Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học 150 bài tập luyện tập môn hóa học-thầy lê đăng khương...

Tài liệu 150 bài tập luyện tập môn hóa học-thầy lê đăng khương

.PDF
52
2066
91

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập 150 CÂU HỎI LUYỆN TẬP (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: LÊ ĐĂNG KHƯƠNG Câu 1. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. Câu 3. Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Câu 4. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hh khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Pư thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Pư nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Pư nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Pư thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 5. Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 6. Trộn 100 ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+][OH-] = 10-14) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. 2+ 2+ Câu 7. Dung dịch E gồm x mol Ca , y mol Ba , z mol HCO3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là A. V = 2a(x+y). B. V = a(2x+y) C. V= (x+2y)/2 D. V= (x+y)/a Câu 8. Cho các pư sau: (1) Cu(NO3 ) 2 (3) NH3 + O2 o t ⎯⎯ → t o ,Pt ⎯⎯⎯ → to ⎯⎯ → o t ( 2 ) N H 4 N O 2 ⎯⎯ → o t ( 4 ) N H 3 + C l 2 ⎯⎯ → o t (6) N H 3 + C u O ⎯⎯ → (5) NH4Cl Các pư đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Câu 9. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 10. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hh X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 11. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2 CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 14. Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). Câu 15. Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 16. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. Câu 17. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt. Câu 18. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Câu 20. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. B . đồng(II) oxit và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl . D. kim loại Cu và dung dịch HCl. Câu 21. Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 22. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Câu 23. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam. Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Câu 25. Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 0,96. B. 1,24. C. 3,2. D. 0,64. Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hoá: + FeCl3 to + CO du , t o +T → X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯ → Fe(NO3)3 Fe(NO3)3 ⎯⎯ Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3. Câu 27. Hh khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hh khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của pư hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 28. Hh gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hh trên thu được hh khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hh khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C4H8. B. C3H4. C. C3H6. D. C3H8. Câu 29. Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. o Câu 30. Cho 10 ml dd ancol etylic 46 pư hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 4,256. B. 2,128. C. 3,360. D. 0,896. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. Trong X có 3 nhóm -CH3. B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X. C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai. D. X làm mất màu nước brom. Câu 32. Cho 0,1 mol anđehit X t/d với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y pư vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. CH3CHO. D. OHC-CHO Câu 33. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hh hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,8. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y − x ). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là A. axit oxalic. B. axit acrylic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Câu 36. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH. C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH Câu 37. Cho hh X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức t/d vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hh Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X t/d với dd HCl (dư), số mol HCl pư là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 39. Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2(NH2)COOH, ClH3NCH2COOH, HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH, H2N-CH2COONa. Số lượng các dd có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 40. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 41. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Câu 42. Cho các chuyển hoá sau: xt ,t o ⎯⎯⎯ → Y X + H2O Y + H2 o Ni ,t ⎯⎯⎯ → Sobitol o t → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ xt → E+Z Y ⎯⎯ a's' → X+G Z + H2O ⎯⎯⎯⎯ chat diepluc X, Y và Z lần lượt là: A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. Câu 43. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Câu 44. Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo pư với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 45. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dd riêng biệt sau: A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. Câu 46. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, pư được với dd NaOH nhưng không có pư tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 47. Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). o C. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (t ). D. CH3−CH2OH + CuO (to). Câu 48. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X pư được với kim loại Na và tham gia pư tráng bạc. Chất Y pư được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO D. HOCH2CHO, CH3COOH C. HCOOCH3, CH3COOH. + H ,t xt,t +Z Câu 49. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2 H 2 ⎯⎯⎯ → X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ → Caosu Buna − N Pd,PbCO t ,xt,p o 2 o 3 o Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. Câu 50. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều t/d với Na và có pư tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. CTCT của X và Y tương ứng là A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3. Câu 51. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2. B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3. D. [Ar]3d74s2 và [Ar] 3d14s2. 37 Câu 52. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% số nguyên tử, còn lại là 3517 Cl. Thành phần % theo khối lượng của 3717 Cl trong HClO4 là A. 8,43%. B. 8,79%. C. 8,92%. D. 8,56%. Câu 53. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. o Câu 54. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: N2O5 → N2O4 + ½ O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là B. 1, 36.10-3 mol/(l.s). A. 2, 72.10-3 mol/(l.s). -3 C. 6, 80.10 mol/(l.s). D. 6, 80.10-4mol/(l.s). Câu 55. Cho các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 56. Cho 4 pư: (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4) 2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH) 2 + (NH4)2SO4 Các pư thuộc loại pư axit - bazơ là A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 57. Dd HCl và dd CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dd tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = x - 2. B. y = 2x. C. y = 100x. D. y = x + 2. Câu 58. Cho các pư: (1) O3+ dd KI → o t → (3) MnO2 + HCl đặc ⎯⎯ Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 (2) F2+ H2O o t ⎯⎯ → (4) Cl2+ dd H2S → - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Các pư tạo ra đơn chất là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 59. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm A. K3PO4 và KOH. B. K2HPO4 và K3PO4. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. H3PO4 và KH2PO4. Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Câu 61. Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,788. B. 4,480. C. 1,680. D. 3,920. Câu 62. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40. Câu 63. Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam. Câu 64. Từ hai muối X và Y thực hiện các pư sau: X 1  H 2O → X 2 X → X1 CO 2 X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O X2 + Y → X  Y1  H 2O Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3. Câu 65. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15. Câu 66. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dd chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dd chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y. Câu 67. Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành pư nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hh rắn sau pư bằ ng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của pư nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Câu 68. Nung hh bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi pư hoàn toàn, thu được 23,3 gam hh rắn X. Cho toàn bộ hh X pư với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08. Câu 69. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. Câu 70. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là A. H2 SO4 đặc. B. HNO3. C. H3PO4. D. H2SO4 loãng. Câu 71. Cho các dd loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hh gồm HCl và NaNO3. Những dd pư được với kim loại Cu là: A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5). Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 72. Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X? A. 10,56 gam. B. 3,36 gam. C. 7,68 gam. D. 6,72 gam. Câu 73. Cho a gam Fe vào 100 ml dd hh gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3 )2 1M. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hh kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 5,6. B. 11,2. C. 8,4. D. 11,0. Câu 74. Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35. Câu 75. Có thể phân biệt 3 dd: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 76. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (7) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (8) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (9) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (10) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 77. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là A. 60%. B. 80%. C. 92%. D. 70%. Câu 78. Hh khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư. Giá trị của m là A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. + Cl2 (1:1) + NaOH dö + HCl → X ⎯⎯⎯⎯ → Y ⎯⎯⎯ Câu 79. Cho sơ đồ C6H6 ⎯⎯⎯⎯ →Z t o cao, P cao Fe,t o Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. C. C6H5ONa, C6H5OH. D. C6H5OH, C6H5Cl. Câu 80. Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dd H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O. Câu 81. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: V V V V . B. m = 2a − . C. m = 2a − . D. m = a + . A. m=a11, 2 22, 4 5,6 5,6 Câu 82. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3, (COOH)2, HCOOCH2COOH, C2H2, (CHO)2, HO-CH2CH=O, HCOONH4. Số chất trong dãy có pư tráng gương là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 83. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X là anđehit Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức. C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức Câu 84. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80. Câu 85. Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. Câu 86. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là B. C2H5OCO-COOCH3. A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5 C. CH3OCO-COOC3H7. Câu 87. Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia pư tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. Câu 88. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 3 : 5. D. 5 : 3. Câu 89. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin. Câu 90. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam. Câu 91. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu được dd X. Cho NaOH dư vào dd X. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã pư là A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55. Câu 92. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (4) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (5) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (6) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). (7) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng với H2 tạo sobitol; (8) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (9) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (10) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Số phát biểu đúng là A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 93. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dd X. Đun kỹ dd X thu thêm được 150g kết tủa. Giá trị của m là: A. 650. B. 550. C. 850. D. 750. Câu 94. Polivinylancol là polime được điều chế bằng cách thủy phân polime X trong môi trường kiềm. Polime X được điều chế bằng pư trùng hợp monome nào sau đây? A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CHCOO-CH3. Câu 95. Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất t/d được với dd AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 96. Ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu chất vừa pư được với dd NaOH, vừa pư được với dd HCl? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 97. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH, H2NCH2COONa. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 98. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH(OH)CH3. C. HCOOCH2CH2CH2OH. D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. Câu 99. Cho sơ đồ p/ư: (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình p/ư). Chất T trong sơ đồ trên là A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COONa. Câu 100. Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hh khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45. Câu 101. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y. Câu 102. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb. Câu 103. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. 2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k) (màu nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Pư thuận có A. ΔH > 0, pư tỏa nhiệt. B. Δ H < 0, pư tỏa nhiệt. D. Δ H < 0, pư thu nhiệt. C. Δ H > 0, pư thu nhiệt. Câu 105. Cho các pư hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3) 2 → → (4) H2SO4 + BaSO3 → (3) Na2SO4 + BaCl2 (6) Fe2 (SO4)3 + Ba(NO3) 2 → (5) (NH4) 2SO4 + Ba(OH) 2 → Các pư đều có cùng một PT ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 106. Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để được dd có pH = 8. Câu 104. Cho cân bằng sau trong bình kín: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) A. 99 : 101. B. 101 : 99. C. 11 : 9. 150 câu hỏi luyện tập D. 9 : 11. Câu 107. Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3 Câu 108. Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dd Y. Dd Y có pH bằng A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 109. Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. Li. B. Na. C. Rb. D. K. Câu 110. Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ (1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2). Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3). Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (4). Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường. (5). Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. (6). Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. (7). Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. (8). Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. (9). Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. (10). Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 111. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hh rắn M. Cho M t/d với lượng dư dd HCl, giải phóng hh khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. Câu 112. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: Cl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là: A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +. Câu 113. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Câu 114. Có 4 dd riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dd một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 115. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 15,6 và 27,7. B. 23,4 và 35,9. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4. Câu 116. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 117. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 10 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 118. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam. Câu 119. Trong pư: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia pư. Giá trị của k là A. 3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7. Câu 120. Hh rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hh X tan hoàn toàn trong dd A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư). Câu 121. Cho các phát biểu sau: (1). Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. (2). Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. (3). Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. (4). Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng. (5) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. (6) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. (7) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (8) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. (4), (5), (6), (7). B. (4), (5), (6), (8). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6). Câu 122. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 123. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một p/t pư): + dd X + dd Y + dd Z NaOH ⎯⎯⎯ → Fe(OH)2 ⎯⎯⎯ → Fe2(SO4)3 ⎯⎯⎯ → BaSO4 Các dd (dd) X, Y, Z lần lượt là: A. FeCl3, H2SO4(đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2 C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 124. Nung 2,23g hh X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hh Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dd HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã pư là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 125. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhiệt phân AgNO3. (2) Nung FeS2 trong không khí. (3) Nhiệt phân KNO3. (4) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (5) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (6) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (7) Nung Ag2S trong không khí. (8) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). (9) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (10) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; (11) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (12) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 6 B.5 C. 4 D. 7 Câu 126. Cho 61,2 gam hh X gồm Cu và Fe3O4 t/d với dd HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dd Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dd Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9. Câu 127. Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 11 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 128. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là A. 46,43%. B. 10,88%. C. 31,58%. D. 7,89%. Câu 129. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 7. B. 9. C. 3. D. 10. Câu 130. Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là A. 25% và 35%. B. 20% và 40%. C. 40% và 20%. D. 30% và 30%. Câu 131. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh X gồm 2 ancol ( đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48. Câu 132. Cho m gam hh hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hh hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 14,0. B. 10,1. C. 18,9. D. 14,7. Câu 133. X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là A. 22,4. B. 13,44. C. 5,6. D. 11,2. Câu 134. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 135. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong pư tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức. C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức. Câu 136. Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dd H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là A. 300 gam. B. 600 gam. C. 500 gam. D. 400 gam. Câu 137. Một hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được số mol H2O đúng bằng số mol X đã đốt cháy. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với Ag2O/ NH3 thu được 12,96 gam Ag. Hãy cho biết khi cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc) ? A. 2,24 lít B. 3,136 lít C 3,36 lít D. 3,584 lít Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 12 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 138. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và C2H5COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. C. HCOOH và CH3COOH. Câu 139. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 140. Hh X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng pư tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy h/toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. x, y tương ứng là A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. Câu 141. Cho 1 mol amino axit X pư với dd HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X pư với dd NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2. Câu 142. Cho các phát biểu sau: (1). Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . (2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. (3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. (4)Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo (5) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. (6). Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. (7). Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (8). Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 143. Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hh X. Để trung hoà hh X cần 720 ml dd NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%. Câu 144. Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để t/d với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %) A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Câu 145. Các dd pư được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glixerol, axit axetic, glucozơ. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu 146. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol, benzyl clorua, isopropyl clorua, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua.. Trong các chất này, số chất t/d được với dd NaOH là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 147. Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T); CO2 (U) Dãy gồm các chất được sắp xếp theo lực axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (T), (Y), (X), (U), (Z). B. (X), (U), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (U) (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (U), (Z). Câu 148. Cho chất X t/d với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z t/d với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T t/d với dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH-CH3. C. HCOOCH3. Câu 149. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 13 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 216. C. 202. D. 198. Câu 150. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là A. 1,47. B. 1,91. C. 1,57. D. 1,61. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 14 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Hướng dẫn giải: pX + pY = 33 => pX = 16; pY = 17. => X là Lưu huỳnh, Y là Clo. pY –pX = 1 9 Đáp án A sai vì S tồn tại ở thể khí 9 Đáp án B sai vì Clo đứng sau S nên độ âm điện lớn hơn 9 Đáp án C sai vì cấu hình e của Clo là 1s22s22p63s23p5 nên có 7e ở lớp ngoài cùng 9 Đáp án D đúng vì phân lớp ngoài cùng là 3p4 nên có 4e. Câu 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. Hướng dẫn giải: Lấy 1 mol Ca => mCa = 40 gam 6,02.1023 nguyên tử có V = 40:1,55.0,74 40 3. .0, 74 4 3 V 3 1,55 3 V = ΠR => R = 3 = = 1,96.10-8cm hay 0,196 nm. 3 4Π 4.3,14.6, 02.1023 Câu 3. Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Hướng dẫn giải: Khi cân bằng phản ứng liên quan các nhóm chức thay đổi số oxi hóa, ta coi số oxi hóa của cụm các nguyên tử (chỉ chứa 1 nguyên tử C và các nguyên tố khác là 0) và chỉ chú ý phần thay đổi số oxi hóa. Câu 4. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hh khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Pư thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Pư nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Pư nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Pư thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Hướng dẫn giải: ∑m M ∑ n giảm thì do tổng khối lượng hỗn hợp không đổi nên tổng số mol khí phải Tỷ khối d X / H 2 = X = 2 2 tăng nghĩa là cân bằng chuyển dịch sang trái (chiều nghịch). Theo đề bài thì tăng nhiệt độ do đó cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt, đo dó chiều nghịch là thu nhiệt và chiều thuận là tỏa nhiệt. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 15 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 5. Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: Na2O + H2O → 2NaOH Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 => dư Cu BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓+ NaOH + H2O Câu 6. Trộn 100 ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+][OH-] = 10-14) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. Hướng dẫn giải: pH =1 => [H+] = 0,1 => nH + = 0,1.0,1 = 0,01 mol. D. 0,12. nOH − = 0,1a pH =12 => [H+] = 10-12 => [OH-] =10-2 => nOH − dư = 0,01.(0,1+0,1) = 0,002 mol Ö 0,1a - 0,01 = 0,002 => a = 0,12 2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3- . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là A. V = 2a(x+y). B. V = a(2x+y) C. V= (x+2y)/2 D. V= (x+y)/a Hướng dẫn giải: Các phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Bảo toàn điện tích cho dung dịch E: 2x + 2y = z Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì nHCO − = nOH − => 2x + 2y = 2a.V => V= (x+y)/a Câu 7. Dung dịch E gồm x mol Ca 3 Câu 8. Cho các pư sau: (1) Cu(NO3 ) 2 (3) NH3 + O2 o o t ⎯⎯ → t o ,Pt ⎯⎯⎯ → to ⎯⎯ → (5) NH4Cl Các pư đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). Hướng dẫn giải: Các phản ứng: t ( 2 ) N H 4 N O 2 ⎯⎯ → o t ( 4 ) N H 3 + C l 2 ⎯⎯ → o t (6) N H 3 + C u O ⎯⎯ → C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). o t ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2 o t ( 2 ) N H 4 N O 2 ⎯⎯ → N2 + 2H2O t o ,Pt → 4NO + 6H2O ( 3 ) 4 N H 3 + 5 O 2 ⎯⎯⎯ (1) 2Cu(NO3 ) 2 o t ( 4 ) 2 N H 3 + 3 C l 2 ⎯⎯ → N2 + 6HCl NH4Cl (khói trắng) NH3 + HCl → o t ⎯⎯ → NH3 + HCl to → 3Cu + N2 + 3H2O (6) 2N H 3 + 3 C u O ⎯⎯ (5) NH4Cl Câu 9. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 16 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 5. Hướng dẫn giải: Các phản ứng: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (1) (2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 150 câu hỏi luyện tập D. 4. o t (3) 2N H 3 + 3 C u O ⎯⎯ → 3Cu + N2 + 3H2O (4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O (5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 (6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2 to (7) NH4Cl + NaNO2 ⎯⎯ → N2 + 2H2O + NaCl Câu 10. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hh X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Hướng dẫn giải: Các phản ứng: Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 CuO + CO → Cu + CO2 Rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O Rắn Z gồm MgO, Fe, Cu. Câu 11. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải: Muốn có ăn mòn kim loại xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không. 3 điều kiện ăn mòn điện hóa: 1. Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất 2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn 3. Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly. Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3: Fe + 2FeCl3 →3FeCl2 Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. => Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Cu sinh ra bám vào Fe), dung dịch điện ly là CuSO4 và FeSO4 => Ăn mòn điện hóa Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3: Cu + 2FeCl3 →2FeCl2 + CuCl2 Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau, dung dịch điện ly là HCl và FeCl2 => Ăn mòn điện hóa Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 17 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Câu 12. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Hướng dẫn giải: 44 − 16, 4.2 = 0,8 %nNO = 44 − 30 nNO = 0,8.0,25 = 0,2 mol nN2O = 0,25-0,2 = 0,05 mol Khi Kim loại tác dụng với HNO3 ta có công thức tổng quát: n etđ = nNO− muối = nNO2 +3 nNO + 8nN O + 10nN + 8nNH NO 2 3 2 4 3 nHNO3 = nN = netd + nNO + nNO2 + 2nN2O + 2nN2 + 2nNH 4 NO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH 4 NO3 Áp dụng công thức trên vào bài toán này ta có: nHNO3 = 0,95.1,5 = 1,425 > 4nNO + 10nN2O = 1,3 Ö Có muối NH4NO3 => nNH4NO3 = (1,425-1,3): 10 = 0,0125 Ö mmuối = mkim loại + mNO − + nNH4NO3 3 = 29 + (0,2.3+0,05.8+0,0125.8).62 + 0,0125.80 = 98,20. Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2 CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Hướng dẫn giải: Dùng bảo toàn nguyên tố C ta tính được nKHCO3 = 0,06 Dùng bảo toàn nguyên tố K ta tính được x = 1,4 Câu 14. Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). Hướng dẫn giải: Chú ý phản ứng này lần lượt theo thứ tự sau: (1) CO32- + H+ → HCO3b < a b Sau phản ứng có khí nên phản ứng (1) dư H+ (2) HCO3- + H+ → CO2 +H2O b > (a-b) (a-b).22,4=V Dung dịch sau phản ứng cho nước vôi trong vào có kết tủa do đó dư HCO3HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ Câu 15. Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Hướng dẫn giải: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 18 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập Lần 1: Do 3nAl(OH)3 = 0,18 => Chỉ có Al(OH)3↓ Al3+ + OH- → Al(OH)3↓ 0,06 0,18 0,06 => Vừa đủ Lần 2: Do 3nAl(OH)3 =0,09 < 0,21 => Có cả [Al(OH)4]- Như vậy tổng số mol Al là: 0,06+0,06 = 0,12 => x = 1,2 Câu 16. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. Hướng dẫn giải: Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Cu, Fe, S Cu →Cu2+ + 2e N+5 +e → N+4 0,1 0,2 (0,2+0,3+1,2) → 1,7.22,4 =38,08 3+ Fe →Fe + 3e 0,1 0,3 S → S6+ + 6e. 0,2 1,2 S → SO42- → BaSO4 0,2 0,2 Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ 0,1 0,1 Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 nCu = (18,4-0,1.56-0,2.32):64 = 0,1 mol. Câu 17. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt. Hướng dẫn giải: Quặng Xiđerit là FeCO3 %mFe =48,27% %mFe =72,41% Manhetit là Fe3O4 Hematit đỏ là Fe2O3 khan %mFe =70,00% %mFe =46,67% Pirit sắt là FeS2 Câu 18. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Hướng dẫn giải: SGK nâng cao lớp 11 trang 12. Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Hướng dẫn giải: Chú ý: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Câu 20. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. B . đồng(II) oxit và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl . D. kim loại Cu và dung dịch HCl. Hướng dẫn giải: SGK nâng cao lớp 11 trang 53. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 19 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi ĐHQG Hà Nội: Môn Hoá học (Thầy Lê Đăng Khương) 150 câu hỏi luyện tập 3Cu + 8H+ + 2NO3- →3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 Không màu màu nâu Câu 21. Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Hướng dẫn giải: Các phản ứng to 4Fe(NO3)2 ⎯⎯ → 4Fe2O3 + 8NO2 + O2 o t 2Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O o t 4FeCO3 + O2 ⎯⎯ → 2Fe2O3 + 4CO2 Câu 22. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Hướng dẫn giải: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 to ⎯⎯ → 2KNO2 + O2 2KNO3 16HCl + 2KMnO4 →2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 + 8H2O. Câu 23. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam. Hướng dẫn giải: Sau phản ứng của H2SO4 với các kim loại thì còn 0,32 gam rắn. Thêm NaNO3 vào lại có khí => H+ dư sau phản ứng đầu tiên => Fe, Al đã phản ứng hết. Do đó 0,32 gam chính là Cu. nNaNO3 = 0,005 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3- →3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 0,005 2/600 2/600 Đặt nFe = x; nAl = y. Ta có hệ: 56x + 27y = 0,87 -0,32 x = 0,005 2x + 3y = 2. 0,448/22,4 y = 0,01 3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO↑ + 2H2O 0,005 1/600 1/600 nNO− = nNO => hết NO3-. => VNO = (2/600 + 1/600).22,4 = 0,112 lít. 3 nH + = 2nH2 + 4nNO = 0,06 =2nH2SO4 => H+ hết. mmuối = mkim loại + mNa+ + mSO 2− 4 = 0,87 + 0,005.23 + 0,03.96 = 3,865 gam Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Hướng dẫn giải: Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol). Ö Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol) Ta có hệ phương trình: 56x+ 16y + 64z = 2,44 x = 0,025 (Bảo toàn e) 3x -2y + 2z = 2.0,504/22,4 => y = 0,025 400.x/2 + 160z = 6,6 z = 0,01 %mCu = 0,01.64/2,44.100% = 26,23%. Câu 25. Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 0,96. B. 1,24. C. 3,2. D. 0,64. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan