Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Giáo án môn tự chọn hóa 8...

Tài liệu Giáo án môn tự chọn hóa 8

.DOC
72
1213
101

Mô tả:

TUẦN 1 TIẾT PPCT: 1 NGÀY SOẠN: ………………………… NGÀY DẠY: ………………………….. BÀI 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC 1.Giới thiệu cho HS biết hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích. 2. Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 3. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học: biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. 2. KĨ NĂNG - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể. B. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: giáo án HS: Chuẩn bị tập vở ghi, sách giáo khoa D.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp 2. Hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: nhắc lại nội dung bài mở đầu Hóa học là gì? Hoá học có vai trò như thế Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC nào trong cuộc sống chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học I.Hóa học là gì? HS trả lời Nhắc nhở, kiểm tra sự chuẩn bị của HS : tập, sách (bao bìa, dán nhãn ghi tên). Phân Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, nhóm học tập: mỗi bàn thành 1 nhóm. sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Vai trò của môn hóa học Nhắc lại vai trò của môn hóa học Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Nhận xét, bổ sung, kết luận. Những sản phẩm hóa học: vật dụng sinh hoạt, đồ dùng học tập, phân bón, thuốc,. . . Tránh gây ô nhiễm môi trường. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tốt môn Hóa học? Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “ Muốn III. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học học tốt môn hóa học, các em cần phải làm gì?” - Tự thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lí thông tin Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần: - Vận dụng 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học - Ghi nhớ. tập môn hóa học? - Học bài và làm bài tập 2/ Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? Vậy như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học ? Thuyết trình. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò trang 1 Nhắc lại những ý chính Coi trước bài 2 -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 2 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 2 NGÀY DẠY: ………………………….. BÀI 2. CHẤT A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo - Tách chất ra khỏi hỗn hợp II. KỸ NĂNG - Quan sát, làm thí nghiệm B. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị bài tập HS coi trước bài C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoá học là gì ? - Vai trò của hoá học đối với đời sống con người - Cách học tốt môn hóa ? 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: I. Lý thuyết GV nêu câu hỏi HS trả lời tại chỗ ? Chất có ở đâu ? - Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể, ở đó có chất ? Thế nào là tính chất vật lý - Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá ? Thế nào là tính chất hoá học học. ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. gì. GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 2: II. Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/11 HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK/11 a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò, không khí, nước, ... - Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách, cái bàn, .... GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/11 b. Vì chất tạo nên các vật thể. Bài tập 2 SGK / 11 a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm nhôm. b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu nhựa. Bài tập 3 SGK/ 11 trang 2 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/11 Vật thể a b c d Chất Cơ thể người Lõi bút chì Dây điện áo nước than chì đồng, chất dẻo HS khác nhận xét, bổ sung. ay GV nhận xét, chốt đáp án xenlulozơ, nilon e xe đạp sắt, nhôm, cao su HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> GV đưa đầu bài tập 4. đại diện nhóm lên chữa Hãy cho VD về: Lớp nhận xét, bổ sung a. Một vật thể được tạo ta bởi nhiều Bài tập 4: chất a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim loại, ruột bút b. Một chất được dùng để tạo ra bằng cao su, nắp bút bằng kim loại. nhiều vật thể. b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính, bóng đèn.... GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm Bài tập 5 tốt. Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nước vôi trong, Bài tập 5: Biết khí cacbonic là một chất nếu nước vôi trong vẩn đục là trong hơi thở có có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế khí cacbonic. nào để nhận biết được khí này có trong Bài tập 6: hơi thở của ta. - Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan của Bài tập 6: Dựa vào tính chất nào của tinh đường và không tan của tinh bột để tách riêng bột khác với đường có thể tách riêng tinh tinh bột ra khỏi hỗn hợp. bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đường. - Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nước, lắc và Bài tập 7: Vì sao nói: Không khí nước khuấy cho đường tan hết, lọc qua phễu có giấy đường là hỗn hợp? lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm khô sẽ Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường thu được tinh bột không có lẫn đường. bằng cách nào? Bài tập 7: Bài tập 8: Không khí gồm 2 chất khí Không , nước đường là hỗn hợp vì: chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t0 Không khí gồm khí oxi, khí nitơ, khí cacbonic, -183 0C, nitơ lỏng sôi ở t0 – 1960C . Làm Nước đường gồm nước, đường. thế nào để tách riêng được oxi và nitơ Muốn tăng độ ngọt của đường, ta thêm đường, trong không khí. ngược lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nước. HS: Làm bài tập. Bài tập 8: GV quan sát, hướng dẫn HS Tăng nhiệt độ của không khí lỏng: HS lên bảng làm bài tập. - Khi đạt đến t0 – 196 0C ta thu được HS nhận xét, bổ sung. khí Nitơ. GV nhận xét, cho điểm. Khi đạt đến t0 – 183 0C ta thu được khí ôxi. Phương pháp này gọi là phương pháp chưng cất đoạn phân. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 4. Củng cố Có các câu sau: 1. Cuốc xẻng làm bằng sắt. 2. Đường ăn được sản xuất từ mớa, củ cải đường. 3. Xoong nồi làm bằng nhụm. 4. Cốc làm bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn làm bằng nhựa. Trong 4 câu trên số vật thể và số chất tương ứng là: A. 6 vật thể và 6 chất. B. 7 vật thể và 5 chất. C. 8 vật thể và 4 chất. D. 4 vật thể và 8 chất. ( 7 vật thể: cuốc, xẻng, xoong, nồi, cây mía, của cải đường; 5 chất: sắt, nhôm, đường ăn, thuỷ tinh, nhựa). trang 3 Chất tinh khiết là: A. Chất có tính chất không đổi. B. Chất mà bằng kính hiển vi không phát hiện được những hạt khác nhau. C. Chất gồm những phần tử cùng dạng. D. Chất không lẫn tạp chất. (Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác: có nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc xác định) Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng là muối tinh, đường ăn, bột mì (bị mất nhãn). Phương pháp đơn giản nhất để phân biệt 3 chất trên là: A. Hoà tan vào nước B. Đốt trên ngọn lửa. C. Vị của từng chất. D. Mùi của từng chất. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau - Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 3 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 3 NGÀY DẠY: ………………………….. NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. II. KỸ NĂNG Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông tin B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Chất được tạo nên từ đâu? câu hỏi này đã được con người đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác chất được tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV hỏi HS trả lời ? Em hiểu thế bào là trung hoà về 1. Nguyên tử là gì? điện Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về ? Vậy nguyên tử là gì. điện, từ đó tạo nên mọi chất. ? Hạt nhân nguyên tử gồm những Hạt nhân gồm có p mang điện tích dương và n không trang 4 loại hạt nào. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại. mang điện. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập SGK. HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét GV gọi HS lên bảng chữa BT Bài tập 1 SGK / 15 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm proton mang điện tích dương và vỏ tạo bởi elcetron Bài tập 2 SGK/ 15 a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là electron, proton, notron. b. +, electron ; e ; -1 +, protron ; p ; +1 c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số p. Bài tập 3 SGK / 15 : Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của hạt nhân nguyên tử vì : Prôtron và notron có cùng khối lượng và tạo nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể so với khối lượng hạt nhân. ( mNT = mp + mn + me  mp + mn ) Bài tập 4 SGK/ 15 : - Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân, mỗi lớp có một số e nhất định. - Nhờ các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Bài tập 5 SGK / 16 NT Số hạ Heli Cacbon Nhôm 2 6 Canxi 20 4/ Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK BT1: Nguyên tử được tạo bởi: A. proton và nơtron. C. proton, nơtron và electron. BT 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi: A. proton và electron. C. proton, nơtron và electron. 5/ Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau - Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT nhân Số lớp Số e lớp Số e trong e ngoài NT 2 1 2 6 2 4 3 13 3 20 4 2 B. nơtron và electron. D. Proton và electron. B. proton và nơtron. D. nơtron và electron. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 4 TIẾT PPCT: 4 NGÀY SOẠN: ………………………… NGÀY DẠY: ………………………….. trang 5 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết được KHHH định để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5. Biết được thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng phân tích , so sánh. B. CHUẨN BỊ -Giáo viên: các bài tập - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tố hoá học là gì 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV hỏi HS trả lời ? Vậy nguyên tố hoá học là gì. - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. ? Nêu cách viết CTHH - Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường VD: H; Mg; Al… ? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học - Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK / HS lên bảng chữ bài tập 20. Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK / 20 a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những HS lên bảng chữa bài tập nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia. GV nhận xét, cho điểm. b. Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Bài tập 2 SGK / 20 - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường GV: Đưa bài tập sau: VD: H; Mg; Al… Yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> Bài tập 3: đại diện nhóm lên chữa a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống Lớp nhận xét, bổ sung ở bảng sau: Bài tập 3: Số p Số n số ea. trang 6 Ng/ tử 1 9 Số p Số n số e 20 Ng/ tử 1 19 2 Ng/ tử 2 20 20 19 Ng/ tử 3 19 21 Ng/ tử 2 20 20 20 Ng/ tử 4 17 18 Ng/ tử 3 19 21 19 Ng/ tử 5 17 20 Ng/ tử 4 17 18 17 a. Những cặp nguyên tử nào thuộc Ng/ tử 5 17 20 17 cùng một nguyên tố hoá học? vì b. – Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có sao? cùng số p ( nguyên tử Kali ). – Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có cùng số p ( nguyên tử clo ). Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các Bài tập 4: số thích hợp vào những ô trống trong Tên t bảng: N/tố KHH Tổng số h tron Số Số n Tên Tổng số ong g e N/t KHH hạt t N/tử Số e Số n N/tử ố H Số p Số p 34 natri Na 34 11 11 12 2 15 phôt P 46 15 15 16 pho 18 6 cacbo C 18 6 6 6 16 n lưu S 48 16 16 16 GV nhận xét, chốt đáp án huỳnh 4. Củng cố -Đọc phần đọc thêm SGK GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyên tố hóa học là: A. Những nguyờn tử có cùng số nơtron trong hạt nhân. B. Những phần tử có cùng electron. C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. D. Những phần tử cơ bản tạo nên vật chất. 5. Hướng dẫn về nhà Đọc trước phần sau Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thường gặp. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 5 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 5 NGÀY DẠY: ………………………….. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC. - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. trang 7 C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon. 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên GV nêu câu hỏi ? NTK là gì Nêu ý nghĩa của KHHH GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết HS trả lời - Quy ước: 1đvC = 1/12 Klượng của nguyên tử C  H =1; O = 16 ; Ca = 40… Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC 2.Ý nghĩa -Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. -Nguyên tử H nhẹ nhất -Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H. -So sánh được KL của 2 nguyên tử Hoạt động 2: Bài tập HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 1: Bài tập 1: a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo sau: K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O2 2Cu : hai ng/ tử đồng b. Hãy dùng chữ số và KHHH để 6S : sáu ng/ tử lưu huỳnh diễn đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; 2N : hai ng/ tử nitơ một ng/ tử cacbon ; ba ng/ tử sắt ; 3O2 : ba phân tử khí oxi sáu ng/ tử nhôm ; năm phân tử b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H2 hiđro . Bài tập 2: - NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1 đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử hiđro. Bài tập 2: - Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon nhẹ hơn Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/ tử magie: ng/ tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao 24 : 12 = 2 lần nhiêu lần nguyên tử hiđro, ng/ tử Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi: oxi, nguyên tử magie . 16 : 12 = 1,3 lần Bài tập 3 : Vì NTK là đại lượng đặc trưng cho ng/ tố nên tính được NTK của X thì xác định được đó là nguyên tố nào. Bài tập 3: Vậy : NTK của X là : GV đưa các bài tập để HS thảo luận . Biết ng/ tố X có NTK bằng tử oxi. X là ng/ tố nào? 5 ng/ 2 5 . 16 = 40  X là Ca ( canxi ) 2 Bài tập 4 SGK / 20 Đáp án D trang 8 GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK Trong các dãy nguyên tố hóa học sau, dãy nào được sắp xếp theo NTK tăng dần : A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K 009: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự phổ biến của chúng trong vỏ trái đất: A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O. C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21 - Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 6 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 6 NGÀY DẠY: ………………………….. HƯỚNG DẪN TÍNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ BẰNG GAM A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Hướng dẫn học sinh tính khối lượng nguyên tử bằng gam II. KỸ NĂNG Hình thành kỹ năng tính toán B. CHUẨN BỊ GV soạn bài tập HS coi và đọc sách giáo khoa C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định 2. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1. Nhắc lại cách tra cứu nguyên tử khối GV hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42 SGK C = 12đvC; O = 16 đvC; S = 32đvC... 1đvC = 0,166.10-23 gam Hoạt động 2. Bài tập Bài tập 1. Tính giá trị khối lượng (bằng gam) * Khối lượng bằng gam của các nguyên tử là: của các nguyên tử sau: Na, Al, K, O, Cu, Fe, - nguyên tử Na: 0,166.10-23 x 23 = 3,818.1023 Mn, Ag. (g) - nguyên tử Al: 0,166.10-23 x 27 = 4,482.1023 (g) Bài tập 2. Chọn câu đúng - nguyên tử K: 0,166.10-23 x 39 = 6,474.1023 Câu 1. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố (g) hidro, natri, đồng, sắt, nhôm lần lượt là: - nguyên tử O: 0,166.10-23 x 16 = 2,656.1023 A. H, Cu, Na, Fe, Al (g) trang 9 B. H, Na, Fe, Cu, Al C. H, Na, Cu, Fe, Al D. H, Fe, Na, Cu, Al Câu 2: Một phân tử CHx có khối lượng phân tử là 16đvC. Vậy công thức hóa học của CHx là: A. CHx B. CH2 C. CH3 D. CH4 Câu 3: Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào hơi amoniac thì giấy quỳ tím sẽ: A. hóa xanh B. hóa trắng C. hóa tím D. hóa đỏ Câu 4: Một nguyên tử A có số electron là 12, vậy số p trong hạt nhân là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg là: A. 3,948.10-23 B. 3,984.10-23 C. 3,994.10-23 D. 4.10-23 Câu 6: Cho hợp chất FeCl2, biết clo hóa trị I. Vậy hóa trị của Fe là: A. hóa trị I B. hóa trị 1 C. hóa trị 2 D. hóa trị II - nguyên tử Cu: 0,166.10-23 x 64 = 10,62.1023 (g) - nguyên tử Fe: 0,166.10-23 x 56 = 9,296.1023 (g) - nguyên tử Mn: 0,166.10-23 x 55 = 9,13.1023 (g) - nguyên tử Ag: 0,166.10-23 x 108 = 17,928.10-23(g) Củng cố: nhắc lại những sai sót của học sinh Dặn dò: về nhà làm thêm bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 7 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 7 NGÀY DẠY: ………………………….. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại được đơn chất, hợp chất. Biết được bất cứ chất nào cũng được tạo nên từ các nguyên tử không tách rời. - Học sinh hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất với nhau. hiểu được PTK và cách xác định PTK. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các bài tập Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của CTHH 3. Bài mới trang 10 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV nêu câu hỏi HS trả lời Đơn chất là gì? - Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá Đơn chất được chia làm mấy loại. học cấu tạo nên Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết trong VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi đơn chất KL - Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Đặc điểm cấu tạo Thế nào là hợp chất. *Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo một trật tự nhất định GV nhận xét, chốt đáp án *Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai. Vậy phân tử là gì. - Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên GV giảng: Các hạt hợp thành một chất tố hoá học cấu tạo nên (phân tử) giống nhau về hình dạng, - Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ thành phần, mang đầy đủ tính chất hoá -Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên học của chất. kết với nhau theo tỉ lệ nhất định Vậy phân tử khối là gì. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số HS tự rút ra kết luận. nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ Chất có thể tồn tại ở những trạng thái tính chất hoá học của chất. nào - Phân tử khối là khối lượng của một phân tử Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử tính bằng đơn vị cacbon. trong mỗi loại chất Một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác GV giảng thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, nhau: rắn, lỏng, khí. áp suất. Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> Gọi đại diện nhóm lên chữa đại diện nhóm lên sửa Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK/26) Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK / 26 ) Đơn chất: b, Phốt pho đỏ (P) f, Kim loại magie (Mg) Vì mỗi chất trên được tạo bởi một loại nguyên tử (do một loại nguyên tố hoá học tạo nên) - Hợp chất a, Khí amoniac c, axit clohiđric d, Canxi cacbonat e, Glucozơ Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều nguyên tố Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25 hoá học tạo nên. Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25 a,- Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng. - Kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt. - Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo một trật tự nhất định b, - Khí clo được tạo nên nên từ nguyên tố clo - Khí nitơ được tạo từ nguyên tố nitơ. - Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên GV đưa bài tập: Trong các chất sau: kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai. chất nào là đơn chất, chất nào là hợp Bài tập 3 : chất. a. Đơn chất trang 11 a. Khí clo do nguyên tố clo tạo nên. b. Hợp chất b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi, c. Hợp chất cacbon, canxi cấu tạo nên. d. Hợp chất c. Khí hiđro gồm 2 nguyên tử hiđrô. Đơn chất d. Khí sunfurơ gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử hiđrô. e. Sắt có gồm một nguyên tử sắt. GV nhận xét, chốt đáp án GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của HS lên bảng chữ bài tập GV Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 6 SGK / 26 . a. PTK cacbon đioxit 12 + 2 . 16 = 44 đvc b. PTK mêtan 12 + 4.1 = 16 đvc c. PTK Axit nitric 1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc d. PTK thuốc tím (Kali pemanganat ) 39 + 55 + 4 . 16 = 158 đvc Bài tập 7 SGK / 26 PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc PTK của nước: 2 . 1 + 16 = 18 đvc PTK oxi nặng hơn PTK nước: 32  1,78 lần 18 PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc PTK oxi nhẹ hơn PTK muối : 58,5  1,83 lần 32 GV nhận xét, cho điểm. PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc GV đưa bài tập: Yêu cầu HS thảo luận PTK oxi bằng PTK mêtan: 16  1 lần 16 HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Phân tử một chất A gồm 2 nguyên tử Lớp nhận xét, bổ sung nguyên tố X liên kết với một nguyên tử Bài tập: oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. A là hợp chất vì do 2 nguyên tố là X và oxi tạo a. (A) là đơn chất hay hợp chất. nên. b. Tính PTK của A. b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH PTK của A : 31. 2 = 62 đvc của nguyên tố. c. Gọi x là NTK của X GV nhận xét, chốt đáp án Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc  x = 23 . Vậy nguyên tố X là natri ( Na ) 4. Củng cố GV khái quát lại nội dung của bài Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau: A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học. B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro. C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi. D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim. - HS đọc KL chung SGK BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là: trang 12 A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam. C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam. (Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam ) BT 2: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)? A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC). C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC). 1 1 Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam  NTK của R = 12 12 5,31.10 23.12  32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S  32 đvC) 1,9926.10 23 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước phần sau - Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 8 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 8 NGÀY DẠY: ………………………….. CÔNG THỨC HÓA HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh biết được : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết được ý nghĩa của CTHH, áp dụng để làm BT II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK B. CHUẨN BỊ - GV : Các bài tập. - Học sinh ôn tập các kiến thứuc đã học C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV nêu câu hỏi hệ thống kiến thức cũ HS trả lời ?Thế nào là đơn chất 1.Công thức hoá học của đơn chất Vậy CTHH của đơn chất có mấy loại Tổng quát: An KHHH. - A là KHHH của nguyên tố ? Nêu công thức tổng quát của đơn chất. - n là số nguyên tử trong 1 phân tử VD: Al, Fe, N2, O2..... ? Thế nào là hợp chất 2.Công thức hoá học của hợp chất ? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp chất Tổng quát: AxByCz.. ? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của đơn - A,B,C là KHHH của các nguyên tố chất và hợp chất, cho vd cụ thể. - x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử VD: Nước H2O; Muối ăn NaCl trang 13 ? Vậy CTHH của một chất cho biết những 3. ý nghĩa của công thức hoá học điều gì * Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu tạo nên *Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử GV nhận xét, chốt đáp án * Tính được phân tử khối Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2, 4a SGK HS lên bảng chữ bài tập Bài tập 1 SGK/33 Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK/33 Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học nên CTHH chỉ gồm một KHHH. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba... nguyên tố hoá học nên CTHH gồm hai, ba... KHHH Chỉ số ghi ở chân mỗi KHHH , bằng số nguyên Bài tập 2 SGK/ 33 tử của nguyên tố đó có trong một phân tử. Yêu câu HS thảo luận bt 2 HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> Gọi đại điênh nhóm lên chữa đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt đáp án Bài tập 2 SGK/ 33 a. CTHH của khí clo Cl2 cho biết: - Khí clo do nguyên tố clo tạo ra. - Có 2 nguyên tử trong một phân tử. - PTK bằng: 2 . 35,5 = 71 ( đvc ) b. CTHH của khí mêtan CH4 cho biết: - Khí mêtan do 2 nguyên tố C , H tạo ra. - Có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H trong một phân tử. - PTK bằng: 12 + 4 . 1 = 16 ( đvc ) c. CTHH của kẽm clorua ZnCl2 cho biết: - Kẽm clorua do 2 ng/ tố Zn , Cl tạo ra. - Có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl trong một phân tử. - PTK bằng: 65 + 2 . 35,5 = 136 ( đvc ) d. CTHH của axit sunfuric H2SO4 cho biết: - Axit sunfuric do 3 nguyên tố H , S, O tạo ra. - Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S , 4 nguyên Bài tập 4a SGK / 34 tử O trong một phân tử. - PTK bằng: 2.1 + 32 + 4.16 = 98 (đvc ) Bài tập 4a SGK / 34 GV nhận xét, chốt đáp án 5Cu : chỉ 5 nguyên tử Cu hoặc 5 phân tử Cu 2 NaCl : chỉ 2 phân tử NaCl . 3 CaCO3 : chỉ 3 phân tử CaCO3 . Bài tập 1 ( bài 3 sgk/34 ) a. CTHH của vôi sống: CaO PTK : 40 + 16 = 56 ( đvc ) b. CTHH của amoniac : NH3 PTK : 14 + 3 . 1 = 17 ( đvc ) c. CTHH của đồng sunfat : CuSO4 PTK : 64 + 32 + 4 . 16 = 160 ( đvc) Bài tập 2 ( bài tập 4b sgk/ 34 ) Ba phân tử oxi: 3O2 Sáu phân tử canxi oxit : 6 CaO Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4 GV yêu cầu HS làm bài tập 3,4b SGK. trang 14 HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét, kết luận, cho điểm. Bài tập 3: a. - Đơn chất là : Br2 - Hợp chất: C2H6 ; MgCO3 b. Phân tử khối: C2H6 = 2. 12 + 6.1 = 30 ( đvc ) Br2 = 2. 80 = 160 ( đvc ) MgCO3 = 24 + 12 + 3 . 16 = 84 ( đvc ) Bài tập 4 : GV đưa ra các bài tập vận dụng Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV GV quan sát , uốn nắn các nhóm còn yếu. GV gọi HS đại diện trình bày. Bài tập 3: a. Hãy cho biết các chất sau: C 2H6 ; Br2 ; MgCO3 ; chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? b. Tính phân tử khối của các chất đó. Bài tập 4 : Hoàn thành bảng sau: THH Số SO3 CaCl2 Na2S O4 AgN O3 1S,3O 1 Ca , 2 Cl 2 Na , 1 S , 4 O 1 Ag , 1 N , CTH H g/tử của ỗi ng/tố trong 1 ph/tử của chất PTK của chất 80 111 142 O 170 Số nguyên tử của mỗi ng tố trong 1 ph/tử Bài tập 5: củ a. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố S , O tạo ra. chất b. Trong một phân tử khí sunfurơ có 1 PTK của nguyên tử S , 2 nguyên tử O . chất c. PTK của khí sunfurơ : SO3 MSO2 = 32 + 2 . 16 = 64 ( đvc) CaCl2 d. mS : mO = 1 : 1 2 Na 1 S,4O Bài tập 6: 1 Ag , 17H : Chỉ 7 nguyên tử hiđro. N , 3 O5C : Chỉ 5 nguyên tử cacbon. 3Cu : Chỉ 3 nguyên tử ( hay 3 phân tử ) đồng. 2 H2O : Chỉ 2 phân tử nước. 3CO2 : Chỉ 3 phân tử cacbonic. Bài tập 5: 5O2 : Chỉ 5 phân tử oxi. Khí sunfurơ có CTHH : SO2 a. Khí sunfurơ do những nguyên tố nào tạo nên. b. Cho biết số nguyên tử từng nguyên tố có trong một phân tử. c. Tìm phân tử khối của khí sunfurơ d. Tìm tỉ lệ khối lượng mS : mO Bài tập 6: Những cách viết sau đây chỉ những ý nghĩ trang 15 gì? 7H; 5C ; 3 Cu ; 2H2O ; 3CO2 ; 5O2 . GV nhận xét, cho điểm nhóm HS làm tốt 4. Củng cố GV hệ thống các kiến thức cơ bản toàn bài - Học sinh đọc KLC SGK BT: Cụng thức hoá học của chất cho biết: A. Khối lượng, thành phần và tờn gọi. B. Tính chất, tên gọi và thành phần. C. Thành phần, tên gọi và phân tử khối. D. Khối lượng riêng, thành phần, tên gọi và khối lượng BT: Công thức hoá học của một số hợp chất như sau: 1. Oxi (O2); 2. Natri clorua (NaCl); 3. Khí clo (Cl2) 4. Nhôm oxit (Al2O3); 5.Đồng sunfat (CuSO4); 6. Natri hiđroxit (NaOH); 7. Kẽm (Zn); 8. Kali oxit (K2O). Câu trả lời nào đúng A. 5 đơn chất và 3 hợp chất. B. 3 đơn chất và 5 hợp chất. C. 6 đơn chất và 2 hợp chất. D. 4 đơn chất và 4 hợp chất. 5. Hướng dẫn về nhà - Tương tự làm bài tập 1,4 SGK - Xem lại các dạng bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 9 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 9 NGÀY DẠY: ………………………….. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa vào NTK - Học sinh hiểu được hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố nhóm nguyên tố. - Nắm được quy tắc hoá trị, biết áp dụng quy tắc để tính được hoá trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá. B. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử - Học sinh ôn tập C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên GV cho học sinh đọc đề bài Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1. Bài tập HS lên bảng chữ bài tập trang 16 Gọi HS lên chữa BT Lớp theo dõi nhận xét ? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất ra BT 1/Tr 30 SGK khỏi nhau b. -Dùng nam châm hút Fe. -Hỗn hợp còn lại cho vào nước, nhôm chìm, gỗ nổi , nên có thể tách được riêng BT2 Tr 31 Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi vào Số p = 12; số e = 12; số lớp e = 3; số e lớp bảng phụ ngoài cùng = 2. Nhóm khác nhận xét, chấm điểm GV nhận xét. Yêu cầu HS thảo luận bài tập HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung BT3 Tr 31 a. PTK của hiđro là: 1 x 2 = 2 ( đv c ) -> PTK của hợp chất là:2 x 31 = 62 đv c b. Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X GV nhận xét, chốt đáp án là: 62 – 16 = 46 đv c NTK của X là : MX = 46 : 2 = 23 đv c -> Vậy nguyên tố X là natri ( Na ) Hướng dẫn giải bài tập 4 : Bài tập 4: Phân tử một hợp chất gồm một a. Khối lượng của nguyên tử oxi là 16 (đvc) nguyên tử X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và Khối lượng của 4H = 4 (đvc) nặng bằng nguyên tử oxi. NTK của X là : 16 – 4 = 12 (đvc) a. Tính NTK X, cho biết tên và kí hiệu  X là cacbon ( C ) của nguyên tố X. b. % C = ( 12 : 16 ) x 100 % = 75 % b. Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Bài tập 5. Biết nguyên tử C có khối lượng Hướng dẫn bài tập 5: (Biết nguyên tử khối mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: Al là: -23 mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 A. 4,48335.10 gam. gam ) B. 5,1246.10-23gam. -23 C. 3,9842.10 gam. D. 4,8457.10-23gam. GV nhận xét, chốt đáp án Hướng dẫn giải bài tập 6. Bài tập 6. Lập công thức hóa học và tính I II phân tử khối của các hợp chất có phân tử a) Na liên kết với SO4: Na x (SO ) y 4 gồm: x . I = y . II a) Na liên kết với SO4 x II b) Mg liên kết với SO4 = c) Ca liên kết với PO4 y I d) Al liên kết với SO4 → x = 2; y = 1 e) Al liên kết với OH Vậy công thức hóa học là Na2SO4 = 142 đvC b) Mg liên kết với SO4: trang 17 II II Mg x (SO ) y 4 x . II = y . II x II I =  y II I → x = 1; y = 1 Vậy công thức hóa học là MgSO4 = 120 đvC II III Ca x (PO ) y 4 x . II = y . III x III = y II → x = 3; y = 2 Vậy công thức hóa học là Ca3(PO4)2 = 310 đvC c) Ca liên kết với PO4: III II d) Al liên kết với SO4: Al x (SO ) y 4 x . III = y . II x II = y III → x = 2; y = 3 Vậy công thức hóa học là Al2(SO4)3 = 342 đvC III I e) Al liên kết với OH: Al x (OH) y x . III = y . I x I = y III → x = 1; y = 3 Vậy công thức hóa học là Al(OH)3 = 78 đvC 4. Củng cố GV khái quát nội dung kiến thức đã học Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)? A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC). C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC). 1 1 Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam  NTK của R = 12 12 5,31.10 23.12  32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S  32 đvC) 1,9926.10 23 5. Hướng dẫn về nhà HS xem lại các dạng bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 10 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 10 NGÀY DẠY: ………………………….. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố, nhóm nguyên tố. - Lập công thức hóa học. trang 18 - Viết phương trình chữ của phản ứng. II. KỸ NĂNG - Rèn kĩ năng xác định hóa trị, cách lập công thức hóa học. - Viết phương trình chữ của phản ứng. B. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị bài tập - Học sinh ôn tập C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên GV hướng dẫn cho HS bài ca hóa trị Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết Gán cho cho H hoá trị I, O hóa trị II a b Ax B y Nêu quy tắc hoá trị. x.a  y.b x b  y a * Cách lập nhanh. (Quy tắc chéo) x.a = y.b - Nếu a = b => x = y = 1 -Nếu a # b => x= b , y =a (phải đơn giản đến mức tối đa) Thí dụ: CuxOy => x = 1, y = 1. CuO CaxCly => x = 1, y = 2 . CaCl2 Hoạt động 2: Bài tập GV đưa các bài tập. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> Tổ chức HS thảo luận bt đại diện nhóm lên chữa Yêu cầu HS thảo luận nhóm , làm bài tập Lớp nhận xét, bổ sung theo sự hướng dẫn của GV. Bài tập 1: GV quan sát các nhóm, uốn nắn nhóm còn a. - HCl : clo có hoá trị I vì 1 nguyên tử clo chỉ liên kết yếu. được với một nguyên tử hiđrô. Gọi đại diện HS lên bảng trình bày - NH3: nitơ có hoá trị III vì 1 nguyên tử nitơ liên kết Bài tập 1: được với 3 nguyên tử hiđrô. a. Xác định hoá trị của clo, nitơ, cacbon - CH4 : Cacbon có hoá trị IV vì 1 nguyên tử cacbon liên trong các hợp chất: HCl ; NH3 ; CH4 . kết được với 4 nguyên tử hiđrô. b. Xác định hoá trị của kẽm, kali, lưu b. – ZnO: Kẽm có hoá trị II vì 1 nguyên tử kẽm liên kết huỳnh trong các công thức : ZnO ; K 2O ; được với 1 nguyên tử oxi. SO2 . - K2O: Kali có hoá trị I vì 2 nguyên tử kali liên kết được với một nguyên tử oxi. - ZnO: Kẽm có hoá trị IV vì 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết được với 2 nguyên tử oxi. Bài tập 2: Bài tập 2: Trong công thức H2SO4 ; H3PO4 ta xác - Trong CT: H2SO4 ta nói hoá trị của (SO4) là II vì nhóm định được hoá trị của nhóm (SO 4) ; (PO4) nguyên tử đó liên kết được với 2 nguyên tử hiđro. bằng bao nhiêu. - Trong CT: H3PO4 ta nói hoá trị của (PO 4) là III vì nhóm nguyên tử đó liên kết được với 3 nguyên tử hiđro. Cách xác định hóa trị Bài tập 3: Bài tập 3: trang 19 Lập CTHH của những hợp chất hai a. MgxOy  II . x = II .y  x=y=1 nguyên tố sau đây: CTHH : MgO ; PTK = 24 + 16 = 40 đvc a. Mg (II) và O ; b. P (III) và H b. PxHy  III.x = I.y  x=1 ; y=3 c. C (IV) và S (II) ; d. Al ( III) và O CTHH: PH3 ; PTK = 31 + 3.1 = 34 đvc Xác định PTK của các hợp chất trên. c. CxSy  IV .x = II.y  x=1 ; y = 2 CTHH : CS2 ; PTK = 12 + 2. 32 = 76 d. AlxOy  III.x = II.y  x=2 ; y=3 CTHH: Al2O3 ; PTK= 2.27 + 3.16 = 102 đvc Bài 4. Viết phương trình chữ của những hiện tượng nhóa học sau đây: a) đốt bột nhôm trong không khí tạo thành nhôm oxit b) nước vôi để lâu trong không khí thấy có hiện tượng màng trắng trên bề mặt của nước vôi c) khi đốt củi nó sẽ biến thành than và hơi nước d) Đốt cháy hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh sẽ sinh ra sắt (II) sunfua e) gas cháy sinh ra khí cacbonic và hơi nước f) xăng cháy sẽ sinh ra khí cacbonic và hơi nước g) lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí lưu huỳnh đioxit h) hidro cháy trong oxi tạo ra hơi nước Bài 4 Phương trình chữ: a) nhôm + khí oxi → nhôm oxit b) nước vôi + khí cacbonic → canxicacbonat c) củi + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước d) sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua e) gas + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước f) xăng + khí oxi → khí cacbonic + hơi nước g) lưu huỳnh + khí oxi → khí lưu huỳnh đioxit h) khí hidro + khí oxi → nước 4. Củng cố : Xem lại các bài tập đã làm 5. Hướng dẫn về nhà . -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 11 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 11 NGÀY DẠY: ………………………….. PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Biết được một số hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hoá học. - Học sinh biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. II. KỸ NĂNG - Tiếp tục rèn ký năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm ... - Rèn kỹ năng viết phương trình chữ, học sinh biết được chất tham gia, chất tạo thành (sản phẩm) của 1 phản ứng hoá học. B. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị bài tập - Học sinh ôn tập C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan