Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược đề thi và đáp án thi tuyển công chức chuyên ngành môn thi trắc nghiệm và tự luận...

Tài liệu đề thi và đáp án thi tuyển công chức chuyên ngành môn thi trắc nghiệm và tự luận.

.PDF
195
1913
119

Mô tả:

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI TUYỂN CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH MÔN THI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN - Ngành công thương Ngành kế hoạch và đầu tư Ngành khoa học công nghệ Ngành LĐTB-XH Ngành nội vụ Ngành nông nghiệp Ngành ngoại vụ - Ngành tài chính Ngành tài nguyên-môi trường Ngành tư pháp Ngành thanh tra Ngành văn phòng Ngành VH-TTDL Ngành xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 1 UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013 Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013 ĐÁP ÁN Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Công thương Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng Câu 1. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ, trong quản lý nhà nước về điện lực và năng lượng, Sở Công Thương có nhiệm vụ gì sau đây? a. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh. b Tổ chức xây dựng pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện cho đơn vị điện lực tại địa bàn tỉnh. c Quyết định giá điện trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2. Thông tin, quảng cáo sai sự thật hoặc có hành vi gian dối về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, về nguồn gốc và xuất xứ hàng hóa là hành vi bị nghiêm cấm quy định tại điều, khoản nào của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007? a. Khoản 9, Điều 8. b. Khoản 3, Điều 9. c. Khoản 7, Điều 8. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 3. Những nội dung nào sau đây là nghĩa vụ của người sản xuất đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007? a. Thông tin trung thực về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. b. Thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa. c. Thỏa thuận với người tiêu dùng thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hóa cho người mua, người tiêu dùng. 2 d. a, b đúng. Câu 4. Quyền và nghĩa vụ của người bán hàng đối với chất lượng hàng hóa được quy định tại điều nào của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007? a. Điều 14 và Điều 15. b. Điều 15 và Điều 16. c. Điều 16 và Điều 17. d. Điều 17 và Điều 18. Câu 5. Những nội dung nào sau đây là quyền của người tiêu dùng đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007? a. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng, hướng dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa. b. Được thỏa thuận về việc bảo hành hàng hóa, khả năng gây mất an toàn của hàng hóa và cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo từ người sản xuất, người nhập khẩu. c. Yêu cầu người bán hàng sửa chữa, hoàn lại tiền hoặc đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật. d. a và c đúng. Câu 6. Về chính sách phát triển điện lực, Luật Điện lực năm 2004 quy định: “Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động điện lực và sử dụng điện .....,.....các nguồn năng lượng, bảo vệ môi trường sinh thái.”. Anh, chị hãy tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh nội dung quy định nêu trên? a. Nhằm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng. b. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng. c. Sử dụng các nguồn năng lượng mới. d. Năng lượng mới, năng lượng tái tạo. Câu 7. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 quy định tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2? a. Chính phủ. b. Chủ tịch nước. c Bộ Công thương. d. Sở Công thương. Câu 8. 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 quy định Hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải bảo đảm các nguyên tắc nào sau đây? a. Minh bạch, khách quan, không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hóa và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa. b. Phù hợp với thông lệ quốc tế. c. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 9. Theo Luật Điện lực năm 2004, quy hoạch phát triển điện lực địa phương được lập cho từng giai đoạn là bao nhiêu năm? a. Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. b. Năm năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo. c. Năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo. d. Tùy theo điều kiện kinh tế của từng địa phương. Câu 10. Luật Điện lực năm 2004 quy định cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực địa phương? a. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. b. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ Công thương). c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. d. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 11. Theo anh, chị cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực cho các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có đấu nối với hệ thống điện quốc gia? a. Bộ Công thương. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. a. Cả a, b, c đều sai. Câu 12. Luật Điện lực năm 2004 quy định khách hàng sử dụng điện có các quyền nào sau đây? a. Được lựa chọn bên bán điện trong thị trường bán lẻ điện cạnh tranh. b. Yêu cầu bên bán điện kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện. c. Được bồi thường thiệt hại do bên bán điện gây ra theo quy định của pháp luật. 4 d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 13. Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định việc chặt, tỉa cây để bảo đảm an toàn công trình lưới điện cao áp do đơn vị nào tổ chức thực hiện? a. Đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp. b. Công ty Lâm nghiệp có lưới điện cao áp đi qua khu vực rừng được giao quản lý. c. Công ty Công viên cây xanh có lưới điện cao áp đi qua khu được giao quản lý. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 14. Theo Luật Điện lực năm 2004, các hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện? a. Phá dỡ các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực. b. Hoạt động không có giấy phép theo quy định. c. Đóng, cắt điện. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 15. Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ quy định mức phạt tiền đối với hành vi không thực hiện việc kiểm định ban đầu đối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng để định lượng hàng hóa, thanh toán, mua bán, bảo vệ sức khỏe hoặc bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường là bao nhiêu? a. Từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng. b. Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. c. Từ 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. d. Tùy theo mức độ vi phạm để định mức phạt. Câu 16. Luật Điện lực năm 2004 quy định đơn vị phát điện có các quyền nào sau đây? a. Hoạt động phát điện và các hoạt động khác theo giấy phép hoạt động điện lực. b. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành nhà máy điện, lưới điện. c. Bán điện ngay trên thị trường điện lực. d. Xử lý sự cố. Câu 7. Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định trong việc bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp, những hành vi nào sau đây bị cấm? a. Vào trạm điện, tháo gỡ hoặc trèo lên các bộ phận của công trình lưới điện. 5 b. Sử dụng công trình lưới điện cao áp vào những mục đích khác khi có sự thoả thuận với đơn vị quản lý công trình lưới điện cao áp. c. Thả bất kỳ vật gì có khả năng gây hư hại đến công trình lưới điện cao áp. d. Lắp đặt ăng ten, dây phơi, giàn giáo, biển, hộp đèn quảng cáo. Câu 18. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định những sản phẩm nào được mang dấu hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản công bố hợp quy? a. Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn. b. Phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. c. Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 19. Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định những loại thực phẩm nào sau đây bắt buộc phải ghi hạn sử dụng an toàn? a. Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, b. Thực phẩm dinh dưỡng y học. c. Thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ có khả năng bị hư hỏng do vi sinh vật. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 20. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương chịu sự chỉ đạo, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nào? a. Bộ Công thương. b. Ủy ban nhân dân tỉnh. c. Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh. d. a và c đúng. Câu 21. Theo Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ, mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra vệ sinh thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu để chế biến thực phẩm là bao nhiêu? a. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. b. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. c. Từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. 6 d. Tùy theo mức độ vi phạm để quy định mức phạt tiền. Câu 22. Theo quy định tại Nghị định số 91/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm với các hình thức và mức phạt tiền nào sau đây? a. Phạt cảnh cáo. Phạt tiền đến 20.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. b. Phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 30.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. c. Phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 20.000.000 đồng. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy; Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 23. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm những nội dung nào sau đây? a. Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; lưu thông hàng hoá trên địa bàn tỉnh. b. Hóa chất khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; khu công nghiệp. c. Người tiêu dùng; thực phẩm chăn nuôi; chế biến hải sản. d. Cả a, b, c đều đúng Câu 24. Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công thương quy định một hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo được áp dụng cho nội dung quảng cáo của mấy loại sản phẩm thực phẩm? a. Một loại sản phẩm thực phẩm. b. Hai loại sản phẩm thực phẩm. c. Không quá ba loại sản phẩm thực phẩm. d. Nhiều loại sản phẩm thực phẩm. Câu 25. Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Liên Bộ Công thương - Bộ Nội vụ quy định Sở Công Thương chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của cơ quan nào? a. Bộ Công thương. b. Ủy ban nhân dân tỉnh. c. Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh. 7 d. a và b đúng. 8 UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013 Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013 ĐÁP ÁN Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Kế hoạch và Đầu tư Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng Câu 1. Luật Đầu tư năm 2005 quy định Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải phù hợp với nội dung nào sau đây? a. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế trong từng năm. b. Quy hoạch, kế hoạch phát triển xã hội trong từng thời kỳ. c. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng quý d. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Câu 2. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với dự án do Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Ban Quản lý bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư? a. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. b. 5 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. c. 4 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc. d. Cả a, b, c đều sai. Câu 3. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua cơ quan, tổ chức nào sau đây? a. Chính phủ. b. Trọng tài quốc tế. c. Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam. d. Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập. Câu 4. Trong Luật Đầu tư năm 2005 có quy định, nội dung theo dõi, đánh giá đầu tư bao gồm một trong những nội dung nào sau đây? a. Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư. 1 b. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của Giấy chứng nhận đầu tư. c. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư. d. Tổ chức hoạt động đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến hoạt động đầu tư. Câu 5. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định nghĩa vụ của nhà đầu tư có những nội dung nào sau đây? a. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. b. Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê. c. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản đăng ký đầu tư. d. a và b đúng. Câu 6. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định những dự án nào sau đây do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư? a. Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không. b. Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia. c. Xây dựng cơ sở đào tạo. d. a và b đúng. Câu 7. Luật Đầu tư năm 2005 quy định sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản nào sau đây: a. Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh; b. Tiền gốc và lãi các khoản vay nước ngoài; c. Những khoản tiền thuế đã nộp; d. a và b đúng Câu 8. Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án trọng điểm, ưu tiên đầu tư nào sau đây được Tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng/dự án? a. Nhà máy sản xuất kính an toàn (chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị nguồn cát trắng nguyên liệu). b. Tổ hợp năng lượng mặt trời (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới quốc gia). c. Tổ hợp năng lượng gió (sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện lưới quốc gia). d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 9. 2 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan. a. 3 ngày làm việc. b. 5 ngày làm việc. c. 10 ngày làm việc. d. b, c đúng Câu 10. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư? a. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. b. 7 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. c. 8 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc. d. 8 bộ hồ sơ, trong đó có 4 bộ hồ sơ gốc. Câu 11. Luật Đầu tư năm 2005 quy định ai bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động đầu tư?. a. Nhà nước. b. Chủ đầu tư. c. Sở Tài chính. d. Sở Kế hoạch và Đầu tư. Câu 12. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Đối với dự án do Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư bao nhiêu bộ hồ sơ dự án đầu tư? a. 5 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. b. 6 bộ hồ sơ, trong đó có 2 bộ hồ sơ gốc. c. 7 bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc. d. a, b, c đều sai. Câu 13. Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng Hợp đồng đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh gọi tắt là gì? a. Hợp đồng BTO.. b. Hợp đồng BOT. c. Hợp đồng BCC 3 d. Hợp đồng BT. Câu 14. Nhà đầu tư có đủ các điều kiện nào sau đây sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế? a. Nhà đầu tư tuyển dụng lao động là người dân trên địa bàn tỉnh để phục vụ các dự án tại địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp b. Nhà đầu tư thường xuyên sử dụng từ 200 lao động trở lên (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên và tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định). c. Nhà đầu tư tuyển dụng lao động thường xuyên và sử dụng từ 200 lao động trở lên. d. a và b đúng. Câu 15. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án nào sau đây? a. Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. b. Kinh doanh casino. c. Sản xuất thuốc lá điếu. d. Thành lập cơ sở đào tạo đại học. Câu 16. Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục hỗ trợ đầu tư ghi được hỗ trợ gì để tham gia xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo Kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh ? a. Hỗ trợ chi phí đi không quá 50 triệu đồng/lượt/doanh nghiệp. b. Mỗi doanh nghiệp không quá 04 lượt trong suốt quá trình hoạt động tại tỉnh Thừa Thiên Huế. c. Hỗ trợ chi phí đi không quá 40 triệu đồng/lượt/doanh nghiệp; mỗi doanh nghiệp không quá 05 lượt trong suốt quá trình hoạt động tại tỉnh Thừa Thiên Huế. d. a và b đúng. Câu 17. Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án nào sau đây được tỉnh hỗ trợ các công trình giao thông, điện, nước ngoài hàng rào dự án? a. Các dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (trừ dự án thủy điện). b. Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp. c. Dự án sử dụng thường xuyên từ 200 lao động trở lên. d. Cả a, b, c đều đúng. 4 Câu 18. Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao gọi tắt là gì? a. Hợp đồng BOT. b. Hợp đồng BCC c. Hợp đồng BTO. d. Hợp đồng BT. Câu 19. Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án nào sau được Tỉnh hỗ trợ về rà phá bom, mìn, vật nổ? a. Các dự án đầu tư vào địa bàn 02 huyện Nam Đông và A Lưới thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư (trừ dự án thủy điện). b. Các dự án đầu tư vào địa bàn các huyện Phú Vang, Quảng Điền, Phong Điền, Phú Lộc, thị xã Hương Trà thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư. c. Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân khu công nghiệp. d. Dự án sử dụng thường xuyên từ 200 lao động trở lên. Câu 20. Theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TTLT của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có mấy Phó Giám đốc? a. Không quá 03 (ba) Phó Giám đốc; đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không quá 04 (bốn) Phó Giám đốc. b. 02 Phó Giám đốc; đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 04 (bốn) Phó Giám đốc; c. Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng Phó Gián đốc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. d. Không quá 04 Phó Giám đốc. Câu 21. Theo anh, chị Đầu tư được hiểu như thế nào? a. Là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật. b. Là việc nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư. c. Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật. d. Là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Câu 22. Nhà đầu tư có đủ các điều kiện theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ được mức hỗ trợ đào tạo như thế nào? 5 a. 1.000.000 đồng/người/khóa. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 1 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp. b. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo 1 lần trong thời gian thi công và 3 năm đầu kể từ ngày dự án đi vào hoạt động. c. 1.000.000 đồng/người/khóa trong thời gian thi công và 3 năm đầu kể từ ngày dự án khởi công xây dựng. d. b, c đúng. Câu 23. Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, khi phát hiện hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận đầu tư phải làm gì? a. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. b. Cơ quan tiếp nhận đầu tư trả lại toàn bộ hồ sơ cho nhà đầu tư. c. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để đến nhận lại hồ sơ về làm lại. d. Cơ quan tiếp nhận đầu tư thông báo cho nhà đầu tư biết và từ chối cấp giấy chứng nhận đầu tư. Câu 24. Theo Luật Đầu tư, Hợp đồng hợp tác kinh doanh gọi tắt là gì? a. Hợp đồng BCC. b. Hợp đồng BOT. c. Hợp đồng BTO. d. Hợp đồng BT. Câu 25. Theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 05/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp được Tỉnh hỗ trợ như thế nào về kinh phí đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy xử lý nước thải? a. Hỗ trợ 30% kinh phí. b. Hỗ trợ 50% kinh phí bồi thường. c. Hỗ trợ từ 30 đến 50% kinh phí bồi thường. d. Hỗ trợ 50% kinh phí, nhưng không quá 5 tỷ đồng /dự án. 6 UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013 Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013 ĐÁP ÁN Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng Câu 1. Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Nghiên cứu khoa học” được hiểu như thế nào? a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới. d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Câu 2. Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Công nghệ” được hiểu như thế nào? a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới. d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Câu 3. Tìm đáp án đúng để hoàn thiện câu về nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ: “Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, các phương pháp quản lý tiên tiến; “...............” bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của nhân dân; dự báo kịp thời, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu quả thiên tai;” a. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, b. Hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất, 1 c. Tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, d. Phù hợp với thực tiễn Việt Nam, Câu 4. Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung? a. 10 nội dung. b. 11 nội dung. c. 12 nội dung. d. 13 nội dung. Câu 5. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nào sau đây? a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. b. Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Bộ Khoa học và Công nghệ. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 6. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các nghĩa vụ nào sau đây? a. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo chí, Luật xuất bản và các quy định khác của pháp luật. b. Đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền. c. Đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 7. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây? a. Cấp quốc gia. b. Cấp quốc gia và cấp bộ. c. Cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 8. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Nhà nước có các chính sách và biện pháp nào sau đây để xây dựng và phát triển thị trường công nghệ? 2 a. Khuyến khích việc trao đổi, buôn bán công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi; b. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. c. Áp dụng các chính sách miễn thuế thu nhập đối với sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm bằng công nghệ mới. d. Áp dụng chế độ thưởng, phạt nghiêm minh cho cá nhân có sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý. Câu 9. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định khi thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải có các điều kiện nào sau đây? a. Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật; có Điều lệ tổ chức và hoạt động; b. Có đủ trình độ về nhân lực; có cơ sở vật chất để triển khai hoạt động khoa học và công nghệ. c. Được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 10. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ? a. Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ ở cơ sở. b. Giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; c. bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội; d. Cả a, b, c đều sai. Câu 11. “Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000? a. Khoản 3, Điều 19. b. Khoản 2, Điều 19. c. Khoản 4, Điều 34. d. Khoản 6, Điều 6. Câu 12. 3 Theo anh, chị Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ áp dụng đối với những đối tượng nào, sau đây? a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. b. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. c. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 13. Những nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000? a. Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. b. Xây dựng năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với phát huy các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới. c. Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn nghiên cứu khoa học với phát triển công nghệ giáo dục và đào tạo, hoạt động sản xuất, kinh doanh với phát triển thị trường công nghệ. d. Mọi tổ chức, cá nhân cần phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình trong hoạt động khoa học và công nghệ. Câu 14. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể những điều kiện thành lập cho từng loại hình tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ? a. Thủ tướng Chính phủ. b. Bộ Khoa học và Công nghệ. c. Hội đồng Khoa học cấp nhà nước. d. Sở Khoa học và Công nghệ. Câu 15. Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các quyền nào sau đây? a. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. b. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. c. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. d. Cả a, b, c đều đúng. 4 Câu 16. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây? a. Cấp bộ, cấp tỉnh. b. Cấp quốc gia và cấp bộ. c. Cấp quốc gia và cấp tỉnh. d. Cấp cơ sở. Câu 17. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển của Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ chủ quản của các Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. d. Tự quyết định. Câu 18. Đáp án nào sau đây nêu đúng và đầy đủ nhiệm vụ của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ? a. Phân tích, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án. b. Tư vấn, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án. c. Tư vấn trong việc kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án. d. Đánh giá các nội dung tư vấn về mục tiêu, yêu cầu của chương trình, đề tài, dự án. Câu 19. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có điều kiện gì? a. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, b. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn. c. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn. d. Cả a, b, c đều đúng Câu 20. 5 Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ như thế nào về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ ? a. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. b. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất, kinh doanh. c. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 21. Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ thành phần các Thành viên Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như thế nào? a. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan. b. 1/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan. c. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 22. Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương là nội dung thuộc nhiệm vụ nào của Sở Khoa học và Công nghệ? a. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. b. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân. c. Về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ. d. Thuộc nhiệm vụ của đáp án a và c Câu 23. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây? 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng