Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Giáo án phụ đạo hóa 9...

Tài liệu Giáo án phụ đạo hóa 9

.DOC
24
1336
90

Mô tả:

GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 Ngày soạn : Ngày giảng : Chủ đề 1:HỢP CHẤT VÔ CƠ LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 8 tiết) BÀI 1 : OXIT – AXIT (4 tiết) I- Mục tiêu bài học: - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit. - Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng bài tập có liên quan. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. II- Đồ dùng dạy học: III- Phương pháp: IV- Bài mới : 1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2. Các hoạt động động học: a) Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. I/ ôn lại những kiến thức cơ bản: Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành : a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn a) Na2O + H2O  2NaOH thành các phương trình hoá học sau : CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Na2O +........ NaOH SO3 + H2O  H2SO4 CuO + ........ CuCl2 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 ........ + H2O  H2SO4 SO3 + NaOH  Na2SO4 + H2O CO2 + ........  Ca(HCO3)2 SO3 + ........  Na2SO4 + H2O b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản b) Fe2O3 + H2O ----> Không ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra (nếu SiO2 + H2O ----> Không có). CuO + NaOH ----> Không Fe2O3 + H2O ----> ZnO + 2 HCl ----> ZnCl2 + H2O SiO2 + H2O ----> CO2 + H2SO4 ----> Không SO2 + CuO + NaOH ----> 2KOH ----> K2SO3 + H2O ZnO + HCl ----> Al2O3 + NaOH ----> Có CO2 + H2SO4 ----> SO2 + KOH ----> Al2O3 + NaOH ----> GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu. + Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 1 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 làm và giáo viên bổ sung. + Kết luận : H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất Oxit bazơ : hoá học của các chất ? + T/d với H2O  dd bazơ. + GV treo bảng phụ ghi sơ đồ về tính chất hoá học + T/d với axit  Muối + H2O của oxit. + T/d với oxit bazơ  Muối H : Dựa vào sơ đồ trên bảng phụ em hãy rút ra kết Oxit Axit : luận về tính chất của oxit. + T/d với H2O  dd axit + T/d với bazơ  Muối + H2O + T/d với oxit axit  Muối GV : Nhắc học sinh chú ý những vấn đề sau : * Không phải tất cả các oxit axit đều tác dụng với H2O như SiO2. * Chỉ có một số oxit bazơ tan mới tác dụng với H 2O còn các oxit còn lại không tác dụng với H 2O ở nhiệt độ thường. * Oxit axit tác dụng với kiềm không vhỉ tạo ra muối trung hoà mà còn tạo ra muối axit tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng. * Đối với oxit lưỡng tính như Al 2O3, ZnO, ... chúng có thể tác dụng với axit nhưng cũng có thể tác dụng II) Ôn lại những tính chất hoá học của với bazơ. + GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập số 2 lên axit, bảng tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập trong phiếu học tập. + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày luôn vào bảng phụ và ở dưới lớp thảo luận theo bàn. a) H2SO4(l) + ......... ----> ZnSO4 + .......... CaO + .......... ----> CaCl2 +.......... .......... + NaOH ----> Na2SO4 + .......... ........... + HCl ----> MgCl2 + ......... Quì tím + H2SO4 ----> ................ CaCO3 + .......... ----> CaCl2 + ..........+ H2O H2SO4(đn) + ........... ----> CúO4 +.........+ H2O Gọi học sinh lên nhận xét sau đó giáo viên bổ sung. H : Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của axit ? + GV ; Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của axit. + GV : Thông báo những điểm cần lưu ý trong phần axit : * Đây là sơ đồ chưa hoàn thiện vì trên sơ đồ này còn thiếu một t/c hoá học nữa của axit đó là t/d với muối. * Sơ đồ này chỉ đúng với HCl , H 2SO4(l) còn những Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 2 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 axit khác như : HNO3, H2SO4(đn) thì không đúng. * H2SO4 đặc còn có một t/c nữa đó là tính háo nước, hút ẩm mạnh. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập sau : + Làm bài tập : II. Bài tập : GV : Ghi nhanh đề bài tập lên bảng và yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm. Bài 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được với HCl, NaOH, H2O. Baứi taọp 1 SO2, CO2, CaO, Na2O, MgO, CuO. a) T/d với H2O : GV : Cho học sinh làm bài tập xong yêu cầu học SO2 + H2O  H2SO3 sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung. CO2 + H2O  H2CO3 Na2O + H2O  2 NaOH CaO + H2O  Ca(OH)2 b) T/d với NaOH : MgO + 2 HCl  MgCl2 + H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O Na2O + 2 HCl  2 NaCl + H2O CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O c) NaOH : CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH  NaHCO3 SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O Bài tập2 : Cho học sinh làm bài tập 2 trong phiếu SO2 + NaOH  NaHSO3 học tập. + Treo bảng phụ lên bảng cho học sinh làm cá nhân. Bài tập 2 : Đáp án đúng là a,b,c. Axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với những chất nào sau đây. a) Fe, Al, Zn, Mg. b) Cu, Ag, Hg, NaCl. c) CuO, Al2O3, CaCO3, Na2O. d) Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề bài tập. Bài tập 3 : Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng. Giải : Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 3 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 + GV : Gợi ý cho học sinh các bước giải bài tập này. + HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập theo gợi ý của giáo viên . + Gợi ý : - Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán này được thể hiện ở chỗ khi cho dd H 2SO4 vào thì cả 2 chất đều tác dụng. - Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2 phương trình hoá học xảy ra. - Cách giải bài tập này không liên quan gì đến giải hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1 phản ứng của Fe tác dụng với axit tạo ra khí hiđro. - Dựa vào thể tích H2 ta có thể tìm được số mol của Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta tính được khối lượng Fe2O3 ( Bằng cách lấy khối lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng Fe). - Dựa vào số mol Fe và Fe 2O3 ta tính được số mol H2SO4 ở 2 phản ứng. Từ đó vận dụng công thức tính nông độ mol/l tính được thể tích H2SO4 . + GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận dụng những công thức nào để tính ? + Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa. HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp án cho nhau. GV : Phát phếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh lên làm bài tập số 4. GV : Hãy tóm tắt đề bài tập nH  2 6,72  0,3( mol) 22, 4 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol m Fe  56  0,3  16,8(g ) m Fe O  32,8  16,8  16(g ) 2 n Fe 3  2O3 16  0,1( mol) 160 Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O 1mol 3mol 0,1mol 0,3mol nH 2SO 4  0,3  0,3  0,6( mol) VH SO  n 0,6   0,2(l)  200( ml) CM 3 Đáp số m Fe  16,8(g)  m Fe O  16(g) 2 4 2 3 VH SO  200( ml) 2 4 Bài 4 : Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta càn vừa đủ mg dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở ĐKTC. a) Viết PTPƯ xảy ra ? b) Tìm mdd đã dùng ? c) Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ? d) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng ? Tóm tắt : Cho biết m(M g +M g O) =9,2(g) C% (dd HCl)= 14,6% Vkhí = 1,12 (l) a) Tìm mdd HCl ? b) Tính % khối lượng của hỗn hợp ? Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 4 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 c) Tính C% của dd thu được sau phản ứng ? Giải : V 1,12 GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương tự nH    0,05( mol) 22,4 22,4 như bài tập trên. GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng để Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (1) làm bài tập này 0,5mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol a)- Viết PTPƯ xảy ra ? mM g = 0,05 x 24 = 1,2 (g) 1,2 x100% - Tìm nH 2 ?  %Mg  9,2  13(%) - Dựa vào nH 2 để tìm mM g ? MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O (2)  mM g  mM g O = ? 0,2mol 0,4mol 0,2mol  Tính % về khối lượng của mỗi chất ? b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra n HCl dựa vào cả  % MgO = 100%-13% = 87% 2 phương trình.  mMgO = 9,2-1,2 = 8 (g) c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl 2 8 sinh ra  tính C% của dung dịch ?  nM g O = 40 = 0,2 (mol) 2  nHCl = 0,1+0,4 = 0,5 (mol)  mHCl = 0,5+36,5 = 18,25 (g) m dd HCl  18,25x100%  125(g ) 14,6% Dựa vào 2 PTH H để tìm mMgCl 2 tạo ra  C% dd HCl GV : Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải câu C nMgCl 2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) mMgCl 2 = 0,25 x 95 = 23,75 (g) mdd sau PƯ = mhh + mdd HCl - mH 2 = = 9,2 + 125 - 0,05x2 = 134,1 (g) C% M g Cl 2  23,75x100%  17,7(%) 134,1% I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) : Baứi taọp 1 a/ Đồng II ôxit và sắt III ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt thì không tác dụng với Axit HCl Luyện tập phần Ôxít, Axít GV : Cho HS làm bài kiểm tra lấy điểm vào sổ Bài tập 1 Có 3 ống ngghiệm, ống thứ nhất đựng đồng II ôxit, ống thứ hai đựng sắt III ôxit, ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch Axit HCl b/ Sắt tác dụng với Axit HCl, còn rồi lắc nhẹ. Đồng II ôxit và sắt III ôxit thì không Đánh dấu X vào ô vuông  ở các câu sau mà các em tác dụng với Axit HCl cho là đúng : c/ Đồng II ôxit, sắt III ôxit và sắt III đều tác dụng với Axit HCl Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 5 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 d/ sắt III ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng II ôxit không tác dụng với Axit HCl Baứi taọp 2 Bài tập 2 a . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Có các chất sau đây Al, Cu, CuO, CO 2, CuSO4, Cu, CuO, CO2, CuSO4, CaCO3 BaCl2, CaCO3 lần lượt cho dung dịch Axit H 2SO4 b . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: loãng vào từng chất nói trên, Hãy khoanh tròn vào Al, CuO, BaCl2, CaCO3 các chữ cái đầu đáp án đúng. c . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CaCO3 d . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CuSO4, BaCl2 II/ Phần tự luận:(6 ủ) Câu 1 (3 điểm) : Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau : ( 3) CaCO3  CuSO4 ( 6 )( 4 )  CaCl2 (2) (1) CaO  Ca(OH)2 (4) (5) Ca(HCO3)2 CaCO3 Đáp án phần luyện tập ( 5 )( 6 )  Câu 2 (3 điểm) : Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan và 2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC) 1) Viết PTPƯ xảy ra ? 2) Tìm khối lượng của hỗn hợp bộ kim loại. I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) : phân bổ Câu a : 2 điểm Câu b : 2 điểm II/ Phần tự luận(6 điểm): Viết dúng mỗi PTHH đạt 0,5 điểm. 1) CaO + H2O  Ca(OH)2 Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 6 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 2) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O 3) CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + H2O + CO2 4) CaSO4 + BaCl2  BaSO4 + CaCl2 5) Ca(OH)2 + CO2  Ca(HCO3)2 to 6) Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + Bài tập 3 CO2 * Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 loãng, còn Cu không tác dụng - Viết PTPƯ xảy ra - Tìm đúng khối lượng của Zn=6,5g - Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là 9,7(g) 3/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 7 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 Ngày soạn : Ngày giảng : Bài 2 : PHẦN BAZƠ - MUỐI (4 tiết) Tiết 5 : Ôn lại các kiến thức của bài Bazơ và Muối. Tiết 6,7,8 : Luyện tập phần Bazơ + Muối + Kiểm tra 1 tiết. I- Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh ônlại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của Bazơ, Muối. - Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của bazơ, muối để làm các bài tập định tính và định lượng. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. II- Đồ dùng dạy học: III- Phương pháp: IV- Bài mới : 1. ổn định lớp : 2. Các hoạt động động học: Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm, tính chất hoá học của Bazơ , Muối. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. I/ ôn lại những kiến thức cơ bản: Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành : a) dd NaOH + quì tím  ......................... b) KOH +........ K3PO4 + H2O c) CO2 + ........ CaSO4 + H2O d) Cu(OH)2 + ........  CuCl2 + H2O e) Fe(OH)3  t ........... + H2O g) CO2 + ........  NaAlO2 h) Ba(OH)2 + Na2SO4  ............. + H2O 1) Tính chất hoá học của Bazơ : b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản + Dung dịch Bazơ làm quì tím chuyển màu ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra . Nếu xanh. có xảy ra thì viết phương trình hoá học . + T/d với oxit axit  dd muối + H2O Fe(OH)3 + H2SO4 ----> + T/d với axit  Muối + H2O KOH + Fe ----> + Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ bởi CuO + KOH ----> nhiệt tạo ra oxit tương ứng và nước. NaOH + Al2O3 -----> CO2 + Ca(OH)2 ----> HCl + KOH ----> K2CO3 + NaOH ----> GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 8 0 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu. + Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài làm và giáo viên bổ sung. H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học của các chất ? + GV thông báo với học sinh oxit lưỡng tính chúng có thể tác dụng với axit lẫn bazơ dd để tạo muối và nước. + GV :Tiếp tục treo bảng phụ và yêu cầu học sinh 2) Ôn lại những tính chất hoá học của axit : thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. FeSO4 + ......... ----> Fe(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + AgNO3 ---->............ + ................ CuSO4 + Fe ---->............ + ................ BaCl2 + H2SO4 ---->............ + ................ CaCO3  t ............ + ................ 2) Trong các cặp chât sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra : a) CuSO4 + Ag ----> b) NaCl + AgNO3 ----> c) AgNO3 + Fe ----> d) BaSO4 + NaCl ----> e) Na2CO3 + KCl ------> g) H2SO4 + NaCl ----> h) Na2CO3 + H2SO4 ------> i) Ag2CO3 + HCl ------> k) Fe(NO3)2 + H2SO4 ------> l) BaCl2 + H2SO4 ------> m) NaCl + Ba(OH)2 ------> 2) Tính chất của muối : + GV : Gọi học sinh lên nhận xét bài làm của các a) Dung dịch muối có thể tác dụng với kim bạn ở trên bảng và bổ sung cho hoàn thiện. + H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét về tính chất loại  muối mới và kim loại muối. hoá học của muối và điều kiện để phản ứng giữa các b) Dung dịch hai muối có thể tác dụng với chất xảy ra ?. nhau  hai muối mới. c) Dung dịch muối tác dụng với Axit  muối mới và Axit mới. d) Dung dịch muối tác dụng với Dung dịch Ba Zơ  muối và BaZơ mới. e) Các muối có thể bị nhiệt độ phân huỷ. GV : Ngoài ra một số muối có thể làm đổi mầu quỳ tím như :  Đỏ. - Al(NO3)3 QuyTim  Xanh. - Na2NO3 QuyTim GV : Yêu cầu học sinh nêu các điều kiện phản ứng 3) Điều kiện phản ứng giữa các cặp trên giữa các chất nói trên có thể xảy ra là gì ? o Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 9 4) Bài tập vận dụng : GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 xảy ra ? Bài 1 : Cho 10g CaCO3 vào dung dịch Axit HCl dư 4) Bài tập vận dụng : a) Tìm thể tích khí CO2 ở ĐKTC ? b) Dồn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g * Tóm tắt bài tập dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối C% NaOH = 40% ; Cácbonat đã dùng ? m CaCO 3 = 10g Hãy cho học sinh tóm tắt bài tập mNaOH = 50g tính : a) VCO 2 = ? (ở ĐKTC) b) m CaCO 3 = ? GV : Thông báo cho học sinh dạng bài tập tính theo PTHH có sử dụng công thức tính C% H : Để giải bài tập này ta cần thực hiện những bước nào ? - Chuyển số liệu đầu bài về số mol. - Viết PTPƯ xảy ra. - Dựa vào số mol đã biết để tìm số mol chưa biết. - Giải để tìm kế quả. Giải : Ta có : n CaCO  3 10  0,1( mol) 100 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 0,1mol 0,1mol  VCO 2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l) m NaOH   n NaOH  C% * m dd 40 * 50   20(g ) 100% 100% 20  0,5( mol) 40 2NaOH + CO2  Na 2 CO3 + H2O 2mol 1mol 1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol n  NaOH dư = 0,5-0,2=0,3(mol) nCO 2 = nNa 2 CO 3 =0,1 (mol) Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng  mNa 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g) vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các muối * Tóm tắt bài tập mhh(NaOH, KOH) = 3,04g ; Clorua. mmuối Clorua= 4,15 g - Viết PTPƯ xảy ra ? - Tính khối lượng của mỗi Hyđrôxit trong hỗn hợp Tính mNaOH = ? ; mKOH = ? ban đầu ? H : Hãy tóm tắt bài tập Giải : H : Dây là dạng bài tập gì ? GV : Đây là dạng bài tập hỗn hợp dạng phương trình Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và bậc nhất hai ẩn số. Dựa vào phương trình được thiết KOH tham gia phản ứng PTHH. lập mối quan hệ giữa hai Bazơ và hai muối tạo  NaOH + HCl  NaCl + H2O thành. x mol x mol H : Để làm bài tập dạng này ta sử dụng những công 40 (g) 58,5x (g) thức nào ?  KOH + HCl  KCl + H2O m=nxM y mol y mol Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 10 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 56 (g) 74,5y (g) Từ phương trình  và  ta có : 40x  56y  3,04  58,5x  74,5y  4,15 Giải hệ phương trình  Bài 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC) a) Tìm % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính m. c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được su phản ứng. H : Hãy tóm tắt đề bài tập ? H : Gọi học sinh nêu phương hướng giải phần a (các bước chính) - Tính nH 2 ? - Viết PTPƯ xảy ra ? - Dựa vào nH 2 để tìm nMg  mMg ? - Tính mMgO  tính % về khối lượng của mỗi chất.  nHCl = ? ; mHCl  mdd HCl nMgCl 2  mMgCl 2 = ? mdd sau phản ứng = mhh +mdd HCl - mH 2  C%  m Ct x100% ? m dd x  0,02  y  0,04  mNaOH = 40x0,02 = 0,8 (g) mKOH = 56x0,04 = 2,24 (g) * Tóm tắt bài tập mhh(Mg, MgO) = 9,2(g) ; C% HCl = 14,6% VH 2 = 1,12 (l) Tính a) %CMg = ? %CMgO = ? b) C% của dung dịch thu được sau PƯ Giải : Ta có : nH  2 1,12  0,05( mol) 22,4 Phương trình phản ứng :  Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol  MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O 0,2mol 0,4mol 0,2mol  mMg = n x M = 0,05x24 = 1,2 (g) mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 (g)  %C Mg  1,2 *100%  13% 9,2 %C MgO  100%  13%  87% b) Từ phương trình  và  ta có : nHCl = 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol) mHCl = 0,5 + 36,5 = 18,25 (g) m dd HCl  18,25 *100%  125(g ) 14,6 c) Từ phương trình  và  ta có : nMgCl 2 = 0,05+0,2 = 0,25 (mol) Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 11 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 mMgCl 2 = 0,25x95 = 23,75 (g) mdd sau phản ứng =(9,2+125)-(0,05x2)= 134,1 (g) C% MgCl  2 23,75x100%  17,7% 134,1 3. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ Bài kiểm tra tiết 45 môn Hoá Đề A I> Trắc nghiệm khác quan (3 điểm) : Câu 1 (3 điểm): Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất đựng Đồng (II) ôxit, ống thứ hai đựng sắt (III) ôxit, ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ. - Đánh dấu X vào ô trống vuông ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng : a. Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt không tác dụng b. Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit không tác dụng c. Sắt, Đồng (II) ôxit, sắt (III) ôxit đều tác dụng với Axit HCl d. Sắt (III) ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit không tác dụng Câu 2 : Có các chất sau đây : Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3 lần lượt cho dung dịch NaOH tác dụng với mỗi chất : - Đánh dấu X vào ô trống vuông ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng : a. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3 b. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl c. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al2O3 d. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3 Đáp án : Câu 1 : c Câu 2 : a II> Phần tự luận (7 điểm) : Câu 1 : (3,5 điểm) Viết PTPƯ thực hiện những biến đổi hoá học theo sơ đồ sau : ‚ FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4 Fe2O3  Fe ( 3) ( 4) (1) Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 12 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 Fe2(SO4)3  Fe(OH)3  Fe2O3 (6) (7) … Câu 2 : (3,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp bộ Fe và Fe2O3 vào Axit Sunfuaric 3M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí H2 (ở ĐKTC). a. Viết PTPƯ xảy ra ? b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? c. Tính thể tích dung dịch Axit H2SO4 đã dùng ? Đáp án : Câu 1 : 1) Fe2O3 + H2  Fe + H2O Hoặc Fe2O3 + Al  Al2O3 + Fe 2) Fe + HCl  FeCl2 + H2  3) FeCl2 + NaOH  NaCl + Fe(OH)2 4) Fe(OH)2+ H2SO4  FeSO4 + 2H2O 5) Fe + H2SO4 (đặc nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 6) Fe2(SO4)3 + NaOH  Fe(OH)3 + Na2SO4  Fe2O3 + H2O 7) Fe(OH)3 Câu 2 : tO nH  2 3,36  1,15( mol) 22,4 Fe + H2SO4  FeSO4 0,15mol 0,15mol mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (g) + H2 0,15mol 8  0,05( mol)  m Fe O  16,4  8,4  8(g)  n Fe O  2  n H SO 2 3 4 2 4 160 Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,05mol 0,15mol  0,15  0,15  0,3(mol)  VH SO  2 3 0,3  0,1(lit)  VH 3 2SO 4  100( ml) Đáp số : mFe = 8,4 (g) m Fe Vdd 2O3  8(g) H 2SO 4  100( ml) Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 13 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 Ngày soạn :..................................... Ngày giảng : ...... Chủ đề 2: KIM LOẠI LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI NHÔM – SẮT Tiết  +‚ : Ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học chung của kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại và tìm hiểu về đặc điểm giống và khác nhau của hai kim loại Al, Fe. Tiết ƒ +„ : Luyện tập để củng cố các kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim loại và tính chất của kim loại. I- Mục tiêu bài học: - Khác sâu những kiến thức đã học về kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học cũng như những đặc điểm giống và khác nhau về tính chất hoá học của hai kim loại Al, Fe. - Vận dụng những hiểu biết đã học về kim loại để giải các dạng bài tập có liên quan. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. III- Phương pháp: IV- Bài mới : 1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2. Các hoạt động động học: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi đề các bài tập I) Ôn tập những kiến thức cơ bản về tính chất sau. hoá học của kim loại- dãy hoạt động hoá học Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bài của kim loại. tập sau : a) Al + AgNO3  ? + ? H : Chọn chất thích hợp điền vào ô trống để hoàn b) ? + CuSO4  ? + Cu thành các PTPƯ sau : c) Mg + ?  MgO d) Al + CuSO4  ? +? e) Zn + ?  ZnS f) ? + ?  FeCl3 g) ? + ?  FeCl3 + H2  h) O2 + ?  Fe3O4 + H2 a) Cu + HCl  H : Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có b) Ag + CuSO4  PTPƯ xảy ra ? cặp chất nào không có PTPƯ xảy c) Fe + AgNO  3 ra ? d) Fe + H2SO4 (đặc nguội)  e) Al + HNO3 (đặc nguội)  f) Fe + Cu(NO3)2  Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 14 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 * Viết PTPƯ xảy ra nếu có. GV : Cho học sinh thảo luận sau đó gọi 3 học sinh lên bảng, hai em làm bài tập nửa câu 1 và và một em làm câu 2. 1) Kim loại tác dụng với phi kim : H :Sau khi học sinh làm xong, GV yêu cầu các a) Tác dụng với Oxi  Ôxit Bazơ. học sinh khác bổ sung. b) Tác dụng với các phi kim khác  muối H : Qua những bài tập trên em rút ra những tính mới. chất hoá học gì của kim loại ? 2) Tác dụng với dung dịch Axit  muối mới + Hyđrô. 3) Tác dụng với dung dịch  muối mới + kim loại mới. Chú ý : GV : Hướng dẫn học sinh chú ý những phản ứng - Những kim loại đứng trước Hyđrô thì không xảy ra nói trên để học sinh khắc sâu về mới đẩy được Hyđrô ra khỏi dung dịch. những phản ứng của kim loại khi nào xảy ra và - Từ chất Mg trở đi, những kim loại đứng khi nào không xảy ra ? trước có thể đẩy được những kim loại Yêu cầu học sinh giải thích rõ ràng. đứng sau ra khỏi dung dịch muối. - Những kim loại đứng trước Mg sẽ thể đẩy được Hyđrô ra khỏi H2O tạo ra dung dịch Bazơ và giải phóng Hyđrô. - Nếu cho kim loại Na và K tác dụng với dung dịch muối thì Na và K sẽ ác dụng với H2O trước, sau đó tạo ra các sản phẩm mới tác dụng với muối mới sau. GV : Sau đó yêu cầu học sinh hãy hoàn thành Giống nhau : tiếp bài tập sau. - Fe và Al đều tác dụng với Oxi cho ra hợp H : Hãy so sánh tính chất hoá học của Fe và Al. chất Oxit Bazơ. H : Cho biết những tính chất hoá học giống nhau, - Đều tác dụng với 1 số phi kim khác (như khác nhau ? Cl, S) và tạo ra muối tương ứng. Khác nhau : - Nhôm có thể tác dụng với dung dịc kiềm. - Sắt thể hiện nhiều hoá trị khi tạo ra sản phẩm, còn nhôm duy nhất chỉ có một loại Bài tập 1 : hoá trị 3. Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau : II) Luyện tập : a) PTPƯ 1 a)  Fe3O4  FeCl2  Fe(OH)2   Fe + O2  Fe3O4 FeO ‚ Fe3O4 + HCl  FeCl2 +FeCl3 + H2O Fe … FeCl2  Fe(OH)2  FeO  ƒ FeCl2 + NaOH  NaCl + Fe(OH)2 FeSO4 „ Fe(OH)2  FeO + H2O ‰ FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3 … Fe + HCl  FeCl2 + H2   Fe † FeCl2 + NaOH  Fe(OH)2 + NaCl (2) (6) (10 ) ( 3) ( 4) (7) (8) (11) (12 ) Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 15 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 t ‡ Fe(OH)2  FeO + H2O ˆ FeO + H2SO4  FeSO4 + H2O t ‰ Fe + Cl2  FeCl3 Š FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl t (11) Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O (12) Fe2O3 + H2  Fe + H2O b) b) PTPƯ 2  Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O Al  Al2(SO4)3  Al(OH)3  ‚ Al2(SO4)3 + NaOH  Al(OH)3 + Na2SO4 Al(NO3)3 ƒ Al(OH)3 + HNO3  Al(NO3)3 + H2O „ Al + O2  Al2O3 „ … t † ‰ … Al(OH)3  Al2O3 + H2O † Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + H2  ‡ Al2O3 + NaOH  NaAlO2 + H2O (7) (8)  NaAlO2  Al2O3 AlPO4 ˆ Al2O3 + H3PO4  AlPO4 + H2O ‰ Al(NO3)3 + K3PO4  AlPO4 + KNO3 Bài tập 2 : Hãy xắp xếp lại các kim loại sau đây theo thứ tự Bài tập 2 : Đáp án : B  A  D  C dãy hoạt động hoá học giảm dần. Có 4 kim loại sau : A/ B/ C/ D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng A và B đều tác dụng với dung dịch HCl và giải phóng H2 . C và D không tác dụng với dung dịch HCl. B tác dụng với dung dịch muối và giải phóng A. D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C. Bài tập 3 : Bài tập 3 : Bằng cách nào ta có thể tách riêng biệt từng kim Cho hỗn hợp trên và dung dịch Axit HCl dư, loại sau đây ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại sau : Al, chỉ có Al và Fe tác dụng với Axit HCl, còn Cu tác dụng với Axit HCl, nên ta lọc được kim Fe và Cu. loại Cu. Viết PTPƯ xảy ra ? Cho Al và 2 dung dịch vừa thu được trên với một lượng vừa đủ ta sẽ thu được Fe , dung dịch còn lại đem cho một ít Mg vừa đủ để đẩy Al ra khỏi dung dịch và sẽ thu được Al. Các PTPƯ :  Fe + HCl  FeCl2 + H2  ‚ Al + HCl  AlCl3 + H2  ƒ Al + FeCl2  AlCl3 + Fe Bài tập 4 : „ Mg + AlCl3  MgCl2 + Al Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng O O O (1) (2) ( 3) O Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 16 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng ta Bài tập 4 : thu được 0,56 lít (ở ĐKTC). PTPƯ xảy ra: a) Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 hỗn hợp ban đầu ? 2 mol GV : Hướng dẫn học sinh trình bầy bài tập này ? x mol Đây là dạng bài toán hỗn hợp có liên quan đến Fe + H2SO4  FeSO4 + cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn số. y mol Chúng ta sẽ đặt ssản số là x và y lần lượt là số 27x  56y  0,83 mol của Al và Fe thứ tự như bài tập đã học. + 3H2  3 mol 1,5*x mol H2  y mol  1,5x  y  0,025 Bài tập 5 : Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO 3 cho đến khi đồng không tan thêm được nữa, lấy lá đồng ra rửa nhẹ làm khô và cân lại, thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO 3 đã dùng. Giả sử toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng. Bài tập 6 : Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám hết vào mảnh nhôm. H : Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài. GV : Đưa lên bảng phụ các bước giải bài tập trên lên bảng. - Chuyển đổi số liệu dầu bài về số mol. - Xác định được khối lượng của CuCl 2 tham gia phản ứng chính là khối lượng của dung dịch CuCl2 tham gia phản ứng - Dựa vào PTPƯ để tìm khối lượng. Giả hệ phương trình ta có :  x = 0,01  mAl = 0,01*27 = 0,27 (g) mFe = 0,01*56 = 0,56 (g)  % mAl = 32,53% ; % mFe = 67,47% Bài tập 5 : Giải Gọi số mol của Đồng tham gia phản ứng là x mol, ta có phản ứng sau : Cu + 2AgNO3  CuNO3 + 2Ag 1 mol 2 mol 2 mol x mol 2*x mol 2*x mol 64*x g 2*(108x) g Như vậy khối lượng của Đồng tăng lên là : 2*(108*x) – 64*x = 1,52  x = 0,01  m AgNO = 2*x = 2*0,01 = 0,02 (mol) Bài tập 6 : Tóm tắt : mAl = 20g Vdd CuCl = 400ml 0,5M mdd  25% CM = 0,5M Tìm mAl sau phản ứng Giải - Số mol CuCl2 có trong 400ml CuCl2 0,5M là: n CuCl = CM *V = 0,5*0,04 = 0,2 (mol) - Khối lượng dung dịch CuCl2 giảm 25% cũng chính là khối lượng dung dịch CuCl2 tham gia phản ứng : 3 2 2 n CuCl  0,2 * 2 2Al 25  0,05(mol) 100 + 3CuCl2  2AlCl3 Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 17 + 3Cu GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 2 mol 3 mol 0,05 * 2 mol 3 2 mol 0,05 mol 3 mol 0,05 mol  mAl tham gia phản ứng là : m Al  27 * Bài tập 7 : Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng là 5gam trong 250gam dung dịch AgNO 3 8%. Sau một thời gian ngâm lấy vật ra và kiểm tra thấy khối lượng muối bạc trong dung dịch ban đầu giảm đi 85%. a) Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi lau khô ? b) Tính nồng độ % của các chất hoà tan trong dung dịch sau khi đã lấy vật ra. H : Hãy tóm tắt đề bài ? 0,05 * 2  0,9(g ) 3 Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám lên bề mặt mảnh nhôm là : mCu = 0,05*64 = 3,2 (g) Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi phản ứng xong là : 20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g) Bài tập 7 : Tóm tắt : mCu = 5 gam mdd AgNO3 = 250gam C% AgNO3 = 8% m AgNO3 giảm 85gam a) mvật lấy ra sau khi lau khô = ? b) C% dd thu được = ? Giải : - Khối lượng của AgNO3 có trong 250gam dung dịch AgNO3 8% là : m AgNO  8 * 3 250  20(g ) 100 - Khối lượng của AgNO3 giảm 85%, tức là GV : Gợi ý cho học sinh làm bài tập Bước 1 : Tìm khối lượng của muối mới AgNO 3 khối lượng Ag đã tham gia phản ứng : 85 có trong 250g dung dịch 8%. m AgNO Than _ gia _ PU  20 *  17(gam) m Ct *100%  m Ct  ? Theo công thức : C%  m dd 100 3  n AgNO  3 17  0,1( mol) 170 Bước 2 : Tìm khối lượng của muối AgNO 3 tham Ta có PTPƯ là : gia phản ứng ? Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Bước 3 : Viết PTPƯ xảy ra ? 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,1mol Bước 4 : Dựa vào tỉ lệ số mol của các chất trong m  0 , 05 * 64  3,2(gam)  Cu_Than _ gia _ PU phản ứng để tìm ra kết quả. mAg = 0,1*108 = 10,8 (g) Khối lượng đồng sau khi lấy ra : mCu = 5-3,2+10,8 = 12,6 (g) Khối lượng của dung dịch AgNO3 còn dư : m AgNO  20  17  3(gam) 3 Khối lượng của Cu(NO3)2 là : m Cu(NO )  0,05 *188  9,4(g ) GV : Cho học sinh thảo luận cùng đưa ra kết quả của bài toán. Vậy mdd sau PƯ = 3,2+250-10,8 = 253,2 (g) 3 2 Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 18 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 C% Cu(NO C% AgNO 3 9,4 *100%  3,71% 253,2 3 *100%   1,18% 253,2 3 )2  3. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : Ngày giảng : Chủ đề 3: HYĐRÔ CAC BON – NHIÊN LIỆU LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết) HYĐRÔ CAC BON Tiết  +‚ : Ôn lại các kiến thức đã học về các hợp chất Hyđro CacBon (CH4, C2H4, C2H2 , C6H6 ). Tiết ƒ : Sửa chữa một vài bài tậpliên quan đến phần . Tiết „ : Kiểm tra. I- Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh hiểu ra nắm lại chắc hơn những kiến thức đã học về hợp chất của Hyđro CacBon (CH4, C2H4, C2H2 , C6H6 ). - Vận dụng những hiểu biết đã học để giải các dạng bài tập định tính và định lượng đơn giản. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học và hợp chất của Hyđro CacBon. III- Phương pháp: IV- Bài mới : 1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2. Các hoạt động động học: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Treo bảng phụ có các câu hỏi yêu I) Ôn lại các kiến thức đã học : cầu học sinh thảo luận nhóm (3 phút), sau đó đại điện mỗi nhóm trình bầy. Câu 1 : Câu 1 : Ta đã học được những loại hợp chất của + Ta đã học 4 loại hợp chất của Hyđro CacBon là Hyđro CacBon điền hình nào ? Mêtan, Êtylen, Axêtylen, Benzen. Hãy gọi tên và lên viết công thức cấu tạo + Công thức cấu tạo và thu gọn : của các hợp chất của Hyđro CacBon đó H H H dưới dạng công thức cấu tạo và thu gọn. H  C H HC  CH C = C H H H CH4 C2H4 C 2 H2 C6H6 Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 19 GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9 Câu 2 : So sánh thành phần phân tử, đặc điểm, cấo tạo của các hợp chất của Hyđro CacBon nói trên ? Câu 3: Hãy so sánh những tính chất vật lý và tính chất hoá học của các hợp chất của Hyđro CacBon nói trên ? tính chất hoá học nào là đặc trưng cho mỗi loại ? GV : Ghi phần so sánh lên bảng cho học sinh quan sát phân biệt. Yêu cầu học sinh lên bảng viết các PTPƯ hoá học xảy ra ? Câu 2 : So sánh : + Thành phần : Đều là những hợp chất của Hyđro CacBon do 2 nguyên tố C và H cấu tạo nên. + Cấu tạo : - CH4 Chỉ có liên kết đơn. - C2H4 Có một liên kết đôi, một liên kết kém bền. - C2H2 Có 1 liên kết 3, có hai liên kết kém bền. - C6H6 Có 3 liên kết đơn, xen kẽ 3 liên kết đôi. Câu 3: a) CH4, C2H4, C2H2 có tính chất tương tự nhau, là chất khí không mầu, không mùi, ít tan trong nước. Còn C6H6 là chất lỏng, có mùi thơn đặc trưng, không mầu nhưng độc hơn, không tan trong nước. b) So sánh tính chất hoá học : Giống nhau : Cả 4 hợp chất đều tham gia phản ứng cháy.  CH4 + O2 ‚ C2H4 + O2 CO2 + H2O ƒ C2H2 + O2 „ C6H6 + O2 Khác nhau :  CH4 chỉ tham gia phản ứng thế. ‚ C2H4 , C2H2 tham gia phản ứng cộng. ƒ C6H6 vừa tham gia phản ứng thế và cộng. Cl  CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl  ‚ C2H4 + Br2  C2H4Br2 GV : Yêu cầu học sinh viết các PTPƯ đặc ƒ C2H2 + Br2  C2H2Br2 trưng của 4 hợp chất của Hyđro CacBon „ C6H6 + Br2  C2H2Br2 vừa học ? C2H2Br2 + Br2  C2H2Br4 H : Ngoài phản ứng đặc trưng là thế BenZen còn tham gia phản ứng cộng, hãy  C6H6 + Cl2   C6H6Cl6 viết PTPƯ cộng của BenZen với Cl 2 và ‚ C6H6 + H2  C6H12 Câu 4: H2 . Số lượng các sản phẩm trong phản ứng thế (2) chất số lượng sản phẩm tạo ra trong phản ứng cộng là (1) Câu 4: H : Hãy cho biết số lượng của các sản chất. phẩm trong phản ứng cộng và phản ứng - Điều kiện để các hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng cộng là trong cấu tạo phải có ít nhất một liên kết thế có gì khác không ? 2 FeBr tO Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan