Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 6
Năm học 2012-2013
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng với đoạn trích "Sông nước Cà Mau"
A. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng cực nam Nam Bộ.
B. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng đồng bằng Trung Bộ.
C. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng Đông Nam Bộ.
D. Văn bản miêu tả cảnh quan ở vùng rừng miền Tây Nam Bộ.
Câu 2. Khi làm bài văn miêu tả, người ta không cần phải có những kỹ năng nào ?
A. Quan sát, nhìn nhận.
B. Nhận xét, đánh giá.
C. Liên tưởng , tưởng tượng.
D. Xây dựng cốt truyện.
Câu 3. Trong câu sau có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hóa ? "Từ đó lão
Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân thiết với nhau mỗi người mỗi
việc, không ai tị ai cả".
A. 5 danh từ .
B. 6 danh từ.
C. 7 danh từ.
D. 8 danh từ.
Câu 4. Trong truyện "Bức tranh của em gái tôi" tác giả đã sử dụng những phương thức
biểu đạt nào?
A. Miêu tả.
B. Tự sự .
C. Biểu cảm.
D. Miêu tả và biểu cảm.
Câu 5. Hình ảnh "Mặt trời" trong câu thơ nào được dùng theo lối ẩn dụ ?
A. Mặt trời mọc ở đồng bằng.
B. Thấy anh như thấy mặt trời . Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ . Mặt trời chân lý chói qua tim.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
Câu 6. Trong câu sau: "Rồi tre lớn lên, cứng cáp dẻo dai, vững chắc". Câu văn trên có
phải là câu trần thuật đơn không ?
A. Có.
B. Không.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Đề bài : Em hãy tả hình dáng và tính nết tốt của một bạn học sinh được nhiều người quý
mến.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Môn: Ngữ văn 6 .
Năm học 2012-2013
I. Phần trắc nghiệm : 3đ.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1-D
2-D
3-A
4-B
5-C
6-A
II. Phần tự luận : 7 đ
*.Yêu cầu chung.
1. Về nội dung: Xác định được đối tượng được tả.
2. Về hình thức.
+ Lựa chọn những chi tiết tiêu biểu, trình bày kết quả theo một thứ tự.
+Bài viết cần rõ ràng, đúng ngữ pháp, không dùng sai từ, ngữ.
* Yêu cầu cụ thể.
1. Mở bài:
- Giới thiệu người được tả. ( Một bạn học sinh được nhiều người quý mến )
- Nêu ấn tượng chung về bạn học sinh
2. Thân bài
Miêu tả chi tiết.( hình dáng ,tính nết, hành động lời nói…)
3. Kết bài:
Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bạn hs được nhiều người
yêu mến).
*. Biểu điểm.
1. Hình thức (2.đ)
- Chữ viết và trình bày (1. đ)
-Sử dụng đúng phương pháp văn miêu tả (1.đ)
2. Nội dung (5.đ )
- Mở bài 0.5 đ, thân bài : 4 đ, kết bài 0.5đ .
TRƯỜNG THCS BẠCH NGỌC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao, nhận đề thi)
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho đoạn trích sau đây:
“Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi
một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt,
xòe cánh, bay đi. Chuyện làm chấn động cả thị trấn. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác
với nhà vua. Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô. Mã Lương không
muốn đi, nhưng họ tìm đủ cách dụ dỗ, dọa nạt để bắt em về hoàng cung.”
(Cây bút thần)
a. Tìm các cụm danh từ có trong đoạn trích.
b. Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cách miêu tả sau đây của nhà văn Tô Hoài có gì đặc sắc?
“…Cái anh chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc
phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như
người cởi trần mặc áo gi-lê.”
(Trích: “Dế mèn phiêu lưu kí” – Tô Hoài)
Câu 3: (6,0 điểm)
Sau đây là các nhân vật chính, những chi tiết cơ bản, tình huống của một câu chuyện:
Một cô bé đi xe đạp vào chợ mua rau. Cô dừng trước hàng rau và hỏi mua. Bà cụ
bán rau khen cô bé xinh. Cô bé tỏ thái độ khó chịu và trả tiền. Bà cụ đưa lại tiền thừa,
cô bé này ngúng nguẩy nguýt dài rồi đạp xe đi.
Em hãy căn cứ vào các yếu tố trên để kể thành một câu chuyện hoàn chỉnh (theo
ngôi kể thứ nhất). Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
-------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------------------
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HSG TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn 6
Câu 1: (2,0 điểm)
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Các cụm danh từ tìm được và điền vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Một
Phần sau
hôm
con cò
trắng không mắt
một
chút
sơ ý
một
giọt mực
cả
thị trấn
mấy
kẻ
mách lẻo
Câu 2: (2,0 điểm)
Đoạn văn thể hiện tài năng quan sát, so sánh, nhận xét, liên tưởng trong miêu tả
nhân vật của Tô Hoài: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt qua cái nhìn
của Dế Mèn (0,5 điểm)
Nét đặc sắc thể hiện ở các chi tiết sau:
+ So sánh “người gầy gò và dài lêu nghêu” với dáng "gã nghiện thuốc phiện” làm
nổi bật dáng hình xiêu vẹo, lờ đờ, bệ rạc của Dế Choắt (0,5 điểm)
+ Hình ảnh “đôi cánh ngắn củn” được so sánh như “người cởi trần mặc áo gilê”: Đã
gầy gò, liêu xiêu, lại cởi trần mặc áo gilê (áo chỉ dùng khoác bên ngoài áo dài) thì đủ để
tạo thành một bức tranh biếm họa rất khôi hài: Thân hình trơ xương, thảm hại. (1,0
điểm).
Câu 3: (6,0 điểm)
Đây là kiểu bài tự sự sáng tạo:
Học sinh dựa vào các dữ kiện đã cho để xây dựng thành một câu chuyện hợp lí.
Các yếu tố đã cho khá đầy đủ về nhân vật, tình tiết. Các em phải tưởng tượng: miêu tả,
bổ sung chi tiết, liên kết các sự kiện lại để tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Học
sinh có thể có các cách kể khác nhau nhưng phải làm nổi bật được nội dung theo hướng:
Nhân vật “tôi” - người kể - chứng kiến, ghi lại câu chuyện xảy ra giữa bà cụ bán rau và
cô gái đi xe đạp. Ở đây muốn phê phán thái độ khinh người, thiếu lễ độ của cô gái. Từ
câu chuyện này các em rút ra cho mình bài học về ứng xử trong giao tiếp: Phê phán thói
vô lễ, lạnh lùng, coi thường người khác; biết thông cảm với hoàn cảnh và tôn trọng
người trên; phải lịch sự trong giao tiếp.
Dựa vào kĩ năng và nội dung đạt được của học sinh mà GV chiết điểm cho hợp lí.
Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Ngữ văn 6
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Thời gian làm bài 90 phút
Họ
tên:.........................................................Lớp:.........Trường........................................
Điểm
Lời phê của giáo viên
và
Chữ ký của giáo
viên
Bằng số:.........................
Bằng chữ:.......................
.......................................
.
ĐỀ BÀI
Câu 1(1 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của
Trường Sơn hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở
nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
( Trích Ngữ văn 6, tập 2)
a) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn là gì?
Câu 2(3 điểm): Xác định kiểu nhân hóa và sự vật được nhân hóa trong mỗi trường hợp
sau:
a)
Em hỏi cây kơ-nia
Gió mày thổi về đâu
Về phương mặt trời mọc.
(Ngọc Anh, Bóng cây kơ-nia)
b)
Vì sương nên núi bạc đầu
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
(Ca dao)
c)
Bác Giun đào đất suốt ngày
Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà.
(Trần Đăng Khoa, Đám ma bác Giun)
Câu 3(6 điểm): Quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi
-----------------Hết------------------
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
CÂU
Câu
1
Câu
2
NỘI DUNG
a) Văn bản Vượt thác, tác giả Võ Quảng
b) Miêu tả
ĐIỂM
0,5
0,5
a) - Kiểu nhân hóa trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- Sự vật được nhân hóa là cây kơ-nia và gió.
b) - Kiểu nhân hóa dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ
vật.
- Sự vật được nhân hóa là núi và hoa.
c) - Kiểu nhân hóa dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
- Sự vật được nhân hóa là giun.
* Yêu cầu về hình thức : Bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, diễn đạt
lưu loát, không sai chính tả, đúng thể loại.
* Yêu cầu về nội dung:
1- Mở bài: Giới thiệu chung về cảm nhận của bản thân về quang
cảnh sân trường trong giờ ra chơi
1
1
1
0,5
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
2- Thân bài.
Quang cảnh chung
- Tả cảnh quan sân trường: màu sắc trang phục của học sinh, cây
cối, các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
- Âm thanh trong giờ ra chơi (khác gì với âm thanh trong giờ học)
Tả chi tiết
- Miêu tả hoạt động múa hát hoặc tập thể dục giữa giờ: hiệu lệch
Câu trống, học sinh tập hợp theo hàng, múa (tập các động tác) theo nhạc
3
(hiệu lệnh trống), ... giờ tập kết thúc học sinh tản ra bắt đầu các trò
chơi.
- Miêu tả từng trò chơi tiêu biểu (nhảy dây, đá cầu, kéo co, mèo đuổi
chuột,...) với cách chơi, nét mặt, tư thế, thái độ của người chơi, âm
thanh từ những trò chơi ....
- Miêu tả một số hoạt động khác: Nhóm bạn tìm chỗ khuất trao đổi
bài khó hoặc tâm sự; Nhóm bạn chú ý đọc bản tin thi đua Đoàn,
Đội.....
Hết giờ ra chơi
- Trống tập hợp, học sinh vào lớp với tâm thế thoải mái, khuôn mặt
mọi người đọng niềm vui thư giãn.
- Quang cảnh sân trường dần yên tĩnh, vắng vẻ.
3. Kết bài: Nêu ý nghĩa của giờ ra chơi: đem lại niềm vui, sảng khoái
sau mỗi tiết học, ghi dấu ấn tuổi học trò khó quên.
1
1
1
1
1
0,5
*Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào yêu cầu của đề, thực tế bài làm của học sinh để cho điểm
cho phù hợp, động viên những bài viết sáng tạo, trong sáng giàu cảm xúc.
UBND HUYỆN NÔNG SƠN
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao
đề)
Câu 1: (2.5 điểm)
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong
đoạn thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh – Mẹ)
Câu 2: (2.5 điểm)
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Viết một đoạn văn (từ 10 đến 15 câu) tả cánh đồng quê em vào một buổi chiều hè
nắng đẹp, trong đó có sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hóa.
Câu 3: (5.0 điểm)
Vào một buổi trưa hè, có một con trâu đang nằm nghỉ ngơi dưới mái nhà của một
khóm tre và con trâu đó cùng khóm tre đã nói chuyện với nhau về cuộc sống của họ
luôn gắn bó với con người và đất nước Việt Nam.
Em hãy tưởng tượng mình là một khóm tre và kể lại câu chuyện đó.
---------------HẾT----------------
UBND HUYỆN NÔNG SƠN
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT HSG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2011 – 2012
------------------------
Câu 1: (2.5đ)
*Yêu cầu: Học sinh xác định được biện pháp tu từ và phân tích được tác dụng
của biện pháp tu từ đó trong đoạn văn:
- Phép tu từ có trong đoạn thơ: So sánh (0.5đ)
+ Những ngôi sao thức - mẹ thức: Những ngôi sao thức suốt đêm cũng
không bằng mẹ thức cả một đời lo lắng , mẹ thầm lặng hi sinh cho con. (0.5đ)
+ Mẹ - ngọn gió: Mẹ chính là nơi mát lành, bình yên suốt cuộc đời của con.
(0.5đ)
Phép tu từ so sánh trong đoạn thơ đã thể hiện được tấm lòng yêu thương, hi sinh
thầm lặng của mẹ đối với con và lòng biết ơn sâu sắc của người con đối với mẹ. (1.0đ)
HS chỉ được ghi điểm tối đa khi có ý thức trình bày bài làm của mình thành một
đoạn văn hoàn chỉnh đảm bảo các ý nêu trên; câu văn mạch lạc, giàu cảm xúc, tự
nhiên; không sai lỗi chính tả. Các mức điểm còn lại, GK căn cứ vào mức độ làm
bài của HS mà cho điểm phù hợp.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
Câu 2: (2.5đ)
* Yêu cầu:
- Về kĩ năng: - HS nắm được kĩ năng làm văn miêu tả cảnh vật: Xác định đúng đối
tượng miêu tả; quan sát , lựa chon được những hình ảnh tiêu biểu; trình bày theo một
trình tự hợp lí.
- HS có kĩ năng vận dụng các phép tu từ so sánh, nhân hóa trong miêu tả
một cảnh vật để tăng sức gợi hình, gợi cảm, thể hiện được tình cảm của con người trước
cảnh vật .
- Về kiến thức: HS tập trung miêu tả một cảnh vật cụ thể: cảnh một chiều hè trên cánh
đồng ở quê em. với những quan sát và cảm nhận riêng của bản thân.
HS chỉ được ghi điểm tối đa khi có ý thức trình bày bài làm của mình thành một
đoạn văn hoàn chỉnh đảm bảo các yêu cầu trên; câu văn mạch lạc, giàu cảm xúc;
không sai lỗi chính tả. Các mức điểm còn lại, GK căn cứ vào mức độ làm bài của
HS mà cho điểm phù hợp.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm
Câu 3: (5.0đ)
* Yêu cầu:
- Yêu cầu về kĩ năng:
-HS xác định được đây là bài văn kể chuyện tưởng tượng; HS phải thể hiện được
sự sáng tạo của mình trong khi kể qua việc chọn ngôi kể, sắp xếp các tình tiết, ngôn ngữ
đối thoại... tạo nên một câu chuyện hoàn chỉnh, hấp dẫn.
-Trong lời kể, khóm tre phải nói được mình và anh bạn trâu đã gắn bó với con
người và đất nước Việt Nam ở những lĩnh vực nào.
-Bài văn tự sự có bố cục chặt chẽ, rõ ràng; lời văn trôi chảy, mạch lạc, các sự
việc diễn ra theo đúng trình tự; không sai sót về lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
- Yêu cầu về kiến thức:
HS có thể kể theo trình tự các ý cơ bản sau:
a- Mở bài: (0.5 điểm)
Giới thiệu hoàn cảnh cuộc gặp gỡ giữa anh bạn trâu và khóm tre..
b- Thân bài: (3.0 điểm)
- Khóm tre tự giới thiệu mình, cuộc sống và công việc của mình: Sinh ra
trên đất nước Việt Nam; ở đâu tre cũng có mặt; gắn bó với con người từ lúc lọt lòng cho
đến lúc mất; thủy chung với con người lúc hoạn nạn, khó khăn cũng như lúc thanh bình,
nhàn hạ; tre có mặt trong công cuộc giữ nước, trong xây dựng, trong lễ hội; người bạn
thân thiết và là hình ảnh của con người Việt Nam...(1,5 điểm)
- Con trâu tự giới thiệu mình, cuộc sống và công việc của mình: Trâu có
mặt trên khắp đất nước Việt Nam; là người bạn thân thiết của người nông dân; có mặt
trong công cuộc giữ nước, trong xây dựng, trong lễ hội; người bạn thân thiết và giúp đỡ
nhiều cho người nông dân trong công việc đồng áng... (1.5 điểm)
* Lưu ý: Trong quá trình kể, để cho bài văn sinh động hấp dẫn, tránh sự đơn điệu
nên dùng hình thức đối thoại. Khi kể, không nên để từng nhân vật.nói về mình.
c- Kết bài: (0.5 điểm)
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
- Cảm nghĩ chung của khóm tre và anh bạn trâu về con người và quê hương Việt
Nam. (thân thiện , nghĩa tình...); tự hào là biểu tượng của con người và đất nước Việt
Nam.
- Nguyện sống một cuộc đời thủy chung, cống hiến hết mình cho con người và
xứ sở yêu quý này.
Trên đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài, giám khảo
cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm học sinh sao cho
chính xác, hợp lý.
GK có thể cho điểm lẻ đến 0.25 điểm.
---------------------------------------------------------KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6
I/ Trắc nghiệm (3 điểm )
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng :
1/ Các phó từ sau ( đã , sẽ , đang , đương , sắp) là phó từ :
a/Chỉ quan hệ thời gian
b/ Chỉ sự tiếp diễn tương tự
c/ Chỉ kết quả và hướng
c/ Chỉ mức độ
2/ Phó từ là những từ thường đi kèm với :
a/ Danh từ , động từ
b/ Danh từ, tính từ
c/Tính từ , đại từ
d/ Động từ , tính từ
3/ Có mấy loại phó từ chính :
a/ Hai loại b/ Ba loại c/ Bốn loại d/ Năm loại
4/ Vế A trong phép so sánh là :
a/ Sự vật được so sánh
b/ Sự vật dùng để so sánh
c/ Phương diện so sánh
c/ Không có ý nào đúng cả
5/ Trong ví dụ sau tác giả đã sử dụng kiểu nhân hoá nào ?ọ
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
a/Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
b/ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt
động
tính chất của vật
c/ Trò chuyện , xưng hô với vật như với người
d/ Tất cả đều đúng
6/ Trong câu thơ sau nhà thơ đã sử dụng kiểu ẩn dụ nào ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
a/Ẩn dụ hình thức
b/ Ản dụ cách thức
c/ Ẩn dụ phẩm chất
d/ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
7/Hoán dụ là :
a/ Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó
b/ Gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm .này bằng tên sự vật hiện tượng khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó .
/ Đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
d/ Tất cả đều đúng
8/ thành phần chính của câu là :
a/ Chủ ngữ b/ Trạng ngữ
c/ Vị ngữ d/ Cả a và c
9/Vị ngữ trong câu sau có cấu tạo là :
Ngoài sân trường , học sinh đang trồng cây xanh .
a/ Động từ b/ Cụm động từ c/ Cụm danh từ
d/ Cụm tính từ
10/ Trong những ví dụ sau , trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn ?
a/ Hoa cúc nở vàng vào mùa thu
b/ Chim én về theo mùa gặt
c/ Tôi đi học còn bé em đi nhà trẻ
d/ Những dòng sông đỏ nặng phù sa
11/Trong bài ca dao sau có sử dụng biện pháp tu từ nào ?
Kháng chiến ba ngàn ngày không nghỉ
Bắp chân , đầu gối vẫn còn săn
a/so sánh b/ Ẩn dụ
c/Hoán dụ d/nhân hoá
12/Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán Việt ?
a/Ẩn dụ
b/Nhân hoá c/Hoán dụ d/Nói quá
II/ Phần tự luận (7 điểm )
1/ ( 3 điểm)Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong bài ca dao sau :
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
2/( 2 điểm)So sánh để thấy được điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? Lấy
ví dụ minh hoạ ?
3 /( 2điểm ) Hãy đặt một câu trần thuật đơn có từ là với nội dung khen ngợi về một
người bạn của em ?
I/ Phần trắc nghiệm : (hs trả lời đúng mỗi câu 0,25 điểm )
Đáp án
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
Câu
10
a
d
a
a
c
c
b
d
b
c
c
d
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
II/ Phần tự luận ( 7 Điểm )
Câu 1: Học sinh phân tích được tác dụng của phép so sánh được sử dụng trong bài ca
dao . nhân dân ta đã so sánh công cha với “núi Thái sơn” đó là một ngon núi rất cao .
Và so sánh nghĩa mẹ với “nước trong nguồn chảy ra” ,mà nước trong nguồn thì không
bao giờ có thể cạn được . Để từ đó cho ta thấy được công cha mẹ vô cùng to lớn .Vì
vây chúng ta phải biết sống tốt để đền đáp công ơn của cha mẹ .
Câu 2:so sánh ẩn dụ và hoán dụ
Ẩn dụ
Hoán dụ
Giống -Đều gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện
nhau
tượng khác
-Đều có tác dụng làm tăng sức gợi hình ,gợi cảïm cho sự
diễn đạt
Khác
Giữa hai sự vật hiện
Giữa hai sự vật , hiện tượng có
nhau
tượng có nét tương đồng quan hệ gần gũi
Ví dụ
Ngày ngày mặt trời đi
qua trên lăng
Có một mặt trời trong
lăng rất đỏ
=> Hình ảnh Bác Hồ
được ví với mặt trời .
Mặt trời soi sáng , đem
lại sự sống cho muôn
loài , muôn vật
. Bác Hồ là người soi
đường chỉ lối cho dân
tộc Việt Nam . đem lại
độc lập tự do cho dân
tộc Việt Nam
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành
công
=> Bàn tay là chỉ sức lao động
của con người ( Bàn tay và con
người có mối quan hệ gần gũi ,
qua hệ giữa bộ phận và toàn
thể )
Câu 3/ Tuỳ theo bài làm của hs để cho điểm
KIEÅM TRA KHAÛO SAÙT CHAÁT LÖÔÏNG HOÏC KÌ I
Moân: Ngöõ vaên 6.
Naêm hoïc: 2011-2012.
I. Phaàn Vaên- Tieáng vieät.(5ñ)
Caâu 1: (2ñ)
a) Theá naøo laø truyeän coå tích?
b) Trong truyeän “Em beù thoâng minh” , em beù ñaõ traûi qua nhöõng laàn thöû thaùch
naøo? Theo em vieäc söû duïng caâu ñoá coù taùc duïng gì?
Caâu 2: (3ñ)
a) Danh töø laø gì? Ñoäng töø laø gì?
b) Em haõy cho bieát trong soá nhöõng töø in ñaäm sau töø naøo laø danh töø, töø naøo laø
ñoäng töø. Taïi sao?
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
- Caøy1 ñoàng ñang buoåi ban tröa / Con traâu ñi tröôùc caùi caøy2 theo sau.
- Noù böôùc1 töøng böôùc2 chaéc chaén.
II. Taäp laøm vaên.(5ñ)
Treû em vaãn mô öôùc ñöôïc thoâng minh nhö caäu beù trong truyeän “Em beù thoâng
minh”. Em haõy töôûng töôïng mình mô thaáy caäu beù thoâng minh vaø ñöôïc hoûi em bí
quyeát, xem em beù khuyeân em nhö theá naøo?
IV. ÑAÙP AÙN( HÖÔÙNG DAÃN CHAÁM).
Caâu
Phaàn I : Vaên
Caâu1
Tieáng vieät
Caâu 2
Noäi dung
ñieåm
a) Truyeän coå tích laø loaïi truyeän daân gian keå veà 1ñ
cuoäc ñôøi cuûa moät soá kieåu nhaân vaät quen thuoäc
nhö : nhaân vaät baát haïnh, nhaân vaät duõng só, nhaân
vaät thoâng minh…..
b) * Em beù ñaõ vöôït qua boán laàn thöû thaùch nhö
sau:
- Laàn 1: Traû lôøi caâu ñoá cuûa vieân quan ñoái vôùi
ngöôøi cha.
- Laàn 2: Traû lôøi caâu ñoá cuûa nhaø vua ñoái vôùi daân
laøng.
1ñ
- Laàn 3: Traû lôøi caâu ñoá cuûa nhaø vua ñoái vôùi em.
- Laàn 4: Traû lôøi caâu ñoá cuûa söù thaàn nöôùc ngoaøi.
* Taùc duïng cuûa caâu ñoá :
- Taïo thöû thaùch ñeå nhaân vaät boäc loä taøi naêng.
- Taïo maâu thuaån, tình huoáng truyeän.
- Taïo söï hoài hoäp, höùng thuù cho ngöôøi ñoïc.
a) - Danh töø laø nhöõng töø chæ ngöôøi, vaät, hieän
töôïng, khaùi nieäm,….
- Ñoäng töø laø nhöõng töø chæ haønh ñoäng traïng thaùi
cuûa söï vaät.
b) * Danh töø: Caøy2 , böôùc2
* Ñoäng töø: Caøy1, böôùc1
- Giaûi thích:
+ Caøy2 , böôùc2 neâu teân söï vaät, hoaït ñoäng.
+ Caøy1, böôùc1 chæ haønh ñoäng con ngöôøi.
Phaàn Taäp laøm * Môû baøi:
vaên
- Giôùi thieäu cuoäc gaëp gôõ vôùi em beù trong truyeän
“Em beù thoâng minh” .
1ñ
1ñ
1ñ
1ñ
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
- Trong tröôøng hôïp : Moät ñeâm mô thaáy…
* Thaân baøi:
- Töôûng töôïng 1: Noùi chuyeän vôùi em beù veà söï 3ñ
vieäc nhaø vua tìm ngöôøi taøi giuùp ích cho ñaát
nöôùc…..
- Töôûng töôïng 2: Hoûi Em beù veà vieäc em ñaõ vöôït
qua ñöôïc nhöõng thöû thaùch cuûa nhaø vua….
- Töôûng töôïng3 : Hoûi em bí quyeát ñeå traû lôøi
nhöõng caâu ñoá khoù….
- Töôûng töôïng 4: Em beù noùi ra bí quyeát aáy laø töï
hoïc, laáy kinh nghieäm töø voáân soáng thöïc teá, ……..
Em beù cho em lôøi khuyeân trong hoïc taäp : phaùt
huy tính nghieân cöùu, töï hoïc trong hoïc taäp, khoâng
ngöøng hoïc hoûi ôû thaày coâ vaø baïn beø……
* Keát baøi:
Em giaät mình thöùc giaác vaø nhôù laïi lôøi khuyeân
cuûa em beù.
1ñ
Trêng THCS Nam Trung
§Ò kh¶o s¸t ®ît 3
M«n: Ng÷ v¨n 6
N¨m häc 2012 - 2013
Thêi gian lµm bµi: 90 phót.
------------------o0o---------------
C©u 1( 3,0 ®iÓm)
§äc kÜ ®o¹n v¨n sau vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái a,b,c,d:
Nh÷ng ®éng t¸c th¶ sµo, rót sµo rËp rµng nhanh nh c¾t. ThuyÒn cè lÊn lªn. Dîng
H¬ng Th nh mét pho tîng ®ång ®óc, c¸c b¾p thÞt cuån cuén, hai hµm r¨ng c¾n chÆt,
quai hµm b¹nh ra, cÆp m¾t n¶y löa gh× trªn ngän sµo gièng nh mét hiÖp sÜ cña Trêng
S¬n oai linh hïng vÜ.
( Ng÷ v¨n 6, tËp II, trang 38)
a, §o¹n trÝch trªn thuéc v¨n b¶n nµo? T¸c gi¶ lµ ai?
b, §o¹n v¨n ®îc viÕt theo ph¬ng thøc biÓu ®¹t chÝnh nµo?
c, Nªu néi dung chÝnh cña ®o¹n?
d, ChØ râ biÖn ph¸p tu tõ ®îc sö dông trong ®o¹n v¨n? Nªu t¸c dông cña phÐp tu tõ
Êy?
C©u 2( 2,0 ®iÓm)
ThÕ nµo lµ nh©n hãa? KÓ tªn c¸c kiÓu nh©n hãa thêng gÆp?
§Æt c©u cã sö dông phÐp tu tõ nh©n hãa vµ cho biÕt trong c©u em võa ®Æt cã sö
dông kiÓu nh©n hãa nµo?
C©u 3( 5,0 ®iÓm)
T¶ mét ngêi b¹n mµ em yªu mÕn.
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
----------------------------HÕt-------------------------
Trêng THCS Nam Trung
C©u
C©u 1
( 3,0®iÓm)
C©u 2
( 2,0 ®iÓm)
híng dÉn chÊm bµi kh¶o s¸t ®ît 3
M«n: Ng÷ v¨n 6
N¨m häc 2012 - 2013
Thêi gian lµm bµi: 90 phót.
------------------o0o---------------
Gîi ý chÊm
a, §o¹n trÝch trªn thuéc v¨n b¶n Vît th¸c.
- T¸c gi¶ lµ Vâ Qu¶ng
b, §o¹n v¨n ®îc viÕt theo ph¬ng thøc biÓu ®¹t chÝnh: miªu t¶
c, Néi dung chÝnh cña ®o¹n v¨n: Miªu t¶ Dîng H¬ng Th trong
c¶nh chÌo thuyÒn Vît th¸c d÷.
§iÓm
0,5
0,5
0,5
0,5
d, BiÖn ph¸p tu tõ : so s¸nh
0,25
- T¸c dông cña phÐp tu tõ : gióp ngêi ®äc h×nh dung ®îc nÐt
ngo¹i h×nh g©n guèc, kháe kho¾n, dòng m·nh, t thÕ hµo hïng
cña con ngêi lao ®éng Dîng H¬ng Th tríc thiªn nhiªn hung d÷.
0,75
- Nªu ®óng kh¸i niÖm:
Nh©n hãa lµ gäi hoÆc t¶ con vËt, c©y cèi, ®å vËt,…b»ng nh÷ng 0,5
tõ vèn ®îc dïng ®Ó gäi, t¶ ngêi.
- KÓ tªn 3 kiÓu nh©n hãa thêng gÆp:
+ Dïng nh÷ng tõ vèn gäi ngêi ®Ó gäi vËt.
0,25
+ Dïng nh÷ng tõ vèn chØ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña ngêi ®Ó chØ
0,25
ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña vËt.
+ Trß chuyÖn, xng h« víi vËt nh ®èi víi ngêi.
0,25
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
§Æt ®îc c©u cã sö dông phÐp tu tõ nh©n hãa .
Gäi tªn ®óng kiÓu nh©n hãa trong c©u võa ®Æt .
A. Yªu cÇu chung:
1. VÒ kÜ n¨ng: ViÕt ®óng bµi v¨n t¶ ngêi.
2. §óng ®èi tîng: Ngêi b¹n em yªu mÕn.
3. VÒ h×nh thøc: Bè côc ®ñ 3 phÇn: më bµi; th©n bµi, kÕt bµi.
+ DiÔn ®¹t lu lo¸t, râ rµng, v¨n viÕt giµu h×nh ¶nh, ch÷ viÕt
s¹ch sÏ.
+ Kh«ng m¾c lçi: chÝnh t¶, dïng tõ, ®Æt c©u, liªn kÕt….
+ BiÕt kÕt hîp linh ho¹t c¸c kÜ n¨ng miªu t¶ : so s¸nh,
nhËn xÐt, tëng tîng,….
A. KiÕn thøc cÇn ®¹t
Bµi v¨n cÇn ®¶m b¶o c¸c ý:
C©u 3
a, Më bµi:
( 5,0 ®iÓm)
B»ng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau miÔn lµ giíi thiÖu ®îc ngêi ®Þnh
t¶: tªn, tuæi, nÐt næi bËt g©y Ên tîng nhÊt vÒ ngêi b¹n; t×nh c¶m
cña b¶n th©n víi b¹n.
b, Th©n bµi:
TËp chung t¶ chi tiÕt tiªu biÓu lµm næi bËt ®èi tîng:
+ Ngo¹i h×nh: h×nh d¸ng, nÐt mÆt, ¸nh m¾t, nô cêi,….
+ TÝnh c¸ch: cö chØ, hµnh ®éng, lêi nãi, t×nh c¶m,…nh÷ng
nÐt ®¸ng yªu cña b¹n khiÕn b¶n th©n vµ mäi ngêi yªu mÕn.
c, KÕt bµi:
C¶m nghÜ cña b¶n th©n vÒ ngêi ®îc t¶.
0,5
0,25
0, 75
1,5
2,0
* Lu ý: Trªn ®©y chØ lµ gîi ý chÊm, cÇn c¨n cø vµo bµi lµm cô
thÓ cña häc sinh®¸nh gi¸ cho ®iÓm chÝnh x¸c. KhuyÕn khÝch
0, 75
nh÷ng bµi lµm s¸ng t¹o cã giäng ®iÖu riªng.
Đề 1
Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Trong những câu sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn.
A. Mùa xuân, hoa mai vàng nở rộ.
B. Chim én về theo mùa gặt.
C. Tôi đi học còn mẹ đi làm.
D. Ngày mai, Nam đi Hà Nội.
2. Câu thơ:
“Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.”
đã sử dụng phép tu từ:
A. So sánh.
B. Nhân hoá.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
3. Bài “Cây tre Việt Nam” thuộc thể loại nào?
A. Thơ
B. Kí
C. Truyện ngắn
D. Tiểu thuyết
4. Dòng nào nói đúng tâm trạng của thầy Ha-men trong “Buổi học cuối cùng”?
A. Đau đớn, xúc động.
B. Bình tĩnh, tự tin.
C. Bình thường như những buổi học khác.
D. Tức tối, căm phẫn.
5. Bài học đường đời mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì?
A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc lấy vạ vào thân.
B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng
mang vạ vào thân.
D. Ở đời phải biết trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân.
6. Câu thơ sau thuộc kiểu Ẩn dụ nào : “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng”.
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
A. Ẩn dụ
hình
thức.
C. Ẩn dụ
cách
thức.
B. Ẩn dụ
chuyển
đổi cảm
giác .
D. Ẩn dụ
phẩm
chất .
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
7. Bức thư của thủ lĩnh Xi-at-tơn trong văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ đã phê
phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng đối với người da
đỏ thời đó?
A. Tàn sát những người da đỏ
B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ.
C. Xâm lược các dân tộc khác
D. Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và môi
trường sống.
8. Kết luận nào chưa chính xác khi muốn làm văn miêu tả?
A. Xác định được đối tượng miêu tả.
B. Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
C. Chọn ngôi kể phù hợp.
D. Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
Phần II : Tự luận (8 điểm)
Câu 1 : (1điểm)
Thế nào là câu trần thuật đơn ? Đặt một câu trần thuật đơn ?
Câu 2 : (2điểm)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
(“Đêm nay Bác không ngủ” - Minh Huệ)
Câu 3 : (5điểm) Viết bài văn tả lại niềm vui hạnh phúc của người bạn thân khi vừa
làm được một việc tốt.
Bộ đề kiểm tra ngữ văn lớp 6 có đáp án
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 CHẤM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2011-2012
Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất mỗi câu đúng
cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp
C
C
B
A
C
B
D
C
án
Phần 2 : Tự luận.
Câu 1: (1điểm)
Nêu khái niệm câu trần thuật đơn (0,5 điểm)
Đặt câu trần thuật đớn đúng (0,5 điểm)
Câu 2: (2điểm)
Những câu thơ trên là dòng cảm nghĩ và tâm trạng của anh đội viên về hình
ảnh Bác Hồ trong một đêm không ngủ trong chiến dịch Biên giới năm 1950. Trong
chiến dịch này Bác Hồ trực tiếp ra trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ
đội và nhân dân ta.
Chứng kiến từng cử chỉ, việc làm, hành động ân cần chu đáo của Bác Hồ với
bộ đội và dân công, anh đội viên “mơ màng” như nằm trong giấc mộng đẹp đẽ, ấm
áp. Anh đội viên cảm nhận Bác Hồ hiện lên vừa thiêng liêng, lớn lao, đẹp đẽ như
ông tiên trong cổ tích vừa gần gũi, thân thương.
Hình ảnh so sánh: “Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
làm nổi bật tình yêu thương bao la của Bác với bộ đội và dân công trong đêm
mưa rừngViệt Bắc, tình yêu thương của Bác ấm áp hơn ngọn lửa hồng.
Những câu thơ trên còn giúp ta cảm nhận tình cảm yêu kính, cảm phục của
người chiến sĩ đối với Bác Hồ - vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta.
* Cho ®iÓm:
- Cho 1,5 - 2,0 điểm : Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc, tinh tế.
- Cho 0,75 - 1,25 điểm : Cảm nhận khá đầy đủ nhưng chưa sâu sắc, tinh tế.
- Cho 0,25 - 0,5 điểm : Cảm nhận sơ sài, có chi tiết chạm vào yêu cầu.
- Cho 0 điểm : Thiếu hoặc sai hoàn toàn.
Câu 3 : (điểm)
1. Mở bài : (0,5 điểm)
Yêu cầu:
Giới thiệu về người bạn thân và tình cảm của mình với bạn.
Cho điểm :
Đảm bảo yêu cầu cho 0,5 điểm
Thiếu hoặc sai không cho điểm.
2. Thân bài : (4điểm)
* Yêu cầu:
- Xem thêm -