TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
HIẾU THÀNH PHÁT
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thúy Hiền
Mã số sinh viên:
1723403010087
Lớp:
D17KT02
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
Th.s Huỳnh Thị Xuân Thùy
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài Báo cáo tốt nghiệp “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn Huỳnh Thị Xuân Thùy. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người
khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu tìm
hiểu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có
vấn đề xảy ra.”
Sinh viên
Trần Thị Thúy Hiền
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thủ Dầu Một cho đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân, tổ chức đã tạo điều
kiện hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa kinh tế – Trường
Đại Học Thủ Dầu Một lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe chân trọng nhất, với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em cũng như các
bạn trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em cũng chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị Xuân Thùy đã hướng dẫn và sửa chữa
chi tiết giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Nếu không có những lời hướng dẫn chi
tiết từ cô thì em nghĩ bài báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện được.
Em cũng chân thành cảm ơn công ty TNHH Hiếu Thành Phát, đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và sử dụng tài liệu của công ty để hoàn thành tốt
chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này.
Bài báo cáo tốt nghiệp này là bài báo cáo tốn nhiều công sức nhất nhưng cũng có
nhiều kỉ niệm nhất trong 4 năm đại học. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong bài
báo cáo không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
....................................................................................................... 6
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát ........ 6
Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................... 6
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................. 7
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 8
Tình hình nhân sự tại công ty ............................................................... 8
Cơ cấu bộ máy kế toán ......................................................................... 8
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ................................................. 10
Tình hình nhân sự............................................................................... 10
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 10
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng .......................... 12
Chế độ, chính sách kế toán tại công ty ............................................... 12
Hình thức kế toán áp dụng ................................................................. 13
..................................................................................................... 16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH .............. 16
HIẾU THÀNH PHÁT .................................................................................... 16
Nội dung của tài khoản Tiền mặt ................................................................ 16
Tiền mặt là gì?.................................................................................... 16
Kết cấu tài khoản tiền mặt .................................................................. 16
ii
Nội dung tài khoản tiền mặt ............................................................... 17
Nguyên tắc kế toán tiền mặt ........................................................................ 17
Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 18
Chứng từ, sổ sách kế toán ........................................................................... 18
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập .................................... 19
Chứng từ và sổ sách các nghiêp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày ....... 19
Ghi sổ sách ......................................................................................... 39
Trình bày lên báo cáo tài chính .......................................................... 43
Phân tích biến động.của khoản mục tiền mặt .............................................. 44
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn năm 2017,
2018
............................................................................................................ 44
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt giai đoạn 2018, 2019 .. 43
Phân tích báo cáo tài chính.......................................................................... 46
Phân tích tình hình tài chính .............................................................. 46
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................. 55
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................... 58
Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................. 64
..................................................................................................... 69
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ............................................................................ 69
Nhận xét ...................................................................................................... 69
Nhận xét về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát.......... 69
Nhận xét về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty ............................. 69
Nhận xét về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty........................... 70
iii
Nhận xét về tình hình tài chính .......................................................... 71
Giải pháp ..................................................................................................... 72
Về bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thanh Phát ........................ 72
Về cơ cấu và bộ máy kế toán tại công ty ........................................... 73
Về thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty ......................................... 73
Về tình hình tài chính của công ty ..................................................... 74
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 76
PHỤ LỤC............................................................................................................. 79
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
STT
Số thứ tự
4
TT
Thông tư
5
BTC
Bộ tài chính
6
TK
Tài khoản
7
DN
Doanh nghiệp
8
TSCĐ
Tài sản cố định
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn............................................................. 6
Bảng 2.1. Sổ quỹ tiền mặt 26/07........................................................................ 21
Bảng 2.2. Sổ quỹ tiền mặt 19/08........................................................................ 26
Bảng 2.3. Sổ quỹ tiền mặt 20/08........................................................................ 29
Bảng 2.4. Sổ quỹ tiền mặt 31/08........................................................................ 32
Bảng 2.5. Sổ quỹ tiền mặt 13/09........................................................................ 35
Bảng 2.6. Sổ nhật kí chung. ............................................................................... 36
Bảng 2.7. Sổ cái tiền mặt. .................................................................................. 37
Bảng 2.8. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2017 và 2018. ................................................................................................. 41
Bảng 2.9. Phân tích biến động khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
năm 2018 và 2019. ................................................................................................. 44
Bảng 2.10. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2017 - 2018. ................................................................................ 47
Bảng 2.11. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát năm 2018 - 2019. ................................................................................ 52
Bảng 2.12. Phân tích biến động lưu chuyển tiền tệ tại công ty TNHH Hiếu Thành
Phát năm 2018 - 2019. ........................................................................................... 56
Bảng 2.13. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 2018. ....................................................................................................................... 59
Bảng 2.14. Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 2019. ....................................................................................................................... 62
Bảng 2.15. Phân tích chỉ số vòng quay các khoản phải thu năm 2018 – 2019.65
Bảng 2.16. Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát qua các năm 2017 2018 – 2019. ........................................................................................................... 66
vi
Bảng 2.17. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. ..................................... 67
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty. ............................................. 8
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ....................................... 10
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung. ...................... 13
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra………………………………………………19
Hình 2.2. Phiếu thu tiền. .................................................................................... 20
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT đầu ra. ...................................................................... 22
Hình 2.4. Phiếu thu khách hàng mua xe. ........................................................... 23
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT đầu ra. ...................................................................... 25
Hình 2.6. Phiếu thu khách hàng mua xe. ........................................................... 25
Hình 2.7. Phiếu chi trả tiền điện. ....................................................................... 27
Hình 2.8. Hóa đơn thông báo tiền điện. ............................................................. 28
Hình 2.9. Phiếu chi nộp tiền. ............................................................................. 30
Hình 2.10. Giấy nộp tiền ngân hàng. ................................................................. 31
Hình 2.11. Giấy đề nghị tạm ứng....................................................................... 33
Hình 2.12. Phiếu chi tạm ứng. ........................................................................... 34
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện yêu cầu của trường Đại Thủ Dầu Một về việc đi thực tập và viết báo
cáo tốt nghiệp, tác giả đã cố gắng tìm kiếm một doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu
đó. Ở Việt Nam, xe máy là phương tiện lưu thông chính của người dân, vì vậy mà
nhu cầu mua cũng như sử dụng xe ngày càng trở nên phổ biến và không ngừng tăng
cao ở khách hàng. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát là một trong những doanh
nghiệp chuyên cung cấp xe gắn máy cho khách hàng Mặc dù chỉ là công ty mới
thành lập nhưng số lượng xe bán trong tháng không ngừng tăng cao, việc chọn công
ty TNHH Hiếu Thành Phát để thực tập và trải nghiệm thực tế là một quyết định
chính xác. Số lượng người giao dịch mua bán ở đây khá nhiều, việc giao dịch bằng
tiền mặt là chủ yếu lại thuận lợi hơn cho việc nghiên cứu đề tài của tác giả.
Trong mọi giao dịch mua bán, việc sử dụng tiền để giao dịch qua việc mua bán là
hết sức cần thiết và không thể thiếu đối với mỗi người. Ngày nay, công nghệ ngày
càng phát triển việc dùng thẻ tín dụng (thẻ ngân hàng) hay tiền gửi ngân hàng đang
được nhiều người sử dụng, bên cạnh đó Tiền mặt vẫn là công cụ không thể thiếu và
được sử dụng phổ biến trong mọi giao dịch trong đời sống hằng ngày, khả năng
thanh toán nhanh và tiện lợi. Nếu như tiền gửi ngân hàng thường được sử dụng trong
lĩnh vực mua bán với giá trị tiền lớn và đối tượng sử dụng đa số là lớp trẻ thì tiền
mặt được hầu hết mợi người sử dụng trong các giao dịch thu chi lớn nhỏ hàng ngày.
Nhận thấy tầm quan trọng của tiền mặt và ứng dụng của nó trong mọi thu chi
hằng ngày của công ty và sự phát triển của doanh nghiệp, tác giả quyết đinh chọn đề
1
tài “ Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát ” để tiến
hành phân tích nhằm thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu
Thành Phát, qua đó hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tai công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được thể hiện như sau:
+ Tìm hiểu khái quát được tổng quan lịch sử hình thành và quá trình phát triển
của công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
+ Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán tại công ty, đồng thời tìm hiểu về các chế độ, chính sách kế
toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát.
+ Tìm hiểu thêm được nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng và các chứng từ sổ
sách thực tế trong công việc của một kế toán tiền mặt
+ Tổng hợp và minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các loại chứng từ sổ
sách dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty
+ Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát. Từ đó, đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán nói chung và tình hình tài chính tại công ty nói riêng, làm cơ sở cho
việc viết báo cáo tốt nghiệp.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Về thời gian nghiên cứu:
• Thông tin chung về công ty trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm
báo cáo là vào cuối năm 2019.
• Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt vào năm 2019. Dữ liệu thứ
cấp về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập qua các năm 2018,
2019.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện thu thập dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng
một số phương pháp như sau:
Để có được thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, cũng như chế độ chính
sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử
dụng phương pháp dữ liệu thứ cấp. Vì đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ
công ty nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập được các chứng từ liên quan cụ thể như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn,…từ đó Tác giả sử dụng phương pháp pháp quan sát
và phỏng vấn trực tiếp nhân viên bộ phận kế toán nhằm tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tại quy trình kế toán tiền mặt tại công ty qua đó minh họa các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh dùng trong quy trình kế toán tiền mặt tại công ty.bằng cách mô tả
3
kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty
TNHH Hiếu Thành Phát.
Để phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại
công ty TNHH Hiếu Thành Phát, tác giả sử dụng các phương pháp so sánh số tuyệt
đối và so sánh số tương đối để phân tích báo cáo tài chính. Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Hiếu Thành Phát ở các
thời kỳ 2017, 2018, 2019, chủ yếu phân tích số liệu tài chính trên Bảng cân đối tài
khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo cáo tình hình tài chính và
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh đối chiếu, từ đó rút ra các nhận xét và giải
pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình kế toán tiền mặt tại công ty.
4.2. Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty
TNHH Hiếu Thành Phát. Cụ thể:
-
Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức công ty,
-
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã được công bố. Báo
cáo tài chính năm 2017 đã công bố.
-
Tài liệu giao dịch: Chứng từ kế toán tiền mặt như phiếu chi, phiếu thu, hóa
đơn,… được lưu trữ tại bộ phận kế toán.
-
Sổ cái tài khoản 1111, sổ quỹ tiền mặt tài khoản 1111, sổ nhật ký chung được
kết xuất trên phần mềm kế toán excel và lưu trữ tại bộ phận Kế toán.
5. Ý nghĩa của đề tài
Cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không
ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào nâng cao chất lượng
quản lý tài chính quốc gia. Việc tổ chức kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp một
4
cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết thực đối với công tác quản lý kiểm soát tài
sản của doanh nghiệp.
Sau khi học xong các học phần kiến thức lý luận tổng hợp về kế toán và tiến hành
thực tập tại doanh nghiệp để tìm hiểu và nắm bắt thực tế hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong đợt thực tập này tác giả chọn đề tài kế toán tiền mặt tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát, bất cứ công ty nào cũng sử dụng tiền mặt để sử dụng trong các
nghiệp vụ thường ngày vì thế việc chọn đề tài tiền mặt sẽ rất có ích cho tác giả trong
quá trình làm báo cáo tốt nghiệp này.
6. Kết cấu của đề tài
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
5
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH Hiếu Thành Phát được đưa vào hoạt động ngày 22/02/2016. Ngày
cấp giấy phép hoạt động kinh doanh: 24/02/2016.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 984, tờ bản đồ số 32, tổ 6, khu phố Phú Nghị,
Phường Hòa Lợi, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3702 438 826
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
Nơi đăng kí quản lý tại Chi cục Thuế thị xã Bến Cát. Ông Trần Văn Đông là
người đại diện theo pháp luật và là chủ sở hữu đồng thời là Tổng giám đốc của công
ty.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 (Năm tỉ đồng).
Công ty TNHH Hiếu Thành Phát thuộc loại hình hoạt động là Công ty TNHH Hai
Thành Viên trở lên. Danh sách thành viên góp vốn gồm Trần Văn Đông và Trần Thị
Hường (Bảng 1.1)
Danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Bảng 1.1. Danh sách thành viên góp vốn tại công ty TNHH
Hiếu Thành Phát
STT
Tên thành viên
Giá trị phần vốn
Tỉ lệ (%)
góp
1
Trần Thị Hường
2.500.000.000
6
50
Trần Văn Đông
2
2.500.000.000
50
(Nguồn: Tài liệu kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát)
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là mua bán xe gắn máy và phụ tùng xe máy
Công ty hoạt động chưa được 5 năm nhưng tính tới hiện tại đã mở thêm 2 địa
điểm kinh doanh hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp.
-
Địa điểm kinh doanh số 1: Công ty TNHH Hiếu Thành Phát - địa chỉ: 1/79
Thủ Khoa Huân, khu phố Bình Thuận 2, phường Thuận Giao, TP. Thuận
An, Bình Dương.
-
Địa điểm kinh doanh số 2: Cửa hàng Hiếu Thành Phát 3 – địa chỉ: ô 100 +
ô 102, Lô DC 79, đường DA6, khu dân cư Việt Sing, phường Thuận Giao,
TP. Thuận An, Bình Dương.
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là buôn bán xe máy các dòng
Honda, Yamaha, xe nhập khẩu, công ty đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiện ích phục
vụ cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng số công nhân viên và người lao động hiện tại khoảng 70 người, chia đều
cho mỗi chi nhánh và bộ phận khác nhau Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. Đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
Trong môi trường đổi mới và phát triển kinh tế của đất nước theo cơ chế thị
trường. Công ty TNHH Hiếu Thành Phát ra đời ngày 22/02/2016, là một công ty
TNHH phải đối mặt với bao khó khăn của nền kinh tế biến động không ngừng, song
công ty đã có những bước phát triển đáng kể. Qua một thời gian vừa khởi đầu vừa
xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai các mặt hoạt động từ năm 2016 đến nay, công
ty tiếp tục ổn định và phát triển.
7
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tình hình nhân sự tại công ty
Công ty được thành lập từ năm 2016, với tổng số lượng nhân viên ban đầu là 17
người: bộ phận bán hàng, bộ phận kế toán và bộ phận dịch vụ cùng với 1 cửa hàng
trưởng và 1 giám đốc.
Do nhu cầu của khách hàng mua xe ngày càng tăng, công ty quyết định mở thêm
quy mô hoạt động và tăng thêm nhân viên ở cả 3 bộ phận. Vì thế đến năm 2019, số
lượng nhân viên tại công ty đã tăng lên đến 60 người.
Ban giám đốc là người đã có kinh nghiệm làm việc hơn 10 năm tại tập đoàn Hòa
Bình Minh, với chuyên môn là Giám Đốc văn phòng phía Nam tại tập đoàn, người
đã đứng ra thành lập công ty và quản lý oàn bộ dân sự ở đây
Cửa hàng trường là những người được tốt nghiệp từ các đại học như đại học tài
chính – marketing, đại học kinh tế, với chuyên môn và kinh nhiệm trên 4 năm.
Bộ phận kế toán là những nhân viên có trình độ và chuyên môn trên 3 năm, được
tốt nghiệp từ trường các trường cao đẳng, đại học.
Bộ phận bán hàng và bộ phận dịch vụ là những người có độ tuổi từ 18 đến 30
tuổi, gồm những nhân viên từ học việc đến có kinh nghiệm.
Tất cả các nhân viên trong các bộ phận khác nhau đều phối hợp và phân chia đầy
đủ công việc cho nhau một cách hợp lý.
Cơ cấu bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hiếu Thành Phát đc thể hiện như
hình 1.1:
Giám đốc
8
Cửa hàng trưởng
Bộ phận
Bộ phận
bán hàng
kế toán
Bộ phận kĩ
thuật - dịch vụ
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Nguồn: Tài liệu tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát (2019)
Giải thích:
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết định cho mọi chủ
trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, làm chủ tài khoản và thực hiện các chế độ
chính sách cho các cán bộ công nhân viên trong công ty, đồng thời gặp gỡ đối tác và
kí kết hợp đồng kinh doanh lâu dài.
Cửa hàng trưởng: Mỗi của hàng trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc
về tình hình kinh doanh của công ty, điều hành và quản lý mọi hoạt động của công
ty đảm bảo các phòng ban phối hợp nhịp nhàng nhằm đạt được kết quả kinh doanh
đề ra. Đồng thời tham mưu với giám độc thực hiện các chế độ chính sách, lương cho
các cán bộ công nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên, kiểm tra
giám sát công việc của nhân viên, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Bộ phận bán hàng: Là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thực hiện triển
khai bán hàng để đạt doanh số theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Chăm sóc, tư vấn
và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, ghi chép thông tin khách hàng để thuận tiện
9
cho việc chăm sóc khách hàng sau khi mua.Tham mưu đề xuất cho cửa hàng trưởng
để xử lý các công tác có liên quan đến họat động kinh doanh của công ty.
Bộ phận kế toán: Giúp giám đốc quản lý các công tác tài chính; thống kê số lượng
nhập xuất hàng hóa; báo cáo theo dõi công nợ; theo dõi các tài khoản tiền; các
khoản phải thu, phải trả khách hàng; hạch toán và tính lương nhân viên;… phản ánh
kịp thời chính xác các hoạt động tài chính của công ty, tham mưu đề xuất với cửa
hàng trưởng xử lý các công tác liên quan đến tình hình tài chính và kinh doanh của
công ty.
Bộ phận kĩ thuật - dịch vụ: Chịu trách nhiệm sửa chữa, lắp ráp và bảo hành xe
cho khách hàng đồng thời theo dõi và lưu trữ thông tin khách sửa chữa trong ngày từ
đó đối chiếu chi tiết các sản phẩm xuất nhập với bộ phận kho kho.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Tình hình nhân sự
Tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát có khoảng 60 nhân viên, tính luôn cả giám
đốc và quản lý, chia đều ra các chi nhánh và các bộ phận khác nhau.
Nhân viên bộ phận kế toán tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát gồm 6 người: Lý
Thị Khúc – kế toán tổng hợp, Trần Thị Hường - Kế toán tiền (thủ quỹ), Nguyễn Văn
Thiệu - Kế toán thuế, Phạm Văn Phương – kế toán kho, Nguyễn Văn Hòa – kế toán
tiền lương, Nguyễn Thị Hà – kế toán công nợ.
Mỗi nhân viên bộ phận kế toán đều có trình độ từ trung cấp trở lên và có kinh
nhiệm làm việc trong công việc kế toán trên 5 năm, đảm bảo cho công tác lưu
chuyển chứng từ một cách cẩn trọng và chính xác. Đảm bảo được tiến độ hoàn thành
công việc.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
10
- Xem thêm -