Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 5...

Tài liệu Giáo án bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 5

.DOC
25
1543
98

Mô tả:

GIÁO ÁN KHOA HỌC LỚP 5 CÓ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÀN TAY NẶN BỘT KHOA HỌC TRE, MÂY, SONG A-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. 2.Kĩ năng : Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. 3.Giáo dục : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV:Thông tin và hình 46,47 – SGK; phiếu học tập; một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song . -HS: SGK, sưu tầm các thông tin , giấy A4. C-PHƯƠNG PHÁP : - Giảng giải, thảo luận, vấn đáp, quan sát, Bàn tay nặn bột. D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN / 1 I. Ổn định lớp : 3/ II. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? + Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? -Giáo viên nhận xét. / 1 III. Bài mới : 4/ 1) Giới thiệu bài : 15/ -Cho HS đọc tên chủ đề của phần 2 chương trình khoa học . -Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng: tre, song, mây, sắt, đồng, nhôm, gang, thép, đá vôi, xi măng, thuỷ tinh, cao su, chất dẻo, tơ sợi, sự biến đổi hoá học của một số chất và sử dụng một số dạng năng lượng. Những bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu về đặc điểm và công dụng một số vật liệu thường gặp trong đời sống và sản xuất. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về: tre, mây, song. 2) Hoạt động : a) Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế ( Thảo luận cả lớp) *Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ dùng làm từ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Hát. -2 HS trả lời. -HS đọc: Vật chất và năng lượng . -Lắng nghe. tre, mây, song. *Cách tiến hành: -GV hỏi: Em hãy kể tên một số đồ dùng trong thực tế mà em biết được làm từ mây, tre, song. -GV kết luận, chuyển ý qua hoạt động 2. b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK ( Bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: HS nhận biết một số đặc điểm của mây, tre, song. *Cách tiến hành: a/ Tình huống xuất phát: -GV nêu câu hỏi:Tre, mây, song có đặc điểm gì? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về đặc điểm của tre, mây, song vào vở thí nghiệm( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về đặc điểm của tre, mây, song: +Theo em, tre, mây, song có đặc điểm gì? +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi : -GV yêu cầu HS so sánh : +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: +Từ những ý kiến khác nhau về đặc điểm của tre, mây, song như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : Tre, mây, song có đặc điểm gì? d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu: -GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm: +Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào? -GV chọn phương án:Nghiên cứu tài liệu trong SGK. -HS kể: Giần, sàng, rổ, rá, nong, nia, … -HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về đặc điểm của tre, mây, song vào vở thí nghiệm. +HS trình bày theo suy nghĩ của mình. +HS phát biểu. +HS so sánh và nêu. +HS nêu thắc mắc. +HS nêu. -GV yêu cầu HS viết dự đoán của mình vào vở thí -HS viết dự đoán của mình vào vở thí nghiệm.(Đã kẻ sẵn): nghiệm. Câu hỏi 7 / Dự đoán Thí nghiệm Kết luận ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… -GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu. -Cho HS tiến hành thí nghiệm-nghiên cứu theo nhóm 4:đọc thông tin trong SGK, thảo luận và ghi kết quả vào vở thí nghiệm. e/Kết luận, kiến thức mới: -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm-nghiên cứu. -GV nhận xét. -GV kết luận. -GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu để khắc sâu kiến thức: +Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp. +Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận 3/ của chúng ta là gì?…..) 1/ -GV liên hệ: Tre, mây, song được sử dụng rộng rãi trong gia đình.Chúng ta cần có biện pháp khai thác chúng một cách hợp lí để bảo vệ môi trường thiên nhiên. c) Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: -HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song . -HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu : các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47-SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật nào ? -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -GV theo dõi và nhận xét. -GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn. -Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta.Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú.Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc . 4) Củng cố : -Nêu công dụng của tre, mây, song. -Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. 5) Nhận xét – dặn dò : -HS làm việc. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. +HS so so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp. +HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình. -Thảo luận theo cặp và trả lời. + Tre: chõng tre, sọt, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,... + Mây, song: bàn, giỏ hoa,... - HS tiếp nối nhau trả lời. -HS trả lời. - HS lắng nghe. -HS trả lời. -Lắng nghe. -Nhận xét tiết học . -Xem bài sau: “ Sắt, gang, thép”. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC SẮT, GANG, THÉP A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU : 1.Kiến thức: - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồ dùng làm bằng gang, thép. - Nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. 2.Kĩ năng: - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép. - Học sinh biết cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà. 3.Giáo dục: - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà bằng sắt, gang, thép. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 SGK, 1 cái kéo bằng sắt. Sưu tầm tranh, ảnh một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép. -HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. C- PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, thảo luận, vấn đáp, thực hành, bàn tay nặn bột. D- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T G HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1/ I.Ổn định lớp : 3/ II.Kiểm tra bài cũ :“ Tre , mây , song “ -Hỏi : + Nêu công dụng của tre, mây, song ? HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Hát. -2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. 1/ - Quan sát, trả lời. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình ? -GV nhận xét. III. Bài mới : / 16 1) Giới thiệu bài : -Cho HS quan sát cái kéo, hỏi: + Đây là cái gì? Nó được làm bằng gì? -GV nêu: Đây là cái kéo, nó được làm từ sắt, từ hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim của sắt có nguồn gốc từ đâu? Chúng có tính chất và ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. 2) Hoạt động : HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin (Bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng . *Cách tiến hành: a/ Tình huống xuất phát: -GV nêu câu hỏi: Sắt, gang, thép có nguồn gốc từ đâu? Sắt, gang, thép có tính chất gì? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của sắt, gang, thép vào vở thí nghiệm ( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của sắt, gang, thép: +Theo em, sắt, gang, thép có nguồn gốc từ đâu? +Sắt, gang, thép có tính chất gì? +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi : -GV yêu cầu HS so sánh : +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: +Từ những ý kiến khác nhau về nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của sắt, gang, thép như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : Sắt, gang, thép có nguồn gốc từ đâu? Sắt, gang, thép có tính chất gì? + Cái kéo, nó làm bằng sắt. -Lắng nghe. -HS theo dõi. -HS viết biểu tượng ban đầu của mình vào VTN. -2 HS phát biểu. -2 HS phát biểu. -Một số HS phát biểu. -HS trả lời. -HS nêu thắc mắc. +HS trả lời. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC ĐÁ VÔI A-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Sau bài học, HS biết : - Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. Nêu ích lợi của đá vôi. 2.Kĩ năng : Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3.Giáo dục : - Thích tìm tòi, ham hiểu biết, yêu môn học. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 54, 55- SGK. - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua. - Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. C-PHƯƠNG PHÁP : Bàn tay nặn bột, đàm thoại, thí nghiệm, trực quan, thảo luận . D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN G 1/ I. Ổn định lớp : 3/ II. Kiểm tra bài cũ: “ Nhôm “ -Hỏi : + Nêu tính chất của nhôm . + Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm . -Giáo viên nhận xét . / 1 III. Bài mới : 12/ 1) Giới thiệu bài : -Cho HS giới thiệu tranh ảnh về các hang động đá vôi sưu tầm được . -Giới thiệu : Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào ? Đá vôi có tính chất và ích lợi gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Hoạt động : a) Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được . * Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng HOẠT ĐỘNG HỌC SINH -Hát. -2 HS trả lời. -HS giới thiệu tranh . -HS nghe . hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. * Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . +GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy. +Nếu nhóm nào không sưu tầm được thì yêu cầu các em kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết . -Bước 2: Làm việc cả lớp . +Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử / 14 người trình bày. +GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang),… Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất ximăng, tạc tượng, làm phấn viết, … Đá vôi có nhiều ích lợi trong cuộc sống. Khi khai thác đá vôi cần chú ý tránh phá huỷ môi trường thiên nhiên. b) Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật (Bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi . *Cách tiến hành: a/ Tình huống xuất phát: -GV nêu câu hỏi: Đá vôi có những tính chất gì? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của đá vôi vào vở thí nghiệm ( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của đá vôi: +Theo em, đá vôi có những tính chất gì? +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi : -GV yêu cầu HS so sánh : +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và -HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV. -Cả nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. -HS nghe. -HS theo dõi. -HS làm việc cá nhân. -HS nối tiếp nhau phát biểu. -HS phát biểu. khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: -HS nối tiếp nhau phát biểu. +Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của đá vôi như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : một số tính chất của đá vôi. d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu: -GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm: +Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em -HS phát biểu. chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào? -GV chọn phương án: Thí nghiệm. -GV yêu cầu HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến -HS làm việc. hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm. -GV nhắc lại yêu cầu và mục đích nghiên cứu. -Cho HS tiến hành thí nghiệm-nghiên cứu theo -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm nhóm 4: thực hành theo hướng dẫn SGK, ghi vào thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành / 3 bảng tổng kết . trang 55-SGK rồi ghi vào bảng. 1/ e/Kết luận, kiến thức mới: -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm-nghiên cứu. nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của -GV nhận xét. nhóm mình . -GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác -HS lắng nghe. dụng của a-xit, đá vôi bị sủi bọt . -GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu -HS làm việc theo hướng dẫn của GV. để khắc sâu kiến thức: +Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp. +Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận của chúng ta là gì?…..) 3) Củng cố : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55- SGK. -4 HS đọc . 4) Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Xem bài sau: “Gốm xây dựng: Gạch, ngói“. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU : 1.Kiến thức: Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. 2.Kĩ năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. 3.Giáo dục: -HS ham hiểu biết, thích tìm hiểu khoa học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 56, 57 - SGK. - Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. - Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. C- PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thí nghiệm, trực quan, thảo luận, Bàn tay nặn bột . D- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T HOẠT ĐỘNG HỌC SINH G HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1/ I.Ổn định lớp : -Hát. / 3 II.Kiểm tra bài cũ : “ Đá vôi “ -Hỏi : + Nêu tính chất của đá vôi. -2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. + Nêu lợi ích của đá vôi ? - Nhận xét . / 1 III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :Trong tiết này chúng ta tìm hiểu -HS nghe. 8/ một vật liệu thường dùng nữa đó là: gạch, ngói. 2) Hoạt động : a/ HĐ 1 : Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS :Kể được tên một số đồ gốm; Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. *Cách tiến hành: -Các nhóm sắp xếp các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm. -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu của bài tập. -Các nhóm cử người thuyết trình . +Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ? +Gạch, ngói hoặc nồi đất,… được làm từ 8/ *Kết luận: đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng -Như SGK. men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm -Vì nguyên liệu chính làm ra gốm là đất nên khi được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm khai thác đất để sản xuất đồ gốm cần chú ý đến bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo. môi trường, tránh để môi trường bị phá huỷ. b/ HĐ 2 : Quan sát *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch ngói. *Cách tiến hành: -Các nhóm làm bài tập ở mục Quan sát trang 56, -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm 57- SGK và ghi kết quả vào giấy theo mẫu GV in các bài tập ở mục quan sát trang 56, 5710/ sẵn. SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy theo mẫu. -GV theo dõi. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. việc của nhóm mình . -GV chữa bài. *Kết luận: Mái nhà ở H.5 được lợp bằng ngói ở -HS lắng nghe. H.4c, Mái nhà ở H.6 được lợp bằng ngói ở H4.a. c/HĐ 3 : Thực hành (Bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. *Cách tiến hành: a/ Tình huống xuất phát: -HS theo dõi. -GV nêu câu hỏi:Gạch, ngói có tính chất gì ? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết -HS mô tả bằng lời những hiểu biết của của mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí mình về tính chất của gạch, ngói vào vở thí nghiệm. nghiệm( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của gạch, ngói : -HS phát biểu. +Theo em, gạch, ngói có những tính chất gì? -HS khác phát biểu. +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi : Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC THUỶ TINH A- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU : 1.Kiến thức: -Kể tên các vật liệu thường dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 2.Kĩ năng: -Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. 3.Giáo dục: -Có ý thức giữ gìn các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình và thông tin trang 60, 61 SGK. -Một số đồ dùng bằng thuỷ tinh. C- PHƯƠNG PHÁP : -Đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận, bàn tay nặn bột. D- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T HOẠT ĐỘNG HỌC SINH G HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1/ I.Ổn định lớp : -Hát. / 3 II.Kiểm tra bài cũ : “ Xi măng “ -Hỏi : -2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. + Xi măng được làm từ những vật liệu nào? + Nêu tính chất, công dụng của xi- măng? - Nhận xét . 1/ III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : -HS quan sát và trả lời: làm từ thuỷ tinh. -Đưa một số đồ dùng : lọ hoa, li, bóng điện,... và hỏi : những đồ dùng này được làm từ chất liệu gì? -Những đồ dùng này làm bằng thuỷ tinh. Có / 15 những loại thuỷ tinh nào? Chúng có tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi đó. 2) Hoạt động : a/ HĐ 1 : Quan sát và thảo luận (Bàn tay nặn bột) * Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. * Cách tiến hành: -Tính chất của thủy tinh: a/ Tình huống xuất phát: -GV nêu câu hỏi:Thủy tinh có tính chất gì ? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của thuỷ tinh vào vở thí nghiệm( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của thuỷ tinh: +Theo em, thuỷ tinh có những tính chất gì? +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi, thí nghiệm: -GV yêu cầu HS so sánh : +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: +Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của thuỷ tinh như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : tính chất của thuỷ tinh. -GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm: +Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào? -GV chọn phương án: quan sát hình ảnh SGK và vật thật. d/ Tiến hành thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu: -GV yêu cầu HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm. -GV nhắc lại yêu cầu và mục đích quan sát. -Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4: quan -HS nghe. -HS theo dõi. -HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của thuỷ tinh vào vở thí nghiệm. -HS phát biểu. -HS khác phát biểu. -HS nêu ý kiến. -HS nêu thắc mắc. -HS theo dõi. -HS nêu. -HS theo dõi. -HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm. -HS tiến hành thí nghiệm. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC CAO SU A-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Sau bài học, học sinh biết: -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. 2.Kĩ năng : -Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3.Giáo dục : -Ý thức giữ gìn các đồ dùng từ cao su; ham hiểu biết khoa học. -GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường khi trồng và khai thác cây cao su. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình trang 62, 63 -SGK. -Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây chun … C-PHƯƠNG PHÁP : -Đàm thoại, thực hành, trực quan, thảo luận, Bàn tay nặn bột . D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : T HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH G 1/ I. Ổn định lớp : -Hát. 3/ II. Kiểm tra bài cũ: -Hỏi : -2 HS trả lời. + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủytinh ? +Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao ? -Giáo viên nhận xét . / 1 III. Bài mới : 16/ 1) Giới thiệu bài : -Mỗi tổ cử 1 em thi đua kể tên các đồ dùng được -3 HS thi đua kể tên các đồ dùng bằng cao làm bằng cao su. Bạn nào kể được nhiều nhất là su. thắng cuộc. Cả lớp hoan hô bạn ấy. -Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các vật liệu -HS nghe. dùng để chế tạo ra cao su, tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. 2) Hoạt động : a) Hoạt động 1: Thực hành (Bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất của cao su: có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. *Cách tiến hành : a/ Tình huống xuất phát: -GV nêu câu hỏi:Cao su có những tính chất gì ? b/ Nêu ý kiến ban đầu của HS: -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của cao su vào vở thí nghiệm( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về tính chất của cao su: +Theo em, cao su có những tính chất gì? +Em nào có ý kiến khác bạn? -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu. (Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). c/Đề xuất câu hỏi : -GV yêu cầu HS so sánh : +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: +Từ những ý kiến khác nhau về tính chất của cao su như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? + Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? +Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? +Cao su tan và không tan trong những chất nào? d/ Đề xuất thí nghiệm tìm tòi-nghiên cứu: -GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm: +Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm - nghiên cứu nào? -GV chọn phương án: thí nghiệm trên đồ dùng. -GV cung cấp vật liệu thí nghiệm và HS tự bố trí thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm. -GV yêu cầu HS viết câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm. -GV nhắc lại yêu cầu và mục đích thí nghiệm. -Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 và điền thông tin vào cột kết luận trong vở thí nghiệm.. e/Kết luận, kiến thức mới: / 10 -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm-nghiên cứu. -GV nhận xét, kết luận. -HS theo dõi. -HS mô tả bằng lời những hiểu biết của mình về tính chất của cao su vào vở thí nghiệm. -HS phát biểu. -HS khác phát biểu. -HS nêu ý kiến. -HS nêu thắc mắc. -HS theo dõi. -HS nêu. -HS theo dõi. -Các nhóm nhận vạt liệu. -HS viết câu hỏi,dự đoán, cách tiến hành thí nghiệm của mình vào vở thí nghiệm. -HS tiến hành thí nghiệm. -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. -HS nghe. -GV cho HS so sánh kết luận với ý kiến ban đầu để khắc sâu kiến thức: +Hướng dẫn HS so sánh kết luận với các ý kiến ban đầu trên bảng lớp. +Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu của mình.(Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận của chúng ta là gì?…..) b) Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS : -Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. -Nêu được công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi ở cuối bài. -Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: / 3 +Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào? 1/ +Nguồn gốc của các loại cao su đó? *GDBVMT: Khi trồng và khai thác cây cao su ta cần chú ý bảo vệ môi trường. +Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ? -HS phát biểu. -HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết trang 63- SGK để trả lời câu hỏi cuối bài. +Có 2 loại cao su: Tự nhiên và nhân tạo. +Cao su tự nhiên được chế tạo từ nhựa cây cao su; cao su nhân tạo được chế tạo từ than đá và dầu mỏ. +Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. Không để các hoá chất dính vào cao su. -HS nghe. -Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 63 SGK; thêm : Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp . Không để các hoá chất dính vào cao su. 3) Củng cố : -HS trả lời. -Tính chất của cao su; cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ? -HS nghe. 4) Nhận xét – dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Xem bài sau Chất dẻo . Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………..........................................................…………… KHOA HỌC ĐỒNG – NHÔM (DẠY THEO CHỦ ĐỀ) A-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng, hợp kim của đồng; nhôm, hợp kim của nhôm. - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng; nhôm và hợp kim của nhôm . - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng; nhôm, hợp kim của nhôm. 2.Kĩ năng : -Học sinh làm được một số thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của đồng và nhôm. -Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng bằng đồng và nhôm có trong nhà. 3.Giáo dục : -Giáo dục HS ý thức bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng; nhôm, hợp nhôm của nhôm trong gia đình. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thông tin và hình trang 50, 51, 52,53 –SGK. - Một số đoạn dây đồng; dây nhôm. - 4 cái li, phích nước nóng. - Phiếu học tập. - Sưu tầm ảnh về một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng; nhôm và hợp kim của nhôm. C-PHƯƠNG PHÁP : - Bàn tay nặn bột, đàm thoại, thảo luận, trực quan, thí nghiệm, trò chơi. D-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ I. Ổn định lớp : 1/ II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? -Giáo viên nhận xét. 1/ III. Bài mới : 8/ 1) Giới thiệu bài : - GV cho học sinh quan sát ảnh chụp hai cuộn dây đồng, nhôm và hỏi: +Hai cuộn dây này được làm từ vật liệu gì? -GV giới thiệu: Đồng, nhôm là hai kim loại được con người phát hiện và sử dụng từ rất xa xưa. Chúng có nguồn gốc từ đâu và có những tính chất gì? Con người đã dùng đồng, nhôm để làm ra những đồ dùng gì? Cách bảo quản các đồ dùng đó ra sao? Các em sẽ biết được tất cả các điều này qua bài học hôm nay: Đồng, hợp kim của đồngNhôm. / 28 2) Hoạt động : Hoạt động 1: Nguồn gốc của đồng và nhôm *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của đồng và nhôm *Phương pháp tiến hành: Đàm thoại -Dưa vào nguồn gốc của sắt để trả lời các câu hỏi : + Đồng có nguồn gốc từ đâu? - Hát. - HS trả lời. +Trong tự nhiên,sắt có trong các thiên thạch và có trong quặng sắt. Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ uốn dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt có màu trắng xám, có ánh kim. - HS quan sát. +Cuộn dây ở H1 được làm từ đồng, cuộn dây ở H2 được làm từ nhôm. - HS nghe. -Đồng được tìm thấy trong tự nhiên. Nhưng phần lớn được chế tạo từ quặng đồng lẫn với một số chất khác. - HS quan sát - Cho HS xem ảnh chụp đồng trong tự nhiên và -Nhôm có trong vỏ trái đất và có trong quặng đồng. quặng nhôm. -Nhôm có nguồn gốc từ đâu? -HS quan sát. -Cho HS xem ảnh chụp quặng nhôm. Hoạt động 2 : Tính chất của đồng và nhôm *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng và nhôm. * Phương pháp tiến hành: Bàn tay nặn bột Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề -Đồng và nhôm được con người phát hiện và sử -HS theo dõi và nhắc lại câu hỏi nêu dụng từ rất xa xưa. Vậy đồng có tính chất gì? vấn đề. Nhôm có tính chất gì? Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu -GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết -HS viết biểu tượng ban đầu của mình vào của mình về một số tính chất đồng và nhôm vào VTN. vở thí nghiệm ( thời gian 2 phút). +GV theo dõi phát hiện các biểu tượng ban đầu khác biệt. -Một số HS phát biểu. -Cho HS trình bày biểu tượng ban đầu về một số tính chất của đồng và nhôm: +Theo em, đồng và nhôm có tính chất gì? - HS phát biểu. +Em nào có ý kiến khác bạn? -Một số HS phát biểu. -GV ghi nhanh lên bảng một số ý kiến tiêu biểu.(Phần này giữ lại để so sánh với kết luận sau này). Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm -GV yêu cầu HS so sánh : -HS trả lời. +Em thấy các ý kiến trên có điểm nào giống và khác nhau? -GV phân nhóm các biểu tượng ban đầu. -GV hỏi HS: +Từ những ý kiến khác nhau về một số tính chất +HS nêu thắc mắc. của đồng và nhôm như trên, hãy nêu điều thắc mắc của em? -GV tập hợp các câu hỏi: + Tất cả những thắc mắc của các em là đều muốn biết : Đồng và nhôm có những tính chất gì? -GV yêu cầu HS đề xuất thí nghiệm: - HS đề xuất thí nghiệm. +Để tìm câu trả lời cho câu hỏi này, theo em chúng ta tiến hành cách thí nghiệm – nghiên cứu nào? -GV chọn phương án: Quan sát và làm thí nghiệm -HS nhắc lại phương án thí nghiệm đã với vật thật. chọn. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu *Thí nghiệm 1: -GV hướng dẫn cách thí nghiệm . -HS theo dõi và nhắc lại. -GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. -Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. -Cho HS tiến hành thí nghiệm. -HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí - Trong quá trình học sinh làm thí nghiệm,giáo nghiệm vào vở thí nghiệm, phiếu học tập. viên đi đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh khi cần, quan sát nhanh vở thí nghiệm của học sinh để nắm bắt các kết quả thí nghiệm. Đưa ra những gợi ý, hướng dẫn cần thiết để các nhóm đi đúng hướng, tuy nhiên không làm giúp học sinh. *Thí nghiệm 2: -GV hướng dẫn cách thí nghiệm . -HS theo dõi và nhắc lại. -GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. -Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. -Cho HS tiến hành thí nghiệm. -HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí / 20 -GV theo dõi, giúp đỡ học sinh. nghiệm vào vở thí nghiệm, phiếu học tập. Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. nghiệm-nghiên cứu. -GV nhận xét. -GV kết luận. -Cho HS so sánh kết luận với biểu tượng ban đầu -HS so sánh và phát biểu. của mình. (Dự đoán ban đầu của em là gì? Kết luận của chúng ta là gì?…..) -Kết luận: -HS nhắc lại kiến thức. +Đồng dẻo có thể kéo thành sợi và uốnthành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt. +Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, có thẻ kéo thành sợi, dẫn nhiệt tốt. TIẾT 2 Hoạt động 3 : Tính chất của đồng và hợp kim của đồng . Tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm: * Mục tiêu: HS nêu được tính chất đầy đủ của đồng và nhôm. Nêu được tính chất của hợp kim đồng và hợp kim nhôm. * Phương pháp tiến hành: Đàm thoại, thảo luận -Yêu cầu HS dựa vào thông tin trang 50 và trả lời câu hỏi: + Ngoài những tính chất các em vừa phát hiện ra, đồng còn có những tính chất nào nữa? + Hãy nêu đầy đủ tính chất của đồng. -GV nói: Do tính mềm, dẻo nên trong thực tế con người thường sử dụng đồng dưới dạng hợp kim. + Hợp kim của đồng gồm có những gì? -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. +Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Đồng dẻo, dễ dát mỏng có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. + Hợp kim của đồng với thiếc, hợp kim của đồng với kẽm. + Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, hợp kim của đồng với kẽm có màu vàng. + Chúng có những tính chất gì? - GV yêu cầu HS dựa vào bảng tổng kết về tính Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng. chất của đồng và hợp kim của đồng để so sánh và nhận ra điểm khác nhau giữa tính chất của đồng 15/ và hợp kim của đồng. +Đồng có màu đỏ nâu; hợp kim của + Tính chất của đồng và hợp kim của đồng có đồng có màu nâu, vàng và cứng hơn đồng. điểm gì khác nhau? - GV cho HS xem các đồ vật được làm bằng đồng và hợp kim của đồng. -Yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK và trả lời câu -HS nêu. hỏi: + Ngoài những tính chất các em vừa phát hiện ra, -HS nêu. nhôm còn có những tính chất nào nữa? / 5 + Hãy nêu đầy đủ tính chất của nhôm. -GV nói: Do những nhược điểm của tính chất mà trong thực tế con người thường sử dụng nhôm -HS phát biểu. dưới dạng hơp kim. -HS nêu. + Hợp kim của nhôm gồm có những gì? + Chúng có những tính chất gì? - GV yêu cầu HS dựa vào bảng tổng kết về tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm để so sánh và nhận ra điểm khác nhau giữa tính chất của -HS nêu. nhôm và hợp kim của nhôm. -Cho HS so sánh điểm khác nhau trong tính chất của đồng và nhôm. Hoạt động 4 : Công dụng của đồng và nhôm. Cách bảo quản các đồ -HS làm việc. dùng bằng đông và nhôm. - Bước 1: Tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng -HS làm việc. được làm bằng đồng và nhôm. - Bước 2 : Cho HS quan sát các hình trang 50,51, 52 và cho biết những đồ dùng nào được làm từ -HS nêu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan