Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Văn học Bộ đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn ngữ văn lớp 6 có đáp án chấm...

Tài liệu Bộ đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn ngữ văn lớp 6 có đáp án chấm

.DOC
55
8533
95

Mô tả:

Đề 1 ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. 1. Trong những câu sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn. A. Mùa xuân, hoa mai vàng nở rộ. B. Chim én về theo mùa gặt. C. Tôi đi học còn mẹ đi làm. D. Ngày mai, Nam đi Hà Nội. 2. Câu thơ: “Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.” đã sử dụng phép tu từ: A. So sánh. B. Nhân hoá. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. 3. Bài “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại nào? A. Thơ B. Kí C. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết 4. Dòng nào nói đúng tâm trạng của thầy Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”? A. Đau đớn, xúc động. B. Bình tĩnh, tự tin. C. Bình thường như những buổi học khác. D. Tức tối, căm phẫn. 5. Bài học đường đời mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc lấy vạ vào thân. B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân. D. Ở đời phải biết trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân. 6. Câu thơ sau thuộc kiểu Ẩn dụ nào : “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”. A. Ẩn dụ hình thức. C. Ẩn dụ cách thức. B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác . D. Ẩn dụ phẩm chất . 7. Bức thư của thủ lĩnh Xi-at-tơn trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ đã phê phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng đối với người da đỏ thời đó? A. Tàn sát những người da đỏ B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ. C. Xâm lược các dân tộc khác D. Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi trường sống. 8. Kết luận nào chưa chính xác khi muốn làm văn miêu tả? A. Xác định được đối tượng miêu tả. B. Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu. C. Chọn ngôi kể phù hợp. D. Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. Phần II : Tự luận (8 điểm) Câu 1 : (1điểm) Thế nào là câu trần thuật đơn ? Đặt một câu trần thuật đơn ? Câu 2 : (2điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “ Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng.” (“Đêm nay Bác không ngủ” - Minh Huệ) Câu 3 : (5điểm) Viết bài văn tả lại niềm vui hạnh phúc của người bạn thân khi vừa làm được một việc tốt. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 CHẤM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A C B D C Phần 2 : Tự luận. Câu 1: (1điểm) Nêu khái niệm câu trần thuật đơn (0,5 điểm) Đặt câu trần thuật đớn đúng (0,5 điểm) Câu 2: (2điểm) Những câu thơ trên là dòng cảm nghĩ và tâm trạng của anh đội viên về hình ảnh Bác Hồ trong một đêm không ngủ trong chiến dịch Biên giới năm 1950. Trong chiến dịch này Bác Hồ trực tiếp ra trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. Chứng kiến từng cử chỉ, việc làm, hành động ân cần chu đáo của Bác Hồ với bộ đội và dân công, anh đội viên “mơ màng” như nằm trong giấc mộng đẹp đẽ, ấm áp. Anh đội viên cảm nhận Bác Hồ hiện lên vừa thiêng liêng, lớn lao, đẹp đẽ như ông tiên trong cổ tích vừa gần gũi, thân thương. Hình ảnh so sánh: “Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” làm nổi bật tình yêu thương bao la của Bác với bộ đội và dân công trong đêm mưa rừngViệt Bắc, tình yêu thương của Bác ấm áp hơn ngọn lửa hồng. Những câu thơ trên còn giúp ta cảm nhận tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác Hồ - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. * Cho ®iÓm: - Cho 1,5 - 2,0 điểm : Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế. - Cho 0,75 - 1,25 điểm : Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc, tinh tế. - Cho 0,25 - 0,5 điểm : Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu. - Cho 0 điểm : Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3 : (điểm) 1. Mở bài : (0,5 điểm) Yêu cầu: Giới thiệu về người bạn thân và tình cảm của mình với bạn. Cho điểm : Đảm bảo yêu cầu cho 0,5 điểm Thiếu hoặc sai không cho điểm. 2. Thân bài : (4điểm) * Yêu cầu: Bằng sự quan sát, liên tưởng, so sánh và nhận xét tả lại niềm vui, hạnh phúc của người bạn thân trong tình huống cụ thể: Lúc làm được việc tốt. Chú ý tả những biểu hiện của nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động, ứng xử ...của người bạn theo một trình tự hợp lí. * Cho điểm: - Cho 3,5-4,0 điểm : Bài viết được trình bày theo một trình tự hợp lí, thể hiện sự quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, mạch văn trôi chảy, mạch lạc, cảm xúc làm nổi bật niềm hạnh phúc của người bạn khi làm được việc tốt. Mắc không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu. - Cho 2,5-3,25 điểm : Bài viết được trình bày theo một trình tự tương đối hợp lí, thể hiện sự quan sát tinh tế, biết liên tưởng, so sánh, đồng thời phải làm nổi bật làm nổi bật niềm hạnh phúc của người bạn khi làm được việc tốt. Lời văn gọn, rõ, cảm xúc, mắc không quá 5 lỗi. - Cho 1,5 – 2,25 điểm : Bài viết đảm bảo ý theo yêu cầu. Tuy nhiên các nét cảnh còn mờ nhạt, liên tưởng hoặc sử dụng hình ảnh so sánh còn gượng ép, chưa tự nhiên,chưa hợp lý. - Cho 0,5 – 1,25 điểm : Bài viết có ý chạm vào yêu cầu. - Cho 0 điểm : Thiếu hoặc sai hoàn toàn. 3. Kết bài : (0,5 điểm) * Yêu cầu: Nêu ấn tượng, cảm nghĩ của em về bạn. * Cho điểm: - 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu. - 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn Đề 3 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm) Trả lời bằng cách chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Câu thơ “ Ngày Huế đổ máu” sử dụng phép tu từ gì? A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ Câu 2. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa của 3 câu thơ cuối bài “Đêm nay Bác không ngủ” ? Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh. A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ. B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước. C. Đó chính là lẽ sống: “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác. D. Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ. Câu 3. Bài văn Vượt thác muốn làm nổi bật điều gì? A. Cảnh vượt thác. B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ. C. Vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động chinh phục thiên nhiên. D. Cảnh dòng sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau, tập trung vào cảnh vượt thác. Câu 4. Qua văn bản Buổi học cuối cùng của An-phông-xơ Đô-đê, khi nghe thầy thông báo đây là Buổi học cuối cùng tâm trạng cậu bé Phrăng diễn ra như thế nào? A. Vui mừng phấn khởi B. Choáng váng, nuối tiếc, ân hận C. Tỏ ra buồn bã D. Ngạc nhiên, đau đớn. Câu 5. Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích Vượt thác và Sông nước Cà Mau là gì? A. Tả cảnh sông nước B. Tả cảnh quan vùng cực nam của Tổ quốc C. Tả cảnh sông nước miền Trung. D. Tả sự oai phong mạnh mẽ của con người. Câu 6. Hình ảnh Lượm được tập trung miêu tả ở đặc điểm nào? A. Trang phục, hành động B. Ăn mặc, cử chỉ, hành động C. Dáng vẻ, trang phục, cử chỉ D. Lời nói, cử chỉ. Câu 7. Khi viết văn miêu tả cần chú trọng rèn luyện thao tác nào nhất? A. Hư cấu B. Xây dựng nhân vật C. Xây dựng cốt truyện D. Quan sát, tưởng tượng, so sánh. Câu 8. Trong văn tả người, chi tiết nào được coi là phần quan trọng ở phần thân bài? A. Miêu tả chi tiết ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói … của đối tượng B. Miêu tả tỉ mỉ, chi tiết quần áo, giầy dép… của đối tượng C. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết các sở thích của đối tượng D. Miêu tả tỉ mỉ chi tiết nghề nghiệp của đối tượng Phần II- Tự luận (8,0 điểm) Câu 1(1điểm): Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là ? Đặt một câu trần thuật đơn có từ là và cho biết thuộc kiểu nào ? Câu 2 (2điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” (Cây tre Việt Nam,Thép Mới) Câu 3( 5điểm) Miêu tả hình ảnh mẹ (cha) khi em làm việc tốt. …………………………… PHÒNG GD&ĐT HẢI HẬU TRƯỜNG THCS HẢI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I- Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 2 3 4 1 5 6 7 8 Đáp án B D C Phần II- Tự luận (8,0 điểm) B A C D A Câu 1(1,0điểm) : - Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là + Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) … cũng có thể làm vị ngữ. + Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. (0,5 điểm) - Lấy ví dụ về câu trần thuật đơn có từ là (0,25 điểm) - Chỉ đúng kiểu câu trần thuật đơn có từ là (0,25 điểm) Câu 2 (2,0điểm) Yêu cầu: -Đoạn văn trên trích trong văn bản Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới, đoạn văn cho thấy tre đã gắn bó với con người trong chiến đấu. - Suốt chín năm trường kỳ kháng chiến chống Pháp tre đã đứng lên, thật sự chiến đấu như người. Không còn là nghệ thuật nhân hóa thông thường mà đã là sự hóa thân kỳ diệu. Tre biến thành người trong cuộc chiến đấu và chiến thắng thần kỳ. Đoạn văn đã sử dụng phép điệp từ, điệp ngữ rất đặc sắc làm nổi bật sự anh dũng kiên cường của cây tre, đồng thời tác giả còn sử dụng hàng loạt những động từ chỉ hành động để nói về sự cống hiến, sự hy sinh cao cả dũng cảm của cây tre: Chống, xung phong, giữ, hy sinh… - Để ca ngợi công lao, phẩm chất tốt đẹp của cây tre, tác giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu cao quý qua cách sử dụng nối điệp kiểu câu: Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!. Thực tế trong lịch sử xa xưa tre đã từng là vũ khí hiệu nghiệm trong tay người anh hùng làng Gióng đánh đuổi giặc Ân. -Qua đoạn trích trên với âm hưởng sôi nổi, hào hùng trong cách ngắt vế câu bằng những dấu phẩy kết hợp nhân hóa đã khắc họa được những phẩm chất đẹp đẽ của cây tre. Tre mãi mãi là biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam. Cho điểm: - Cho 1,5-2,0 điểm: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế. - Cho 0,75-1,25 điểm: Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc tinh tế. - Cho 0,25-0,5 điểm: Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu. - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3( 5,0điểm) 1. Mở bài: (0,5điểm) * Yêu cầu: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả: Mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt. * Cho điểm: - 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu - 0điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn 2. Thân bài: (4điểm) * Yêu cầu - Kể lại việc tốt em đã làm - Miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm việc tốt Có thể chọn miêu tả các chi tiết chính như: Hình dáng, hành động, cử chỉ, việc làm, tình cảm, quan hệ với người xung quanh… * Cho điểm: - Cho 3,5-4,0 điểm: Bài viết được trình bày theo một trình tự hợp lý, thể hiện sự quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, đồng thời phải làm nổi bật được hình ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình khi nhìn thấy cha(mẹ) vui. - Cho 2,5 đến 3,25 điểm: Bài viết được trình bày theo một trình tự tương đối hợp lý, thể hiện sự quan sát tinh tế, liên tưởng, so sánh độc đáo, đồng thời phải làm nổi bật được hình ảnh của mẹ hoặc cha rất vui khi em làm việc tốt, tâm trạng của mình khi nhìn thấy cha(mẹ) vui. - Cho 1,5-2,25 điểm: Bài viết đảm bảo ý theo yêu cầu. Tuy nhiên các chi tiết miêu tả còn mờ nhạt, liên tưởng hoặc hình ảnh so sánh còn gượng ép, chưa tự nhiên, chưa hợp lý. - Cho 0,5- 1,25 điểm: bài viết có ý chạm vào yêu cầu. - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. 3. Kết bài: * Yêu cầu: Cảm nghĩ chung về mẹ (cha), thấm hứa với chính mình. * Cho điểm 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu - 0điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn Chú ý: 1. Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giảm khảo linh hoạt cho điểm thích hợp. 2. Sau khi cộng điểm toàn bài nếu mắc từ 6 đến 10 lỗi câu, chính tả trừ 0,5 điểm. Nếu mắc từ 11 lỗi trở lên trừ 1 điểm. 3. Chỉ để điểm lẻ phần thập phân ở cả bài thi ở mức 0,5 điểm ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Môn Ngữ Văn lớp 6 PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Câu nào ghi lại chính xác lời Dế Choắt nói với Dế Mèn ? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân. B. Ở đời không cẩn thận nói năng, nếu không sớm muộn cũng sẽ mang vạ vào mình. C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. D. Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. Câu 2: Truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 3: Vị trí quan sát của người miêu tả trong đoạn trích “Sông nước Cà Mau” ở đâu ? A. Trên con thuyền xuôi theo các kênh rạch. B. Từ trên cao bao quát toàn cảnh. C. Tại một địa điểm nhất định. D. Trên đường bộ bám theo các kênh rạch. Câu 4: Cảnh mặt trời mọc trên biển trong văn bản Cô Tô được tả như thế nào ? A. Dịu dàng và bình lặng. B. Rực rỡ và tráng lệ. C. Duyên dáng và mềm mại. D. Hùng vĩ và lẫm liệt. Câu 5: Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì? “Vì sao ? Trái đất nặng ân tình. Hát mãi tên người Hồ Chí Minh” A. So sánh Nhân hoá B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Câu 6: Cụm từ “chẳng bao lâu” trong câu: “Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” thuộc thành phần nào dưới đây ? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Phụ ngữ. Câu 7: Muốn tả người cần phải làm gì ? A. Quan sát, lựa chọn và trình bày các chi tiết tiêu biểu về đối tượng cần miêu tả theo thứ tự. B. Chỉ cần miêu tả dáng vẻ bên ngoài của đối tượng cần tả. C. Chỉ cần nói đến những tình cảm của mình về đối tượng cần tả. D. Chỉ cần tái hiện được nét tính cách nào đó về đối tượng cần tả. Câu 8: Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn ? A. Gia đình em gặp khó khăn, em muốn xin miễn học phí. B. Em bị ốm không đến lớp học được. C. Em muốn vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. D. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lòng. PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm) : Câu 1: (1 điểm) Thế nào là câu trần thuật đơn ? Lấy ví dụ và chỉ ra mục đích nói của câu đó? Câu 2: (2,5 điểm) Cảm nhận khổ thơ sau: “ Đêm nay Bác ngồi đó Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh” (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ) Câu 3: (4,5 điểm) Tả cảnh quê hương trong một buổi sáng mùa xuân đẹp trời? BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN: NGỮ VĂN 6 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) * Yêu cầu: Khoanh đúng các chữ cái trong các câu như sau: Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A A B B C A D * Cho điểm: Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm, khoanh sai hoặc khoanh thừa cho 0 điểm. Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Nêu đúng khái niệm được 0,5 điểm - Lấy được ví dụ 0,25 điểm, chỉ ra được mục đích nói 0,25 điểm. Câu 2: (2,5 điểm) * Yêu cầu: Cảm nhận được: Đây là đoạn kết của bài thơ bộc lộ sự vỡ lẽ của nhà thơ trước sự kiện “Đêm nay Bác không ngủ”. Thì ra Bác đã không ngủ vì thương bộ đội, dân công và còn “Vì một lẽ thường tình – Bác là Hồ Chí Minh”, là một lãnh tụ có tình yêu thương bao la, “Nâng niu tất cả chỉ quên mình”. Lý lẽ lời thơ thật mộc mạc, bình dị mà đã tạo được sự bất ngờ, thú vị, làm bừng sáng nhận thức cùng tình cảm sâu sắc của nhà thơ về Bác kính yêu, Bác Hồ sáng mãi trong lòng chúng ta. * Cách cho điểm: a) Điểm 2,0 – 2,50: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, diễn đạt sáng rõ. b) Điểm 1,25 – 1,75: Cảm nhận khá đầy đủ, có ý sâu sắc. c) Điểm 0,25 – 1,0: Có một vài chi tiết đúng. d) Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3: (4,5 điểm) a) Mở bài: 0,25 điểm * Yêu cầu: Giới thiệu cảnh quê hương trong một buổi sáng mùa xuân đẹp trời * Cho điểm: - Cho 0,25 điểm: Đạt như yêu cầu. - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn b) Thân bài: 4,0 điểm * Yêu cầu: Tả lại quê hương một cách chi tiết theo một trình tự hợp lý với các hình ảnh tiêu biểu của cảnh vật thiên nhiên, cảnh sinh hoạt con người... của quê hương. Chủ yếu dùng phương thức miêu tả cùng ngôn ngữ nghệ thuật giàu hình ảnh, màu sắc, âm thanh... người viết dệt lên một bức tranh phong cảnh tươi đẹp của quê hương trong không gian buổi sáng mùa xuân đẹp. Ở đó, con người, thiên nhiên, sự vật giao hoà với nhau cùng ngời lên sắc nét gương mặt, hồn sống quê hương. Qua bức tranh phong cảnh quê hương, người viết tỏ rõ năng lực quan sát, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh... về tình yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống. * Cho điểm: - Cho 3,0 – 4,0 điểm: Cảnh được miêu tả đúng, khá phong phú, sinh động và có hồn sống, diễn đạt trong sáng. - Cho 1,75 – 2,75 điểm: Cảnh được miêu tả đúng, có hình ảnh sinh động tuy nhiên còn tản mạn. - Cho 0,75 – 1,5 điểm: Cảnh được miêu tả đúng nhưng nghèo nàn, tản mạn. - Cho 0,25 – 0,5 điểm: Tỏ ra có hiểu chút ít về yêu cầu của đề. - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. c) Kết bài: 0,25 điểm * Yêu cầu: Thể hiện ấn tượng sâu đậm và cảm xúc cô đọng nhất về quê hương. * Cho điểm: - Cho 0,25 điểm: Đạt như yêu cầu - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Chú ý: 1. Căn cứ vào khung điểm và thực tế chất lượng bài làm của thí sinh, giám khảo linh hoạt cho điểm thích hợp. 2. sau khi cộng điểm toàn bài, nếu mắc từ 6 – 10 lỗi câu, từ, chính tả thì trừ 0,5 điểm, nếu mắc từ 11 lỗi câu, từ, chính tả trở lên thì trừ 1,0 điểm. 3. Chỉ để điểm lẻ phần thập phân của cả bài thi ở mức 0,5 ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ Văn 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Năm học: 2011-2012 I/ Trắc nghiệm:(2. điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Bài “Cây tre Việt Nam” thuộc phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Biểu cảm. 2. Bài học đầu tiên Dế Mèn nhận được từ đâu? A. Từ chị Cốc. B. Từ dế Choắt. C. Từ cái chết của dế Choắt. D. Từ những năm tháng sống độc lập. 3. Trong truyện “Vượt thác” ai là nhân vật chính? A. Chú Hai. B. Thằng Cù Lao. B. Dượng Hương Thư. D. Tác giả. 4. “Gấp lại những bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một tiếng thở dài”. Tại sao người anh trong văn bản “Bức tranh của em gái tôi” lại như vậy? A. Vì những bức tranh của em gái vẽ rất buồn. B. Vì nhận thấy em có tài hơn hẳn mình. C. Vì thương hại em. D. Vì cảm thấy những bức tranh ấy chế giễu mình. 5. Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá: A. Cây dừa sải tay bơi. B. Cỏ gà rung tai. C. Kiến hành quân đầy đường. D. Bố em đi cày về. 6. Câu thơ “Ấm hơn ngọn lửa hồng” là biện pháp tu từ: A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. 7. Dòng nào nói đúng tâm trạng của thầy Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”? A. Đau đớn, xúc động. B. Bình tĩnh, tự tin. C. Bình thường như những buổi học khác. D. Tức tối, căm phẫn. 8. Lí do nào khiến đêm nay Bác không ngủ? A. Do người già thường khó ngủ. B. Bác thương dân công, bộ đội, thương nhân dân vất vả và lo lắng cho công cuộc kháng chiến. C. Vì trời mưa và rét. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. II/ Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm)Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ? Câu 2:(2 điểm) Cảm nhận khổ thơ cuối của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Câu 2: (5 điểm) Hãy tả lại hình ảnh của mẹ khi em làm một việc tốt./. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I/ Trắc nghiệm:(2. điểm) Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu 0.25 điểm Câu Trả lời 1 2 3 4 5 6 7 8 A C B B D B A B II/ Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (1 điểm): Nêu đúng định nghĩa câu trần thuật đơn ( 0,75 điểm) Cho ví dụ đúng( 0,25 điểm) Câu 2: (2 điểm)Yêu cầu: - Là đoạn kết của bài, là chân lí anh chiến sĩ nhận ra sau khi chứng kiến một đêm không ngủ của Bác - Nghệ thuật đối lập khẳng định khái quát nhấn mạnh sự cao cả vĩ đại của Bác: nâng niu tất cả chỉ quên mình. - Khổ thơ ngẵn gọn giản dị mà sâu sắc khiến ta thêm hiểu biết, kính yêu và biết ơn Bác . Cho 1,75-2 điểm: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc diến đạt sáng rõ Cho 1-1,5 điểm: Cảm nhận kha đầy đủ sâu sắc Cho 0,25-0,75: Có vài chi tiết đúng Cho 0 điểm: thiếu hoặc sai hoàn toàn Câu 3*Yêu cầu: - Tả mẹ trong tình huống nào? (Tả trong tình huống cụ thể: Lúc em làm được việc tốt) - Khi em làm được việc tốt thì nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động ...của mẹ như thế nào? - Cảm nghĩ của em khi ở bên mẹ. * Biểu điểm: - Điểm 9-10: văn trôi chảy, mạch lạc, cảm xúc. Mẹ hiện lên thật rõ nét có ý nghĩa, mắc không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu. - Điểm 7- 8: Văn gọn, rõ, cảm xúc. Mẹ hiện lên rõ nét, đáng yêu, mắc không quá 5 lỗi. - Điểm 5- 6: Giọng văn thường, gọn, rõ, chưa thật đặc sắc., sử dụng biện pháp tu từ chưa thuần, mắc không quá 8 lỗi dùng từ, đặt câu. - Điểm 3- 4: Bố cục chưa rõ ràng, câu văn lủng củng, miêu tả mẹ chưa rõ nét, mắc không quá 10 lỗi. - Điểm 1-2: Không đạt như 3-4. ĐỀ 6 Đề kiểm tra chất lượng học kì II Môn Ngữ văn lớp 6 Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu dòng với mỗi câu trả lời đúng nhất. Câu 1: C©u: “ Däc s«ng, nh÷ng chßm cæ thô d¸ng m·nh liÖt ®øng trÇm ng©m lÆng nh×n xuèng níc” sö dông biÖn ph¸p tu tõ nµo? A. Èn dô B. Nh©n ho¸ C. Ho¸n dô Câu 2: C¶nh mÆt trêi mäc trªn biÓn đảo Cô Tô lµ mét bøc tranh nh thÕ nµo? A. Duyªn d¸ng vµ mÒm m¹i B. Rùc rì vµ tr¸ng lÖ C. DÞu dµng vµ b×nh lÆng D. Hïng vÜ vµ lÉm liÖt Câu 3: Trong những văn bản sau, văn bản nào không có cốt truyện? A/ Bức tranh của em gái tôi B/ Cây tre việt Nam C/ Bµi häc ®êng ®êi ®Çu tiªn D/ Buổi học cuối cùng Câu 4: Muốn làm bài văn tả người ta cần: A/ Quan sát, lựa chọn và trình bày các chi tiết tiêu biểu về đối tượng cần miêu tả. B/ Chỉ cần miêu tả dáng vẻ bên ngoài của đối tượng cần tả C/ Chỉ cần nói đến tình cảm của mình về đối tượng cần tả D/ Chỉ cần tái hiện những nét tính cách nào đó của đối tượng cần tả Câu 5: Hình ảnh Bác Hồ trong bài “ Đêm nay Bác không ngủ được miêu tả qua những phương diện nào? A/ Vẻ mặt, hình dáng B/ Cử chỉ, hành động C/ Lời nói, vẻ mặt, hình dáng D/ Dáng vẻ, hành động, lời nói Câu 6: Câu “ Tre là cánh tay của người nông dân.” thuộc kiểu câu: A/ Câu trần thuật đơn B/ Câu trần thuật đơn có từ là C/ Câu trần thuật đơn không có từ là Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào bao trùm toàn văn bản “ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”. A/ So sánh B/ Ẩn dụ C/ Đối lập tương phản D/ Hoán dụ Câu 8: Có ý kiến cho rằng trong văn miêu tả không thể có yếu tố tự sự và ngược lại, trong văn tự sự không thể có yếu tố miêu tả. Điều đó đúng hay sai? A/ Đúng B/ Sai Phần II/ Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: ( 1,0 điểm) a/ Câu trần thuật đơn là gì? b/ Đặt 1 câu trần thuật đơn để kể lại một việc làm tốt mà em đã làm. Câu 2: ( 3 điểm ) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn: “ Cây tre Việt Nam ! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.” ( Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Câu 3: ( 5 điểm ) Hãy miêu tả một cảnh đẹp trên quê hương em. Đáp án và biểu điểm: Phần I/ Trắc nghiệm ( 2 điểm - Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm . Nếu khoanh vào 2 đáp án trong cùng một câu không cho điểm ) Câu Đáp án đúng 1 B 2 B 3 B 4 A 5 D 6 B 7 C 8 B Phần II/ Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: ( 1,0 điểm) a/ - Nêu đúng khái niệm câu trần thuật đơn: ( 0,5 điểm) - Nếu sai hoặc thiếu không cho điểm b/ - Đặt đúng câu trần thuật đơn để kể lại một việc làm tốt mà em đã làm:( 0,5 điểm) - Sai không cho điểm. Câu 2: ( Cho 2 điểm ) * Yêu cầu: Nêu được cảm nhận của em về đoạn văn với những ý sau: - Đoạn văn khái quát nên vẻ đẹp, phẩm chất của cây tre. - Lời văn giàu cảm xúc, sử dụng thành công nghệ thuật so sánh và nhân hoá. Víi c©u c¶m th¸n “ C©y tre ViÖt Nam !” ®Ó béc lé c¸m xóc, c©u kh¼ng ®Þnh “ C©y tre mang ®øc tÝnh ….. cña d©n téc VN” để kh¼ng ®Þnh vẻ đẹp của cây tre. Tre mang vẻ đẹp bình dị, ngay thẳng, thuỷ chung. Tre gắn bó thân thiết, lâu đời với con người Việt Nam. Trên đất nước ta hiếm có cây nào như cây tre. Cây tre đã hội tụ đầy đủ những phẩm chất đáng quý của con người Việt Nam, dân tộc VN. - Cây tre là tượng trưng cao quý của con người VN, dân tộc VN. Đoạn văn còn thể hiện tình cảm yêu quý, tự hào của tác giả về cây tre. * Cho điểm: - Cho 1,5 -> 2 điểm: Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế. - Cho 0,75 -> 1,25 điểm: Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc, tinh tế. - Cho 0,25 -> 0,5 điểm: Cảm nhận còn sơ sài, hời hợt, có chi tiết chạm vào yêu cầu. - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Câu 3: ( 5 điểm ) * Yêu cầu chung: - Học sinh làm đúng kiểu bài tả cảnh. - Diễn đạt trong sáng, giàu hình ảnh. * Yêu cầu cụ thể. A/ Mở bài: ( 0,5 điểm ) * Yêu cầu: Giới thiệu đối tượng miêu tả: Một cảnh đẹp trên quê hương em. * Cho điểm: - Cho 0,5 điểm: Đạt như yêu cầu - Điểm 0: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. B/ Thân bài: Yêu cầu: Học sinh biết lựa chọn và miêu tả được một cảnh đẹp của quê hương. Vận dụng được phương pháp tả cảnh, kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, sö dông c¸c tõ ng÷ gîi h×nh, gîi ¶nh, biÖn ph¸p nghÖ thuËt so s¸nh, nh©n hãa để làm nổi bật cảnh được tả. * Cho điểm: - Cho 3,25 -> 4 điểm: Cảnh phong phú, sinh động, hấp dẫn, cảm xúc chân thực, tự nhiên. - Cho 2,25-> 3 điểm: Cảnh sinh động, khá hấp dẫn. Bài viết còn ít cảm xúc. - Cho 1,25 -> 2 điểm: Tả đúng cảnh nhưng còn tản mạn, ít cảm xúc. - Cho 0,25 -> 1 điểm: Tả cảnh còn sơ sài, diễn đạt yếu. - Cho 0 điểm: Sai hoàn toàn. C/ Kết bài: * Yêu cầu: Nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp trên quê hương . * Cho điểm: - Cho 0,5 điểm: Đảm bảo như yêu cầu - Cho 0 điểm: Thiếu hoặc sai hoàn toàn. Lưu ý: - Căn cứ vào khung điểm và chất lượng bài làm của học sinh, giám khảo linh hoạt cho điểm thích hợp, khuyến khích sự sáng tạo của học sinh. - Nếu sai từ 5 -> 10 lỗi từ, câu, chính tả, diễn đạt trừ 0,5 điểm. Trên 10 lỗi trừ 1 điểm. ĐỀ 8 §Ò kiÓm tra chÊt lîng häc kú iI ( N¨m häc:2011-2012) M«n : Ng÷ V¨n 6 Thêi gian: 90 phót PhÇn I. Tr¾c nghiÖm( 2 ®iÓm) H·y khoanh trßn ch÷ c¸i ®øng tríc c©u tr¶ lêi ®óng. C©u 1.Trong nh÷ng t¸c phÈm sau, t¸c phÈm nµo kh«ng thuéc thÓ kÝ ? A. C©y tre ViÖt Nam. C. C« T«. B. Bøc tranh cña em g¸i t«i. D. Lßng yªu níc. C©u 2. C©u v¨n : “MÆt trêi nhó lªn dÇn dÇn, råi lªn cho k× hÕt” cã vÞ ng÷ lµ: A. Mét ®éng tõ. C. Hai ®éng tõ. B. Mét côm ®éng tõ. D. Hai côm ®éng tõ. C©u 3. PhÐp tu tõ nµo díi ®©y ®îc sö dông trong c©u tôc ng÷ : “GÇn mùc th× ®en, gÇn ®Ìn th× r¹ng” ? A. So s¸nh. C. Èn dô. B. Nh©n ho¸. D. Ho¸n dô. C©u 4. C©u th¬ : Ra thÕ Lîm ¬i !... bÞ ng¾t ®«i lµm hai dßng thÓ hiÖn ®iÒu g× ? A. ThÓ hiÖn sù nhËn biÕt mét ®iÒu bÊt ngê. B. ThÓ hiÖn sù ng¹c nhiªn. C. DiÔn t¶ sù ®au xãt ®ét ngét cña nhµ th¬. D. YÕu tè nghÖ thuËt ®éc ®¸o cña nhµ th¬. C©u 5. Bµi th¬ nµo díi ®©y lµ th¬ bèn ch÷ ? A. §ªm nay B¸c kh«ng ngñ. C. Lîm. B. Ma. D. Tre ViÖt Nam. C©u 6. Dßng nµo díi ®©y nªu ®iÓm gièng nhau trong viÖc miªu t¶ c¶nh vËt gi÷a hai v¨n b¶n Vît th¸c vµ S«ng níc Cµ Mau ? A. T¶ c¶nh s«ng níc. C. T¶ c¶nh th¸c níc miÒn Trung. B. T¶ ngêi lao ®éng. D. T¶ c¶nh vïng cùc nam cña Tæ quèc. C©u 7. Muèn miªu t¶ ®îc, ngêi viÕt (nãi), cÇn ph¶i lµm g× ? A. So s¸nh, nh©n ho¸, rót ra kÕt luËn. B. Quan s¸t, tëng tîng, so s¸nh, nhËn xÐt. C. NhËn xÐt, gi¶i thÝch, chøng minh. D. Nh×n ng¾m, suy nghÜ, gi¶i thÝch cÆn kÏ. C©u 8. Dßng nµo díi ®©y kh«ng phï hîp víi yªu cÇu cña mét bµi luyÖn nãi vÒ v¨n miªu t¶ ? A. Ng¾n gän, sóc tÝch. C. Ng«n ng÷ trong s¸ng, dÔ hiÓu. B. C¸c ý râ rµng, m¹ch l¹c. D. Lêi lÏ trau chuèt, bãng bÈy. PhÇn II. Tù luËn (8 ®iÓm) C©u 1.( 1,5®iÓm) a. Nªu ®Æc ®iÓm cña c©u trÇn thuËt ®¬n kh«ng cã tõ lµ ? Cho biÕt c©u trÇn thuËt ®¬n kh«ng cã tõ lµ cã nh÷ng kiÓu c©u nµo ? b. ViÕt ®o¹n v¨n tõ n¨m ®Õn b¶y c©u t¶ Dîng H¬ng Th ®a thuyÒn vît qua th¸c d÷, trong ®ã cã sö dông Ýt nhÊt lµ mét c©u tån t¹i ( g¹ch ch©n c©u tån t¹i ®ã). C©u 2. (2 ®iÓm) Tr×nh bµy c¶m nhËn vÒ khæ th¬ sau: “ §ªm nay B¸c ngåi ®ã §ªm nay B¸c kh«ng ngñ V× mét lÏ thêng t×nh B¸c lµ Hå ChÝ Minh.” ( TrÝch bµi th¬ §ªm nay B¸c kh«ng ngñ- Minh HuÖ. ) C©u 3 ( 4,5 ®iÓm). Mïa hÌ ®Õn víi rùc rì hoa phîng, r©m ran tiÕng ve. Em h·y t¶ l¹i c¶nh ®ã. Đáp án và biểu điểm chấm kiểm tra học kỳ II. Môn: Ngữ văn 6 Năm học 2011 – 2012 I. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 B D C C C A B D  Yêu cầu: Khoanh đúng các chữ cái ở mỗi câu như trên  Cho điểm: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm. Khoanh sai hoặc khoanh 2 chữ cái trở lên cho 0 điểm. II. Phần tự luận ( 8 điểm) Câu 1 ( 1,5 điểm) a. (0, 5 điểm). Học sinh cần nêu được : * Trong câu trần thuật đơn không có từ là : - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. * Trong câu trần thuật đơn không có từ là có hai kiểu câu là : câu tồn tại và câu miêu tả. b. (1 điểm). * Yêu cầu : - Về hình thức . + Phải là một đoạn văn, tính từ chỗ viết hoa đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. + Đoạn văn phải từ năm đến bảy câu. + Đoạn văn có thể viết theo lối quy nạp hoặc diễn dịch. - Về nội dung : + Đoạn văn tả Dượng Hương Thư đưa thuyền vượt qua thác dữ . + Phải sử dụng ít nhất một câu tồn tại và gạch chân câu tồn tại đó. * Cụ thể:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan