Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Giải chi tiết đề thi môn hóa học từ năm 2007 đến 2015...

Tài liệu Giải chi tiết đề thi môn hóa học từ năm 2007 đến 2015

.PDF
107
2538
123

Mô tả:

Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC KHỐI A-2007_MÃ ĐỀ THI 930 CTV : Lê Đức Thọ Câu 1: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a - b). C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b). + 2– –  H + CO3  HCO3 (1) H+ + HCO3–  CO2 + H2O (2) b b b (a – b) b Có khí nên có phản ứng (2), nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa nên HCO3– dư sau (2) Vậy nCO2 = a – b  V = 22,4(a - b). Chọn B. Câu 2: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.  Các cặp oxi hóa khử: Fe2+ Cu 2+ Fe3+ Ag +  ; ; ; Fe Fe Fe2+ Ag Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái qua phải Vậy tính oxi hóa giảm: Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Chọn A. Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.  nLipit = nGlixerol = 46/92 = 0,5  M = 444/0,5 = 888 Mà M (C17H35COO)3C3H5 = 890  Trong Lipit có 2 gốc C17H35COO và 1 gốc C17H33COO Vậy hai axit béo là C17H33COOH và C17H35COOH. Chọn D. Câu 4: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Al. B. CuO. C. Cu. D. Fe.  Dùng Cu: HCl không phản ứng; H2SO4 phản ứng tạo khí không màu; HNO3 phản ứng tạo khí nâu đỏ. Cu + 2H2SO4 đặc, nguội  CuSO4 + SO2 + 2H2O Cu + 4HNO3 đặc, nguội  Cu(NO3)2+ 2NO2 + 2H2O Chọn C. Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết A. Li+, F–, Ne. B. Na+, F–, Ne. C. K+, Cl–, Ar. D. Na+, – Cl , Ar.  Loại A vì Li+ có cấu hình là 1s2; Loại C và D vì K+, Cl–, Ar có cấu hình 1s22s22p63s23p6 Chọn B. Cl2 (1:1) NaOH du HCl du Câu 6: Cho sơ đồ: C6H6   X   Y  Z. Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: o o Fe, t A. C6H5OH, C6H5Cl. D. C6H5ONa, C6H5OH. p cao, t cao B. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. C. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. o (1:1) t cao C6H6 + Cl2   C6H5ONa + NaCl + H2O  C6H5Cl + HCl C6H5Cl + 2NaOH  o  p cao Fe, t C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl Chọn D. Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.  Ta có: nC = nCO2 = 8,4/22,4 = 0,375; nH = 2.nH2O = 2.10,125/18 = 1,125; nN = 2.nN2 = 2.1,4/22,4 = 0,125 Khi đó: C:H:N = nC:nH:nN = 0,375:1,125:0,125 = 3:9:1. X là C3H9N. Chọn D. Câu 8: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = x + 2. B. y = x - 2. C. y = 2x. D. y = 100x. +  100 phân tử HCl thì có 100 phân tử phân li  x = –lg[H ] = –lg(100) = –2  x + 2 = 0 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li  y = –lg[H+] = – lg(1) = 0  y = x + 2 Chọn A. Câu 9: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H4. 1:1 Ta có: CxHy + HCl   CxHy+1Cl  %Cl =  35,5 = 45,223%  MX = 42. X là C3H6. M X + 36,5 Chọn B. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60.  Ta có: MX = 30.nNO + 46.nNO 2 12 =19.2  nNO = nNO 2 = a; nFe = nCu =  0,1 56  64 nNO + nNO 2 Bảo toàn e: 3.nFe + 2.nCu = 3.nNO + 1.nNO2  3.0,1 + 2.0,1 = 3a + a  a = 0,125  V = 0,125.2.22,4 = 5,60 Chọn D. Câu 11: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe. o o t t  2Fe2O3 + 8NO2 + O2 ; 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O ; 4FeCO3 + 4Fe(NO3)2   o t  2Fe2O3 + 4CO2 O2  Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Chọn C. Câu 12: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. eten và but-2-en (hoặc buten-2). B. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). C. propen và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).  Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol  Mỗi anken tạo 1 ancol  Anken đối xứng eten (CH2=CH2) và but-2-en (CH3-CH=CH-CH3) là những anken đối xứng, tạo 1 ancol. propen (CH2=CH-CH3); 2-metylpropen (CH2=C(CH3)-CH3) và but-1-en (CH2=CH-CH2-CH3) là những anken không đối xứng, tạo được 2 ancol. Chọn A. Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.  C2H7NO2 (CH3COONH4; HCOONH3CH3) + NaOH  CH3COONa, HCOONa + NH3, CH3NH2 + H2O 0,2 0,2 0,2 0,2 mol  Bảo toàn khối lượng: 0,2.77 + 0,2.40 = m + 0,2.13,75.2 + 0,2.18 m = 14,3 gam. Chọn B. Câu 14: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.  Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O  Tổng: 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10. Chọn C. Câu 15: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là A. 30. B. 10. C. 40. D. 20.  CxHy; Cx+1Hy+2; Cx+2Hy+4  12(x + 2) + y + 4 = 2(12x + y)  12x + y = 28  x = 2; y = 4 X: C2H4  Y là C3H6: 0,1.3 = nCO2 = nCaCO3  m = 0,1.3.100 = 30 gam. Chọn A. Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO. C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO.  H2 khử được oxit kim loại sau Al  H2 khử được CuO, Fe2O3, ZnO tạo Cu, Fe, Zn; H2 không khử được MgO. Chọn D. Câu 17: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CHO. B. OHC-CHO. C. HCHO. D. CH3CH(OH)CHO. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  Ta có: nAg = 43,2/108 = 0,4 = 4.nX  X là B hoặc C (loại A, D vì chỉ tạo nAg = 2.nX) Mà: nNa = 4,6/23 = 0,2 = 2.nY  Y có 2 nhóm OH  X có 2 nhóm CHO (loại C) Chọn B. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-CH2-COOH. C. CH3-COOH. D. C2H5COOH.  nCO2 2a   2 (loại B, D) nY a nNaOH 2a =   2 (loại C) nY a Số nguyên tử C trong Y = Số nhóm COOH trong Y Chọn A. Câu 19: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,06.  FeS2; Cu2S + HNO3  Fe2(SO4)3; CuSO4 + NO + H2O 0,12 mol; a mol 0,06 mol 2a mol (bảo toàn nguyên tố Fe, Cu) Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2 + a.1 = 0,06.3 + 2a.1  a = 0,06 mol. Chọn D. Câu 20: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 750. B. 650. C. 810. D. 550.  550  100.2  7,5 mol: C6H10O5  C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 100 7,5 1 m= = 750 gam. .162. 2 81% nCO2 = Ta có: Chọn A. Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,048.  Ta có: nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 > nBaCO3 = 15,76/197 = 0,08  Tạo muối BaCO3, Ba(HCO3)2 Do đó: nBaCO3 = nOH– – nCO2  0,08 = 2.2,5a – 0,12  a = 0,04. Chọn C. Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 8,10. B. 10,12. C. 16,20. D. 6,48.  Ta có: X là RCOOH có M = 46.1  60.1  53  nX = 5,3/53 = 0,1 mol < nC2H5OH = 5,75/46 = 0,125 11 mol Hiệu suất tính theo axit: RCOOH + C2H5OH Phản ứng: 80%.0,1 Chọn D. RCOOC2H5 + H2O 0,08  m = 0,08.(53 + 46 – 18) = 6,48 gam. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Câu 23: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C3H5OH và C4H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C3H7OH.  Hai ancol: 2 ROH + 2Na  2 RONa + H2  15,6 + 9,2 = 24,5 + 2.nH2  nH2 = 0,15 mol. Ta có: n ROH = 2.nH2 = 2.0,15 = 0,3  ROH = 15,6  52 . Hai ancol: C2H5OH (M = 46) và C3H7OH 0,3 (M = 60). Chọn D. Câu 24: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.  Ta có: nX = 4.48/22,4 = 0,2; nBr2 pư = 1 .1,4.0,5 = 0,35  nBr2 pư : nX = 0,35:0,2 = 1,75 (loại B, 2 D) Hai hiđrocacbon trong X: CnH2n (a mol) và CmH2m –2 (b mol)  a + b = 0,2; a + 2b = 0,35  a = 0,05; b = 0,15 Khi đó: 0,05.56 (C4H8) + 0,15.M = 6,7  M = 26 (C2H2). Hai hiđrocacbon là: C2H2 và C4H8. Chọn C. Câu 25: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 20. B. 80. C. 40. D. 60.  Dung dịch X: FeSO4 (0,1 mol), H2SO4 dư PTHH: 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4  K2SO4 + 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O 0,1 0,02  V = 0,02/0,5 = 0,04 lít = 40 ml. Chọn C. Câu 26: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.  Đồng đẳng: cấu tạo tương tự nhau, hơn kém 1 hay nhiều nhóm CH2 CH3CH2COOCH=CH2 tạo bởi CH3CH2COOH và CH≡CH; CH2=CHCOOCH3 tạo bởi CH2=CHCOOH và CH3OH  CH3CH2COOCH=CH2 không cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Chọn A. Câu 27: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.  CH3-COO-CH2-CH3 + NaOH  CH3-COONa + CH3-CH2-OH  mCR = 0,04.82 = 3,28 gam. 0,1 0,04 0,04 Chọn C. Câu 28: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.  Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2 có tính axit và tính bazơ (tính lưỡng tính) NH4Cl, ZnSO4 chỉ có tính axit. Chọn A. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Câu 29: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCHO.  X: RCHO (R ≠ H) thì 2.nRCHO = 3.nNO (bảo toàn e)  nRCHO = 3.0,1/2 = 0,15  MX = 6,6/0,15 = 44 Vậy X là CH3CHO có M = 44. Chọn A. Câu 30: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M.  PTHH: dpdd CuCl2   Cu + Cl2  nCl2 = nCu = 0,32/64 = 0,005 mol Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O  nNaOH pư = 2.nCl2 = 2.0,005 = 0,01 mol Vậy nồng độ ban đầu của NaOH: 0,01/0,2 + 0,05 = 0,1M. Chọn B. Câu 31: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. B. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.  Phòng thí nghiệm: cho HCl đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O Trong công nghiệp: điện phân nóng chảy NaCl; điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Chọn A. Câu 32: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.  o t  N2 + 2H2O NH4NO2 (amoni nitrit)  Chọn A. Câu 33: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH. C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.  X chứa 1 nhóm -NH2 nên nHCl = nX. Bảo toàn khối lượng: 10,3 + 36,5.nX = 13,95  nX = 0,1  MX = 103 X là CH3CH2CH(NH2)COOH. Chọn B. Câu 34: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên.  3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3  keo trắng; NaOH dư + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O Hiện tượng: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. Chọn B. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Câu 35: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA. B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.  X nhận 1 electron tạo anion X- có cấu hình 3s23p6  Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5 (Z = 17) Vậy X: ô thứ 17; chu kì 3, nhóm VIIA Y nhường 2 electron tạo cation Y2+ có cấu hình 3s23p6  Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 (Z = 17) Vậy Y: ô thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Chọn D. Câu 36: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.  Glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl khi tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Chọn B. Câu 37: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 7. B. 1. C. 2. D. 6. + +  Ta có: nH bđ = 0,25(1 + 0,5.2) = 0,5 mol; nH pư = 2.nH2 = 2.5,32/22,4 = 0,475 mol  nH+ dư = 0,025 Khi đó: pH = – lg 0, 025 = 1. 0, 25 Chọn B. Câu 38: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH3CH(OH)CH2CH3. C. (CH3)3COH. D. CH3OCH2CH2CH3.   H 2O CH 2 =CH-CH 2 -CH3 CH3CH(OH)CH 2 CH3   + H 2 O (chất CH3 -CH=CH-CH3 CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học) Chọn B. Câu 39: Phát biểu không đúng là: A. Dd natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dd NaOH lại thu được natri phenolat. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Axit axetic phản ứng với dd NaOH, lấy dd muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  H2O A đúng: C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH + NaHCO3 ; C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + B đúng: C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O ; C6H5ONa + HCl  C6H5OH + NaCl C đúng: C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl ; C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O D sai: CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O ; CH3COONa + CO2  không xảy ra phản ứng. Chọn D. Câu 40: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.  3NaOH + AlCl3  3NaCl + Al(OH)3  ; NaOH dư + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O 3a a a b – 3a a Để thu được kết tủa thì a > b – 3a  4a > b  a : b > 1 : 4. Chọn D. Câu 41: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.  Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 + HNO3 đặc, nóng → xảy ra phản ứng oxi hóa khử, vì số oxi hóa của Fe trong các chất trên chưa cao nhất, chuyển lên muối Fe3+. Fe(OH)3, Fe2O3 + HNO3 đặc, nóng → xảy ra phản ứng axit – bazơ. Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3 + HNO3 đặc, nóng → không xảy ra phản ứng. Chọn A. Câu 42: Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → Ni, t o  e) CH3CHO + H2  f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, g. D. a, b, d, e, f, h.  không thay đổi số oxi hóa (loại A,  c) Al2O3 + 6HNO3 (đặc, nóng) → 2Al(NO3)3 + 3H2O B)  không thay đổi số oxi hóa (loại D) h) 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O Chọn C. Câu 43: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.  PVC: (-CH2-CHCl-)k + Cl2  C2kH3k – 1Clk+1 + HCl  %Cl = 35,5(k  1) = 63,96%  k = 3. 62,5k  34,5 Chọn A. Câu 44: Nilon–6,6 là một loại A. tơ visco. B. polieste. C. tơ poliamit. D. tơ axetat. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  Tơ poliamit gồm: nilon-6; nilon-7; nilon-6,6 và tơ capron. Tơ nhân tạo: tơ visco; tơ axetat (tạo ra từ xenlulozơ). Tơ polieste: tơ lapsan. Chọn C. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COO-CH3. C. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2NCH2-COO-C2H5.  Ta có: nC = nCO2 = 0,15; nN = 2.nN2 = 0,05; nH = 2.nH2O = 0,35  C:H:N = 0,15:0,35:0,05 = 3:7:1 (loại C, D). X + NaOH tạo H2N-CH2-COONa thì X: H2NCH2-COO-CH3 Chọn B. Câu 46: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.  X: CxHy có 1 mol thì nO2 = 10 mol: CxHy + (x + y y to  xCO2 + H2O )O2  4 2 Y (CO2, H2O, O2 dư) cho qua H2SO4 đặc thì còn lại Z (CO2 và O2 dư) CO2: 44 6  nCO2 : nO2 dư = 6:6 = 1  nCO2 = nO2 dư 19.2 = 38 O2: 32 6 Khi đó: 10 – (x + y y ) = x  2x + = 10 (thỏa mãn với x = 4 và y = 8). X là C4H8. 4 4 Chọn C. Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 4,81 gam. B. 5,81 gam. C. 3,81 gam. D. 6,81 gam.  Ta có: nH2O = nH2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05  2,81 + 0,05.98 = m + 0,05.18  m = 6,81 gam. Chọn D. Câu 48: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Cu, Al. B. Fe, Ca, Al. C. Na, Ca, Zn. D. Na, Ca, Al.  Cu, Fe, Zn không được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy (loại A, B, C). Chọn D. Câu 49: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là: A. anđehit fomic, axetilen, etilen. B. axit fomic, vinylaxetilen, propin. C. anđehit axetic, butin-1, etilen. D. anđehit axetic, axetilen, butin-2.  etilen; butin-2 không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (loại A, C, D) Chọn B. Câu 50: Mệnh đề không đúng là: A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. C. Fe2+ oxi hoá được Cu. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, + Ag .  Fe 2+ Cu 2+  ; Fe Cu Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu  Cu2+ oxi hóa được Fe và Fe2+ không oxi hóa được Cu. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Chọn C. --------- HẾT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC KHỐI A-2008_MÃ ĐỀ THI 931 CTV : Lê Đức Thọ Câu 1: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:  X1 + CO2 ; X1 + H2O  X   X2 ; X2 + Y   X + Y1 + H2O ; X2 + 2Y   X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. BaCO3, Na2CO3. B. CaCO3, NaHCO3. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHSO4.  X1 tan trong nước (loại C vì MgO không tan trong nước); X2 tác dụng với Y theo hai phương trình (loại A) to  CaO + CO2 ; CaO + H2O  X2 tác dụng với Y tạo X (loại D): CaCO3   Ca(OH)2 Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O ; Ca(OH)2 + 2NaHCO3  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Chọn B. Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 17,73. C. 19,70. D. 11,82. –  Ta có: nOH = nNaOH + 2.nBa(OH)2 = 0,5.(0,1 + 0,2.2) = 0,25 và nCO2 = 0,2  Tạo hai muối Khi đó: nCO32– = nOH– – nCO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 < nBa2+ = 0,1  nBaCO3 = nCO32– = 0,05  m = 9,85. Chọn A. Câu 3: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. tráng gương. C. trùng ngưng. D. thủy phân. to  + + H H  nC6H12O6; C12H22O11 + H2O   C6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O  o o t t + C6H12O6 Tinh bột, xenlulozơ Saccarozơ, mantozơ (glucozơ) (fructozơ, glucozơ) Chọn D. Câu 4: Phát biểu không đúng là: A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO–. B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).  Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin (H2N-CH2-COOH) với metylamin (CH3NH2) Chọn D. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Câu 5: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.  Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Al2(SO4)3 không tác dụng với HCl, K2SO3 không tác dụng với NaOH. Chọn C. Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, đơn chức. C. no, hai chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.  Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng  Z có 2 nhóm OH  X có 2 nhóm CHO 2Na aH 2 (loại B và D): R(CHO)2   R'(CH2ONa)2 + H2  R'(CH2OH)2  Ta có: V H2 pư = V khí giảm = (V + 3V) – 2V = 2V  V H2 pư : VX = 2V:V = 2  a = 2. Vậy gốc R no. Vậy chất X là anđehit no, hai chức. Chọn C. Câu 7: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 6,84 gam.  Ta có : nH2O = nNaOH = 0,6.0,1 = 0,06  5,48 + 40.0,06 = mCR + 18.0,06  m = 6,80 gam. Chọn C. Câu 8: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.  Vậy có 4 đồng phân. Chọn C. Câu 9: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ.  Tinh bột: nhiều gốc α-glucozơ; xenlulozơ: nhiều gốc β-glucozơ; saccarozơ: 1 gốc α-glucozơ + 1 gốc β-glucozơ Mantozơ: hai gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit. Chọn D. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y ; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH.  H-COO-CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO ; 2HCOONa + H2SO4 loãng→ 2HCOOH + Na2SO4 X Y X Z T Chọn D. Câu 11: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  Nguyên lí chuyển dịch cân bằng: Cân bằn chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi yếu tố bên ngoài. Khi giảm nồng độ O2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ O2 (SO3 phân hủy tạo SO2 và O2 sẽ làm tăng nồng độ O2): theo chiều nghịch. Chọn B. Câu 12: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.  (C17H33COO)3C3H5 (triolein): tác dụng với dung dịch Br2 vì có lk C=C trong C17H33. tác dụng dung dịch NaOH vì là este thủy phân trong kiềm. Chọn B. Câu 13: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.  C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có pH < 7 (muối tạo bởi axit mạnh HCl với bazơ yếu) (số nhóm COOH > số nhóm NH2) H2N-CH2-COONa, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có pH > 7 Chọn A. Câu 14: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,08. B. 0,18. C. 0,23. D. 0,16.  nFeO = nFe2O3 thì quy FeO + Fe2O3 = Fe3O4: hỗn hợp quy về Fe3O4: 2,32/232 = 0,01 mol  nHCl = 8.0,01 = 0,08 mol  V = 0,08 lít. Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Chọn A. Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 7,8. B. 7,4. C. 9,2. D. 8,8.  Y: R CHO và H2O có M = 13,75.2 = 27,5 = RCHO  18  R CHO = 37. 2 Hai anđehit kế tiếp: HCHO và CH3CHO  Hai ancol kế tiếp là: CH3OH (a mol); C2H5OH (b mol) mY = 30.a + 44.b = 37(a + b)  a = b HCHO  4Ag; CH3CHO  2Ag: 4a + 2b = 6a = 64,8/108  a = b = 0,1. Vậy m = 0,1.(32 + 46) = 7,8 gam. Chọn A. Câu 16: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,746. + –  Ta có: nCu = 0,05 mol; nH = 0,1.(0,8 + 0,2.2) = 0,12 mol; nNO3 = 0,1.0,8 = 0,08 mol PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3–  3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,045 0,12 0,03 0,03 Sau phản ứng: Cu, NO3– dư và H+ hết. Do đó: V = 0,03.22,4 = 0,672 lít. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Chọn A. Câu 17: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 54,0. B. 64,8. C. 32,4. D. 59,4. +  Số mol e cho (min) = 3.nAl + 2.nFe = 0,1.3 + 0,1.2 = 0,5 < nAg  Al, Fe tan hết (chất rắn không có Al, Fe) Số mol e cho (max) = 3.nAl + 3.nFe = 0,1.3 + 0,1.3 = 0,6 > nAg+  Ag+ hết  nAg = nAgNO3 = 0,55 Vậy m = 0,55.108 = 59,4 gam. Chọn D. Câu 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.  H-COO-CH2-CH2-CH3; H-COO-CH(CH3)2; CH3-COO-CH2-CH3; CH3-CH2-COO-CH3 Chọn B. Câu 19: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl–. C. sự khử ion Cl–. D. sự khử ion + Na .  Tại catot (–) : Na+ + 1.e → Na  Sự khử Na+ (ion Na+ bị khử) Chọn D. Câu 20: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. D. 38,72.  56.nFe + 16.nO = 11,36 56.nFe + 16.nO = 11,36  nFe = 0,16   Quy hỗn hợp về Fe và O:  3.nFe = 2.nO + 3.nNO 3.nFe  2.nO = 3.0,06  nO = 0,15 Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3 = nFe = 0,16  m = 0,16.242 = 38,72 gam. Chọn D. Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4→C2H2→C2H3Cl→PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên; hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 224,0. B. 286,7. C. 358,4. D. 448,0.  Bảo toàn nguyên tố C: nCH4 = 2.nPVC = 2. 250 = 16 k.mol  V CH4 = 16.22,4 = 80%VTN = 62,5.50% 80%V Vậy V = 16.22,4/80% = 448,0 m3. Chọn D. Câu 22: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. C. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. D. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.  C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH Không có liên kết hiđro có liên kết hiđro có liên kết hiđro mạnh Chọn A. Câu 23: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 113 và 114. D. 121 và 152. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  Tơ nilon-6,6: (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n có M = 226n = 27346  n = 121. Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n có M = 113n = 17176  n = 152. Chọn D. Câu 24: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là A. amoni nitrat. B. ure. C. natri nitrat. D. amophot. –  Khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO  Trong X có gốc NO3 Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra  Trong X có gốc NH4+ Vậy X là NH4NO3 amoni nitrat. Chọn A. Câu 25: Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). D. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.  A sai: C2H4(OH)2  C3H5(OH)3. C sai: CH3-COO-CH=CH2 + NaOH  CH3COONa (muối) + CH3-CHO (anđehit). D sai: một chiều  hai chiều. Chọn B. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 43,2. B. 7,8. C. 5,4. D. 10,8.  PTHH: Na + Al + 2H2O  NaAlO2 + 2H2 0,2 0,2 0,4  nAl dư = 2.nNa – nAl pư = 2.0,2 – 0,2 = 0,2  m = 0,2.27 = 5,4 Chọn C. Câu 27: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 75 ml. B. 50 ml. C. 57 ml. D. 90 ml.  Bảo toàn nguyên tố H và O: nHCl = 2.nH2O = 2.2nO2 = 4.(3,33 – 2,13)/32 = 0,15 mol  V = 0,15/2 = 0,075 lít Chọn A. Câu 28: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.  Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau  X là este no, đơn chức Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương)  Y là HCOOH Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X)  Số nguyên tử C trong Z bằng trong Y  Z là CH3OH. Vậy phát biếu không đúng là D (Z không tạo được anken vì có 1C trong phân tử) Chọn D. Câu 29: Phát biểu đúng là: A. Tính axit của phenol yếu hơn của ancol. B. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. C. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. D. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.  Cao su thiên nhiên ≡ Sản phẩm trùng hợp iso pren ≡ (CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n A sai: tính axit phenol > ancol; B sai: toluen không tham gia trùng hợp; C sai: tính bazơ anilin < amoniac Chọn D. Câu 30: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.  0, 03V  0, 01V nNaOH = 0,01V < nHCl = 0,03V  pH = –lg[H+] = –lg =2 V V Chọn B. Câu 31: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.  CxHyO ta có: 12.x + y = 3,625.16 = 58. X là C4H10O có 4C-OH (4C có 4 gốc). Vậy có 4 đồng phân. Chọn B. Câu 32: Cho các phản ứng sau: to to 850o C, Pt   (1) Cu(NO3)2  (2) NH4NO2  (3) NH3 + O2   o o t t   (4) NH3 + Cl2  (5) NH4Cl  Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (5). (5), (6).  o t  2CuO + 4NO2 + O2 (1) 2Cu(NO3)2  o 850 C, Pt (3) 4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O o o t  (6) NH3 + CuO  C. (2), (4), (6). (2) NH4NO2 D. (3), o t   N2 + 2H2O o t  N2 + 6HCl (4) 2NH3 + 3Cl2  o t t  3Cu + 3H2O + N2  NH3 + HCl (5) NH4Cl  (6) 2NH3 + 3CuO  Chọn C. Câu 33: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C2H5CHO. B. C4H9CHO. C. C3H7CHO. D. HCHO.  RCHO (R ≠ H) thì cho 2 electron: 2.nX = 1.nNO2 = 0,1  nX = 0,05  MX = 3,6/0,05 = 72 Vậy X là: C3H7CHO. Chọn C. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Câu 34: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 16,80 gam. B. 20,40 gam. C. 18,96 gam. D. 18,60 gam.  C3H8, C3H6, C3H4: C3Hx  12.3 + x = 21,2.2  x = 6,4: C3H6,4 + O2  3CO2 + 3,2H2O Tổng khối lượng CO2 và H2O: 0,1.(3.44 + 3,2.18) = 18,96 gam. Chọn C. Câu 35: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. HCl. B. NH4Cl. C. H2O. D. NH3. + – +  NH4Cl tạo bởi ion NH4 và Cl nên chứa liên kết ion (trong NH4 chứa liên kết cộng hóa trị) HCl, H2O, NH3 chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. Chọn B. Câu 36: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,560.  Ta có: nH2 + nCO = nO = 0,32/16 = 0,02 mol  V = 0,02.22,4 = 0,448 lít. Chọn B. Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,40. C. 0,55. D. 0,60.  CO2 0,3 mol (Al: x mol, Al4C3: y mol) + KOH  H2, CH4 + KAlO2   Al(OH)3 Ta có: x + y = 0,3 và x + 4y = 46,8/78 = 0,6 (bảo toàn Al)  x = 0,2; y = 0,1 Bảo toàn e: 3.nAl = 2.nH2  nH2 = 3.0,2/2= 0,3; Bảo toàn C: nCH4 = 3.nAl4C3 = 3.0,1= 0,3  a= 0,3 + 0,3= 0,6 Chọn D. Câu 38: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là A. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). B. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). C. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).  H 2SO 4  CH3-CH=C(CH3)-CH3 (chính) CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3   H 2O + CH2=CH-CH(CH3)- CH3 (phụ) 3-metylbutan-2-ol Chọn C. 2-metylbut-2-en 3-metylbut-1-en Câu 39: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0, 04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,64 gam. C. 1,20 gam. D. 1,32 gam.  Bảo toàn khối lượng: mC2H2 + mH2 = mY = m tăng + mZ  0,06.26 + 0,04.2 = m tăng + 0,5.32.0,448/22,4 Vậy m tăng = 1,32 gam. Chọn D. Câu 40: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,25. C. 0,05. D. 0,35. Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết  Al3+: 0,2 mol; H+: 0,2 mol; Al(OH)3: 0,1 mol  nAl3+ > nAl(OH)3 Lượng OH lớn nhất tạo được 0,1 mol kết tủa khi OH phản ứng H+, Al3+ tạo kết tủa cực đại, rồi kết tủa tan 1 phần. nOH = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,2 + 4.0,2 – 0,1 = 0,9  V = 0,45 lít. Chọn A. Câu 41: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Ag, Mg. D. Cu, Fe.  X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng  Loại Ag (C), Cu (D) không tác dụng. Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3  Loại Ag (A) không tác dụng. PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 ; Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 Chọn B. Câu 42: Cho các phản ứng sau: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.  HCl có tính oxi hóa: HCl → H2 (số oxi hóa của H từ +1 → 0)  Có 2 phản ứng. HCl có tính khử: HCl → Cl2 (số oxi hóa của Cl từ –1 → 0)  Có 3 phản ứng. Chọn A. Câu 43: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. F, O, Li, Na.  Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần từ trái qua phải: 3Li > 8O > 9F (đều thuộc chu kì 2) Na thuộc chu kì 3, có bán kính lớn hơn các nguyên tố thuộc chu kì 2. Do đó bán kính nguyên tử tàng dần: F, O, Li, Na. Chọn D. Câu 44: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. nhiệt phân Cu(NO3)2. B. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.  to, MnO2 2KClO3   2KCl + 3O2  Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Điện phân nước, chưng cất phân đoạn không khí lỏng  Điều chế oxi trong công nghiệp. Chọn B. Câu 45: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc); - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 29,43. B. 29,40. C. 22,75. D. 21,40.  Y + NaOH  H2 do đó Al dư: 3.nAl dư = 2.nH2 = 2.0,84/22,4  nAl dư = 0,025 mol Y (Al2O3, Fe, Al dư) + H2SO4  H2 3.nAl dư + 2.nFe = 2.nH2  nFe = (2.0,1375 – 0,025.3)/2 = 0,1 mol PTHH: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe Ta có: nAl2O3 = nFe/2 = 0,1/2 = 0,05 mol Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng - Tài liệu chuyên sâu Hóa học 2016 Hocmai.vn _Học để thi ,học để làm ,học để chung sống ,học để biết Vậy m = mY = 2.(0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27) = 22,75 gam. Chọn C. Câu 46: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.  Điều kiện có đồng phân hình học: Cab=Ca'b' (liên kết đôi C=C, a ≠ b, a' ≠ b') ChỈ có chất CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3 thỏa mãn ở liên kết đôi thứ 2. Chọn B. Câu 47: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. manhetit. B. hematit đỏ. C. xiđerit. D. hematit nâu.  manhetit: Fe3O4 hematit đỏ: Fe2O3 xiđerit: FeCO3 hematit nâu Fe2O3.nH2O %Fe 72,41% 70% 48,28% < 70% Chọn A. Câu 48: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.  CH3-CH(CH3)-CH-CH3 có 4 nguyên tử C không tương đương, nên thế vào H của 4 nguyên tử C này cho 4 sản phẩm khác nhau. Chọn B. Câu 49: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C5H12. B. C3H8. C. C6H14. D. C4H10.  VX = V  VY = 3V. Bảo toàn khối lượng: mX = mY  MX.V = 12.2.3V  MX = 72. X là C5H12 Chọn A. Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. C. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.  Pb-Sn nhúng vào dung dịch chất điện li tạo thành cặp ăn mòn điện hóa, Sn có tính khử mạnh hơn Pb nên bị ăn mon điện hóa, Pb không bị ăn mòn. Chọn C. --------- HẾT --------- Lê Đức Thọ [0966710751]-Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan