GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Chủ đề 1:HỢP CHẤT VÔ CƠ
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 8 tiết)
BÀI 1 : OXIT – AXIT (4 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit.
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng bài tập
có liên quan.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động động học:
a) Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau.
I/ ôn lại những kiến thức cơ bản:
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn
a) Na2O + H2O 2NaOH
thành các phương trình hoá học sau :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Na2O +........ NaOH
SO3 + H2O H2SO4
CuO + ........ CuCl2 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
........ + H2O H2SO4
SO3 + NaOH Na2SO4 + H2O
CO2 + ........ Ca(HCO3)2
SO3 + ........ Na2SO4 + H2O
b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản
b) Fe2O3 + H2O ----> Không
ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra (nếu
SiO2 + H2O ----> Không
có).
CuO + NaOH ----> Không
Fe2O3 + H2O ---->
ZnO + 2 HCl ----> ZnCl2 + H2O
SiO2 + H2O ---->
CO2 + H2SO4 ----> Không SO2 +
CuO + NaOH ---->
2KOH ----> K2SO3 + H2O
ZnO + HCl
---->
Al2O3 + NaOH ----> Có
CO2 + H2SO4 ---->
SO2 + KOH ---->
Al2O3 + NaOH ---->
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học
sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu.
+ Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
1
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
làm và giáo viên bổ sung.
+ Kết luận :
H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất Oxit bazơ :
hoá học của các chất ?
+ T/d với H2O dd bazơ.
+ GV treo bảng phụ ghi sơ đồ về tính chất hoá học
+ T/d với axit Muối + H2O
của oxit.
+ T/d với oxit bazơ Muối
H : Dựa vào sơ đồ trên bảng phụ em hãy rút ra kết
Oxit Axit :
luận về tính chất của oxit.
+ T/d với H2O dd axit
+ T/d với bazơ Muối + H2O
+ T/d với oxit axit Muối
GV : Nhắc học sinh chú ý những vấn đề sau :
* Không phải tất cả các oxit axit đều tác dụng với
H2O như SiO2.
* Chỉ có một số oxit bazơ tan mới tác dụng với H 2O
còn các oxit còn lại không tác dụng với H 2O ở nhiệt
độ thường.
* Oxit axit tác dụng với kiềm không vhỉ tạo ra muối
trung hoà mà còn tạo ra muối axit tuỳ thuộc vào tỉ lệ
số mol của 2 chất tham gia phản ứng.
* Đối với oxit lưỡng tính như Al 2O3, ZnO, ... chúng
có thể tác dụng với axit nhưng cũng có thể tác dụng
II) Ôn lại những tính chất hoá học của
với bazơ.
+ GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập số 2 lên axit,
bảng tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm và làm
bài tập trong phiếu học tập.
+ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày luôn vào
bảng phụ và ở dưới lớp thảo luận theo bàn.
a) H2SO4(l) + ......... ----> ZnSO4 + ..........
CaO + .......... ----> CaCl2 +..........
.......... + NaOH ----> Na2SO4 + ..........
........... + HCl ----> MgCl2 + .........
Quì tím + H2SO4 ----> ................
CaCO3 + .......... ----> CaCl2 + ..........+ H2O
H2SO4(đn) + ........... ----> CúO4 +.........+ H2O
Gọi học sinh lên nhận xét sau đó giáo viên bổ sung.
H : Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về tính
chất hoá học của axit ?
+ GV ; Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu học sinh
dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của axit.
+ GV : Thông báo những điểm cần lưu ý trong phần
axit :
* Đây là sơ đồ chưa hoàn thiện vì trên sơ đồ này còn
thiếu một t/c hoá học nữa của axit đó là t/d với muối.
* Sơ đồ này chỉ đúng với HCl , H 2SO4(l) còn những
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
2
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
axit khác như : HNO3, H2SO4(đn) thì không đúng.
* H2SO4 đặc còn có một t/c nữa đó là tính háo nước,
hút ẩm mạnh.
Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập sau :
+ Làm bài tập :
II. Bài tập :
GV : Ghi nhanh đề bài tập lên bảng và yêu cầu 3 học
sinh lên bảng làm.
Bài 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được với
HCl, NaOH, H2O.
Baứi taọp 1
SO2, CO2, CaO, Na2O, MgO, CuO.
a) T/d với H2O :
GV : Cho học sinh làm bài tập xong yêu cầu học
SO2 + H2O H2SO3
sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung.
CO2 + H2O H2CO3
Na2O + H2O 2 NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
b) T/d với NaOH :
MgO + 2 HCl MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Na2O + 2 HCl 2 NaCl + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
c) NaOH :
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Bài tập2 : Cho học sinh làm bài tập 2 trong phiếu
SO2 + NaOH NaHSO3
học tập.
+ Treo bảng phụ lên bảng cho học sinh làm cá nhân. Bài tập 2 : Đáp án đúng là a,b,c.
Axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với những
chất nào sau đây.
a) Fe, Al, Zn, Mg.
b) Cu, Ag, Hg, NaCl.
c) CuO, Al2O3, CaCO3, Na2O.
d) Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành
+ Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề bài tập.
Bài tập 3 : Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn
hợp bột Fe và bột Fe2O3 vào dung dịch
H2SO4 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu
được 6,72 lít H2 (ở đktc).
a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp đầu.
b) Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã
dùng.
Giải :
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
3
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
+ GV : Gợi ý cho học sinh các bước giải bài tập này.
+ HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập theo
gợi ý của giáo viên .
+ Gợi ý :
- Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán này được thể
hiện ở chỗ khi cho dd H 2SO4 vào thì cả 2 chất đều
tác dụng.
- Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2
phương trình hoá học xảy ra.
- Cách giải bài tập này không liên quan gì đến giải
hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1 phản ứng
của Fe tác dụng với axit tạo ra khí hiđro.
- Dựa vào thể tích H2 ta có thể tìm được số mol của
Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta tính được
khối lượng Fe2O3 ( Bằng cách lấy khối lượng hỗn
hợp trừ đi khối lượng Fe).
- Dựa vào số mol Fe và Fe 2O3 ta tính được số mol
H2SO4 ở 2 phản ứng. Từ đó vận dụng công thức tính
nông độ mol/l tính được thể tích H2SO4 .
+ GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận dụng
những công thức nào để tính ?
+ Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa.
HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp án
cho nhau.
GV : Phát phếu học tập cho học sinh, yêu cầu học
sinh lên làm bài tập số 4.
GV : Hãy tóm tắt đề bài tập
nH
2
6,72
0,3( mol)
22, 4
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
1mol 1mol
1mol
1mol
0,3mol 0,3mol
0,3mol
m Fe 56 0,3 16,8(g )
m Fe O 32,8 16,8 16(g )
2
n Fe
3
2O3
16
0,1( mol)
160
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
1mol 3mol
0,1mol 0,3mol
nH
2SO 4
0,3 0,3 0,6( mol)
VH SO
n
0,6
0,2(l) 200( ml)
CM
3
Đáp số
m Fe 16,8(g)
m Fe O 16(g)
2
4
2 3
VH SO 200( ml)
2
4
Bài 4 :
Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta
càn vừa đủ mg dung dịch HCl 14,6%. Sau
phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở ĐKTC.
a) Viết PTPƯ xảy ra ?
b) Tìm mdd đã dùng ?
c) Tính % về khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp ?
d) Tính C% của dung dịch thu được
sau phản ứng ?
Tóm tắt :
Cho biết m(M g +M g O) =9,2(g)
C% (dd HCl)= 14,6%
Vkhí = 1,12 (l)
a) Tìm mdd HCl ?
b) Tính % khối lượng của hỗn hợp ?
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
4
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
c) Tính C% của dd thu được sau phản
ứng ?
Giải :
V
1,12
GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương tự
nH
0,05( mol)
22,4
22,4
như bài tập trên.
GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng để Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
làm bài tập này
0,5mol 0,1mol
0,05mol 0,05mol
a)- Viết PTPƯ xảy ra ?
mM g = 0,05 x 24 = 1,2 (g)
1,2 x100%
- Tìm nH 2 ?
%Mg 9,2 13(%)
- Dựa vào nH 2 để tìm mM g ?
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2)
mM g mM g O = ?
0,2mol 0,4mol
0,2mol
Tính % về khối lượng của mỗi chất ?
b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra n HCl dựa vào cả % MgO = 100%-13% = 87%
2 phương trình.
mMgO = 9,2-1,2 = 8 (g)
c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl 2
8
sinh ra tính C% của dung dịch ?
nM g O = 40 = 0,2 (mol)
2
nHCl = 0,1+0,4 = 0,5 (mol)
mHCl = 0,5+36,5 = 18,25 (g)
m dd
HCl
18,25x100%
125(g )
14,6%
Dựa vào 2 PTH H để tìm mMgCl 2 tạo ra
C% dd HCl
GV : Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải câu C
nMgCl 2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
mMgCl 2 = 0,25 x 95 = 23,75 (g)
mdd sau PƯ = mhh + mdd HCl - mH 2 =
= 9,2 + 125 - 0,05x2 = 134,1 (g)
C% M
g Cl 2
23,75x100%
17,7(%)
134,1%
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4
điểm) :
Baứi taọp 1
a/ Đồng II ôxit và sắt III ôxit tác dụng
với Axit HCl, còn sắt thì không tác
dụng với Axit HCl
Luyện tập phần Ôxít, Axít
GV : Cho HS làm bài kiểm tra lấy điểm vào sổ
Bài tập 1
Có 3 ống ngghiệm, ống thứ nhất đựng đồng II ôxit,
ống thứ hai đựng sắt III ôxit, ống thứ ba đựng sắt.
Thêm vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch Axit HCl
b/ Sắt tác dụng với Axit HCl, còn
rồi lắc nhẹ.
Đồng II ôxit và sắt III ôxit thì không
Đánh dấu X vào ô vuông ở các câu sau mà các em
tác dụng với Axit HCl
cho là đúng :
c/ Đồng II ôxit, sắt III ôxit và sắt III
đều tác dụng với Axit HCl
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
5
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
d/ sắt III ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl,
còn Đồng II ôxit không tác dụng với Axit
HCl
Baứi taọp 2
Bài tập 2
a . Dung dịch H2SO4 tác dụng với:
Có các chất sau đây Al, Cu, CuO, CO 2, CuSO4,
Cu, CuO, CO2, CuSO4, CaCO3
BaCl2, CaCO3 lần lượt cho dung dịch Axit H 2SO4 b . Dung dịch H2SO4 tác dụng với:
loãng vào từng chất nói trên, Hãy khoanh tròn vào
Al, CuO, BaCl2, CaCO3
các chữ cái đầu đáp án đúng.
c . Dung dịch H2SO4 tác dụng với:
Al, Cu, CO2, CaCO3
d . Dung dịch H2SO4 tác dụng với:
Al, Cu, CO2, CuSO4, BaCl2
II/ Phần tự luận:(6 ủ)
Câu 1 (3 điểm) :
Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau :
( 3)
CaCO3 CuSO4
( 6 )( 4 )
CaCl2
(2)
(1)
CaO Ca(OH)2
(4)
(5)
Ca(HCO3)2
CaCO3
Đáp án phần luyện tập
( 5 )( 6 )
Câu 2 (3 điểm) :
Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và
Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản ứng
thu được 3,2gam chát rắn không tan và
2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC)
1) Viết PTPƯ xảy ra ?
2) Tìm khối lượng của hỗn hợp bộ kim
loại.
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) :
phân bổ Câu a : 2 điểm
Câu b : 2 điểm
II/ Phần tự luận(6 điểm):
Viết dúng mỗi PTHH đạt 0,5 điểm.
1) CaO + H2O Ca(OH)2
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
6
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
2) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
3) CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O +
CO2
4) CaSO4 + BaCl2 BaSO4 + CaCl2
5) Ca(OH)2 + CO2 Ca(HCO3)2
to
6) Ca(HCO3)2
CaCO3 + H2O +
Bài tập 3
CO2
* Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 loãng, còn Cu
không tác dụng
- Viết PTPƯ xảy ra
- Tìm đúng khối lượng của Zn=6,5g
- Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là
9,7(g)
3/ Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
7
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Bài 2 : PHẦN BAZƠ - MUỐI (4 tiết)
Tiết 5 : Ôn lại các kiến thức của bài Bazơ và Muối.
Tiết 6,7,8 : Luyện tập phần Bazơ + Muối + Kiểm tra 1 tiết.
I- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh ônlại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của Bazơ, Muối.
- Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của bazơ, muối để làm các bài tập định
tính và định lượng.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp :
2. Các hoạt động động học:
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm, tính chất hoá học của Bazơ , Muối.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. I/ ôn lại những kiến thức cơ bản:
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
a) dd NaOH + quì tím .........................
b) KOH +........
K3PO4 + H2O
c) CO2 + ........ CaSO4 + H2O
d) Cu(OH)2 + ........ CuCl2 + H2O
e) Fe(OH)3 t ........... + H2O
g) CO2 + ........ NaAlO2
h) Ba(OH)2 + Na2SO4 ............. + H2O
1) Tính chất hoá học của Bazơ :
b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản
+ Dung dịch Bazơ làm quì tím chuyển màu
ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra . Nếu xanh.
có xảy ra thì viết phương trình hoá học .
+ T/d với oxit axit dd muối + H2O
Fe(OH)3 + H2SO4 ---->
+ T/d với axit Muối + H2O
KOH + Fe ---->
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ bởi
CuO + KOH ---->
nhiệt tạo ra oxit tương ứng và nước.
NaOH + Al2O3 ----->
CO2 + Ca(OH)2 ---->
HCl + KOH ---->
K2CO3 + NaOH ---->
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
8
0
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu.
+ Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài
làm và giáo viên bổ sung.
H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất
hoá học của các chất ?
+ GV thông báo với học sinh oxit lưỡng tính chúng
có thể tác dụng với axit lẫn bazơ dd để tạo muối và
nước.
+ GV :Tiếp tục treo bảng phụ và yêu cầu học sinh
2) Ôn lại những tính chất hoá học của axit :
thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
FeSO4 + ......... ----> Fe(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + AgNO3 ---->............ + ................
CuSO4 + Fe ---->............ + ................
BaCl2 + H2SO4 ---->............ + ................
CaCO3 t ............ + ................
2) Trong các cặp chât sau đây cặp chất nào có phản
ứng hoá học xảy ra :
a) CuSO4 + Ag ---->
b) NaCl + AgNO3 ---->
c) AgNO3 + Fe ---->
d) BaSO4 + NaCl ---->
e) Na2CO3 + KCl ------>
g) H2SO4 + NaCl ---->
h) Na2CO3 + H2SO4 ------>
i) Ag2CO3 + HCl ------>
k) Fe(NO3)2 + H2SO4 ------>
l) BaCl2 + H2SO4 ------>
m) NaCl + Ba(OH)2 ------>
2) Tính chất của muối :
+ GV : Gọi học sinh lên nhận xét bài làm của các
a) Dung dịch muối có thể tác dụng với kim
bạn ở trên bảng và bổ sung cho hoàn thiện.
+ H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét về tính chất loại muối mới và kim loại muối.
hoá học của muối và điều kiện để phản ứng giữa các b) Dung dịch hai muối có thể tác dụng với
chất xảy ra ?.
nhau hai muối mới.
c) Dung dịch muối tác dụng với Axit
muối mới và Axit mới.
d) Dung dịch muối tác dụng với Dung dịch
Ba Zơ muối và BaZơ mới.
e) Các muối có thể bị nhiệt độ phân huỷ.
GV : Ngoài ra một số muối có thể làm đổi mầu quỳ
tím như :
Đỏ.
- Al(NO3)3 QuyTim
Xanh.
- Na2NO3 QuyTim
GV : Yêu cầu học sinh nêu các điều kiện phản ứng 3) Điều kiện phản ứng giữa các cặp trên
giữa các chất nói trên có thể xảy ra là gì ?
o
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
9
4) Bài tập vận dụng :
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
xảy ra ?
Bài 1 : Cho 10g CaCO3 vào dung dịch Axit HCl dư
4) Bài tập vận dụng :
a) Tìm thể tích khí CO2 ở ĐKTC ?
b) Dồn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g * Tóm tắt bài tập
dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối
C% NaOH = 40% ;
Cácbonat đã dùng ?
m CaCO 3 = 10g
Hãy cho học sinh tóm tắt bài tập
mNaOH = 50g
tính : a) VCO 2 = ? (ở ĐKTC)
b) m CaCO 3 = ?
GV : Thông báo cho học sinh dạng bài tập tính theo
PTHH có sử dụng công thức tính C%
H : Để giải bài tập này ta cần thực hiện những bước
nào ?
- Chuyển số liệu đầu bài về số mol.
- Viết PTPƯ xảy ra.
- Dựa vào số mol đã biết để tìm số mol chưa biết.
- Giải để tìm kế quả.
Giải :
Ta có : n CaCO
3
10
0,1( mol)
100
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
0,1mol
0,1mol
VCO 2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
m NaOH
n NaOH
C% * m dd 40 * 50
20(g )
100%
100%
20
0,5( mol)
40
2NaOH + CO2 Na 2 CO3 + H2O
2mol
1mol
1mol
0,2mol
0,1mol
0,1mol
n
NaOH dư = 0,5-0,2=0,3(mol)
nCO 2 = nNa 2 CO 3 =0,1 (mol)
Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng mNa 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g)
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các muối * Tóm tắt bài tập
mhh(NaOH, KOH) = 3,04g ;
Clorua.
mmuối Clorua= 4,15 g
- Viết PTPƯ xảy ra ?
- Tính khối lượng của mỗi Hyđrôxit trong hỗn hợp
Tính mNaOH = ? ; mKOH = ?
ban đầu ?
H : Hãy tóm tắt bài tập
Giải :
H : Dây là dạng bài tập gì ?
GV : Đây là dạng bài tập hỗn hợp dạng phương trình Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và
bậc nhất hai ẩn số. Dựa vào phương trình được thiết KOH tham gia phản ứng PTHH.
lập mối quan hệ giữa hai Bazơ và hai muối tạo NaOH + HCl NaCl + H2O
thành.
x mol
x mol
H : Để làm bài tập dạng này ta sử dụng những công
40 (g)
58,5x (g)
thức nào ?
KOH + HCl KCl + H2O
m=nxM
y mol
y mol
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
10
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
56 (g)
74,5y (g)
Từ phương trình và ta có :
40x 56y 3,04
58,5x 74,5y 4,15
Giải hệ phương trình
Bài 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO ta
cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau phản
ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tìm % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính m.
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được su
phản ứng.
H : Hãy tóm tắt đề bài tập ?
H : Gọi học sinh nêu phương hướng giải phần a (các
bước chính)
- Tính nH 2 ?
- Viết PTPƯ xảy ra ?
- Dựa vào nH 2 để tìm nMg mMg ?
- Tính mMgO tính % về khối lượng của mỗi chất.
nHCl = ? ; mHCl mdd HCl
nMgCl 2 mMgCl 2 = ?
mdd sau phản ứng = mhh +mdd HCl - mH 2
C%
m Ct x100%
?
m dd
x 0,02
y 0,04
mNaOH = 40x0,02 = 0,8 (g)
mKOH = 56x0,04 = 2,24 (g)
* Tóm tắt bài tập
mhh(Mg, MgO) = 9,2(g) ;
C% HCl = 14,6%
VH 2 = 1,12 (l)
Tính a) %CMg = ?
