TUẦN 1
TIẾT PPCT: 1
NGÀY SOẠN: …………………………
NGÀY DẠY: …………………………..
BÀI 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
1.Giới thiệu cho HS biết hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
2. Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có
kiến thức Hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
3. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học: biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích
đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
2. KĨ NĂNG
- Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
B. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát
C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: giáo án
HS: Chuẩn bị tập vở ghi, sách giáo khoa
D.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: nhắc lại nội dung bài mở đầu
Hóa học là gì? Hoá học có vai trò như thế
Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
nào trong cuộc sống chúng ta? Phải làm gì
để có thể học tốt môn Hóa học
I.Hóa học là gì?
HS trả lời
Nhắc nhở, kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
tập, sách (bao bìa, dán nhãn ghi tên). Phân Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,
nhóm học tập: mỗi bàn thành 1 nhóm.
sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: Vai trò của môn hóa học
Nhắc lại vai trò của môn hóa học
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Những sản phẩm hóa học: vật dụng sinh
hoạt, đồ dùng học tập, phân bón, thuốc,. . .
Tránh gây ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tốt môn Hóa học?
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “ Muốn III. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học
học tốt môn hóa học, các em cần phải làm
gì?”
- Tự thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thông tin
Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
- Vận dụng
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học - Ghi nhớ.
tập môn hóa học?
- Học bài và làm bài tập
2/ Phương pháp học tập môn hóa học
như thế nào là tốt?
Vậy như thế nào thì được coi là học tốt
môn hóa học ?
Thuyết trình.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
trang 1
Nhắc lại những ý chính
Coi trước bài 2
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 2
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 2
NGÀY DẠY: …………………………..
BÀI 2. CHẤT
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo
- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. KỸ NĂNG
- Quan sát, làm thí nghiệm
B. CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị bài tập
HS coi trước bài
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hoá học là gì ?
- Vai trò của hoá học đối với đời sống con người
- Cách học tốt môn hóa ?
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: I. Lý thuyết
GV nêu câu hỏi
HS trả lời tại chỗ
? Chất có ở đâu ?
- Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể,
ở đó có chất
? Thế nào là tính chất vật lý
- Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá
? Thế nào là tính chất hoá học
học.
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
gì.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hoạt động 2: II. Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/11
HS lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK/11
a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò, không
khí, nước, ...
- Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách, cái bàn,
....
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/11
b. Vì chất tạo nên các vật thể.
Bài tập 2 SGK / 11
a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm nhôm.
b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ tinh, đũa
thuỷ tinh.
c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu nhựa.
Bài tập 3 SGK/ 11
trang 2
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/11
Vật thể
a
b
c
d
Chất
Cơ thể người
Lõi bút chì
Dây điện
áo
nước
than chì
đồng, chất dẻo
HS khác nhận xét, bổ sung.
ay
GV nhận xét, chốt đáp án
xenlulozơ, nilon
e
xe đạp
sắt, nhôm, cao su
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
GV đưa đầu bài tập 4.
đại diện nhóm lên chữa
Hãy cho VD về:
Lớp nhận xét, bổ sung
a. Một vật thể được tạo ta bởi nhiều
Bài tập 4:
chất
a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim loại, ruột bút
b. Một chất được dùng để tạo ra
bằng cao su, nắp bút bằng kim loại.
nhiều vật thể.
b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính, bóng đèn....
GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm
Bài tập 5
tốt.
Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nước vôi trong,
Bài tập 5: Biết khí cacbonic là một chất
nếu nước vôi trong vẩn đục là trong hơi thở có
có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế
khí cacbonic.
nào để nhận biết được khí này có trong
Bài tập 6:
hơi thở của ta.
- Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan của
Bài tập 6: Dựa vào tính chất nào của tinh
đường và không tan của tinh bột để tách riêng
bột khác với đường có thể tách riêng tinh
tinh bột ra khỏi hỗn hợp.
bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đường.
- Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nước, lắc và
Bài tập 7: Vì sao nói: Không khí nước
khuấy cho đường tan hết, lọc qua phễu có giấy
đường là hỗn hợp?
lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm khô sẽ
Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường
thu được tinh bột không có lẫn đường.
bằng cách nào?
Bài tập 7:
Bài tập 8: Không khí gồm 2 chất khí
Không , nước đường là hỗn hợp vì:
chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t0
Không khí gồm khí oxi, khí nitơ, khí cacbonic,
-183 0C, nitơ lỏng sôi ở t0 – 1960C . Làm
Nước đường gồm nước, đường.
thế nào để tách riêng được oxi và nitơ
Muốn tăng độ ngọt của đường, ta thêm đường,
trong không khí.
ngược lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nước.
HS: Làm bài tập.
Bài tập 8:
GV quan sát, hướng dẫn HS
Tăng nhiệt độ của không khí lỏng:
HS lên bảng làm bài tập.
- Khi đạt đến t0 – 196 0C ta thu được
HS nhận xét, bổ sung.
khí Nitơ.
GV nhận xét, cho điểm.
Khi đạt đến t0 – 183 0C ta thu được
khí ôxi.
Phương pháp này gọi là phương pháp chưng cất
đoạn phân.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò
4. Củng cố
Có các câu sau:
1. Cuốc xẻng làm bằng sắt.
2. Đường ăn được sản xuất từ mớa, củ cải đường.
3. Xoong nồi làm bằng nhụm.
4. Cốc làm bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn làm bằng nhựa.
Trong 4 câu trên số vật thể và số chất tương ứng là:
A. 6 vật thể và 6 chất.
B. 7 vật thể và 5 chất.
C. 8 vật thể và 4 chất.
D. 4 vật thể và 8 chất.
( 7 vật thể: cuốc, xẻng, xoong, nồi, cây mía, của cải đường; 5 chất: sắt, nhôm, đường ăn,
thuỷ tinh, nhựa).
trang 3
Chất tinh khiết là:
A. Chất có tính chất không đổi.
B. Chất mà bằng kính hiển vi không phát hiện được những hạt khác nhau.
C. Chất gồm những phần tử cùng dạng.
D. Chất không lẫn tạp chất.
(Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác: có nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc xác
định)
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng là muối tinh, đường ăn, bột mì (bị mất nhãn). Phương pháp
đơn giản nhất để phân biệt 3 chất trên là:
A. Hoà tan vào nước
B. Đốt trên ngọn lửa.
C. Vị của từng chất.
D. Mùi của từng chất.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài sau
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 3
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 3
NGÀY DẠY: …………………………..
NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra
mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang
điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân
được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp
thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
II. KỸ NĂNG
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông
tin
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: giáo án.
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Chất được tạo nên từ đâu? câu hỏi này đã được con người đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi.
( Từ TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác chất
được tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV hỏi
HS trả lời
? Em hiểu thế bào là trung hoà về
1. Nguyên tử là gì?
điện
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
? Vậy nguyên tử là gì.
điện, từ đó tạo nên mọi chất.
? Hạt nhân nguyên tử gồm những Hạt nhân gồm có p mang điện tích dương và n không
trang 4
loại hạt nào.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
mang điện.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
HS lên bảng chữ bài tập
Lớp theo dõi nhận xét
GV gọi HS lên bảng chữa BT
Bài tập 1 SGK / 15
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện: từ
nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm proton
mang điện tích dương và vỏ tạo bởi elcetron
Bài tập 2 SGK/ 15
a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là electron, proton,
notron.
b. +, electron ; e ; -1
+, protron ; p ; +1
c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số p.
Bài tập 3 SGK / 15 :
Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của hạt nhân
nguyên tử vì :
Prôtron và notron có cùng khối lượng và tạo nên hạt
nhân nguyên tử, còn electron có khối lượng rất bé,
không đáng kể so với khối lượng hạt nhân.
( mNT = mp + mn + me mp + mn )
Bài tập 4 SGK/ 15 :
- Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp từ gần đến
xa hạt nhân, mỗi lớp có một số e nhất định.
- Nhờ các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết
với nhau.
Bài tập 5 SGK / 16
NT
Số hạ
Heli
Cacbon
Nhôm
2
6
Canxi
20
4/ Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
BT1: Nguyên tử được tạo bởi:
A. proton và nơtron.
C. proton, nơtron và electron.
BT 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi:
A. proton và electron.
C. proton, nơtron và electron.
5/ Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài sau
- Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
nhân
Số lớp Số e lớp
Số e trong e
ngoài
NT
2
1
2
6
2
4
3
13
3
20
4
2
B. nơtron và electron.
D. Proton và electron.
B. proton và nơtron.
D. nơtron và electron.
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 4
TIẾT PPCT: 4
NGÀY SOẠN: …………………………
NGÀY DẠY: …………………………..
trang 5
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
-Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết được KHHH định để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí
hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài
4;5. Biết được thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ biến
nhất.
II. KỸ NĂNG
-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh.
B. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: các bài tập
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguyên tố hoá học là gì
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV hỏi
HS trả lời
? Vậy nguyên tố hoá học là gì.
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
? Nêu cách viết CTHH
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có)
là chữ viết thường
VD: H; Mg; Al…
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên tố
tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK / HS lên bảng chữ bài tập
20.
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK / 20
a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những
HS lên bảng chữa bài tập
nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên
tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia.
GV nhận xét, cho điểm.
b. Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt
nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng
một nguyên tố hoá học.
Bài tập 2 SGK / 20
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có)
là chữ viết thường
GV: Đưa bài tập sau:
VD: H; Mg; Al…
Yêu cầu HS thảo luận
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
Bài tập 3:
đại diện nhóm lên chữa
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống Lớp nhận xét, bổ sung
ở bảng sau:
Bài tập 3:
Số p
Số n
số ea.
trang 6
Ng/ tử 1
9
Số p
Số n
số e
20
Ng/ tử 1
19
2
Ng/ tử 2
20
20
19
Ng/ tử 3
19
21
Ng/ tử 2
20
20
20
Ng/ tử 4
17
18
Ng/ tử 3
19
21
19
Ng/ tử 5
17
20
Ng/ tử 4
17
18
17
a. Những cặp nguyên tử nào thuộc Ng/ tử 5
17
20
17
cùng một nguyên tố hoá học? vì b. – Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có
sao?
cùng số p ( nguyên tử Kali ).
– Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có
cùng số p ( nguyên tử clo ).
Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các Bài tập 4:
số thích hợp vào những ô trống trong
Tên
t
bảng:
N/tố
KHH Tổng số h tron Số Số n
Tên
Tổng số ong
g
e
N/t KHH
hạt t
N/tử Số e Số n
N/tử
ố
H
Số p
Số p
34
natri
Na
34
11
11
12
2
15
phôt
P
46
15
15
16
pho
18
6
cacbo
C
18
6
6
6
16
n
lưu
S
48
16
16
16
GV nhận xét, chốt đáp án
huỳnh
4. Củng cố
-Đọc phần đọc thêm SGK
GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyên tố hóa học là:
A. Những nguyờn tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.
B. Những phần tử có cùng electron.
C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
D. Những phần tử cơ bản tạo nên vật chất.
5. Hướng dẫn về nhà
Đọc trước phần sau
Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT
Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thường gặp.
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 5
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 5
NGÀY DẠY: …………………………..
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
-Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại.
II. KỸ NĂNG
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
trang 7
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
GV nêu câu hỏi
? NTK là gì
Nêu ý nghĩa của KHHH
GV nhận xét, chốt đáp án
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS trả lời
- Quy ước: 1đvC = 1/12 Klượng của nguyên tử C
H =1; O = 16 ; Ca = 40…
Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính
bằng đvC
2.Ý nghĩa
-Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì
nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H.
-So sánh được KL của 2 nguyên tử
Hoạt động 2: Bài tập
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1:
Bài tập 1:
a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi
a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết
Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo
sau:
K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali
O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O2 2Cu : hai ng/ tử đồng
b. Hãy dùng chữ số và KHHH để
6S : sáu ng/ tử lưu huỳnh
diễn đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ;
2N : hai ng/ tử nitơ
một ng/ tử cacbon ; ba ng/ tử sắt ; 3O2 : ba phân tử khí oxi
sáu ng/ tử nhôm ; năm phân tử b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H2
hiđro .
Bài tập 2:
- NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1 đvc. Vậy ng/
tử cacbon nặng hơn ng/ tử hiđro.
Bài tập 2:
- Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon nhẹ hơn
Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/ tử magie:
ng/ tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao
24 : 12 = 2 lần
nhiêu lần nguyên tử hiđro, ng/ tử Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi:
oxi, nguyên tử magie .
16 : 12 = 1,3 lần
Bài tập 3 :
Vì NTK là đại lượng đặc trưng cho ng/ tố nên tính
được NTK của X thì xác định được đó là nguyên tố
nào.
Bài tập 3:
Vậy : NTK của X là :
GV đưa các bài tập để HS thảo
luận .
Biết ng/ tố X có NTK bằng
tử oxi. X là ng/ tố nào?
5
ng/
2
5
. 16 = 40 X là Ca ( canxi )
2
Bài tập 4 SGK / 20
Đáp án D
trang 8
GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
Trong các dãy nguyên tố hóa học sau, dãy nào được sắp xếp theo NTK tăng dần :
A. H, Be, Fe, C, Ar, K
B. H, Be, C, F, K, Ar
C. H, F, Be, C, K, Ar
D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự
phổ biến của chúng trong vỏ trái đất:
A. H, Fe, Al, Si, O.
B. Al, Fe, H, Si, O.
C. Fe, H, Al, Si, O.
D. H, Al, Fe, O, Si.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21
- Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 6
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 6
NGÀY DẠY: …………………………..
HƯỚNG DẪN TÍNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ BẰNG GAM
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Hướng dẫn học sinh tính khối lượng nguyên tử bằng gam
II. KỸ NĂNG
Hình thành kỹ năng tính toán
B. CHUẨN BỊ
GV soạn bài tập
HS coi và đọc sách giáo khoa
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định
2. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1. Nhắc lại cách tra cứu nguyên tử khối
GV hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42
SGK
C = 12đvC; O = 16 đvC; S = 32đvC...
1đvC = 0,166.10-23 gam
Hoạt động 2. Bài tập
Bài tập 1. Tính giá trị khối lượng (bằng gam) * Khối lượng bằng gam của các nguyên tử là:
của các nguyên tử sau: Na, Al, K, O, Cu, Fe, - nguyên tử Na: 0,166.10-23 x 23 = 3,818.1023
Mn, Ag.
(g)
- nguyên tử Al: 0,166.10-23 x 27 = 4,482.1023
(g)
Bài tập 2. Chọn câu đúng
- nguyên tử K: 0,166.10-23 x 39 = 6,474.1023
Câu 1. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố
(g)
hidro, natri, đồng, sắt, nhôm lần lượt là:
- nguyên tử O: 0,166.10-23 x 16 = 2,656.1023
A. H, Cu, Na, Fe, Al
(g)
trang 9
B. H, Na, Fe, Cu, Al
C. H, Na, Cu, Fe, Al
D. H, Fe, Na, Cu, Al
Câu 2: Một phân tử CHx có khối lượng phân
tử là 16đvC. Vậy công thức hóa học của CHx
là:
A. CHx
B. CH2
C. CH3
D. CH4
Câu 3: Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào hơi
amoniac thì giấy quỳ tím sẽ:
A. hóa xanh
B. hóa trắng
C. hóa tím
D. hóa đỏ
Câu 4: Một nguyên tử A có số electron là 12,
vậy số p trong hạt nhân là:
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên
tử Mg là:
A. 3,948.10-23
B. 3,984.10-23 C.
3,994.10-23
D. 4.10-23
Câu 6: Cho hợp chất FeCl2, biết clo hóa trị I.
Vậy hóa trị của Fe là:
A. hóa trị I
B. hóa trị 1
C. hóa trị 2
D. hóa trị II
- nguyên tử Cu: 0,166.10-23 x 64 = 10,62.1023
(g)
- nguyên tử Fe: 0,166.10-23 x 56 = 9,296.1023
(g)
- nguyên tử Mn: 0,166.10-23 x 55 = 9,13.1023
(g)
- nguyên tử Ag: 0,166.10-23 x 108 =
17,928.10-23(g)
Củng cố: nhắc lại những sai sót của học sinh
Dặn dò: về nhà làm thêm bài tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 7
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 7
NGÀY DẠY: …………………………..
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
-Học sinh hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại được đơn chất, hợp chất.
Biết được bất cứ chất nào cũng được tạo nên từ các nguyên tử không tách rời.
- Học sinh hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì đồng
nhất với nhau. hiểu được PTK và cách xác định PTK.
II. KỸ NĂNG
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Các bài tập
Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa của CTHH
3. Bài mới
trang 10
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV nêu câu hỏi
HS trả lời
Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá
Đơn chất được chia làm mấy loại.
học cấu tạo nên
Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết trong VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi
đơn chất KL
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Đặc điểm cấu tạo
Thế nào là hợp chất.
*Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định
GV nhận xét, chốt đáp án
*Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên
kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai.
Vậy phân tử là gì.
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên
GV giảng: Các hạt hợp thành một chất tố hoá học cấu tạo nên
(phân tử) giống nhau về hình dạng, - Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
thành phần, mang đầy đủ tính chất hoá -Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên
học của chất.
kết với nhau theo tỉ lệ nhất định
Vậy phân tử khối là gì.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số
HS tự rút ra kết luận.
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
Chất có thể tồn tại ở những trạng thái tính chất hoá học của chất.
nào
- Phân tử khối là khối lượng của một phân tử
Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
trong mỗi loại chất
Một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác
GV giảng thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, nhau: rắn, lỏng, khí.
áp suất. Một chất có thể tồn tại ở thể
rắn, lỏng, khí.
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
Gọi đại diện nhóm lên chữa
đại diện nhóm lên sửa
Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK/26)
Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK / 26 )
Đơn chất:
b, Phốt pho đỏ (P)
f, Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất trên được tạo bởi một loại nguyên tử
(do một loại nguyên tố hoá học tạo nên)
- Hợp chất
a, Khí amoniac
c, axit clohiđric
d, Canxi cacbonat
e, Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều nguyên tố
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
hoá học tạo nên.
Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25
a,- Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố
đồng.
- Kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt.
- Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo
một trật tự nhất định
b, - Khí clo được tạo nên nên từ nguyên tố clo
- Khí nitơ được tạo từ nguyên tố nitơ.
- Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên
GV đưa bài tập: Trong các chất sau: kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai.
chất nào là đơn chất, chất nào là hợp Bài tập 3 :
chất.
a. Đơn chất
trang 11
a. Khí clo do nguyên tố clo tạo nên.
b. Hợp chất
b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi,
c. Hợp chất
cacbon, canxi cấu tạo nên.
d. Hợp chất
c. Khí hiđro gồm 2 nguyên tử hiđrô.
Đơn chất
d. Khí sunfurơ gồm 1 nguyên tử lưu
huỳnh và 2 nguyên tử hiđrô.
e. Sắt có gồm một nguyên tử sắt.
GV nhận xét, chốt đáp án
GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của HS lên bảng chữ bài tập
GV
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 6 SGK / 26
.
a. PTK cacbon đioxit
12 + 2 . 16 = 44 đvc
b. PTK mêtan
12 + 4.1 = 16 đvc
c. PTK Axit nitric
1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc
d. PTK thuốc tím (Kali pemanganat )
39 + 55 + 4 . 16 = 158 đvc
Bài tập 7 SGK / 26
PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc
PTK của nước: 2 . 1 + 16 = 18 đvc
PTK oxi nặng hơn PTK nước:
32
1,78 lần
18
PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc PTK oxi
nhẹ hơn PTK muối :
58,5
1,83 lần
32
GV nhận xét, cho điểm.
PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc
GV đưa bài tập:
Yêu cầu HS thảo luận
PTK oxi bằng PTK mêtan:
16
1 lần
16
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Phân tử một chất A gồm 2 nguyên tử Lớp nhận xét, bổ sung
nguyên tố X liên kết với một nguyên tử Bài tập:
oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a. A là hợp chất vì do 2 nguyên tố là X và oxi tạo
a. (A) là đơn chất hay hợp chất.
nên.
b. Tính PTK của A.
b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc
c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH
PTK của A : 31. 2 = 62 đvc
của nguyên tố.
c. Gọi x là NTK của X
GV nhận xét, chốt đáp án
Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc
x = 23 . Vậy nguyên tố X là natri ( Na )
4. Củng cố
GV khái quát lại nội dung của bài
Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:
A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.
B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.
C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.
D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.
- HS đọc KL chung SGK
BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:
trang 12
A. 4,48335.10-23gam.
B. 5,1246.10-23gam.
C. 3,9842.10-23gam.
D. 4,8457.10-23gam.
(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên
tử nhôm là:
mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam )
BT 2: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới
đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC).
B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC).
D. Sắt (56 đvC).
1
1
Ta biết: 1 đvC =
khối lượng nguyên tử C =
. 1,9926.10-23 gam NTK của R =
12
12
5,31.10 23.12
32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)
1,9926.10 23
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 8
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 8
NGÀY DẠY: …………………………..
CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Học sinh biết được : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết được ý nghĩa của CTHH, áp dụng
để làm BT
II. KỸ NĂNG
-Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
B. CHUẨN BỊ
- GV : Các bài tập.
- Học sinh ôn tập các kiến thứuc đã học
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cũ
HS trả lời
?Thế nào là đơn chất
1.Công thức hoá học của đơn chất
Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại Tổng quát: An
KHHH.
- A là KHHH của nguyên tố
? Nêu công thức tổng quát của đơn chất.
- n là số nguyên tử trong 1 phân tử
VD: Al, Fe, N2, O2.....
? Thế nào là hợp chất
2.Công thức hoá học của hợp chất
? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp chất
Tổng quát: AxByCz..
? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của đơn - A,B,C là KHHH của các nguyên tố
chất và hợp chất, cho vd cụ thể.
- x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1
phân tử
VD: Nước H2O; Muối ăn NaCl
trang 13
? Vậy CTHH của một chất cho biết những 3. ý nghĩa của công thức hoá học
điều gì
* Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu tạo nên
*Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong một
phân tử
GV nhận xét, chốt đáp án
* Tính được phân tử khối
Hoạt động 2: Bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2, 4a SGK
HS lên bảng chữ bài tập
Bài tập 1 SGK/33
Lớp theo dõi nhận xét
Bài tập 1 SGK/33
Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên
CTHH chỉ gồm một KHHH. Còn hợp chất tạo
nên từ hai, ba... nguyên tố hoá học nên CTHH
gồm hai, ba... KHHH
Chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH , bằng số nguyên
Bài tập 2 SGK/ 33
tử của nguyên tố đó có trong một phân tử.
Yêu câu HS thảo luận bt 2
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
Gọi đại điênh nhóm lên chữa
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2 SGK/ 33
a. CTHH của khí clo Cl2 cho biết:
- Khí clo do nguyên tố clo tạo ra.
- Có 2 nguyên tử trong một phân tử.
- PTK bằng: 2 . 35,5 = 71 ( đvc )
b. CTHH của khí mêtan CH4 cho biết:
- Khí mêtan do 2 nguyên tố C , H tạo ra.
- Có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H trong một
phân tử.
- PTK bằng: 12 + 4 . 1 = 16 ( đvc )
c. CTHH của kẽm clorua ZnCl2 cho biết:
- Kẽm clorua do 2 ng/ tố Zn , Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl trong một
phân tử.
- PTK bằng: 65 + 2 . 35,5 = 136 ( đvc )
d. CTHH của axit sunfuric H2SO4 cho biết:
- Axit sunfuric do 3 nguyên tố H , S, O tạo ra.
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S , 4 nguyên
Bài tập 4a SGK / 34
tử O trong một phân tử.
- PTK bằng: 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvc )
Bài tập 4a SGK / 34
GV nhận xét, chốt đáp án
5Cu : chỉ 5 nguyên tử Cu hoặc 5 phân tử Cu
2 NaCl : chỉ 2 phân tử NaCl .
3 CaCO3 : chỉ 3 phân tử CaCO3 .
Bài tập 1 ( bài 3 sgk/34 )
a. CTHH của vôi sống: CaO
PTK : 40 + 16 = 56 ( đvc )
b. CTHH của amoniac : NH3
PTK : 14 + 3 . 1 = 17 ( đvc )
c. CTHH của đồng sunfat : CuSO4
PTK : 64 + 32 + 4 . 16 = 160 ( đvc)
Bài tập 2 ( bài tập 4b sgk/ 34 )
Ba phân tử oxi: 3O2
Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO
Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4
GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4b SGK.
trang 14
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
Bài tập 3:
a. - Đơn chất là : Br2
- Hợp chất: C2H6 ; MgCO3
b. Phân tử khối:
C2H6 = 2. 12 + 6.1 = 30 ( đvc )
Br2 = 2. 80 = 160 ( đvc )
MgCO3 = 24 + 12 + 3 . 16 = 84 ( đvc )
Bài tập 4 :
GV đưa ra các bài tập vận dụng
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập
dưới sự hướng dẫn của GV
GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn yếu.
GV gọi HS đại diện trình bày.
Bài tập 3:
a. Hãy cho biết các chất sau: C 2H6 ; Br2 ;
MgCO3 ; chất nào là đơn chất, chất nào là
hợp chất?
b. Tính phân tử khối của các chất đó.
Bài tập 4 :
Hoàn thành bảng sau:
THH
Số
SO3
CaCl2
Na2S
O4
AgN
O3
1S,3O
1 Ca , 2 Cl
2 Na , 1 S , 4 O
1 Ag , 1 N ,
CTH
H
g/tử của
ỗi ng/tố
trong 1
ph/tử của
chất
PTK của
chất
80
111
142
O
170
Số nguyên tử của mỗi ng tố trong
1 ph/tử
Bài tập 5:
củ
a. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố S , O tạo ra.
chất
b. Trong một phân tử khí sunfurơ có 1
PTK của
nguyên tử S , 2 nguyên tử O .
chất
c. PTK của khí sunfurơ :
SO3
MSO2 = 32 + 2 . 16 = 64 ( đvc)
CaCl2
d. mS : mO = 1 : 1
2 Na
1
S,4O
Bài tập 6:
1
Ag , 17H : Chỉ 7 nguyên tử hiđro.
N , 3 O5C : Chỉ 5 nguyên tử cacbon.
3Cu : Chỉ 3 nguyên tử ( hay 3 phân tử ) đồng.
2 H2O : Chỉ 2 phân tử nước.
3CO2 : Chỉ 3 phân tử cacbonic.
Bài tập 5:
5O2 : Chỉ 5 phân tử oxi.
Khí sunfurơ có CTHH : SO2
a. Khí sunfurơ do những nguyên tố
nào tạo nên.
b. Cho biết số nguyên tử từng nguyên
tố có trong một phân tử.
c. Tìm phân tử khối của khí sunfurơ
d. Tìm tỉ lệ khối lượng mS : mO
Bài tập 6:
Những cách viết sau đây chỉ những ý nghĩ
trang 15
gì?
7H; 5C ; 3 Cu ; 2H2O ; 3CO2 ; 5O2 .
GV nhận xét, cho điểm nhóm HS làm tốt
4. Củng cố
GV hệ thống các kiến thức cơ bản toàn bài
- Học sinh đọc KLC SGK
BT: Cụng thức hoá học của chất cho biết:
A. Khối lượng, thành phần và tờn gọi.
B. Tính chất, tên gọi và thành phần.
C. Thành phần, tên gọi và phân tử khối.
D. Khối lượng riêng, thành phần, tên gọi và khối lượng
BT: Công thức hoá học của một số hợp chất như sau:
1. Oxi (O2); 2. Natri clorua (NaCl); 3. Khí clo (Cl2) 4. Nhôm oxit (Al2O3);
5.Đồng sunfat (CuSO4); 6. Natri hiđroxit (NaOH); 7. Kẽm (Zn); 8. Kali oxit (K2O).
Câu trả lời nào đúng
A. 5 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 3 đơn chất và 5 hợp chất.
C. 6 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 4 đơn chất và 4 hợp chất.
5. Hướng dẫn về nhà
- Tương tự làm bài tập 1,4 SGK
- Xem lại các dạng bài tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 9
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 9
NGÀY DẠY: …………………………..
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa vào NTK
- Học sinh hiểu được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố nhóm nguyên tố.
- Nắm được quy tắc hoá trị, biết áp dụng quy tắc để tính được hoá trị của một nguyên tố
(hoặc nhóm nguyên tử)
II. KỸ NĂNG
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
B. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
GV cho học sinh đọc đề bài
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1. Bài tập
HS lên bảng chữ bài tập
trang 16
Gọi HS lên chữa BT
Lớp theo dõi nhận xét
? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất ra BT 1/Tr 30 SGK
khỏi nhau
b. -Dùng nam châm hút Fe.
-Hỗn hợp còn lại cho vào nước, nhôm chìm,
gỗ nổi , nên có thể tách được riêng
BT2 Tr 31
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học sinh dưới
lớp theo dõi, nhận xét
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi vào Số p = 12; số e = 12; số lớp e = 3; số e lớp
bảng phụ
ngoài cùng = 2.
Nhóm khác nhận xét, chấm điểm
GV nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận bài tập
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
đại diện nhóm lên chữa
Lớp nhận xét, bổ sung
BT3 Tr 31
a. PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 ( đv c )
-> PTK của hợp chất là:2 x 31 = 62 đv c
b. Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X
GV nhận xét, chốt đáp án
là: 62 – 16 = 46 đv c
NTK của X là : MX = 46 : 2 = 23 đv c
-> Vậy nguyên tố X là natri ( Na )
Hướng dẫn giải bài tập 4 :
Bài tập 4: Phân tử một hợp chất gồm một a. Khối lượng của nguyên tử oxi là 16 (đvc)
nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và
Khối lượng của 4H = 4 (đvc)
nặng bằng nguyên tử oxi.
NTK của X là : 16 – 4 = 12 (đvc)
a. Tính NTK X, cho biết tên và kí hiệu X là cacbon ( C )
của nguyên tố X.
b. % C = ( 12 : 16 ) x 100 % = 75 %
b. Tính % về khối lượng của nguyên tố
X trong hợp chất.
Bài tập 5. Biết nguyên tử C có khối lượng Hướng dẫn bài tập 5: (Biết nguyên tử khối
mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC.
Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là:
Al là:
-23
mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23
A. 4,48335.10 gam.
gam )
B. 5,1246.10-23gam.
-23
C. 3,9842.10 gam.
D. 4,8457.10-23gam.
GV nhận xét, chốt đáp án
Hướng dẫn giải bài tập 6.
Bài tập 6. Lập công thức hóa học và tính
I
II
phân tử khối của các hợp chất có phân tử
a) Na liên kết với SO4:
Na x (SO ) y
4
gồm:
x
.
I
=
y
.
II
a) Na liên kết với SO4
x II
b) Mg liên kết với SO4
=
c) Ca liên kết với PO4
y I
d) Al liên kết với SO4
→ x = 2; y = 1
e) Al liên kết với OH
Vậy công thức hóa học là Na2SO4 = 142 đvC
b) Mg liên kết với SO4:
trang 17
II
II
Mg x (SO ) y
4
x . II = y . II
x II I
=
y II I
→ x = 1; y = 1
Vậy công thức hóa học là MgSO4 = 120 đvC
II
III
Ca x (PO ) y
4
x . II = y . III
x III
=
y II
→ x = 3; y = 2
Vậy công thức hóa học là Ca3(PO4)2 = 310
đvC
c) Ca liên kết với PO4:
III
II
d) Al liên kết với SO4: Al x (SO ) y
4
x . III = y . II
x II
=
y III
→ x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học là Al2(SO4)3 = 342
đvC
III
I
e) Al liên kết với OH: Al x (OH) y
x . III = y . I
x I
=
y III
→ x = 1; y = 3
Vậy công thức hóa học là Al(OH)3 = 78 đvC
4. Củng cố
GV khái quát nội dung kiến thức đã học
Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây
(Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC).
B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC).
D. Sắt (56 đvC).
1
1
Ta biết: 1 đvC =
khối lượng nguyên tử C =
. 1,9926.10-23 gam NTK của R =
12
12
5,31.10 23.12
32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)
1,9926.10 23
5. Hướng dẫn về nhà
HS xem lại các dạng bài tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 10
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 10
NGÀY DẠY: …………………………..
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố, nhóm nguyên tố.
- Lập công thức hóa học.
trang 18
- Viết phương trình chữ của phản ứng.
II. KỸ NĂNG
- Rèn kĩ năng xác định hóa trị, cách lập công thức hóa học.
- Viết phương trình chữ của phản ứng.
B. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh ôn tập
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
GV hướng dẫn cho HS bài ca hóa trị
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Lý thuyết
Gán cho cho H hoá trị I, O hóa trị II
a b
Ax B y
Nêu quy tắc hoá trị.
x.a y.b
x b
y a
* Cách lập nhanh. (Quy tắc chéo)
x.a = y.b
- Nếu a = b => x = y = 1
-Nếu a # b => x= b , y =a (phải đơn giản đến mức tối đa)
Thí dụ:
CuxOy => x = 1, y = 1. CuO
CaxCly => x = 1, y = 2 . CaCl2
Hoạt động 2: Bài tập
GV đưa các bài tập.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ->
Tổ chức HS thảo luận bt
đại diện nhóm lên chữa
Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập Lớp nhận xét, bổ sung
theo sự hướng dẫn của GV.
Bài tập 1:
GV quan sát các nhóm, uốn nắn nhóm còn a. - HCl : clo có hoá trị I vì 1 nguyên tử clo chỉ liên kết
yếu.
được với một nguyên tử hiđrô.
Gọi đại diện HS lên bảng trình bày
- NH3: nitơ có hoá trị III vì 1 nguyên tử nitơ liên kết
Bài tập 1:
được với 3 nguyên tử hiđrô.
a. Xác định hoá trị của clo, nitơ, cacbon
- CH4 : Cacbon có hoá trị IV vì 1 nguyên tử cacbon liên
trong các hợp chất: HCl ; NH3 ; CH4 .
kết được với 4 nguyên tử hiđrô.
b. Xác định hoá trị của kẽm, kali, lưu b. – ZnO: Kẽm có hoá trị II vì 1 nguyên tử kẽm liên kết
huỳnh trong các công thức : ZnO ; K 2O ; được với 1 nguyên tử oxi.
SO2 .
- K2O: Kali có hoá trị I vì 2 nguyên tử kali liên kết
được với một nguyên tử oxi.
- ZnO: Kẽm có hoá trị IV vì 1 nguyên tử lưu huỳnh liên
kết được với 2 nguyên tử oxi.
Bài tập 2:
Bài tập 2:
Trong công thức H2SO4 ; H3PO4 ta xác - Trong CT: H2SO4 ta nói hoá trị của (SO4) là II vì nhóm
định được hoá trị của nhóm (SO 4) ; (PO4) nguyên tử đó liên kết được với 2 nguyên tử hiđro.
bằng bao nhiêu.
- Trong CT: H3PO4 ta nói hoá trị của (PO 4) là III vì nhóm
nguyên tử đó liên kết được với 3 nguyên tử hiđro.
Cách xác định hóa trị
Bài tập 3:
Bài tập 3:
trang 19
Lập CTHH của những hợp chất hai a. MgxOy II . x = II .y x=y=1
nguyên tố sau đây:
CTHH : MgO ; PTK = 24 + 16 = 40 đvc
a. Mg (II) và O ; b. P (III) và H
b. PxHy III.x = I.y x=1 ; y=3
c. C (IV) và S (II) ; d. Al ( III) và O
CTHH: PH3 ; PTK = 31 + 3.1 = 34 đvc
Xác định PTK của các hợp chất trên.
c. CxSy IV .x = II.y x=1 ; y = 2
CTHH : CS2 ; PTK = 12 + 2. 32 = 76
d. AlxOy III.x = II.y x=2 ; y=3
CTHH: Al2O3 ; PTK= 2.27 + 3.16 = 102 đvc
Bài 4. Viết phương trình chữ của những
hiện tượng nhóa học sau đây:
a) đốt bột nhôm trong không khí tạo thành
nhôm oxit
b) nước vôi để lâu trong không khí thấy có
hiện tượng màng trắng trên bề mặt của
nước vôi
c) khi đốt củi nó sẽ biến thành than và hơi
nước
d) Đốt cháy hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh
sẽ sinh ra sắt (II) sunfua
e) gas cháy sinh ra khí cacbonic và hơi
nước
f) xăng cháy sẽ sinh ra khí cacbonic và
hơi nước
g) lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra
khí lưu huỳnh đioxit
h) hidro cháy trong oxi tạo ra hơi nước
Bài 4
Phương trình chữ:
a) nhôm + khí oxi → nhôm oxit
b) nước vôi + khí cacbonic → canxicacbonat
c) củi + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước
d) sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua
e) gas + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước
f) xăng + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước
g) lưu huỳnh + khí oxi → khí lưu huỳnh đioxit
h) khí hidro + khí oxi → nước
4. Củng cố :
Xem lại các bài tập đã làm
5. Hướng dẫn về nhà .
-------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 11
NGÀY SOẠN: …………………………
TIẾT PPCT: 11
NGÀY DẠY: …………………………..
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU
I. KIẾN THỨC
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Biết được một số
hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hoá học.
- Học sinh biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi từ chất này thành
chất khác.
- Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử,
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
II. KỸ NĂNG
- Tiếp tục rèn ký năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm ...
- Rèn kỹ năng viết phương trình chữ, học sinh biết được chất tham gia, chất tạo thành
(sản phẩm) của 1 phản ứng hoá học.
B. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị bài tập
- Học sinh ôn tập
C. PHƯƠNG PHÁP
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
trang 20
- Xem thêm -