ăn liền
Qua các số liệu thu thập khảo sát cho thấy nước thải sản xuất của các Xí Nghiệp
mì ăn liền đều vượt tiêu chuẩn cho phép xả vào nguồn do các chất hữu cơ và dầu mỡ
hiện diện trong nước thải quá cao. Các chỉ tiêu cơ bản chỉ thị ô nhiễm hữu cơ là COD,
BOD, SS, N-NO3, N-NH4, N-org, P-PO4, dầu mỡ,…hàm lượng hữu cơ cao, vượt 12-24
lần tiêu chuẩn cho phép, dầu mỡ cao gấp 10-30 lần tiêu chuẩn cho phép.
Các chất hữu cơ này làm giảm, ức chế đến sự phát triển của các loài thuỷ sinh,
sự phát triển của cây trồng, vật nuôi. Hiện diện trong các nguồn nước, chúng bị phân
hủy vi sinh giải phóng ra các chất khí CO 2, CH4, H2S gây mùi hôi thối trong môi
trường.
Tình trạng ô nhiễm hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy giảm độ hoà tan ôxy trong môi
trường nước do vi sinh sử dụng ôxy hoà tan để phân huỷ các chất hữu cơ có mặt trong
nước. Ôxy hòa tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến tài nguyên thuỷ sinh trong
nguồn nước. Theo tiêu chuẩn nuôi cá của FAO (Tổ chức Lương Thực Nông Thôn của
11
Liên Hiệp Quốc) thì nồng độ ôxy hòa tan (DO) trong nước phải cao hơn 50% nồng độ
bão hoà (tức là phải cao hơn 4mg/l ở nhiệt độ 25OC).
Chất rắn lơ lửng (SS) cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên
thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại vể mặt cảm quan (tăng độ đục của nguồn nước) và gây
bồi lắng dòng chảy. Tiêu chuẩn của Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường: SS đối
với nước thải khi thải ra nguồn loại A là nhỏ hơn 50mg/l và nguồn loại B là nhỏ hơn
100mg/l.
Các chất dinh dưỡng (N,P) với nồng độ cao trong nước thải sản xuất mì ăn liền
sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, rong tảo phát triển làm suy giảm chất
lượng nguồn nước.
2.3.2 Sự cần thiết xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền
Bên cạnh quá trình phát triển nhanh chóng, ngành công nghiệp sản xuất mì ăn
liền phải đương đầu với vấn đề ô nhiễm môi trường ngày một trầm trọng hơn. Một số
nhà máy trực tiếp xả nước thải chưa xử lý ra hệ thống sông rạch làm cho tình trạng ô
nhiễm lan tràn với diện rộng không lường hết được, như trường hợp VIFON, SàiGònWeVong. Các đơn vị này, qua nhiều đợt kiểm tra của các cơ quan chức năng TP,
Quận. Huyện không có đơn vị nào đạt tiêu cuẩn xả nước thải theo quy định.
Các phân tích trên đã cho thấy các Xí Nghiệp sản xuất mì ăn liền sử dụng các
quy trình cônng nghệ sản xuất tương tự nhau, thành phần và tính chất ô nhiễm nước
thải của các nhà máy cũng gần như nhau. Hay nói một cách khác là bản chất của sự ô
nhiễm là giống nhau. Do đó, nghiên cứu xử lý ô nhiễm về nước thải cho ngành công
nghiệp sản xuất mì ăn liền của Việt Nam có thể dựa vào sự nghiên cứu cụ thể tại một
đơn vị mà vận dụng chung cho toàn ngành.
Với mục tiêu và quan điểm phát triển công nghiệp trên địa bàn TP.HCM và
phát triển bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường. Ngành sản xuất mì ăn liền không
thể nằm ngoài định hướng này, do đó việc nghiên cứu thực nghiệm và đề xuất công
nghệ xử lý nước thải hiện nay đang là vấn đề hết sức cần thiết.
2.4 TỔNG QUAN VỀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NGÀNH
SẢN XUẤT MÌ LIỀN
Các phương pháp xử lý nước thải mì ăn liền cũng tương tự như các phương
pháp xử lý nước thải các loại công nghiệp khác. Các biện pháp tổng quát có thể áp
dụng được trong công nghệ xử lý nước thải của ngành mì ăn liền
Điều hoà về lưu lượng và nồng độ của nước thải.
Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học
Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
2.4.1 Điều hòa lưu lượng và nồng độ của nước thải
12
Tuỳ thuộc vào dây chuyền công nghệ sản xuất, nguyên liệu và sản phẩm, mà
lưu lượng và thành phần tính chất nước thải của từng xí nghiệp công nghiệp sẽ khác
nhau, nhình chung thường dao động không đều trong một ngày đêm. Sự dao động về
lưu lượng và nồng độ nước thải sẽ dẫn đến những hậu quả tai hại về chế độ công tác
của mạng lưới và các công trình xử lý, đồng thời gây tốn kém nhiều về xây dựng và
quản lý. Vì khi lưu lượng dao động thì cần thiết phải xây dựng mạng lưới bên ngoài
với tiết diện và lưu lượng ống hoặc kênh lớn hơn vì phải ứng với lưu lượng giờ lớn
nhất. Ngoài ra điều kiện công tác về mặt thuỷ lực sẽ kém đi. Nếu lưu lượng chảy đến
trạm bơm thay đổi thì dung tích bể chứa, công suất máy bơm, tiế diện ống đẩy cũng
phải lớn hơn.
Khi lưu lượng và nồng độ thay đổi thì kích thước các công trình (bể lắng, trung
hoà, các công trình xử lý sinh học…) cũng phải lớn hơn, chế độ làm việc của chúng
mất ổn định. Nếu nồng độ các chất bẩn chảy vào công trình xử lý sinh học đột ngột
tăng lên nhất là các chất độc hại đối với vi sinh vật thì có thể làm cho công trình hoàn
toàn mất tác dụng. Ngoài ra các công trình xử lý hoá học cũng sẽ làm việc kém đi khi
lưu lượng và nồng độ thay đổi, hoặc muốn làm việc tốt hơn thì thường xuyên phải thay
đổi nồng độ hoá chất cho vào. Điều này đặc biệt khó khăn trong việc tự động hoá quá
trình hoạt động của trạm xử lý
Việc điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải trong công nghiệp Mỹ phẩm còn
có ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với các quá trình xử lý hoá lý và sinh học: việc làm
ổn định nồng độ nước thải sẽ giúp cho giảm nhẹ kích thước công trình xử lý, đơn giản
hoá công nghệ xử lý và tăng cao hệ quả xử lý.
2.4.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Phương pháp cơ học thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý
loại bỏ các tạp chất không tan ra khỏi nước để tránh việc gây tắc nghẽn trong đường
ống. Gồm các công trình như:
Song chắn rắc: Được đặt trước các công trình làm sạch nước thải để giữ lại
các vật thô như: giấy, rác, vỏ hộp, mẫu đất đá… ở trước song chắn.
Bể vớt dầu mỡ: Nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn
nước. Các chất này sẽ bịt kín lổ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể
lọc sinh học… và chúng cũng phá hủy các cấu trúc bùn hoạt tính trong bể
Aeroten, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn.
Bể lắng: Dùng để lắng các hạt lơ lững, các hạt bùn (kể cả bùn hoạt tính)…
nhằm làm cho nước trong.
Nguyên lý làm việc của bể thường dựa trên cơ sở trọng lực. Dựa vào chức năng,
vị trí, bể lắng được chia thành: bể lắng đợt 1 trước công trình xử lý sinh học và bể lắng
đợt 2 sau công trình sinh học.
Dựa vào nguyên lý hoạt động, có các loại bể lắng như: bể lắng hoạt động gián
đoạn và bể lắng hoạt động liên tục.
13
Dựa vào cấu tạo: bể lắng đứng, bể lắng ngang, bể lắng ly tâm và một số bể lắng
khác.
2.4.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý
Khi trong nước thải có nhiều chất lơ lững, chất độc hại hay độ màu cao thì phải
ứng dụng quy trình hóa lý. Đặc biệt khi tỷ lệ COD/BOD > 2 và có nhiều chất hoạt tính
bề mặt thì không thể áp dụng ngay phương pháp xử lý hóa học mà phải dùng biện
pháp hóa lý trước. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào các quá trình vật lý và các
phản ứng hóa học. Người ta cho vào nước các loại muối sắt, nhôm để thực hiện các
phản ứng keo tụ hay kết cặn. Lượng cặn tạo thành sẽ được tách ra trong bể lắng đợt 1.
Những phương pháp hóa lý thường áp dụng để xử lý nước thải thực phẩm là: keo tụ,
tuyển nổi,…
Quá trình keo tụ: là quá trình kết hợp các hạt lơ lững khi cho các chất cao phân
tử vào nước bằng cách tiếp xúc trực tiếp và do sự tương tác lẫn nhau giữa các phân tử
chất keo tụ bị hấp phụ trên các hạt lơ lững.
Sự keo tụ được tiến hành nhằm thúc đẩy quá trình tạo bông Hydroxit nhôm
và sắt để tăng vận tốc lắng.
Tuyển nổi là phương pháp áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại bỏ các chất
lơ lững mịn, dầu mỡ ra khỏi nước và cũng là phương pháp xử lý rất quan
trọng đối với nước thải mì ăn liền, đặc biệt là đối với nước thải ở các khâu
sản xuất bột nêm sa tế.
Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược lại với quá trình lắng và được áp dụng
trong trường hợp quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khó thực hiện. Các chất lơ lững
và dầu mỡ sẽ được nổi lên trên bề mặt nước thải dưới tác dụng nâng của bọt khí
(thường là không khí) vào pha lỏng, các bọt khí đó đủ lớn sẽ kéo theo các hạt cùng nổi
lên bề mặt, sau đó chúng tập hợp với nhau thành lớp bọt chứa hàm lượng cao hơn
trong chất lỏng ban đầu.
Trong xử lý nước thải người ta phân biệt các phương pháp tuyển nổi như sau:
Tuyển nổi phân tán không khí bằng thiết bị cơ học.
Tuyển nổi phân tán không khí bằng máy bơm khí nén (qua các vòi phun,
qua các tấm xốp).
Tuyển nổi với tách không khí từ nước (tuyeển nổi chân không, tuyển nổi
không áp, tuyển nổi có áp hoặc bơm hỗn hợp khí nước).
Tuyển nổi điện, tuyển nổi sinh học và hóa học.
2.4.4 Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học
Phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống cấp nước
khép kín. Đôi khi phương pháp này được sử dụng để xử lý sơ bộ trước xử lý sinh học
hay sau công đoạn này là phương pháp xử lý nước thải lần cuối trước khi thải vào
nguồn tiếp nhận.
14
Phương pháp trung hòa
Nước thải kiềm cần được trung hòa đưa pH về khoảng 6,5 – 8,5 trước khi thải
vào nguồn nước hay sử dụng công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hòa nước thải có thể
thực hiện bằng nhiều cách khác nhau:
Trộn lẫn nước thải axít và nước thải kiềm.
Bổ sung các tác nhân hóa học
Lọc nước axít qua vật liệu có tác dụng trung hòa.
Hấp thụ khí axít bằng nước kiềm hoặc hấp thụ amoniac bằng nước axít.
Khử trùng nước thải
Sau xử lý sinh học, phần lớn các vi khuẩn trong nước thải đều bị tiêu diệt. Khi
xử lý các công trình sinh học nhân tạo, số lượng vi khuẩn giảm xuống còn 5%, trong
hồ sinh học còn 1 -2%. Nhưng để tiêu diệt toàn bộ các vi khuẩn gây bệnh, ra cần dùng
thêm những biện pháp khử trùng: Clo hóa, Ozon hóa, điện phân, tia cực tím,…
2.4.5 Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Phương pháp này sử dụng khả năng sống, hoạt động của vi sinh vật để phân
hủy những chất bẩn hữu cơ trong nước thải. Các sinh vật sử dụng các chất khoáng và
hữu cơ để làm dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng chúng nhận
được các chất làm vật liệu để xây dựng tế bào, sinh trưởng sinh sản nên sinh khối tăng
lên.
Quá trình sau là quá trình khoáng hóa chất hữu cơ còn lại thành chất vô cơ
(sunfit, muối amon, nitrat…), các chất khí đơn giản (CO2, N2,…) và nước. Quá trình
này được gọi là quá trình oxy hóa.
Căn cứ vào hoạt động của vi sinh vật có thể chia phương pháp sinh học thành 3
nhóm chính như sau:
Phương pháp hiếu khí
Phương pháp kỵ khí
Phương pháp thiếu khí
2.4.5.1 Phương pháp hiếu khí
Phương pháp hiếu khí dựa trên nguyên tắc là các vi sinh vật hiếu khí phân hủy
các chất hữu cơ trong điều kiện có oxy.
Chất hữu cơ + O2 H2O + CO2 + NH3 + ..…
Các phương pháp xử lý hiếu khí thường hay sử dụng: Phương pháp bùn hoạt
tính: Dựa trên quá trình sinh trưởng lơ lững của vi sinh vật. Và phương pháp lọc sinh
học: Dựa trên quá trình sinh trưởng bám dính của vi sinh vật.
Phương pháp bùn hoạt tính
15
Bùn hoạt tính là tập hợp những vi sinh vật khác nhau, chủ yếu là vi khuẩn, kết
lại thành các bông với trung tâm là các hạt chất rắn lơ lững trong nước (cặn lắng chiếm
khoảng 30 – 40% thành phần cấu tạo bông, nếu hiếu khí bằng thổi khí và khuấy đảo
đầy đủ trong thời gian ngắn thì con số này kgoảng 30%, thời gian dài khoảng 35%,
kéo dài tới vài ngày có thể tới 40%). Các bông này có màu vàng nâu dễ lắng có kích
thước từ 3 - 100 m . Bùn hoạt tính có khả năng hấp phụ (trên bề mặt bùn) và oxy hóa
các chất hữu cơ có trong nước thải với sự có mặt của oxy.
Quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bao gồm các bước
Giai đoạn khuếch tán và chuyển chất từ dịch thể (nước thải) tới bề mặt
các tế bào vi sinh vật.
Hấp phụ: khuếch tán và hấp phụ các chất bẩn từ bề mặt ngoài các tế bào
qua màng bán thấm.
Quá trình chuyển hóa các chất đã được khuếch tán và hấp phụ ở trong tế
bào vi sinh vật sinh ra năng lượng và tổng hợp các chất mới của tế bào.
Các công trình bùn hoạt tính
Trong điều kiện tự nhiên
Cánh đồng lọc
Hồ hiếu khí
Trong điều kiện nhân tạo:
Bể hiếu khí với bùn hoạt tính
Mương oxy hóa
Phương pháp lọc sinh học
Là phương pháp dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh học,
oxy hóa các chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các màng sinh học là các vi sinh vật (chủ
yếu là vi khuẩn) hiếu khí, kỵ khí, tùy nghi. Các vi khuẩn hiếu khí được taộ trung ở
màng lớp ngoài của màng sinh học. Ở đây chúng phát triển và gắn với giá mang là các
vật liệu lọc (được gọi là màng sinh trưởng gắn kết hay sinh trưởng bám dính).
Các công trình lọc sinh học:
Trong điều kiện tự nhiên:
Cánh đồng tưới
Cánh đồng lọc.
Trong các công trình nhân tạo:
Bể lọc sinh học nhỏ giọt.
Bể lọc sinh học cao tải.
Đĩa quay sinh học (RBC)
16
2.4.5.2
Phương pháp kỵ khí
Quá trình này do một quần thể vi sinh vật (chủ yeếu là vi khuẩn) hoạt động
không cần sự có mặt của oxy không khí, sản phẩm cuối cùng sinh ra là một hỗn hợp
khí có CH4, CO2, N2, H2,… trong đó có tới 60% là CH4. Vì vậy quá trình này còn được
gọi là lên men Metan và quần thể vi sinh vật được gọi là các vi sinh vật Metan.
Quá trình lên men Metan gồm 3 giai đoạn:
Pha phân hủy: Chuyển các chất hữu cơ thành hợp chất dễ tan trong nước.
Pha chuyển hóa axit: các vi sinh vật tạo thành axit gồm cả vi sinh vật kỵ
khí và vi sinh vật tùy nghi. Chúng chuyển hóa các sản phẩm phân hủy
trung gian thành các axít hữu cơ bậc thấp, cùng các chất hữu cơ khác
như axit hữu cơ, axit béo, rượu, axit amin, glyxerin, H2S, CO2, H2.
Pha kiềm: Các vi sinh vật Metan đích thực mới hoạt động. Chúng là
những vi sinh vật kỵ lhí cực đoan, chuyển hóa các sản phẩm của pha axit
thành CH4 và CO2. Các phản ứng của pha này chuyển pH của môi
trường sang kiềm.
17
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY MÌ ĂN LIỀN GOSACO
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty GOSACO được thành lập vào ngày 27.3. 1963. Ban đầu là công ty cổ
phần chuyên sản xuất: Mì ăn liền, bột ngọt, hóa chất..
Năm 1986: Liên kết với hãng mì Miliket.
Năm 1988: Liên doanh với Vieco Vũng Tàu.
Từ năm 1986 – 1991: nhà máy được giao quyền hạch toán độc lập, chủ động
trong sản xuất kinh doanh cũng như tìm kiếm, mở rộng thị trường và sản xuất các mặt
hàng chất lượng cao để xuất khẩu.Công ty chủ yếu chế biến và kinh doanh các mặt
hàng lương thực, thực phẩm như: Mì ăn liền, bơ, sữa, kem ...
Công ty đã có kinh nghiệm sản xuất hơn 10 năm. Sản phẩm của công ty được
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang các nước Đông Âu như: Liên Xô, Ba Lan, Tiệp
Khắc, ...Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật lành nghề, cùng thiết bị sản xuất đổi mới của Đài
Loan và Hàn Quốc sản phẩm của chúng tôi đã được thị trường trong và ngoài nước
ngày càng tín nhiệm.
Mạng lưới kinh doanh: Có khoảng 6 tổng đại lý tại các thành phố lớn như: Hà
Nội, Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Cần Thơ.Ngoài ra còn có khoảng 500 đại
lý cấp 1.
3.1.2 Vị trí, diện tích mặt bằng
Với vị trí này công ty có một số thuận lợi sau:
Thuận lợi cho việc chuyên chở nguyên vật liệu cho xí nghiệp và phân phối sản
phẩm .
Cơ sở hạ tầng ( hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống cung cấp điện, hệ thống
đường cống thoát nước, hệ thống xử lý nước thải) đã được xây dựng hòan chỉnh.
Công ty không quá xa khu dân cư, dễ thu hút lực lượng lao động tại địa
phương. Tổng diện tích mặt bằng: khoảng 8 ha.Trong đó 20% là diện tích cây xanh và
sân bãi.
3.1.3. Nhu cầu về lao động của công ty
Số nhân viên trong công ty khoảng 2200 người. Trong đó có 4 phòng ban và 4
phân xưởng sản xuất chính.
18
3.1.4. Sơ đồ tổ chức của công ty Gosaco
Hội
Hội Đồng
Đồng Quản
Quản Trị
Trị
Chủ
Chủ Tịch
Tịch Hội
Hội Đồng
Đồng
Quản
Quản Trị
Trị
Tổng
Tổng Giám
Giám Đốc
Đốc
Phó
Phó tổng
tổng giám
giám đốc
đốc 11
Phòng
Phòng hành
hành
chánh
chánh
Phòng
Phòng kế
kế toán
toán
tài
tài vụ
vụ
Phó
Phó tổng
tổng giám
giám đốc
đốc 22
Phòng
Phòng nghiên
nghiên
cứu
và
quản
cứu và quản lý
lý
chất
chất lượng
lượng chất
chất
lượng
lượng
Phó
Phó tổng
tổng giám
giám đốc
đốc 33
Phân
Phân xưởng
xưởng mì
mì
Phòng
Phòng tiêu
tiêu thụ
thụ
Phân
Phân xưởng
xưởng gia
gia
vị
vị
Phòng
Phòng tổ
tổ chức
chức
lao
động
lao động
Phân
Phân xưởng
xưởng cơ
cơ
điện
điện
Phòng
Phòng Maketting
Maketting
Bộ
Bộ phận
phận kế
kế
hoạch
cung
hoạch cung ứng
ứng
Phòng
Phòng kế
kế hoạch
hoạch
cung
ứng
cung ứng
19
3.2
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ
BỘT
BỘT MÌ
MÌ
HƯƠNG
HƯƠNG
LIỆU
LIỆU
NƯỚC
NƯỚC
ĐỊNH
ĐỊNH LƯỢNG
LƯỢNG
PHA
PHA TRỘN
TRỘN
PHỤ
PHỤ
GIA
GIA
CÁN-CẮT
CÁN-CẮT SỢI
SỢI
Nước thải (BOD,SS)
HẤP
HẤP CHÍN
CHÍN
Nước thải (BOD,SS)
Khí thải (SOx,NOx)
NƯỚC
NƯỚC
QUẠT
QUẠT RÁO
RÁO
PHA
PHA NƯỚC
NƯỚC SÚP
SÚP
PHUN
PHUN NƯỚC
NƯỚC LÈO
LÈO
Nước thải
(BOD,SS,dầu mỡ)
QUẠT
QUẠT RÁO
RÁO
SHORTENIN
SHORTENIN
G
G
GIA
GIA NHIỆT
NHIỆT
CẮT
CẮT ĐỊNH
ĐỊNH LƯỢNG
LƯỢNG
VÔ
VÔ KHUÔN
KHUÔN
Khí thải
(SOx,NOx,COx,…)
Nước thải
(BOD,SS,dầu mỡ)
Chất thải rắn: mì cháy
CHIÊN
CHIÊN DẦU
DẦU
GÓI
GÓI NÊM
NÊM
GÓI
GÓI SA
SA TẾ
TẾ
CHÍNH
CHÍNH PHẨM
PHẨM
QUẠT
QUẠT NGUỘI
NGUỘI
PHẾ
PHẾ PHẨM
PHẨM
ĐÓNG
ĐÓNG GÓI
GÓI
PHÂN
PHÂN LOẠI
LOẠI
THỨ
THỨ PHẨM
PHẨM
ĐÓNG
ĐÓNG THÙNG
THÙNG
SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM 11
RÁC THẢI
VÔ
VÔ BAO
BAO PE
PE
SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM 22
20
- Xem thêm -