%CMgO = ?
b) C% của dung dịch thu được sau
PƯ
Giải :
Ta có :
nH
2
1,12
0,05( mol)
22,4
Phương trình phản ứng :
Mg
+ 2HCl MgCl2 + H2
0,05mol
0,1mol
0,05mol
0,05mol
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
0,2mol
0,4mol
0,2mol
mMg = n x M = 0,05x24 = 1,2 (g)
mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 (g)
%C Mg
1,2
*100% 13%
9,2
%C MgO 100% 13% 87%
b) Từ phương trình và ta có :
nHCl = 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol)
mHCl = 0,5 + 36,5 = 18,25 (g)
m dd HCl
18,25
*100% 125(g )
14,6
c) Từ phương trình và ta có :
nMgCl 2 = 0,05+0,2 = 0,25 (mol)
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
11
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
mMgCl 2 = 0,25x95 = 23,75 (g)
mdd sau phản ứng =(9,2+125)-(0,05x2)= 134,1
(g)
C% MgCl
2
23,75x100%
17,7%
134,1
3. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Bài kiểm tra tiết 45 môn Hoá
Đề A
I> Trắc nghiệm khác quan (3 điểm) :
Câu 1 (3 điểm):
Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất đựng Đồng (II) ôxit, ống thứ hai đựng sắt (III) ôxit, ống thứ
ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ.
- Đánh dấu X vào ô trống vuông ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng :
a. Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt không tác dụng
b. Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit không tác dụng
c.
Sắt, Đồng (II) ôxit, sắt (III) ôxit đều tác dụng với Axit HCl
d.
Sắt (III) ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit không tác dụng
Câu 2 :
Có các chất sau đây : Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3 lần lượt cho dung dịch NaOH
tác dụng với mỗi chất :
- Đánh dấu X vào ô trống vuông ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng :
a. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3
b. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl
c.
Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al2O3
d.
Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3
Đáp án : Câu 1 : c
Câu 2 : a
II> Phần tự luận (7 điểm) :
Câu 1 : (3,5 điểm)
Viết PTPƯ thực hiện những biến đổi hoá học theo sơ đồ sau :
FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
Fe2O3 Fe
( 3)
( 4)
(1)
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
12
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3
(6)
(7)
Câu 2 : (3,5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp bộ Fe và Fe2O3 vào Axit Sunfuaric 3M. Sau khi phản ứng
kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí H2 (ở ĐKTC).
a. Viết PTPƯ xảy ra ?
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch Axit H2SO4 đã dùng ?
Đáp án :
Câu 1 :
1) Fe2O3 + H2
Fe + H2O
Hoặc Fe2O3 + Al Al2O3 + Fe
2) Fe + HCl
FeCl2 + H2
3) FeCl2 + NaOH
NaCl + Fe(OH)2
4) Fe(OH)2+ H2SO4
FeSO4 + 2H2O
5) Fe + H2SO4 (đặc nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
6) Fe2(SO4)3 + NaOH Fe(OH)3 + Na2SO4
Fe2O3 + H2O
7) Fe(OH)3
Câu 2 :
tO
nH
2
3,36
1,15( mol)
22,4
Fe
+
H2SO4 FeSO4
0,15mol
0,15mol
mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
+
H2
0,15mol
8
0,05( mol)
m Fe O 16,4 8,4 8(g) n Fe O
2
n H SO
2
3
4
2
4
160
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,05mol 0,15mol
0,15 0,15 0,3(mol)
VH SO
2
3
0,3
0,1(lit) VH
3
2SO 4
100( ml)
Đáp số :
mFe = 8,4 (g)
m Fe
Vdd
2O3
8(g)
H 2SO 4
100( ml)
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
13
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
Ngày soạn :.....................................
Ngày giảng : ......
Chủ đề 2: KIM LOẠI
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết)
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA
KIM LOẠI NHÔM – SẮT
Tiết + : Ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học chung của kim loại, dãy hoạt động
hoá học của kim loại và tìm hiểu về đặc điểm giống và khác nhau của hai kim loại Al, Fe.
Tiết + : Luyện tập để củng cố các kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim loại và tính
chất của kim loại.
I- Mục tiêu bài học:
- Khác sâu những kiến thức đã học về kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa
của dãy hoạt động hoá học cũng như những đặc điểm giống và khác nhau về tính chất hoá học của
hai kim loại Al, Fe.
- Vận dụng những hiểu biết đã học về kim loại để giải các dạng bài tập có liên quan.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động động học:
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi
GV : Dùng phiếu học tập có ghi đề các bài tập I) Ôn tập những kiến thức cơ bản về tính chất
sau.
hoá học của kim loại- dãy hoạt động hoá học
Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bài của kim loại.
tập sau :
a) Al + AgNO3 ? + ?
H : Chọn chất thích hợp điền vào ô trống để hoàn
b) ? + CuSO4 ? + Cu
thành các PTPƯ sau :
c) Mg + ?
MgO
d) Al + CuSO4 ?
+?
e) Zn + ?
ZnS
f) ? + ?
FeCl3
g) ? + ?
FeCl3 + H2
h) O2 + ?
Fe3O4 + H2
a) Cu + HCl
H : Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có b) Ag + CuSO4
PTPƯ xảy ra ? cặp chất nào không có PTPƯ xảy c) Fe + AgNO
3
ra ?
d) Fe + H2SO4 (đặc nguội)
e) Al + HNO3 (đặc nguội)
f) Fe + Cu(NO3)2
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
14
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
* Viết PTPƯ xảy ra nếu có.
GV : Cho học sinh thảo luận sau đó gọi 3 học
sinh lên bảng, hai em làm bài tập nửa câu 1 và và
một em làm câu 2.
1) Kim loại tác dụng với phi kim :
H :Sau khi học sinh làm xong, GV yêu cầu các
a) Tác dụng với Oxi Ôxit Bazơ.
học sinh khác bổ sung.
b) Tác dụng với các phi kim khác muối
H : Qua những bài tập trên em rút ra những tính
mới.
chất hoá học gì của kim loại ?
2) Tác dụng với dung dịch Axit muối mới
+ Hyđrô.
3) Tác dụng với dung dịch muối mới +
kim loại mới.
Chú ý :
GV : Hướng dẫn học sinh chú ý những phản ứng
- Những kim loại đứng trước Hyđrô thì
không xảy ra nói trên để học sinh khắc sâu về
mới đẩy được Hyđrô ra khỏi dung dịch.
những phản ứng của kim loại khi nào xảy ra và
- Từ chất Mg trở đi, những kim loại đứng
khi nào không xảy ra ?
trước có thể đẩy được những kim loại
Yêu cầu học sinh giải thích rõ ràng.
đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
- Những kim loại đứng trước Mg sẽ thể đẩy
được Hyđrô ra khỏi H2O tạo ra dung dịch
Bazơ và giải phóng Hyđrô.
- Nếu cho kim loại Na và K tác dụng với
dung dịch muối thì Na và K sẽ ác dụng
với H2O trước, sau đó tạo ra các sản phẩm
mới tác dụng với muối mới sau.
GV : Sau đó yêu cầu học sinh hãy hoàn thành
Giống nhau :
tiếp bài tập sau.
- Fe và Al đều tác dụng với Oxi cho ra hợp
H : Hãy so sánh tính chất hoá học của Fe và Al.
chất Oxit Bazơ.
H : Cho biết những tính chất hoá học giống nhau,
- Đều tác dụng với 1 số phi kim khác (như
khác nhau ?
Cl, S) và tạo ra muối tương ứng.
Khác nhau :
- Nhôm có thể tác dụng với dung dịc kiềm.
- Sắt thể hiện nhiều hoá trị khi tạo ra sản
phẩm, còn nhôm duy nhất chỉ có một loại
Bài tập 1 :
hoá trị 3.
Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau :
II) Luyện tập :
a) PTPƯ 1
a)
Fe3O4 FeCl2 Fe(OH)2 Fe + O2 Fe3O4
FeO
Fe3O4 + HCl FeCl2 +FeCl3 + H2O
Fe
FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeCl2 + NaOH NaCl + Fe(OH)2
FeSO4
Fe(OH)2 FeO + H2O
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe
FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + NaCl
(2)
(6)
(10 )
( 3)
( 4)
(7)
(8)
(11)
(12 )
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
15
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
t
Fe(OH)2 FeO + H2O
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
t
Fe + Cl2 FeCl3
FeCl3 + NaOH Fe(OH)3 + NaCl
t
(11) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
(12) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
b)
b) PTPƯ 2
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Al Al2(SO4)3 Al(OH)3
Al2(SO4)3 + NaOH Al(OH)3 + Na2SO4
Al(NO3)3
Al(OH)3 + HNO3 Al(NO3)3 + H2O
Al + O2 Al2O3
t
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2
Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O
(7)
(8)
NaAlO2
Al2O3
AlPO4
Al2O3 + H3PO4 AlPO4 + H2O
Al(NO3)3 + K3PO4 AlPO4 + KNO3
Bài tập 2 :
Hãy xắp xếp lại các kim loại sau đây theo thứ tự Bài tập 2 :
Đáp án : B A D C
dãy hoạt động hoá học giảm dần.
Có 4 kim loại sau : A/ B/ C/ D đứng sau Mg
trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng
A và B đều tác dụng với dung dịch HCl và giải
phóng H2 .
C và D không tác dụng với dung dịch HCl.
B tác dụng với dung dịch muối và giải phóng A.
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng
C.
Bài tập 3 :
Bài tập 3 :
Bằng cách nào ta có thể tách riêng biệt từng kim Cho hỗn hợp trên và dung dịch Axit HCl dư,
loại sau đây ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại sau : Al, chỉ có Al và Fe tác dụng với Axit HCl, còn Cu
tác dụng với Axit HCl, nên ta lọc được kim
Fe và Cu.
loại Cu.
Viết PTPƯ xảy ra ?
Cho Al và 2 dung dịch vừa thu được trên với
một lượng vừa đủ ta sẽ thu được Fe , dung
dịch còn lại đem cho một ít Mg vừa đủ để đẩy
Al ra khỏi dung dịch và sẽ thu được Al.
Các PTPƯ :
Fe + HCl
FeCl2 + H2
Al + HCl
AlCl3 + H2
Al + FeCl2 AlCl3 + Fe
Bài tập 4 :
Mg + AlCl3 MgCl2 + Al
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng
O
O
O
(1)
(2)
( 3)
O
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
16
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng ta Bài tập 4 :
thu được 0,56 lít (ở ĐKTC).
PTPƯ xảy ra:
a) Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3
hỗn hợp ban đầu ?
2 mol
GV : Hướng dẫn học sinh trình bầy bài tập này ?
x mol
Đây là dạng bài toán hỗn hợp có liên quan đến
Fe + H2SO4 FeSO4 +
cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn số.
y mol
Chúng ta sẽ đặt ssản số là x và y lần lượt là số
27x 56y 0,83
mol của Al và Fe thứ tự như bài tập đã học.
+ 3H2
3 mol
1,5*x mol
H2
y mol
1,5x y 0,025
Bài tập 5 :
Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO 3
cho đến khi đồng không tan thêm được nữa, lấy
lá đồng ra rửa nhẹ làm khô và cân lại, thì thấy
khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác
định nồng độ mol của dung dịch AgNO 3 đã dùng.
Giả sử toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào
lá đồng.
Bài tập 6 :
Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml
CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm
25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ
cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám hết
vào mảnh nhôm.
H : Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài.
GV : Đưa lên bảng phụ các bước giải bài tập trên
lên bảng.
- Chuyển đổi số liệu dầu bài về số mol.
- Xác định được khối lượng của CuCl 2 tham
gia phản ứng chính là khối lượng của
dung dịch CuCl2 tham gia phản ứng
- Dựa vào PTPƯ để tìm khối lượng.
Giả hệ phương trình ta có :
x = 0,01 mAl = 0,01*27 = 0,27 (g)
mFe = 0,01*56 = 0,56 (g)
% mAl = 32,53% ; % mFe = 67,47%
Bài tập 5 :
Giải
Gọi số mol của Đồng tham gia phản ứng là x
mol, ta có phản ứng sau :
Cu + 2AgNO3 CuNO3 + 2Ag
1 mol 2 mol
2 mol
x mol 2*x mol
2*x mol
64*x g
2*(108x) g
Như vậy khối lượng của Đồng tăng lên là :
2*(108*x) – 64*x = 1,52 x = 0,01
m AgNO = 2*x = 2*0,01 = 0,02 (mol)
Bài tập 6 :
Tóm tắt :
mAl = 20g
Vdd CuCl = 400ml 0,5M
mdd 25%
CM = 0,5M
Tìm mAl sau phản ứng
Giải
- Số mol CuCl2 có trong 400ml CuCl2 0,5M
là:
n CuCl = CM *V = 0,5*0,04 = 0,2 (mol)
- Khối lượng dung dịch CuCl2 giảm 25% cũng
chính là khối lượng dung dịch CuCl2 tham gia
phản ứng :
3
2
2
n CuCl 0,2 *
2
2Al
25
0,05(mol)
100
+ 3CuCl2
2AlCl3
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
17
+ 3Cu
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
2 mol 3 mol
0,05 * 2
mol
3
2 mol
0,05 mol
3 mol
0,05 mol
mAl tham gia phản ứng là :
m Al 27 *
Bài tập 7 :
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng là 5gam
trong 250gam dung dịch AgNO 3 8%. Sau một
thời gian ngâm lấy vật ra và kiểm tra thấy khối
lượng muối bạc trong dung dịch ban đầu giảm đi
85%.
a) Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi lau
khô ?
b) Tính nồng độ % của các chất hoà tan trong
dung dịch sau khi đã lấy vật ra.
H : Hãy tóm tắt đề bài ?
0,05 * 2
0,9(g )
3
Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám lên
bề mặt mảnh nhôm là :
mCu = 0,05*64 = 3,2 (g)
Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi
phản ứng xong là :
20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g)
Bài tập 7 :
Tóm tắt :
mCu = 5 gam
mdd AgNO3 = 250gam
C% AgNO3 = 8%
m AgNO3 giảm 85gam
a) mvật lấy ra sau khi lau khô = ?
b) C% dd thu được = ?
Giải :
- Khối lượng của AgNO3 có trong 250gam
dung dịch AgNO3 8% là :
m AgNO 8 *
3
250
20(g )
100
- Khối lượng của AgNO3 giảm 85%, tức là
GV : Gợi ý cho học sinh làm bài tập
Bước 1 : Tìm khối lượng của muối mới AgNO 3 khối lượng Ag đã tham gia phản ứng :
85
có trong 250g dung dịch 8%.
m AgNO Than _ gia _ PU 20 *
17(gam)
m Ct *100%
m Ct ?
Theo công thức : C%
m dd
100
3
n AgNO
3
17
0,1( mol)
170
Bước 2 : Tìm khối lượng của muối AgNO 3 tham Ta có PTPƯ là :
gia phản ứng ?
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Bước 3 : Viết PTPƯ xảy ra ?
0,05mol 0,1mol
0,05mol 0,1mol
Bước 4 : Dựa vào tỉ lệ số mol của các chất trong
m
0
,
05
*
64 3,2(gam)
Cu_Than _ gia _ PU
phản ứng để tìm ra kết quả.
mAg = 0,1*108 = 10,8 (g)
Khối lượng đồng sau khi lấy ra :
mCu = 5-3,2+10,8 = 12,6 (g)
Khối lượng của dung dịch AgNO3 còn dư :
m AgNO 20 17 3(gam)
3
Khối lượng của Cu(NO3)2 là :
m Cu(NO ) 0,05 *188 9,4(g )
GV : Cho học sinh thảo luận cùng đưa ra kết quả
của bài toán.
Vậy mdd sau PƯ = 3,2+250-10,8 = 253,2 (g)
3 2
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
18
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
C% Cu(NO
C% AgNO
3
9,4 *100%
3,71%
253,2
3 *100%
1,18%
253,2
3 )2
3. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Chủ đề 3: HYĐRÔ CAC BON – NHIÊN LIỆU
LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết)
HYĐRÔ CAC BON
Tiết + : Ôn lại các kiến thức đã học về các hợp chất Hyđro CacBon (CH4, C2H4, C2H2 , C6H6 ).
Tiết : Sửa chữa một vài bài tậpliên quan đến phần .
Tiết : Kiểm tra.
I- Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu ra nắm lại chắc hơn những kiến thức đã học về hợp chất của Hyđro
CacBon (CH4, C2H4, C2H2 , C6H6 ).
- Vận dụng những hiểu biết đã học để giải các dạng bài tập định tính và định lượng đơn giản.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học và hợp chất của Hyđro CacBon.
III- Phương pháp:
IV- Bài mới :
1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
2. Các hoạt động động học:
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi
GV : Treo bảng phụ có các câu hỏi yêu I) Ôn lại các kiến thức đã học :
cầu học sinh thảo luận nhóm (3 phút), sau
đó đại điện mỗi nhóm trình bầy.
Câu 1 :
Câu 1 :
Ta đã học được những loại hợp chất của + Ta đã học 4 loại hợp chất của Hyđro CacBon là
Hyđro CacBon điền hình nào ?
Mêtan, Êtylen, Axêtylen, Benzen.
Hãy gọi tên và lên viết công thức cấu tạo + Công thức cấu tạo và thu gọn :
của các hợp chất của Hyđro CacBon đó
H
H
H
dưới dạng công thức cấu tạo và thu gọn.
H C H
HC CH
C = C
H
H
H
CH4
C2H4
C 2 H2
C6H6
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
19
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO HÓA 9
Câu 2 :
So sánh thành phần phân tử, đặc điểm, cấo
tạo của các hợp chất của Hyđro CacBon
nói trên ?
Câu 3:
Hãy so sánh những tính chất vật lý và tính
chất hoá học của các hợp chất của Hyđro
CacBon nói trên ? tính chất hoá học nào là
đặc trưng cho mỗi loại ?
GV : Ghi phần so sánh lên bảng cho học
sinh quan sát phân biệt.
Yêu cầu học sinh lên bảng viết các PTPƯ
hoá học xảy ra ?
Câu 2 :
So sánh :
+ Thành phần : Đều là những hợp chất của Hyđro
CacBon do 2 nguyên tố C và H cấu tạo nên.
+ Cấu tạo :
- CH4 Chỉ có liên kết đơn.
- C2H4 Có một liên kết đôi, một liên kết kém
bền.
- C2H2 Có 1 liên kết 3, có hai liên kết kém bền.
- C6H6 Có 3 liên kết đơn, xen kẽ 3 liên kết đôi.
Câu 3:
a) CH4, C2H4, C2H2 có tính chất tương tự nhau, là
chất khí không mầu, không mùi, ít tan trong nước.
Còn C6H6 là chất lỏng, có mùi thơn đặc trưng,
không mầu nhưng độc hơn, không tan trong nước.
b) So sánh tính chất hoá học :
Giống nhau : Cả 4 hợp chất đều tham gia phản ứng
cháy.
CH4 + O2
C2H4 + O2
CO2 + H2O
C2H2 + O2
C6H6 + O2
Khác nhau :
CH4 chỉ tham gia phản ứng thế.
C2H4 , C2H2 tham gia phản ứng cộng.
C6H6 vừa tham gia phản ứng thế và cộng.
Cl
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2
C2H4Br2
GV : Yêu cầu học sinh viết các PTPƯ đặc
C2H2 + Br2
C2H2Br2
trưng của 4 hợp chất của Hyđro CacBon
C6H6 + Br2
C2H2Br2
vừa học ?
C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
H : Ngoài phản ứng đặc trưng là thế
BenZen còn tham gia phản ứng cộng, hãy C6H6 + Cl2 C6H6Cl6
viết PTPƯ cộng của BenZen với Cl 2 và C6H6 + H2 C6H12
Câu 4:
H2 .
Số lượng các sản phẩm trong phản ứng thế (2) chất
số lượng sản phẩm tạo ra trong phản ứng cộng là (1)
Câu 4:
H : Hãy cho biết số lượng của các sản chất.
phẩm trong phản ứng cộng và phản ứng - Điều kiện để các hợp chất hữu cơ tham gia phản
ứng cộng là trong cấu tạo phải có ít nhất một liên kết
thế có gì khác không ?
2
FeBr
tO
Gv : Ñoã Thi Thu Thuûy - Tổ Hoá- Snh - Năm học 2009- 2010
20
- Xem thêm -