Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Giáo án giáo dục quốc phòng lớp 11...

Tài liệu Giáo án giáo dục quốc phòng lớp 11

.DOC
90
19344
111

Mô tả:

Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN Ngày soạn: 14/08/2011 Tiết: 01 Bài 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ góp phần xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, trong học tập và rèn luyện của mỗi học sinh và lớp học. - Nắm vững thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. 2. Kĩ năng: - Làm được động tác tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. - Biết vận dụng vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường. 3. Thái độ: Xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đội ngũ đơn vị. - Chia lớp học thành 4 tổ để phù hợp với nội dung luyện tập. - Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ về đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội. 2. Học sinh: - SGK Giáo dục Quốc phòng - An ninh lớp 11. - Trang phục thống nhất: đi giày hoặc dép có quai hậu, đội mũ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút - Xác định vị trí tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, vũ khí trang bị, sắp đặt vật chất, chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, nghiêm túc trong luyện tập, giữ vệ sinh khu vực tập. 2. Giảng bài mới: - Tên bài: Đội ngũ đơn vị. - Tiến trình bài dạy: IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: 1. Lên lớp: 15 phút. Nội dung I. Đội ngũ tiểu đội: 1. Đội hình tiểu đội hàng ngang. a. Tiểu đội 1 hàng ngang: Gồm 4 bước: + Tập hợp đội hình + Điểm số + Chỉnh đốn hàng ngũ + Giải tán. b. Tiểu đội 2 hàng ngang: Gồm 3 bước: + Tập hợp đội hình + Chỉnh đốn hàng ngũ Thời Phương pháp gian 5 phút - Sân bãi đảm bảo để học tập và tập luyện. Tranh GDQP về nội dung ĐLĐN. - Trang phục của học sinh theo đúng quy định của môn học GDQP. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Vật chất Tổ bộ môn: TD 1 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 + Giải tán. 2. Đội hình tiểu đội hàng dọc. a. Tiểu đội 1 hàng dọc: Gồm 4 bước: + Tập hợp đội hình + Điểm số + Chỉnh đốn hàng ngũ + Giải tán. b. Tiểu đội 2 hàng dọc: Gồm 3 bước: + Tập hợp đội hình + Chỉnh đốn hàng ngũ + Giải tán. 3. Tiến, lùi, qua phải, qua trái. a. Động tác tiến, lùi: b. Động tác qua phải, qua trái: 4. Giãn đội hình, thu đội hình. a. Giãn đội hình hàng ngang: b. Thu đội hình hàng ngang: c. Giãn đội hình hàng dọc: d. Thu đội hình hàng dọc: 5. Ra khỏi hàng về vị trí. Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN 5 phút 5 phút 1. Đối với giáo viên: - Nêu tên động tác. - Nêu ý nghĩa. - Hô và phân tích khẩu lệnh. - Giới thiệu, làm mẫu động tác theo 3 bước: Bước 1: Làm nhanh không phân Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 2 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN tích động tác. Bước 2: Làm chậm có phân tích thứ tự động tác. Bước 3: Làm tổng hợp. 2. Đối với học sinh: - Nhắc lại nội dung những động tác đã học năm lớp 10. - Quan sát, lắng nghe, hiểu và vận dụng tập luyện được động tác. - Kiểm tra đánh giá theo Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 3 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN yêu cầu của giáo viên. 2. Tổ chức luyện tập: 20 phút. KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP: - Nội dung động tác: + Đội hình tiểu đội hàng ngang. + Đội hình tiểu đội hàng dọc. + Tiến, lùi, qua phải, qua trái. + Giãn đội hình, thu đội hình. + Ra khỏi hàng về vị trí. - Tổ chức và phương pháp: + Tổ chức: Mỗi tổ là một đơn vị luyện tập – Từ 1 -> 2 hàng (tổ trưởng chỉ huy luyện tập). + Phương pháp: Người chỉ huy hô khẩu lệnh, thành viên của cả tổ tập luyện theo thứ tự các động tác (làm chậm, làm nhanh và làm tổng hợp). - Duy trì luyện tập cho đến hết thời gian đã phổ biến, giáo viên và chỉ huy các tổ theo dõi sửa tập. - Vị trí và hướng tập: + Vị trí A: Tổ 1 + Vị trí B: Tổ 2 + Vị trí C: Tổ 3 + Vị trí D: Tổ 4 - Ký, tín hiệu luyện tập: Do giáo viên quy định. 3. Kiểm tra, đánh giá: 05 phút. - Nội dung: Tiến, lùi, qua phải, qua trái. - Tổ chức và phương pháp: Theo tổ (mỗi tổ 02 học sinh); lớp trưởng hô khẩu lệnh để học sinh thực hiện. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): Tùy theo đặc điểm từng lớp dạy giáo viên quy định cụ thể. V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 03 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: - Cho câu hỏi hoặc bài tập để học sinh ôn luyện: - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vũ khí, vật chất, học cụ: VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/08/2011 Tiết: 02 Bài 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ góp phần xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, trong học tập và rèn luyện của mỗi học sinh và lớp học. - Nắm vững thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. 2. Kĩ năng: - Làm được động tác tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. - Biết vận dụng vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường. 3. Thái độ: Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 4 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN Xây dựng ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đọi ngũ đơn vị. - Chia lớp học thành 3 tổ để phù hợp với nội dung luyện tập. - Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ về đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội. 2. Học sinh: - SGK Giáo dục Quốc phòng - An ninh lớp 11. - Trang phục thống nhất: đi giày hoặc dép có quai hậu, đội mũ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: - Xác định vị trí tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, vũ khí trang bị, sắp đặt vật chất, chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, nghiêm túc trong luyện tập, giữ vệ sinh khu vực tập. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút Câu 1: Thực hiện động tác tập hợp đội hình tiểu đội 1 và 2 hàng dọc. Câu 1: Thực hiện động tác tập hợp đội hình tiểu đội 1 và 2 hàng ngang. Dự kiến phương án trả lời: (Câu hỏi thực hành) 3. Giảng bài mới: - Tên bài: Đội ngũ đơn vị. - Tiến trình bài dạy: IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: 1. Lên lớp: 15 phút. Nội dung Thời gian II. Đội ngũ trung đội: 1. Đội hình trung đội hàng ngang: 8 phút - Gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng ngang. - 4 bước tập trung đội hình: + Tập hợp đội hình + Điểm số (Trung đội 2 hàng ngang không điểm số) + Chỉnh đốn hàng ngũ + Giải tán. 2. Đội hình trung đội hàng dọc: 7 phút - Gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng dọc. - 4 bước tập trung đội hình: + Tập hợp đội hình + Điểm số (Trung đội 2 hàng ngang không điểm số) + Chỉnh đốn hàng ngũ + Giải tán. 2. Tổ chức luyện tập: 20 phút. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Nêu tên động tác. - Nêu ý nghĩa. - Hô và phân tích khẩu lệnh. - Giới thiệu, làm mẫu động tác theo 3 bước: Bước 1: Làm nhanh không phân tích động tác. Bước 2: Làm chậm có phân tích thứ tự động tác. Bước 3: Làm tổng hợp. - Sân bãi đảm bảo để học tập và tập luyện. Tranh GDQP về nội dung ĐLĐN. - Trang phục của học sinh theo đúng quy định của môn học GDQP. 2. Đối với học sinh: - Nhắc lại nội dung những động tác đã học năm lớp 10. - Quan sát, lắng nghe, hiểu và vận dụng tập luyện được động tác. - Kiểm tra đánh giá theo yêu cầu của giáo viên. Tổ bộ môn: TD 5 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP: - Nội dung động tác: + Đội hình trung đội hàng ngang. + Đội hình trung đội hàng dọc. - Tổ chức và phương pháp: + Tổ chức: Lớp học là đơn vị luyện tập – 1,2,3 hàng ngang (hàng dọc). + Phương pháp: Người chỉ huy hô khẩu lệnh, thành viên của cả lớp tập luyện theo thứ tự các động tác (làm chậm, làm nhanh và làm tổng hợp). - Duy trì luyện tập cho đến hết thời gian đã phổ biến, giáo viên chỉ huy các tổ theo dõi sửa tập. - Vị trí và hướng tập: + Vị trí A: Tổ 1 + Tổ 2 + Vị trí B: Tổ 3 + Tổ 4 - Ký, tín hiệu luyện tập: Do giáo viên quy định. 3. Kiểm tra, đánh giá: 05 phút. - Nội dung: Các bước tập trung đội hình trung đội hàng ngang và hành dọc. - Tổ chức và phương pháp: 2 tổ luyện tập; lớp trưởng hô khẩu lệnh để học sinh thực hiện. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): Tùy theo đặc điểm từng lớp dạy giáo viên quy định cụ thể. V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 03 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: - Cho câu hỏi hoặc bài tập để học sinh ôn luyện: - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vũ khí, vật chất, học cụ: VI/. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03/09/2011 Tiết: 03 LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH Bài 2: I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt. 2. Thái độ: - Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 6 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN - Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a) Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng. - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b) Chuẩn bị phương tiện dạy học: (nếu có) - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - Ôn tập bài cũ. - Đọc trước bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 đã được Quốc Hội khoá VII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ( 30/12/1981) thay thế luật nghĩa vụ quân sự năm 1960. Tuy nhiên, từ đó đến nay, trước yêu cầu của từng giai đoạn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, Luật này đã được Quốc Hội lần lượt sửa đổi bổ sung vào các năm 1990, 1994 và 2005. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: 1. Lên lớp: Nội dung I. Mục đích của luật nghĩa vụ quân sự: 1. Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân: - Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm . - QĐNDVN từ dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu nên được nhân dân tham gia, ủng hộ. - Trong quá trình xây dựng QĐNDVN thực hiện theo hai chế độ: Tự nguyện và thực hiện Luật NVQS. + Trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ : Thực chế độ tòng quân . +1960: miền Bắc thực hiện chế độ NVQS. +1976: cả nước thực hiện theo chế độ NVQS 2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho công dân làm làm trọn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc: - Điều 77: Hiến pháp nước CHXHCNVN khẳng Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Thời gian 10 phút 10 phút 7 Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Phòng học - Làm rỏ truyền thống yêu đảm bảo để học nước của dân tộc ta, làm rỏ tập. truyền thống của QĐNDVN. - Trang phục, Trong quá trình xây dựng và tài liệu của học trưởng thành, QĐND Việt sinh đầy đủ… Nam thực hiện 2 chế độ tình nguyện và Luật NVQS. - Nêu câu hỏi: Tại sao phải ban hành Luật NVQS? - Giới thiệu và làm rỏ quyền và nghĩa vụ để cho học sinh nắm được và có trách nhiệm trong việc xây dựng nền QPTD. - Phân tích yêu cầu và nhiệm vụ của đất nước hiện nay. - Giáo viên dẫn dắt tạo không Tổ bộ môn: TD - Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN định:” BVTQ là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quí của công dân, công dân có bổn phận làm NVQS và tham gia xây dựng QPTD” - Luật NVQS quy định nhiệm vụ của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội, nhà trường, gia đình trong việc tạo điều kiện để công dân hoàn thành nghĩa vụ với Tổ quốc. 3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước: - Nhiệm vụ hàng đầu của QĐNDVN là sẳn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ Đảng, bảo vệ đời sống nhân dân, bảo vệ chính quyền cách mạng, tham gia xây dựng đất nước. - Luật NVQS qui định việc tuyển chọn và gọi nhập ngũ trong thời bình nhằm xây dựng lực lượng dự bị ngày càng hùng hậu, sẵn sàng động viên trong mọi tình huống cần thiết, đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong giai đoạn cách mạng hiện nay. II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS: 1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS: Cấu trúc của Luật NVQS gồm: Lời nói đầu, 11 chương, 71 điều. - Chương I: Gồm 11 điều: Những qui định chung. - Chương II: Gồm 5 điều: Việc phụ tại ngũ của hạ sĩ và binh sĩ. - Chương III: Gồm 4 điều: Việc chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ. - Chương IV: Gồm 16 điều: Việc nhập ngũ và xuất ngũ. -Chương V: Gồm 8 điều: Việc phụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị . -Chương VI: Gồm 4 điều: Việc phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp. -Chương VII: Gồm 9 điều: Nghĩa vụ quyền lợi của quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị. -Chương VIII: Gồm 5 điều: Việc đăng ký NVQS. -Chương IX: Gồm 6 điều: Việc nhập ngũ theo lệnh tổng động viên hoặc lệnh động viên cục bộ, việc xuất ngũ theo lệnh phục viên -Chương X: Gồm 1 điều: Xử lý vi phạm. -Chương XI: Gồm 2 điều: Điều khoản cuối cùng. 10 phút khí học tập. - Nhận xét, bổ sung và kết luận: Luật NVQS công bố ngày 5/7/94 và Luật sửa đổi bổ sung 1 số điều về Luật NVQS tại kỳ họp thứ 7 quốc hội nước CHXHCNVN khoá 11 năm 2005 gồm 11 chương và 71 điều. 2. Đối với học sinh: Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… 05 phút 2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Sự cần thiết phải ban hành Luật NVQS? - Tổ chức và phương pháp: + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 8 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Câu 1: Sự cần thiết phải ban hành Luật NVQS? Câu 2: Luật NVQS đã sửa đổi bổ sung vào những năm nào? Luật gồ mấy chương, bao nhiêu điều? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/09/2011 Tiết: 04 LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH Bài 2: I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 9 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN 2. Thái độ: - Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội. - Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a) Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng. - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b) Chuẩn bị phương tiện dạy học: (nếu có) - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - Ôn tập bài cũ. - Đọc trước bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Sự cần thiết phải ban hành Luật Nghĩa vụ quân sự? - Dự kiến phương án trả lời: - Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân ta. - Để thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. - Để đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 3. Giảng bài mới: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: 1. Lên lớp: Nội dung II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS: 1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS: 2. Nội dung cơ bản của Luật NVQS năm 2005: a. Những quy định chung: - NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. - Làm NVQS bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị. - Công dân thực hiện NVQS từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi. - Phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân tại ngũ (từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi). - Phục vụ nghạch dự bị gọi là quân nhân dự bị (từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi). - Nghĩa vụ của quân nhân: + Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc,nhân dân và Thời gian 25 phút Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Làm rỏ những quy định chung của Luật NVQS. - Nêu câu hỏi: + Thế nào là quân nhân tại ngũ? + Thế nào là quân nhân dự bị? - Giới thiệu và làm rỏ độ tuổi thực hiện Luật NVQS. - Phân tích yêu cầu và nhiệm vụ của quân nhân trong Quân đội. - Giáo viên dẫn dắt tạo không khí học tập. - Phòng học đảm bảo để học tập. - Trang phục, tài liệu của học sinh đầy đủ… Tổ bộ môn: TD 10 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN Nhà nước, nêu cao tinh thần cách mạng, sẳn sàng chiến đấu hi sinh bảo vệ Tổ quốc và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. + Tôn trọng quyền làm chủ tập thể của nhân dân, bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân. + Gương mẫu chấp hành các đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội. + Ra sức học tập, rèn luyện bản thân, nâng cao bản lĩnh chiến đấu. b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ: - Làm tốt công tác giáo dục chính trị, tư tưởng. - Huấn luyện quân sự phổ thông tại các trường THPT (GDQP: 10,11,12). - Đào tạo cán bộ, nhân viên chuyên môn kĩ thuật cho quân đội. - Đăng ký NVQS và kiểm tra sức khoẻ đối với công dân nam đủ 17 tuổi. 10 phút 2. Đối với học sinh: Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… 2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Những quy định chung của Luật NVQS? - Tổ chức và phương pháp: + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Câu 1: Những quy định chung của Luật NVQS? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/09/2011 Tiết: 05 Bài 2: LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 11 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt. 2. Thái độ: - Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội. - Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a) Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng. - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b) Chuẩn bị phương tiện dạy học (nếu có) - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - Ôn tập bài cũ. - Đọc trước bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: NVQS là gì?Độ tuổi thực hiện NVQS và đăng kí NVQS, trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng kí NVQS? - Dự kiến phương án trả lời: - Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. - Công dân thực hiện Nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi (tuổi phục vụ tại ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Tuổi phục vụ trong ngạch dự bị từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi). - Độ tuổi đăng kí NVQS là 17 tuổi; công dan nam khi đủ 17 tuổi phải đi đăng kí nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ tại địa phương. IV/ THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. 1. Lên lớp: Thời Nội dung Phương pháp gian II. Nhữnh nội dung cơ bản của Luật NVQS: 1. Đối với giáo viên: 1. Giới thiệu khái quát về Luật NVQS: - Làm rỏ công tác phục vụ tại 2. Nội dung cơ bản của Luật NVQS năm 2005: ngũ trong thời bình. a. Những quy định chung: - Nêu câu hỏi: b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ: + Thời gian phục vụ? c. Phục vụ tại ngũ trong thời bình: 30 phút + Đối tượng nào được hoãn Thời gian phục vụ tại ngũ: NVQS? + Đối với hạ sĩ và binh sĩ 18 tháng . + Đối tượng nào được miễn + Đối với hạ sĩ kỉ thuật và binh sĩ trên tàu hải quân là NVQS? 24 tháng . - Phân tích làm rỏ chế độ chính Đối tượng được tạm hoãn NVQS: sách của Nhà nước đối với Hạ - Chưa đủ sức khoẻ theo giám định của hội đồng y sĩ quan , binh sĩ phục vụ trong khoa. Quân đội. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Vật chất - Phòng học đảm bảo để học tập. - Trang phục, tài liệu của học sinh đầy đủ… Tổ bộ môn: TD 12 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN - Có anh chị em ruột đang phục vụ tại ngũ hoặc học tập tại các trường của quân đội theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Là TNXP, TNTN, trí thức trẻ, cán bộ, công chức, viên chức đang công tác ở vùng sâu, vùng xa...gặp nhiều khó khăn theo quy định của Nhà nước dưới 24 tháng. - Người đang theo học tại các trường do Bộ GD – ĐT quản ký. Đối tượng được miễn NVQS: - Con liệt sĩ, con thương binh hạng 1, con của bệnh binh hạng 1. - Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ. - Một người con trai của thương binh hạng 2. - TNXP, TNTN, trí thức trẻ, cán bộ, công chức, viên chức đã phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn theo quy định của Nhà nước. Chế độ chính sách của hạ sĩ, binh sĩ: - Bảo đảm tinh thần, vật chất phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội. - Được hưởng mọi chế độ chính sách theo qui định của Nhà nước. d. Xử lý các vi phạm: - Xử lý nghiêm minh, triệt để theo quy định của Pháp luật. - Tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kĩ luật, xử phạt hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. - Việc xét xữ các vi phạm Luật NVQS theo đúng quy định của Pháp luật. - Giáo viên dẫn dắt tạo không khí học tập. 5 phút 2. Đối với học sinh: Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… 2. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Những quy định về công tác phục vụ tại ngũ trong thời bình? - Tổ chức và phương pháp: + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): V/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 3 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Công tác phục vụ tại ngũ trong thời bình? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: VI/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/09/2011 Tiết: 06 LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH Bài 2: Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 13 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh nắm chắc những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự. Xác định rõ trách nhiệm đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng với kết quả tốt. 2. Thái độ: - Chấp hành đầy đủ các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng tham gia vào các hoạt động quốc phòng ở nhà trường, ở địa phương và xây dựng quân đội. - Xây dựng niềm tự hào và trân trọng truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, sẵn sàng nhập ngũ, sẵn sàng phục vụ trong ngạch dự bị động viên. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a) Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, Luật nghĩa vụ quân sự, tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng. - Thục luyện kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn học sinh tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b) Chuẩn bị phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: - Ôn tập bài cũ. - Đọc trước bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa... III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Những trường hợp nào được miễn gọi nhập ngũ và hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình? - Dự kiến phương án trả lời: - Nêu các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình. - Nêu các trường hợp miễn gọi nhập ngũ trong thời bình. - Tên bài :Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. - Tiến trình bài dạy: Lên lớp: Nội dung III. Trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành Luật NVQS: 1. Học tập quân sự, chính trị, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức: - Điều 17: Luật NVQS quy định: “…Việc huấn luyện quân sự phổ thông cho học sinh ở các trường thuộc chương trình chính khóa; nội dung huấn luyện do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giáo dục quy định” - Trách nhiệm của nhà trường và địa phương: + Tổ chức học tập xong chương trình GDQP phổ thông. - Trách nhiệm của học sinh: + Học tập xong chương trình GDQP phổ thông. Thời gian 35 phút Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Làm rỏ trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước và trách nhiệm của công dân, học sinh trong việc chấp hành Luật NVQS. - Nêu câu hỏi về các vấn đề: + Học tập quân sự - chính trị do trường lớp tổ chức. + Chấp hành quy định về đăng ký NVQS. + Đi kiểm tra và khám sức khỏe. + Chấp hành tốt lệnh gọi nhập - Phòng học đảm bảo để học tập. - Trang phục, tài liệu của học sinh đầy đủ… Tổ bộ môn: TD 14 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN + Học tập nghiêm túc và vận dụng các kiến thức đã học trong cuộc sống. 2. Chấp hành qui định về đăng kí NVQS: - Trách nhiệm của cơ quan: + Có giấy gọi công dân đăng kí NVQS. - Trách nhiệm của học sinh, công dân: + Công dân, học sinh nam đủ 17 tuổi phải đăng kí NVQS. 3. Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ: - Trách nhiệm của cơ quan: + Kiểm tra sức và khám sức khoẻ cho công dân, học sinh nam 17 tuổi theo quy định . - Trách nhiệm của học sinh, công dân: + Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ theo giấy gọi của BCH Quân sự nơi mình cư trú và chấp hành đúng nội quy quy định. 4. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ: - Trách nhiệm của cơ quan: + Lệnh gọi nhập ngũ phải đưa trước cho công dân 15 ngày. - Trách nhiệm của học sinh, công dân: + Chấp hành đúng theo lệnh gọi nhập ngũ. + Nếu vì lý do nào đó không đến đúng thời gian quy định phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân. ngũ. - Phân tích làm rỏ trách nhiệm của từng bộ phận liên quan. - Giáo viên dẫn dắt tạo không khí học tập. 2. Đối với học sinh: Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Trách nhiệm của học sinh, công dân trong việc chấp hành Luật NVQS? - Tổ chức và phương pháp: + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Trách nhiệm của học sinh, công dân trong việc chấp hành Luật NVQS? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 02/10/2011 Tiết: 07 Bài 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 15 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia. - Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất. - Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia. 2. Thái độ: Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a- Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng. - Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn HS tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b- Chuẩn bị phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, Luật biên giới quốc gia. - Chuẩn bị hình vẽ 3.1, 3.2, 3.3 trong sách giáo khoa. - Máy tính và máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Ôn tập kiến thức bài trước. - Đọc trước nội dung bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Câu 1: Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự nói chung và đăng ký nghĩa vụ quân sự nói riêng? - Dự kiến phương án trả lời: Câu 1: HS trả lời 4 ý chính sau: a) Học tập chính trị, quân sự, rèn luyện thể lực do trường lớp tổ chức. b) Chấp hành quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự. c) Đi kiểm tra sức khỏe và khám sức khỏe. d) Chấp hành nghiêm lệnh gọi nhập ngũ. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: Lãnh thổ, dân cư và Nhà nước có chủ quyền là ba yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia, trong đó, lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu. Chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Mỗi người dân Việt Nam đều ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ kính yêu: “Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” Vì vậy, xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới, lãnh thổ cũng là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, dân tộc, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta. Bài học “Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 16 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN giới quốc gia” không những cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về biên giới, lãnh thổ, xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia mà qua bài học các em cần xác định đúng đắn trách nhiệm của mình trong xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia. - Tiến trình bài dạy: Lên lớp: Nội dung I. Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia: 1. Lãnh thổ quốc gia: a. Khái niệm lãnh thổ quốc gia: - Lãnh thổ, cư dân, chính quyền là 3 yếu tố cấu thành một quốc gia độc lập có chủ quyền.  Lãnh thổ là vấn đề quan trọng hàng đầu, là không gian cần thiết, là cơ sở thực tế cho sự tồn tại của quốc gia. - Lãnh thổ quốc gia là một phần của trái đất bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và vùng nước cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của mỗi quốc gia nhất định. b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia: Bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất. - Vùng đất: là phần lãnh thổ chủ yếu và thường chiếm diện tích lớn so với các phần lãnh thổ khác. + Gồm: đất liền, các đảo và quần đảo. - Vùng nước: là toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia. + Gồm: vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nước nội thủy và vùng nước lãnh hải. - Vùng lòng đất: là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia. Theo nguyên tắc vùng lòng đất được tính sâu tận tâm Trái đất. - Vùng trời: là khoảng không bao trùm trên vùng đất và vùng nước của quốc gia. Vùng trời chưa có quy định cụ thể và thống nhất về độ cao. - Vùng lãnh thổ đặc biệt: là vùng mà các quốc gia được quyền sử dụng chung theo quy định của quốc tế, hoạt động ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia như: vùng biển quốc tế, vùng Nam cực, khoảng không vũ trụ, … được thừa nhận như 1 vùng lãnh thổ. Đó là lãnh thổ đặc biệt Thời gian 15 phút 20 phút Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Lãnh thổ quốc gia là gì? Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia? - Tổ chức và phương pháp: Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP 17 Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Làm rỏ khái niệm lãnh thổ quốc gia. - Nêu câu hỏi về các vấn đề liên quan đến các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia: + Vùng đất. + Vùng nước. + Vùng lòng đất. + Vùng trời. + Vùng lãnh thổ đặc biệt. - Phân tích làm rỏ các vấn đề liên quan. - Giáo viên dẫn dắt tạo không khí học tập. - Phòng học đảm bảo để học tập. - Trang phục, tài liệu của học sinh đầy đủ… 2. Đối với học sinh: Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… Tổ bộ môn: TD - Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Câu 1: Lãnh thổ quốc gia là gì? Câu 2: Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 18 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN Ngày soạn: 10/10/2011 Tiết: 08 Bài 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm, sự hình thành, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia. - Biết được cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất. - Quán triệt các quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia; nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia. 2. Thái độ: Xác định đúng thái độ trách nhiệm của công dân và bản thân trong xây dựng, quản lý bảo vệ biên giới quốc gia. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: a- Chuẩn bị nội dung: - Chuẩn bị chu đáo giáo án, sách giáo khoa, tài liệu có lên quan đến nội dung bài giảng. - Luyện tập kỹ giáo án, kết hợp tốt các phương pháp dạy trong quá trình giảng; định hướng, hướng dẫn HS tiếp cận nắm vững nội dung bài học. b- Chuẩn bị phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, Luật biên giới quốc gia. - Chuẩn bị hình vẽ 3.1, 3.2, 3.3 trong sách giáo khoa. 2. Đối với học sinh - Ôn tập kiến thức bài trước. - Đọc trước nội dung bài học. - Vở ghi, sách giáo khoa, bút mực. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 3 phút - Xác định phòng học, ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục, sắp đặt vật chất, báo cáo cấp trên (nếu có). - Tập trung lắng nghe giảng bài, ghi chép đầy đủ nội dung bài học, tích cực phát biểu xây dựng bài học. 2 . Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Trình bày khái niệm lãnh thổ quốc gia, các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia. - HS trả lời các ý chính sau: - Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và vùng nước cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của mỗi quốc gia nhất định. - Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia: Lãnh thổ quốc gia gồm 4 bộ phận: Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất. Ngoài ra lãnh thổ quốc gia theo quy định còn có phần đặc biệt nằm bên ngoài biên giới quốc gia đó là vùng lãnh thổ đặc biệt. 3. Giảng bài mới: - Tên bài: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia. Nội dung Thời gian I. Lãnh thổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia: 1. Lãnh thổ quốc gia: Phương pháp Vật chất 1. Đối với giáo viên: - Phòng học - Làm rỏ khái niệm chủ quyền đảm bảo để học lãnh thổ quốc gia. tập. Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 19 Giáo án giảng dạy GDQP – AN lớp 11 Giáo viên:PHẠM QUỐC ĐẠT SƯU TẦM VÀ BIÊN SOẠN 2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia: a. Khái niệm: - Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình. - Hiến pháp 1992 quy định: “Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là một nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời”. b. Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia: + Có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp mà không có sự can thiệp, áp đặt bất kì hình thức nào từ bên ngoài. + Có quyền tự do trong việc lựa chọn phương hướng phát triển của đất nước, thực hiện những cải cách kinh tế, xã hội phù hợp với quốc gia đó. + Tự quy định chế độ pháp lý đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia. + Có quyền sở hữu hoàn toàn đối với tất cả tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ. + Có quyền xét xử đối với mọi công dân, tổ chức, kể cả người nước ngoài và tổ chức nước ngoài đang sinh sống, hoạt động trên lãnh thổ quốc gia đó. + Có quyền áp đặt các biện pháp cưỡng chế thích hợp, có quyền điều chỉnh, kiểm soát hoạt động của các công ty đa quốc gia, sở hữu của người nước ngoài cũng như các tổ chức tương tự. + Có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh thổ quốc gia theo những nguyên tắc chung của pháp luật quốc tế; có quyền quyết định sử dụng, thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật 10 phút - Nêu câu hỏi về các vấn đề - Trang phục, liên quan đến nội dung về chủ tài liệu của học quyền lãnh thổ quốc gia. sinh đầy đủ… - Trình bày khái quát các nội dung, đi sâu vào phân tích cho học sinh hiểu rõ từng nội dung bài học. - Giáo viên dẫn dắt tạo không khí học tập. 25 phút 2. Đối với học sinh: - Lắng nghe, ghi chép, trả lời; các học sinh khác nghe, bổ sung… - Trả lời câu hỏi của 7 nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia. Kiểm tra, đánh giá: 5 phút. - Nội dung: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì? Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia? - Tổ chức và phương pháp: + Kiểm tra theo đối tượng học sinh (yếu, trung bình, khá,…) + Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời. - Những quy định (thang điểm, cách tính điểm): IV/ KẾT THÚC BÀI GIẢNG: 2 phút - Giải đáp thắc mắc của học sinh: - Hệ thống nội dung: Câu 1: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là gì? Câu 2: Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia? - Nhận xét buổi học: - Kiểm tra vật chất, học cụ: V/ RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Trường THPT THỦ ĐỨC GDQP Tổ bộ môn: TD 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan