TÁC GIẢ : NGUYỄN THÀNH TÍN
Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Link Facebook:
https://www.facebook.com/tin.thanh.73113
Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp rắn X gồm Al , Mg , Fe(NO3)2 0,05 mol , FeO ( trong đó Oxi chiếm
28,04% về khối lượng ) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y gồm 3 axit H2SO4 5M , HCl
2,5M và HNO3 1M thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa và 7,28 lít hỗn hợp khí T
821
gồm 3 khí NO , NO2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là
. Cho dung dịch Z tác dụng với dung
65
dịch NaOH đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì ta thu được 34,46 gam kết tủa không tan
J . Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 46,675 gam kết tủa N ( bỏ qua
Ag2SO4 ) . Mặt khác cô cạn dung dịch Z ta thu được 78,235 gam muối khan . Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với :
A. 10,8 %
B. 8,8 %
C. 15,2%
D. 13,4%
( Nguyễn Thành Tín )
Giải
Ta có sơ đồ phản ứng :
Al
Mg
m gam X
mol
Fe(NO3 ) 2 0, 05
FeO
Al3
Mg 2
Fe 2
NaOH
34, 46 gam
3
78, 235 gam dd Z Fe
AgNO3
46, 675 gam
NH
4
H 2SO 4 HCl HNO3
Cl 0, 25
SO 4 2 0,5
NO
mol
0,325 T NO 2
H2
m 22, 02
nH 2O
18
mol
BTKL
Đặt số mol của NH4+ là a mol , ta có
n H2
BTH
n
1
m 22, 02
1,35
4a
2
9
n ( NO NO2 )
mol
1
m 22, 02
0,325 1,35
4a
2
9
BTN
n (NO NO2 ) 0, 2 a
mol
(2)
mol
(1)
1
m 22, 02
Từ ( 1) và ( 2 ) ta có : 0,325 1,35
4a 0, 2 a (*)
2
9
KL
Trong m g X N 0,1mol
O
m
701m
40000
mol
KL
mol
NH 4 a
Va Trong 78, 235 g
mol
Cl 0, 25
SO 2 0,5mol
4
701m
1, 4 21,36 18a (**)
2500
gam
m 31,38
mol
a 0, 01
Từ (*) và (**)
Khi đó trong dung dịch Z chứa :
Al3 x mol
2 mol
Mg y
BTDT
Fe3 z mol
x 0,1mol
3x 2y 3z 1, 04
78,235 gam
46,675 gam
2
mol
mol
Fe 0,1 27x 24y 56z 15,58 y 0, 07
NH 0, 01mol
%O(X)
z 0, 2mol
4
z 0, 05 0, 25
Cl 0, 25mol
2
mol
SO 4 0,5
%Al 8, 6%
Câu 2 : Cho 12,55 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3 , MgCO3 , và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với
dung dịch H2SO4 và NaNO3 ( trong đó ta có tỉ lệ mol là
H 2 SO4
19 ) thu được dung dịch Y (
NaNO3
không chứa ion NO3- ) và 2,464 lít khí Z gồm CO2 , NO , và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 239/11
. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại ta thấy có 0,37
mol NaOH tam gia phản ứng . Mặt khác , khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư
đun nóng ta thấy không có khí bay ra . Phần trăm về khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X có
giá trị gần nhất với :
A. 20,30%
B.40,63%
C.12,19%
( Nguyễn Thành Tín )
D.8,1%
Giải
0,37 mol NaOH
dd Y
max
MgCO
Ta có sơ đồ :
3
0,11 mol Z
Al2O3
FeCO3
H 2 SO4 NaNO3
Ta có mZ= 4,78 gam .
BTDT
Từ 0,37 mol NaOH phản ứng ta có :
37a 0,37 a 0, 01mol với a là mol của NaNO3
FeCO3 a mol
12,55 gam
Ta đặt : MgCO3 b mol
116a 84b 102c 12,55 (1)
mol
Al2O3 c
Ta có :
BTC
nCO2 a b
NO x mol
NO2 y mol
mol
x y 0, 01
x 0,18 a b 3c
BTN BTO
x 2 y a b 3c 0,16 y a b 3c 0,17
CO2 a b mol
mol
NO 0,18 a b 3c
mol
NO2 a b 3c 0,17
0,11 mol
a b 0,1 (2)
Do đó ta có :
4,78 gam
60a 60b 48c 7, 2 (3)
a 0, 05mol
Từ (1) , (2) và (3) ta có : b 0, 05mol A
c 0, 025mol
Câu 3 : Cho 32,7 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe x mol , Fe 3O4 , FeO , Fe2O3 y mol và Fe(NO3)2 z
H 2 SO4 5
HCl
2
d Z 57
) thu được dung dịch T chi chứa các muối trung hòa và 7,28 lít khi Z gồm NO2 và H2 có
H 2 13
mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y gồm H2SO4 và HCl ( trong đó ta có ti lê mol là
. Cho dung dịch T tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư ta thu được n gam kết tủa F ta
lấy toàn bộ n gam kết tủa F nung trong không khi đến khối lượng không đổi thu được 152,5 gam
rắn I . Ta cho dung dịch T tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư ta thu được 44,9 gam kết
tủa E . Mặt khác ta lấy g gam rắn A gồm Fe x mol , Fe2O3 y mol và Fe(NO3)2 z mol nung trong
chân không sau một thời gian ta thu được 16,15 gam rắn B và 2,24 lít khi L gồm NO 2 a mol và
O2 . Cho toàn bộ rắn B tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HCl và a mol Mg(NO3)2 ,
0,1 mol Al ta thu được 44 gam dung dịch C chi chứa các muối trung hòa và 5,04 lít khi U gồm NO
d
37
và H2 và có U
. Số nhận xét đúng là :
H2
9
1) Giá trị của n là : 250 gam
2) Phần trăm về số mol của Fe trong hỗn hợp X là : 46,15%
3) Giá trị của a là : 0,015 mol
4) Giá trị của g là : 25,5 gam
A.4
B. Đáp án khác
C.2
D.3
( Nguyễn Thành Tín )
Giải
Ta có sơ đồ 1 :
Fe
FeO
Fe 2 O3
Fe3O 4
Fe(NO3 ) 2
Fe 2 b mol
mol
BTDT
Ba (OH) 2
t0
3 12a 2b
n gam F
152,5 gam I
Fe
dd T
3
AgNO
3
2
mol
HCl H 2SO 4
44,9 gam E
SO 4 5a
Cl 2a mol
NO 2 0, 05mol
Z
mol
H 2 0, 275
80b
152,5 gam
1485a
152,5 a 0,1
Dựa vào sơ đồ trên ta có :
3
44,9
gam
b 0,15
287a 108b 44,9
BTN
n Fe( NO3 )2 0, 025mol
BTH
n H2O 0,325mol
BTO
n O(X) 0, 425mol
Fe x mol
mol
nFe x 2y 3t f 0, 425 (1)
Fe3O 4 t
32,7 gam
56x 160y 232t 72f 28, 2 (2)
Trong X ta đặt : FeO f mol
Fe O y mol
nO
3y 4t f 0, 275 (3)
2 3
mo
l
Fe NO3 z
2
Ta có sơ đồ 2 :
NO 2 a mol
0,1mol L
O 2
Fe 2 b mol
3
mol
Al 0,1
mol
Fe
BTDT
3 0, 7 3a 2b
Fe
t0
44 gam dd C
Fe 2 O3
3
2 mol
HCl Mg( NO3 ) 2 Al
Fe(NO3 ) 2
16,15 gam B
Mg a
BTN
NH 4 a mol
Cl 0, 7 mol
NO 0, 05mol
0, 225 mol U
mol
H 2 0,175
BTH
n H2O 0,175 2a
mol
BTO
n O(A) 0, 225 8a
mol
0, 7 3a b mol
Fe
56b 203
44 gam
3
14a
a 0, 025mol
mol
3
60
N
0,
05
a
Khi đó trong B ta có :
56b
73 b 0, 2mol
16,15 gam
mol
198a
O 0, 225 8a
3
60
n O(A) 0, 225mol . Khi đó ta có : 3y 0, 075 y 0, 025mol (4)
Ta có :
n
Fe(A)
0, 275mol n Fe 0, 2mol (5)
t 0, 025mol
Từ (1) , (2) , (3) , (4) và (5)
D
mol
f 0,1
Câu 4 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit rắn trong khí trơ, thu
được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 6,24 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung
dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản
phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 6,48
B. 6,29.
C. 6,96.
D. 5,04.
Giải
CO 2
Y
6, 24 gam
15, 6 gam
Al
H 2SO 4
t0
NaOH
X
Z
Ta có sơ đồ :
mol
Fe x O y
0,11 SO 2
0, 03mol H 2
Từ 6,24 gam kết tủa Al(OH)3 ta có : n Al 0, 08mol
Từ 0,03 mol H2 ta có :
3
2
n Al n O 0, 03 n O 0, 09 mol
2
3
Từ 15,6 gam muối sunfat và 0,11 mol SO2 ta có :
m.sunfat m Fe mSO42
m Fe 5, 04 gam
n SO42 n SO2
m Fex O y 6, 48 gam
Câu 5 : Cho 8,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch
HNO3 0,6M và HCl aM thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,672 lít khí NO2
ở đktc . Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi không còn phản ứng nào xảy ra
thì thấy có 0,51 mol NaOH tham gia phản ứng . Phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp
X có giá trị gần nhất với :
A. 28,5%
B .42,8%
C. 14,3%
D.71,4%
( Nguyễn Thành Tín )
Giải
Ta có sơ đồ :
mol
BTDT
2 0,51 b
Mg
2
mol
NH 4 b
0,51mol NaOH
Mg
dd Y
HNO3 HCl
8, 28 gam X
mol
NO3 0,51 a
MgO
Cl a mol
0, 03mol NO
2
BTN
b a 0, 48 (1)
n H2O
BTH
a 4b 0, 06
2
mol
2,88 4b 5a
n MgO
2
mol
BTO
5a 3b 2,37
n Mg
n Mg
2
mol
40a 44b 20,88 (2)
mol
a 0,5
Từ (1) và (2)
. Chọn A
mol
b 0, 02
Câu 6 : X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức;
T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,2 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng m gam. Giá trị m là.
A. 8,21 gam
B. 5,69 gam
C. 7,79 gam
Giải
D. 6,59 gam
X mol
Cn H 2n O a
Y
Đặt công thức của các chất là : Cm H 2m 2 O 4 Z b mol
mol
Ck H 2k 6O 4 T c
BTKL
n CO2 0,57 mol
BTO
a 0, 07 mol
a 4b 4c 0,59
b 3c 0,15
b 0,12mol
0,09mol Br2
c 0, 01mol
a 2c 0, 09
24
n 7
Dùng Table ta có : m 2
n 9
X CH 2 CH CH 2 OH
Y CH 2 CH CH 2 CH 2 OH
Z (COOH) 2
T CH 2 CH CH 2 OOC COO CH 2 CH 2 CH CH 2
Ta có sơ đồ :
X CH 2 CH CH 2 OH
0, 07 mol
Y CH 2 CH CH 2 CH 2 OH
mol
0,12 Z (COOH) 2
0, 01mol
Ran
C 24 H 48 O 0, 07 mol
7 7
0,45 KOH
Na
Long C3H 6O 0, 01mol
m.tan g
T CH 2 CH CH 2 OOC COO CH 2 CH 2 CH CH 2
mol
C 4 H8O 0, 01
mol
m = 5,69 gam
Câu 7 : Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được sản phẩm là
dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2
và H2O. Giá trị của a : b gần nhất với
A.0,50
B.0,76
C.1,30
Giải
D.2,60
mol
mol
a b 0, 09
Cx H y N5O6 a
a 0, 03
Ta đặt :
mol
mol
5a
b
0,
21
C
H
NO
b
b 0, 06
2
4 9
Trong 41,325 gam ta có :
Cx H y N5O6 a mol
C4 H9 NO2 2a mol
12n CO2 2n H2O 258a 41,325 a 0, 075
Khi đó ta có : 44n CO2 18n H2O 96,975
n CO2 1,575
n CO2 n H2O 0,5a
n H2O 1,5375
Cpeptit
0,975
a
13 X : 3Ala 2Gly 1,3 C
0, 075
b
Bài 8 : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa glyxin, alanin,
valin) trong dung dịch có chứa 47,54 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
1,8m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m gam X thì cần dùng 30,324 lít O2 (đktc), hấp
thụ sản phẩm cháy vào 650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615 gam
đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 gam và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra. Giá trị
(m + m1) gần nhất với giá trị
A. 75
B. 120
C. 50
D. 80
Giải
BTKL
m 47,54 1,8m mH2O mH2O 47,54 0,8m
Áp dụng phương pháp ĐĐH ta có :
m H2O 47,54 0,8m (n H2O n peptit )
45, 6xk 32, 4x 11, 2y 47,54 xk 0, 69
C2k H3k 2 N k O k 1 x
nO2
2, 25xk 1,5y 2, 7075
x 0, 23
mol
CH 2 y
115xk 18x 62y 65, 615 2
y 0, 77
m 54, 25 gam
m m1 75,54 A
mol
n CO2 1, 075 m1 21, 29 gam
mol
Câu 9 : Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung
dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy
cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7
B. C21H38N6O7
C. C24H44N6O7
D. C18H32N6O7
Giải
Áp dụng phương pháp Đồng Đẳng Hóa ta có :
115,18 gam
115xk 18x 62y 115,18
xk 0,58
mol
45,54 gam
C2k H3k 2 N k Ok 1 x
57xk 18x 14y 45,54 x 0,11
mol
CH 2 y
xk 0,58
y 0, 75
X6 a mol
x 0, 07 mol
x y 0,11
Ta đặt :
mol
mol
6x 4y 0,58
y 0, 04
Y4 b
Gọi n là số mắc xích Gly trong X , m là số mắc xích của Gly trong Y , Khi đó ta có :
Gly 0, 07n 0, 04m
0, 07m 0, 04n 0,33
Ala 0,58 0, 07m 0, 04n
X 3Gly 3Val
n 3
CTPT X : C 21H 38 N 6O 7
Y 3Gly Val
m 3
Bài 10 : Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy
11,25 gam hỗn hợpX cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 7,728 lít khí
(đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ
Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc cácphản ứng thu được V lít (đktc) một khí
không màu, hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử khác) vàdung dịch Y. Cho
NaOH dư vào Y thu được 14,88 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Fe trong
hỗnhợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 60%.
B. 13%.
C. 84%.
D. 30%.
( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Giải
Ta có sơ đồ :
Mg 2 a
3
Al b
2
V lit
Mg( NO3 )2
hh
SP
Fe
a
Mg
NaOH
14,88
Cl
dd Y
Al
HCl
11, 25 gam
H
Fe
Cu
Ran Cu c mol
0,345mol
Mg a mol
11,25 gam
80a 27b 64c 11, 25 (1)
mol
Al b
Ta đặt :
7,728 l
3b
mol
2a
0,345 (2)
Fe a
2
Cu cmol
Ta có các phản ứng :
3Fe 2 4H NO3 3Fe3 NO 2H 2O
a mol
a mol
3
3Cu 8H 2NO3 3Cu 2 2NO 4H 2O
cmol
2c mol
3
a c
n Mg( NO3 )2
6 3
mol
mol
7a c
Mg(OH) 2
6 3
524a 352c
Fe(OH)3 a mol
14,88 (3)
3
3
mol
Cu(OH) 2 c
a 0, 06mol
Từ ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 ) : b 0,15mol %Fe 29,87% D
c 0, 0375mol
Bài 11 : Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X (a
mol), Y(2a mol). Đun nóng M bằng 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn T
bằng 37,24 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO2 và
H2O. Biết hai peptit X; Y cùng số nguyên tử cacbon; thủy phân hoàn toànchúng thu đượ
amino axit chỉ gồm valin và alanin . Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ hơn
trong M là
A. 34,58%.
B. 53,65%.
C. 57,20%.
D. 61,36%.
( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Giải
C3H 7 NO 4 HCOO NH 3 CH 2 COOH a mol
HCOONa a mol
2a b c 0,36
a 0, 01
mol
H 2 N CH 2 COONa a
11a 16b 27c
1, 6625 b 0, 22
mol
4
4
C3H 6 NO 2 b
4
c 0,12
C H NO c mol
117a 186b 310c 79,89
2
5 10
Ta có :
Ala 11
X 7Ala 0, 02mol
Val 6
%Y 61,36% D
mol
6 3 2
Y
3Val
2Ala
0,
04
11 7 2 2
Bài 12 : Cho hỗn hợp M gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp X, Y và axit đa chức Z (X, Y, Z mạch
hở, MX < MY và Y, Z không cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp M
cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (đktc), thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O.
Phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp M là
A. 48,6%.
B. 52,3%.
C. 46,9%.
D. 49,2%.
( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Giải
CH 4 O
Ta có : C 1, 75 2 ancol
C 2 H 6 O
Đặt CT của axit là :
a b 0,3
Cn H 2n 2 2k O 2k b mol
a b bk 0,15
mol
Cm H 2m 2 O a
a 2bk 0,525
k 2 axit : C n H 2n 2O 4 0, 075mol
Axit C3H 4O 4 0, 075
mol
CH 4 O 0,15mol
2 ancol
%Z 48,598% A
mol
C2 H 6 O 0, 075
Axit C 4 H 6 O 4 ( Loai)
BÀI TẬP RÈN LUYỆN :
Bài 13 : Thủy phân hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C8H12O5
bằng dung dịch KOH, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được 4,8 gam rắn Y có
chứa hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức và phần hơi chứa một ancol Z. Đốt cháy hết Y trong
O2, thu được H2O, CO2 và a mol K2CO3. Hoà tan a mol K2CO3 trong dung dịch HCl dư thấy
thoát ra 0,672 lít khí CO2 (đktc). Cho các phát biểu sau
1. X có 6 đồng phân mạch hở.
2. Tách nước hoàn toàn X hoặc Z (xt H2SO4 đặc; t0 thích hợp) đều có thể thu được sản phẩm
cuối cùng là hợp
chất hữu cơ bền đa chức, mạch hở (xét trong chương trình hóa phổ thông).
3. Đốt cháy hết Y bằng lượng O2 vừa đủ thu được nCO2 : nH2O = 3: 4 .
4. Oxi hóa X bằng CuO, đun nóng có thể thu được hợp chất hữu cơ T thỏa mãn 1 mol T tham gia
phản ứng tráng gương tạo ra 4 mol Ag.
Số phát biểu đúng là
A . 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
( Nguồn đề : Anh Phan Thanh Tùng – 2016 )
Câu 14 : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY
- Xem thêm -