Së Gi¸o dôc - §µo t¹o
Th¸i B×nh
K× thi chän häc sinh giái líp 12 THpt N¨m häc 2008-2009
Híng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm M¤N Hãa häc
(Gåm 04 trang)
C©u1:
1) ViÕt ph¬ng tr×nh
-BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl
- Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H20
- Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2P04 + H20
- Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H20
2) Sè mol CuS04= 0,15. 0,3= 0,045 (mol)
Sè mol Cu(0H)2 = 1,96/ 98= 0,02 ( mol)
PTP¦: CuS04 + 2NH3 + 2H20 Cu(0H)2 + (NH4)2SO4 (1)
Trêng hîp 1: Kh«ng t¹o phøc
Theo (1) => Sè mol NH3 = 2.0,02 = 0,04 ( mol)
=> V(NH3) = 0,04/ 1 = 0,04(lit)
Trêng hîp 2: T¹o phøc
§iÓm
4,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
CuS04 + 2NH3 + 2H20 Cu(0H)2 + (NH4)2SO4 (2)
Mol 0,02 0,04
0,02
CuS04 + 4NH3 [Cu (NH3)4]S04
(3)
Mol (0,045-0,02) 0,1
0,25
Theo (2) vµ (3) => Sè mol NH3 = 0,04 + 0,1 = 0,14 (mol)
=> V(NH3) = 0,14/ 1 = 0,14 ( lit)
0,25
0,25
4,0
C©u II:
0,25
15000 c
C2H2 + 3H2
LLN
6000 c
3C2H2
C6H6
C
H 2 SO4
C6 H6 + HNO3 ®Æc
C6H5NO2 + H2O
t 0c
Fe,
C6H5 NO2 + Br2 0 m- Br- C6H4- NO2 + HBr
t c
0,25
m- Br- C6H4- NH3Cl + NH3 m- Br- C6H4- NH2 + NH4Cl
m- Br- C6H4- NH2 + NaNO2 + 2HCl m- Br- C6H4- N2+Cl- + NaCl +2 H2O
0,25
0,25
1) 2CH4
m- Br- C6H4- NO2 + 3Fe + 7HCl m- Br- C6H4- NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
m- Br- C6H4- N2+Cl- + H2O
t 0c
m- Br- C6H4- OH + HCl + N2
2)
Dïng quú tÝm ta nhËn biÕt ®îc 3 nhãm chÊt
Nhãm 1: Gåm HC00H; CH3C00H; CH2= CH-C00H lµm ®á quú tÝm
Nhãm 2: C2H50H; H2N-CH2-C00H;C6H5-CH0; C6H5NH2 kh«ng lµm thay ®æi mµu quú
tÝm
Dung dÞch lµm quú tÝm chuyÓn mµu xanh lµ: H2N-CH2-C00Na
Trang 1/3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trong nhãm 1: Dïng AgNO3 (ddNH3) nhËn biÕt ra HC00H do t¹o kÕt tña tr¾ng
HC00H + 2[Ag (NH3)2]0H
0
t c
NH4HCO3 + 2Ag + 3NH3 + H20
Hai dung dÞch axit cßn l¹i dïng dung dÞch brom ®Ó nhËn biÕt CH2= CH-C00H do hiÖn
tîng lµm mÊt mµu dung dÞch brom; cßn l¹i lµ dung dÞch CH3C00H.
CH2= CH-C00H + Br2 CH2Br- CHBr- C00H
Trong nhãm 2: C2H50H; H2N-CH2-C00H;C6H5-CH0; C6H5NH2
Dïng AgNO3 (ddNH3) nhËn biÕt ra C6H5CH0 do t¹o kÕt tña tr¾ng
C6H5CH0 + 2[Ag (NH3)2]0H
t 0c
0,25
0,5
0,25
C6H5C00NH4 + 2Ag + 3NH3 + H20
Dïng dung dÞch brom ®Ó nhËn biÕt C6H5NH2 do t¹o kÕt tña tr¾ng.
C6H5NH2 + 3Br2 H2NC6H2Br3 + HBr
Hai dung dÞch cßn l¹i C2H50H; H2N-CH2-C00H. Dïng CaCO3 ®Ó nhËn biÕt H2N-CH2C00H do t¹o khÝ C02, dung dÞch cßn l¹i lµ C2H50H.
2 H2N-CH2-C00H + CaC03 (H2N-CH2-C00)2Ca + C02 + H20
0,25
0,5
Chó ý: NhËn biÕt ®óng mçi chÊt (PTP¦ nÕu cã): 0,25 ®iÓm
C©u III:
1) ChiÒu t¨ng dÇn tÝnh axit:
an®ehit benzoic< ancol benzylic< p- metyl phenol< Phenol< p- nitro phenol< axit
benzoic.
Gi¶i thÝch: Do ®Æc ®iÓm c¸c nhãm chøc nªn tÝnh axit cña an®ehit< ancol < phenol<
axit
Trong c¸c phenol th× CH3- lµ nhãm ®Èy e nªn lµm gi¶m tÝnh axit; cßn nhãm NO2 lµ nhãm hót e nªn lµm t¨ng tÝnh axit.
2) CTCT c¸c aminoaxit
alanin: H2N-CH(CH3)- C00H
Glyxin: H2N-CH2- C00H
Valin: (CH3)2CH-CH(NH2)-C00H
C«ng thøc cÊu t¹o cña pentapeptit
Tõ bµi ra ta cã A cã 3 gèc Ala; 1 gèc Gly ; 1 gèc Val vµ ®îc s¾p xÕp theo trËt tù
lµ:
Ala- Gly- Ala-Ala -Val => CTCT cña A
H2N-CH(CH3)-C0-NH-CH2C0-NH-CH(CH3)-C0-NH -CH(CH3)-C0-NH-CH-C00H
4,0
1,0
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
CH3 -CH-CH3
C©u IV:
1) a/ TÝnh h»ng sè ph©n li cña HA
4,0
0,25
HA ⇌ H+ + ACM (b®) 1,0
CM (pl) 0,009 0,0090,009
CM (cb)1,0- 0,0090,0090,009
=> Ka =
0,25
0,25
0,009.0,009
= 8,17.10-5
1,0 0,009
0,25
b/ Nång ®é HA sau khi pha lo·ng thµnh 100ml lµ: 0,1M
CM (b®)
HA ⇌ H+ + A0,1
Trang 2/3
CM (pl) a
CM (cb)0,1- a
=> Ka =
a a
a a
0,25
a.a
= 8,17.10-5 => a= 2,86.10-3 (M)
0,1 a
-3
-2
=> §é ®iÖn ly lµ: 2,86. 10 / 0,1= 2,86. 10 = 2,86%
=> pH= -lg 2,86.10-3= 2,54
2)
a/Theo bµi ra ta thÊy HNO3, Fe ph¶n øng hÕt; Cu cßn d ; Sè mol NO2 lµ:11,2:22,4=
0,5mol
Fe + 6 HNO3 Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H20 (1)
Cu + 4 HNO3 Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H20 (2)
Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2 Fe(NO3)2
(3)
Do Cu cßn d nªn dung dÞch B chøa Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2
Theo c¸c ph¬ng tr×nh (1), (2), (3) ta thÊy thùc ra chÊt khö lµ Cu, Fe( trong ®ã Fe bÞ oxiho¸
thµnh Fe2+) ; cßn chÊt oxiho¸ lµ HNO3
Gäi a, b lµ sè mol Fe vµ Cu ®· ph¶n øng: Ta cã 56 a+ 64 b= 16,72 - 1,92= 14,8 (I)
Fe Fe2+ + 2e
mol
a
a
2a
2+
Cu Cu + 2e
mol
b
2b
+5
N + 1e N+4
mol
0,5
0,5
= > 2a + 2b= 0,5 (II)
Gi¶i hÖ I,II ta cã: a= 0,15 ( mol); b= 0,1 (mol)
=> Nång ®é Fe(NO3)2 = 0,15/ 0,3= 0,5 M
=> Nång ®é Cu(NO3)2 = 0,1/ 0,3= 1/3 M
C©u V
1) Gäi c«ng thøc cña X,Y,Z d¹ng CxHyOz (x,y,z nguyªn d¬ng)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4,0
Ta cã: 12x + y + 16z = 82 (z≤4)
+ Khi z= 1 => 12x+ y= 66 => NghiÖm tho¶ m·n lµ: x= 5; y= 6
=>CTPT lµ C5H6O (cã thÓ tho¶ m·n)
+ Khi z= 2 => 12x+ y= 50 => NghiÖm tho¶ m·n lµ: x= 4; y= 2
=>CTPT lµ C4H2O2 (cã thÓ tho¶ m·n)
+ Khi z= 3 => 12x+ y= 34 => Kh«ng cã nghiÖm tho¶ m·n
0,5
+ Khi z= 4 => 12x+ y= 18 => Kh«ng cã nghiÖm tho¶ m·n
Theo bµi ra :1,0 mol Y t¸c dông võa ®ñ víi 4,0 mol AgNO3 trong dung dÞch NH3 0,25
chøng tá Y ph¶i cã 2 nhãm CHO =>Y CTPT lµ C4H2O2 => cã CTCT cña Y lµ :
Theo bµi ra :
0HC- C C- CH0
1,0 mol X hoÆc Z t¸c dông võa ®ñ víi 3,0 mol AgNO3 trong dung dÞch NH3 chøng tá
X vµ Z ph¶i cã mét nhãm CHO vµ 1 liªn kÕt ba ë ®Çu m¹ch, ®ång thêi X,Y lµ ®ång
ph©n cña nhau => CTCT cña X vµ Z lµ:
X: CH C-C0- CHO (C4H2O2)
Z: HC C-CH2-CH2-CHO (C5H6O)
C¸c ph¬ng tr×nh minh ho¹
0HC- C C- CH0 + 4[Ag (NH3)2]0H H4N00C- C C- C00NH4 + 4Ag + 6NH3 +
2H20
CH C-C0- CHO + 3[Ag (NH3)2]0H AgC C-C0-C00NH4 + 2Ag +5 NH3 + 2H20
HC C-CH2-CH2-CHO+ 3[Ag (NH3)2]0H AgC C–CH2-CH2-C00NH4+ 2Ag+5 NH3 +
2H20
Trang 3/3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2) Ta cã s¬ ®å
m(gam)A + NaOH 5,55 gam muèi + 0,9 gam H20
(1)
5,55 gam muèi + O2 3,975 gam Na2CO3+ 3,08 lÝt CO2(®ktc) + 1,125 gam H20
(2)
Theo §LBT khèi lîng => sè mol NaOH= 2.sè mol Na2CO3 = 2.(3,975: 106)= 0,075 (mol)
=> Khèi lîng NaOH = 0,075. 40= 3,0 (gam)
=> khèi lîng A= m= mH 2 0 (1) + mmuèi – mNa0H= 0,9 + 5,55- 3= 3,45( gam)
0,25
0,25
mC(A) = mC(C02) + mC(Na2C03) = (3,08: 22,4).12 + 0,0375. 12= 2,1 (gam)
0,9 1,125
mH(A) = mH(H20(1,2)) - mH(Na0H) =
.2 - 0,075.1= 0,15 (gam)
18
m0(A) = mA - mC- mH= 3,45 – 2,1- 0,15 = 1,2 (gam)
Gäi c«ng thøc cña A lµ CxHy0z( x,y,z nguyªn d¬ng)
2,1 0,15 1,2
x: y: z =
= 0,175 : 0,15 : 0,075 = 7: 6 : 3
:
:
12 1 16
=> Do A c«ng thøc ph©n tö trïng víi c«ng thøc ®¬n gi¶n nhÊt =>CTPT cña A lµ
C7H603
0,5
T×m CTCT
-Sè mol A ph¶n øng víi NaOH = 3,45: 138= 0,025 (mol)
Ta thÊy: Sè mol Na0H : sè mol A= 0,075 : 0,025 = 3:1
-Mµ A chØ cã 3 nguyªn tö oxi => + A cã thÓ cã 3 nhãm -OH lo¹i phenol
+ A cã mét nhãm –OH lo¹i phenol vµ mét nhãm este cña
phenol
- V× sau ph¶n øng thu ®îc 2 muèi vËy chØ cã trêng hîp este cña phenol lµ tho¶ m·n
=> CTCT cña A
0- HC00 - C6H4-OH
; m- HC00 - C6H4-OH ;
p- HC00 - C6H4-OH
Chó ý: ThÝ sinh cã thÓ lµm theo c¸ch kh¸c, kÕt qu¶ ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a.
----- HÕt -----
Trang 4/3
0,25
0,75
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này gồm 08 trang)
ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Bằng số
Môn: HOÁ HỌC; LỚP 12 CẤP THPT
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 10/01/2010.
(Thí sinh làm trực tiếp vào bản đề thi này)
CÁC GIÁM KHẢO
(Ký, ghi rõ họ tên)
SỐ PHÁCH
(Do chủ tịch hội đồng ghi)
Bằng chữ
0
Câu 1. (5 điểm) Một nguyên tử X có bán kính bằng 1,44 A , khối lượng riêng của tinh thể là 19,36
g/cm3 . Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng.
a. Xác định khối lượng riêng trung bình của toàn nguyên tử rồi suy ra khối lượng mol nguyên
tử của X.
b. Biết nguyên tử X có 118 nơtron và khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng proton và
nơtron. Tính số electron có trong X3+
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
1
9
Câu 2. (5 điểm) Giả sử đồng vị phóng xạ 238
92 U phóng ra các hạt α, β với chu kì bán hủy là 5.10
năm tạo thành 206
82 Pb
a. Có bao nhiêu hạt α, tạo thành từ 1 hạt 238
92 U?
206
b. Một mẫu đá chứa 47,6 mg 238
92 U và 30,9 mg 82 Pb. Tính tuổi của mẫu đá đó.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
Câu 3. (5 điểm) Đốt cháy 0,3 gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 224 cm3 khí
CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 30. Xác định công thức phân tử
của A.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
2
Câu 4. (5 điểm)Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Na, Al, Fe. Chia hỗn hợp X làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dd HCl 1,2 M thì thu được 5,04 lít khí và dd A.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,92 lít khí.
- Phần 3: Cho tác dụng với nước dư thì thu được 2,24 lít khí.
a. Tính số gam mỗi kim loại trong hh X, biết các khí đo ở đktc.
b. Cho dd A tác dụng với 300 ml dd KOH 2M. Thu lấy kết tủa đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
KẾT QUẢ
CÁCH GIẢI
ĐIỂM
3
Câu 5. (5 điểm)
Cho 1 mol PCl5 vào một bình đã rút bỏ không khí, thể tích là V, đưa nhiệt độ lên 525K, có
cân bằng sau: PCl5 (K)
PCl3 (K) + Cl2 (K) được thiết lập với hằng số cân bằng Kp= 1,85 atm, áp
suất trong bình lúc cân bằng là 2 atm.
Tính số mol từng chất trong hỗn hợp lúc cân bằng.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
4
Câu 6. (5 điểm)
a. Xác định độ điện ly của H-COOH 1M, biết hằng số điện ly Ka = 2. 10-4.
b. Khi pha 10 ml axit trên bằng nước thành 200 ml dung dịch thì độ điện ly thay đổi bao
nhiêu lần? Giải thích.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
Câu 7. (5 điểm)
Để thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este A (tạo bởi axit monocacboxylic X và ancol Y) cần
dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, để thủy phân 6,35 gam este đó cần vừa đủ 3 gam NaOH và thu
được 7,05 gam một muối. Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, A.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
5
Câu 8. (5 điểm) Hỗn hợp A gồm ancol metylic và 1 ancol đồng đẳng khác. Cho 4,02 gam hỗn
hợp A tác dụng hết với Na thấy bay ra 672 ml H2 (đkc).
a. Tính tổng số mol 2 ancol đã tác dụng với Na.
b. Đốt cháy 4,02 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư
thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
c. Cho 4,02 gam hỗn hợp A tác dụng với 10 gam axit axetic. Tính khối lượng este thu được,
giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 60%.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
6
Câu 9. (5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,16 gam Al và 0,72 gam Mg bằng dung dịch HNO3 thu
được hỗn hợp NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với
dd NaOH dư không thấy có khí bay ra.
a. Tính thể tích các khi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Bơm hỗn hợp khí trên vào bình kín dung tích không đổi là 5,5 lít. Bơm thêm oxi vào
bình . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy áp suất bình là 0,2688 atm, nhiệt độ bình lúc này
là 27,3oC. Tính số mol của O2 đã bơm vào bình.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
7
Câu 10. (5 điểm)
a. Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư
thì thu được 10,08 lit khí(đktc) và dung dịch có chứa 45,75 g muối khan. Tính m?
b. Hòa tan hết cùng lượng hỗn hợp A như ở trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và
H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 18,816 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so
với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ ĐIỂM
8
-----HẾT-----
9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CtnSharing.Com
ĐỒNG THÁP
-------------------------------------------------------------------------
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2009 - 2010
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề chính thức
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Thời
gian
làm
bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
CtnSharing.Com
Ngày thi: 18 tháng 10 năm 2009
(Đề thi gồm có: 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Sắp xếp các hạt vi mô dưới đây theo thứ tự tăng dần về bán kính. Giải thích ?
Na+, Mg2+, Ne, O2- , F - .
2. Cân bằng phản ứng oxi hoá- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
M + HNO3
M(NO3)n + NaOb + H2O
Câu 2: (2,5 điểm)
1. Sắp xếp 4 dung dịch có cùng nồng độ mol/ lít dưới đây theo thứ tự tăng dần về pH. Giải thích?
NaOH, NH3, Ba(OH)2, NaCl.
2. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M được dung dịch
X.
a. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
b. Thêm nước cất vào dung dịch X để được 4 lít dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y?
Biết: H2CO3 có hằng số phân li axit là K a1 106,35 và K a2 1010,33
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A (mùi xốc). Đem KClO3 nung nóng
có xúc túc, thu được khí B. Trộn khí A với khí B trong bình kín có xúc tác thích hợp và đun nóng,
C
xảy ra phản ứng sau: A + B
(1)
H < 0
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Xác định các chất A, B, C.
b. Khi tăng nhiệt độ; khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng (1) chuyển dịch như thế nào? Giải thích.
Câu 4: (2,0 điểm)
Xác định các chất (A), (B), ... và hoàn thành (6 phản ứng) vô cơ sau:
0
xt , t , P
1. (A) + (B)
(C)
xt , t 0
2. (C) + (D)
(E) + (F)
3. (E) + (D)
(M)
4. (M) + (D) + (F)
(G)
5. (M) + (X)
(Y) + KNO3 + (F)
6. (Y) + KMnO4 + H2SO4
KNO3 + MnSO4 + (Z) + (F)
Biết: (A) là đơn chất ở thể khí có khối lượng riêng 1,25 gam/lít (ở đktc); (C) là hợp chất khí, không
màu, có mùi khai.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Cho 0,05 mol axit H3PO3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 6,3 gam muối A.
Xác định công thức phân tử của muối A.
2. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng
được dung dịch X và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X đến khan
rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Tìm biểu thức quan hệ giữa a, V
và m.
Câu 6: (2,5 điểm)
1. Trong các chất có cùng công thức phân tử C5H12 thì chất nào có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Giải
thích?
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân cis-trans của hiđrocacbon có công thức phân tử C5H10.
3. X có công thức phân tử C6H12O6.
Biết X mạch không nhánh, chỉ có liên kết đơn trong phân tử. Ở điều kiện thích hợp a mol X tác
dụng hết với lượng Na (dư), thu được 3a mol khí H2. Tìm công thức cấu tạo của X
1/2
Câu 7: (2,0 điểm)
+NaOH dö
+Benzen
HCl
Br2 ()1 mol : 1 mol
E
Cho sơ đồ: Propen
G
Q R
H+
t 0 , xt, P
Fe
cao
1. Hãy xác định công thức cấu tạo của E, G, Q, R (không cần viết phản ứng hoá học); biết chúng
là các hợp chất hữu cơ; E và G là các sản phẩm chính.
+Benzen
2. Trình bày cơ chế của phản ứng: Propen
E.
H+
Câu 8: (2,5 điểm)
1. Cho 3 aminoaxit sau: Glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có bao nhiêu tripeptit mạch hở
chứa cả 3 aminoaxit trên. Viết cấu tạo (dạng gọn) các tripeptit này.
2. Viết phương trình phản ứng thuỷ phân hoàn toàn hợp chất hữu cơ dưới đây trong môi trường
axit:
NH
O
C
CH
CH2 CH2
CO NH
CH
CO
NH
(CH2)2-CONH2
CH
CH3
CO
N
HOOC
Câu 9: (2,5 điểm)
1. Viết công thức dạng mạch hở, dạng mạch vòng ( và ) của glucozơ.
2. Mantozơ là một đisaccarit có tính khử, nó được cấu tạo bởi 2 gốc -glucozơ qua một nguyên
tử oxi bằng cầu nối [1,4]-glicozit. Hãy viết cấu trúc phân tử của mantozơ. Giải thích vì sao mantozơ
có tính khử.HẾT.
Ghi chú: Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2/2
Trường THPT Sáng Sơn
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn: Hóa học – khối 12
Năm học: 2009 – 2010
(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1(1,5 điểm): 1/ Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, CuO, Fe2O3?
2/ Dung dịch A có chứa các ion: Na+, SO42-, NO3- và CO32-. Nhận biết từng ion trong dung dịch?
3/ Nhận biết các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; K2S; Al2(SO4)3; MgSO4; KCl; ZnCl2. Chỉ dùng
thêm dung dịch phenolphtalein
Câu 2(1,0 điểm): A có CTPT là C4H11NO2, khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH loãng đun
nóng nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quì ẩm. Axit hóa dung dịch còn lại sau phản ứng với NaOH
bằng H2SO4 loãng rồi chưng cất thu được axit C có MC = 74 đvC. Đun nóng A được D và hơi nước.
1/ Tìm CTCT của A, B, C, D?
2/ Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của loại nhóm định chức trong D và viết phản ứng xảy ra?
Câu 3(1,0 điểm): Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4 ⇌ 2 NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết: ở 35oC M hh = 72,45 g/mol; ở 45oC M hh = 66,80 g/mol
a/ Hãy xác định độ phân li α của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên.
b/ Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên khi áp suất chung của hệ là 1 atm. Trị số
đó có đơn vị không? Giải thích?
c/ Hãy cho biết phản ứng theo chiều nghịch của (1) là thu nhiệt hay toả nhiệt? Giải thích?
Câu 4(1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS trong oxi dư,
chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ %
của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam
muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm
công thức của muối rắn biết M có 2 hoá trị là II và III.
Câu 5(1,5 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M
khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim
loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim
loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào,
lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng
15,6g.
1-Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A?
Câu 6(1,5 điểm): Đốt cháy hết 2,54 gam este E ( không chứa chức khác) mạch hở, được tạo ra từ
axit đơn chức và rượu, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26gam nước. 0,1 mol E pư vừa đủ
với 200 ml NaOH 1,5M tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2
(đktc).
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
2/ A là axit tạo ra E. Một hỗn hợp X gồm A và 2 đồng phân của nó đều phản ứng được với dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. D tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn, dư trong điều kiện
không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có 1 chất ngưng tụ G còn
lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2. Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng
cho hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít và dP/H2 = 8. Tính khối lượng
các chất trong X. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 7(1,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O có CTPT trùng với CTĐGN. Đun nóng 7,2
gam A với NaOH vừa đủ thu được dung dịch B gồm 3 chất hữu cơ trong đó có 8,2 gam hai muối
natri. Đốt cháy hết 7,2 gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,5M thấy
tách ra 5 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng tăng 7,8 gam so với dung dịch ban
đầu.
1/ Tìm CTPT và CTCT của A biết A có đp cis-trans?
2/ Tính khối lượng Ag thu được khi cho B phản ứng với AgNO3 dư trong NH3?
Câu 8(1,0 điểm):
1/ Nhận biết 3 dung dịch NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2
mà chỉ dùng 1 thuốc thử?
2/ Hai muối natri của cùng một axit làm đổi màu khác nhau đối với giấy quỳ tím, tạo kết tủa trắng
với nước vôi trong và tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 là những muối nào? Viết các phương
trình phản ứng để chứng minh.
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Fe = 56; Ca = 40; N = 14; Ag = 108; S = 32.
Thí sinh không dùng bất cứ tài liệu nào kể cả BTH các nguyên tố hóa học
----------------------HẾT----------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
MÔN: HÓA HỌC – 12
NỘI DUNG
Câu 1(1,5 điểm): 1/ Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, CuO,
Fe2O3?
2/ Dung dịch A có chứa các ion: Na+, SO42-, NO3- và CO32-. Nhận biết từng ion trong
dung dịch?
3/ Nhận biết các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; K2S; Al2(SO4)3; MgSO4; KCl; ZnCl2.
Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein
Giải
1/ Sơ đồ tách:
SiO 2
Al2 O 3
SiO 2
+ HCl
NaAlO 2
CuO
Fe 2 O 3
Điểm
AlCl3
+ CO 2
Al(OH)3
Al2 O 3
+ NaOH du
CuCl2
FeCl3
Cu
Cu(OH)2
Fe(OH)3
CuO
Fe 2 O 3
+ CO
Cu
Fe
CuO
+ HCl
0,25
FeCl2 ...
+ Pư xảy ra:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
…….
2/ + Nhúng đũa Pt vào A rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, nếu màu ngọn lửa từ xanh
nhạt chuyển sang vàng thì A có Na+.
+ Cho BaCl2 dư vào A thu được kết tủa B và dd C.
Cho B pư với HCl dư nếu kết tủa tan một phần và có khí không màu bay ra thì
chứng tỏ B có BaSO4 và BaCO3 A có SO42- và CO32-.
Cho đồng thời Cu và H2SO4 loãng vào C nếu thấy khí không màu hóa nâu trong
không khí bay ra thì suy ra A có NO3-.
3/ Dùng phenolphtalein thì chỉ có K2S làm PP hóa đỏ, dùng K2S pư với các chất còn
lại thì
Al2(SO4)3: vừa có vừa có do
2Al3+ + 3S2- + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
MgSO4: có và có do Mg2+ + S2- + 2H2O Mg(OH)2 + H2S
ZnCl2: có trắng là ZnS
0,25
0,25
0,25
0,25
NH4Cl đun nóng có khí amoniac bay ra: NH4+ + S2- NH3 + HS-.
+ Dùng NH4Cl để nhận ra Mg(OH)2 vì nó tan trong NH4+ còn Al(OH)3 thì không
Mg(OH)2 + 2NH4+ Mg2+ + 2NH3 + 2H2O
0,25
+ Dùng MgSO4 nhận ra BaCl2 vì tạo trắng.
+ Còn lại là KCl
Câu 2(1,0 điểm): A có CTPT là C4H11NO2, khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH
loãng đun nóng nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quì ẩm. Axit hóa dung dịch còn lại
sau phản ứng với NaOH bằng H2SO4 loãng rồi chưng cất thu được axit C có MC = 74
đvC. Đun nóng A được D và hơi nước.
1/ Tìm CTCT của A, B, C, D?
2/ Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của loại nhóm định chức trong D và viết phản
ứng xảy ra?
Giải
1/ + A có dạng RCOOH3N-R’ C có dạng RCOOH = 74 C là C2H5COOH
A là C2H5COO-H3N-CH3 B là CH3-NH2.
+ Do đun nóng A được D và nước nên D là C2H5-CO-NH-CH3.
+ Pư xảy ra:
C2H5COO-H3N-CH3 + NaOH C2H5COONa + CH3NH2 + H2O
2C2H5COONa + H2SO4 2C2H5COOH + Na2SO4.
2/ Do D có nhóm amit trong phân tử nên tính chất đặc trưng của D là pư thủy phân
trong môi trường axit hoặc bazơ:
H + hoÆc OHC2H5-CO-NH-CH3 + H2O
C2H5COOH + CH3NH2.
Sau đó axit hoặc amin sẽ pư với xt.
Câu 3(1,0 điểm): Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4 ⇌ 2 NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết: ở 35oC M hh = 72,45 g/mol; ở 45oC M hh = 66,80 g/mol
a/ Hãy xác định độ phân li α của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên.
b/ Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên khi áp suất chung của hệ là
1 atm (lấy tới chữ số thứ ba sau dấu phẩy). Trị số đó có đơn vị không? Giải thích?
c/ Hãy cho biết phản ứng theo chiều nghịch của (1) là thu nhiệt hay toả nhiệt? Giải
thích?
Giải
a/ + Giả sử ban đầu có 1 mol N2O4; gọi α là số mol N2O4 phân li α cũng chính là
độ phân li, ta có:
2NO2.
N2O4
Bđ:
1
0
Phân li: α
2α
C bằng: 1- α
2α
92(1 ) 46.2
92
92
M
=
α=
1 . Do đó ta có:
1 2
1
M
+ Ở 350C: M = 72,45 α = 0,2698 = 26,98%
+ Ở 450C: M = 66,80 α = 0,3772 = 37,72%
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b/ Kp =
2
PNO
2
+ Ta có:
KP =
Kp của (1) có đơn vị của áp suất là atm
PN 2O4
PNO2 =
2
PNO
2
PN 2O4
=
n NO2
nhh
.P =
2
.P
1
và
PN 2O4 =
n N 2O4
nhh
.P =
1
.P
1
4. 2 .P
. Do đó ta có:
1 2
0,25
0,25
+ Ở 35 C: α = 0,2698 KP = 0,324 atm.
+ Ở 450C: α = 0,3772 KP = 0,664 atm.
0
0,25
o
o
c/ Theo kết quả trên ta thấy khi tăng nhiệt độ từ 35 C đến 45 C thì α tăng tức là cân
bằng dịch chuyển theo chiều thuận chiều thuận là chiều thu nhiệt chiều nghịch
là chiều phản ứng toả nhiệt.
Câu 4(1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS
trong oxi dư, chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch
HNO3 37,8% thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm
lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ
% của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm công thức của muối rắn biết M
có 2 hoá trị là II và III.
Giải
+ Gọi x là số mol MS, ta có: x(M + 32) = 4,4 (I)
2MS + 3,5O2 M2O3 + 2SO2.
Mol:
x
0,5x
M2O3 + 6HNO3 2M(NO3)3 + 3H2O
Mol: 0,5x
3x
x
Khối lượng HNO3 = 189x khối lượng dd HNO3 = 500x
M 186
x(M 186)
C% của M(NO3)3 =
=
= 0,4172 (II)
500x 0,5x(2M 48) M 524
+ Từ (I, II) ta có: M = 56 = Fe và x = 0,05 mol.
+ Dung dịch sau pư có KL = 29 gam chứa 0,05 mol Fe(NO3)3. Theo qui luật chung thì
khi làm lạnh muối bị tách ra là muối ngậm nước đó là: Fe(NO3)3.nH2O
8, 08
+ Số mol muối Fe(NO3)3 còn lại là: 0,05 242 18n
+ Khối lượng dd sau khi tách muối là: 29 – 8,08 = 20,92 gam
8, 08
242.(0, 05
)
242
18n
C% của muối còn lại =
= 0,347 n = 9
20,92
công thức của muối cần tìm là: Fe(NO3)3.9H2O
Câu 5(2 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch
HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong
dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào,
chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được
dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.
0,25
0,25
0,25
0,25
- Xem thêm -