Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Dạy học tích hợp bài phú sông bạch đằng...

Tài liệu Dạy học tích hợp bài phú sông bạch đằng

.DOC
6
1775
97

Mô tả:

Tiết 57+ 58: Đọc văn PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú - Trương Hán Siêu) Tiết 57: A. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: Giúp HS: - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ. - Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn. 2. Về kĩ năng: Giúp HS: củng cố vững chắc hơn kĩ năng đọc hiểu VB thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Về thái độ: Giúp HS bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa. B. Phương tiện dạy học Phương tiê ên dạy học: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng viết, phấn. C. Phương pháp dạy học 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp: thuyết trình, nêu vấn đề, trao đổi – thảo luâ ân nhóm. D. Tiến trình thực hiện 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Các em ạ, nhà thơ Nguyễn Trãi từng viết: Biển rung gió bấc thế bừng bừng Nhẹ cất buồm thơ lướt Bạch Đằng Kình ngạc băm vằm non mấy khúc Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng Đó là những câu thơ trong bài “ Bạch Đằng hải khẩu” của Nguyễn Trãi. Bạch Đằng không chỉ là mô ât dòng sông lịch sử mà còn là mô ât dòng sông của thơ ca. Đã có rất nhiều tác giả sáng tác về dòng sông này. Trong đó, “ Phú sông Bạch đằng” của Trương Hán Siêu là tác phẩm nổi tiếng. Hôm nay, cô và các em sẽ đi tìm hiể về tác phẩm này. Hoạt đô êng của thầy và tro * Tìm hiểu Tiểu dẫn - GV: Nêu những nét chính về tác giả Trương Hán Siêu? + HS trả lời Nô êi dung cần đạt Nô êi dung tích hợp I. TIỂU DẪN 1. Tác giả Trương Hán Siêu (?1354): SGK - Là môn khách của Trần Hưng Đạo - Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm - GV: Nêu hiểu biết của em - TP còn lại không nhiều vị trí địa lí, dấu ấn trong 2. Địa danh lịch sử: sông Bạch lịch sử và dấu ấn trong văn Đằng: Bản đồ sông học của sông BĐ? - Vị trí địa lý: Thuô âc tỉnh Quảng Bạch đằng. + HS trả lời Ninh - Là nơi ghi dấu nhiều chiến công LS của quân và dân ta (SGK) - Là nguồn đề tài phong phú cho các nhà văn nhà thơ sáng tác - Năm 938: Ngô Quyền phá tan quân Nam Hán, Giết Lưu Hoằng Thao chấm dứt 1000 năm Bắc thuô âc. - Năm 1288: Trần Quốc Tuấn phá tan quân Mông Nguyên, bắt sống Ô Mã Nhi. - GV: Nêu đặc trưng của thể phú về ngôn ngữ, đề tài, kết cấu?Có mấy loại phú? đặc điểm của mỗi loại? 3. Thể phú: SGK * Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi * Đề tài: tả cảnh vật, phong tục, kể sự + HS trả lời - GV: Bài Phú sông BĐ thuộc loại phú nào? + HS trả lời * Tìm hiểu đoạn mở - GV: Gọi 1 HS đọc bài phú - GVTìm bố cục của bài phú? + HS trả lời -GV: Đoạn mở miêu tả hình tượng nhân vật khách. NV này gây ấn tượng bởi một niềm say mê thú vị. Đó là niềm say mê nào?Mục đích dạo chơi TN của khách là gì? Điều này cho thấy điều gì trong tâm hồn và tình cảm của khách với thiên nhiên? --> HS trả lời - GV: Phần mở của bài phú thể hiện chí lớn rất đáng quý của khách. Vậy chí lớn của khách được thể hiện vật, bàn chuyện đời. * Phân loại: 2 loại - Phú cổ thể: + có trước đời Đường + câu có vần, ko nhất thiết có đối, kết bằng thơ. - Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời Đường + có vần, có đối, theo luật bằng trắc 4. Tác phẩm - Thể loại: phú cổ thể - Là một trong số ít tác phẩm còn lại của Trương Hán Siêu. II. ĐỌC – HIỂU * Đọc và chú thích * Bố cục: 4 phần - Đoạn mở: từ đầu  còn lưu: hình tượng NV khách - Đoạn giải thích: tiếp  nghìn xưa ca ngợi: Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch Đằng. - Đoạn bình luận: tiếp  chừ lệ chan: các bô lão bình luận về những chiến công xưa. - Đoạn kết: còn lại: Lời ca đề cao vai trò, đức độ con người 1. Đoạn mở * NV khách là sự phân thân của tác giả  tính khách quan a. Tình yêu TN: - Niềm say mê tìm hiểu TN, dạo chơi đây đó +Lướt bể, chơi trăng mải miết + Sớm: gõ thuyền Nguyên Tương + Chiều: thăm Vũ Huyệt Yêu thiên nhiên, dành nhiều thời gian cho TN - Mục đích dạo chơi TN + Thưởng thức vẻ đẹp TN + Tìm hiểu TN, nâng cao hiểu biết qua chi tiết nào? HS trả lời - GV: Khách đã đi qua những địa danh nào?--> HS trả lời - GV: trước cảnh sắc trên sông BĐ, khách có những tâm trạng gì? + HS trả lời * Tìm hiểu đoạn giải thích - GV: Các bô lão là nhân vật có thật hay do tác giả hư cấu?Vai trò của hình tượng các bô lão trong bài phú? + HS trả lời - GV cho học sinh hoạt đô nâ g nhóm Nhóm 1+2: - Các bô lão đã kể lại những chiến tích nào trên sông Bạch Đằng? - Diễn biiến của trâ ân chiến trên sông Bạch Đằng diễn b. Tráng chí (chí lớn) của khách: - khách đã đi rất rất nhiều nơi: + Địa danh ở Trung Quốc: sông Nguyên, sông Tương, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mộng đi qua chủ yếu bằng sách vở, trí tưởng tượng + Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng - vậy mà: tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết: vẫn muốn đi khắp nơi tâm hồn rộng mở, hoài bão lớn lao c. Tâm trạng - Tự hào trước cảnh sông nước hùng vĩ, thơ mộng: (nước trời 1 sắc, phong cảnh 3 thu) và trước DS từng ghi bao chiến tích - Buồn thương, nuối tiếc vì chiến trường oanh liệt xưa nay trơ trọi, hoang vu do thời gian xóa nhòa: Buồn vì ...còn lưu  Khách là một hồn thơ LM, một kẻ sĩ thiết tha với đất nước và lịch sử dân tộc: 2. Đoạn giải thích: Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông BĐ - 2 chiến tích: Ngô chúa phá Hoằng Thao; Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã - Lực lượng của 2 bên tham chiến + Thuyền bè muôn đội, tinh kì phấp phới. + Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói Binh lực hùng hậu - Không khí chiến trận: + được thua chửa phân, bắc nam chống đối + nhật nguyệt- mờ; trời đất- đổi: H.ả phóng đại ra như thế nào? - Ngôn ngữ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện có đặc điểm gì?  gay go, quyết liệt: - Kết quả các trận chiến: + kẻ thù huyênh hoang, kiêu ngạo >< thất bại thảm hại: những tưởng gieo roi một lần…; tan tác tro bay, hoàn toàn chết trụi; nước sông chảy hoài….khôn rửa nổi + quân ta: thắng lợi vẻ vang: tái tạo công lao…ca ngợi - Ngôn ngữ kể: Câu dài, dõng dạc tạo ko khí trang nghiêm, Giọng điệu: Nhóm 3+4: Dựa vào sơ đồ nhiệt huyết, tự hào - Cọc trên sông trâ ân chiến trên sông Bạch Bạch Đằng. Đằng tường thuâ ât lại diễn biến trâ ân chiến? - Sơ đồ trâ nâ chiến trên sông Bạch đằng * Tìm hiểu đoạn bình luận - GV: Theo lời lí giải của các bô lão, có những nguyên nhân nào làm nên thắng lợi?Theo em, nhân tố nào có vai trò quan trọng nhất?Vì sao? + HS trả lời 3. Đoạn bình luận - Nguyên nhân làm nên thắng lợi: + Thời thế thuận lợi (thiên thời): trời cũng chiều người + Địa thế núi sông (địa lợi): trời đất cho nơi hiểm trở + Nhân tài: Cũng nhờ, nhân tài giữ cuộc trị an: người tài, có đức lớnvai trò quan trọng nhất, triết lí sâu sắc. * Tìm hiểu đoạn kết 4. Đoạn kết: - GV: Lời ca của các bô lão - Lời ca của các bô lão: và của khách ca ngợi ai? Điều đó khẳng định chân lí nào? + HS trả lời -GV: Lời ca của khách ca ngợi điều gì? Trong các yếu tố làm nên thắng lợi của các trận chiến, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất? HS trả lời * Tổng kết - GV: Khái quát lại những giá trị nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm? + HS trả lời + Những người bất nghĩa: tiêu vong + Những anh hùng, nhân nghĩa - mãi lưu danh thiên cổ chân lí vĩnh hằng, hiển nhiên - Lời ca tiếp nối của khách: + Ca ngợi các vị thánh quân: anh minh 2 vị thánh quân + Ca ngợi chiến tích trên sông BĐ: giặc tan muôn thuở + Khẳng định chân lí: vai trò và vị trí quyết định của con người: bởi đâu đất hiểm, cốt mình đức cao  Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: - Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn, Bố cục: chặt chẽ. - HTNT: sinh động, mang ý nghĩa khái quát, triết lí - Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi cảm. 4. Củng cố – Dă nâ dò - Khái quát nô iâ dung bài học. - Soạn: Đại cáo bình Ngô. Phần 1: Tác giả Nguyễn Trãi.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan