Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Giáo án tích hợp vật lý 7 bài 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng...

Tài liệu Giáo án tích hợp vật lý 7 bài 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

.DOC
13
2718
73

Mô tả:

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên hồ sơ dạy học: Vật lý 7 - Tiết 3: Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG 2. Mục tiêu dạy học: 2.1. Kiến thức: - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nắm được định nghĩa Bóng tối và bóng nửa tối. - Nhớ lại kiến thức tích hợp về Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất môn Địa lý 6. 2.2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực dựa vào kiến thức bóng tối, bóng nửa tối và kiến thức Địa lý 6. - Vận dụng kiến thức liên môn Vật lý và Địa lý vào giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn và ngược lại khi mùa hè và mùa đông. - Vận dụng kiến thức liên môn tìm hiểu cách xác định thời gian: tháng, năm, mùa màng...của đồng hồ Mặt Trời. 2.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. - Nghiêm túc trong giờ học. - Ý thức hơn đối với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ mắt, tránh ô nhiễm ánh sáng. 3. Đối tượng dạy học của bài học: Học sinh lớp 7A: tổng 28 học sinh. Hs cần có năng lực liên hệ, còn nhớ và có khả năng vận dụng kiến thức lớp 6, lớp 7 trong 2 môn học trên lớp: Vật lý và Địa lý. Học sinh cần có tư duy tổng hợp khá tốt trở lên. 4. Ý nghĩa của bài học: - Giúp Hs lĩnh hội các kiến thức, kỹ năng, thái độ của bài học, vận dung những điều học được giải thích các hiện tượng vật lý, địa lý, thiên văn. 1 - Giúp Hs liên hệ, tổng hợp tư duy các kiến thức liên môn vào tìm hiểu và giải quyết một hay nhiều vấn đề của ít nhất 2 môn học. - Hình thành thái độ bảo vệ môi trường vì chính lợi ích tương lai của bản thân. 5. Thiết bị dạy học, học liệu: 5.1. Giáo viên: - Video hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực. - Tranh ảnh thí nghiệm hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4/SGK. - Ứng dụng CNTT phần mềm Violet v1.8, phần mềm Macromedia 8.0, ảnh đồng hồ Mặt Trời, tranh đèn mổ của bác sỹ, một số ảnh về ô nhiễm ánh sáng. - Ảnh cấu tạo con mắt người môn sinh học và quả cầu Môn Địa lý. 5.2. Học sinh: Đèn, pin, miếng bìa, màn chắn, cây nến. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học: 6.I. MỤC TIÊU: 6.I.1. Kiến thức: - Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nắm được định nghĩa Bóng tối và bóng nửa tối. - Nhớ lại kiến thức tích hợp về Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất môn Địa lý 6. 6.I.2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực dựa vào kiến thức bóng tối, bóng nửa tối và kiến thức Địa lý 6. - Vận dụng kiến thức liên môn Vật lý và Địa lý vào giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn và ngược lại khi mùa hè và mùa đông. - Vận dụng kiến thức liên môn tìm hiểu cách xác định thời gian: tháng, năm, mùa màng...của đồng hồ Mặt Trời. 6.I.3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. - Nghiêm túc trong giờ học. - Ý thức hơn đối với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ mắt, tránh ô nhiễm ánh sáng. 6.II. CHUẨN BỊ: 2 6.II.1. Giáo viên: - Video hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực. - Tranh ảnh thí nghiệm hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4/SGK. - Ứng dụng CNTT phần mềm Violet v1.8, phần mềm Macromedia 8.0, ảnh đồng hồ Mặt Trời, tranh đèn mổ của bác sỹ, một số ảnh về ô nhiễm ánh sáng. - Ảnh cấu tạo con mắt người môn sinh học và quả cầu Môn Địa lý. 6.II.2. Học sinh: Đèn, pin, miếng bìa, màn chắn, cây nến. 6.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 6.III.1. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Gv chiếu 4 câu hỏi trắc nghiệm. Hs 2: Hs 3: Câu 1: Ta nhìn thấy vật khi: Câu 3: Vật sáng là: a)Vật phát ra a/s. a)Những vật tự phát ra a/s. b)Vật được chiếu sáng. b)Những vật được chiếu sáng. c)Có ánh sáng từ vật truyền tới c)Những vật hắt lại a/s chiếu vào nó. mắt ta. d)Bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại d)Có a/s từ mắt ta truyền tới vật. a/s chiếu vào nó. Câu 2: Nguồn sáng là: Câu 4: Các vật sau đây, vật nào là nguồn a)Những vật mà ta nhìn thấy. sáng? b)Những vật tự phát ra a/s. a)Mặt Trăng, Mặt Trời. c)Những vật được chiếu sáng. b)Mặt Trời, con đom đóm đang phát sáng. d)Những vật phản chiếu lại a/s. c)Mặt Trăng và con đom đóm đang phát sáng. d)Cả Mặt Trời, Mặt Trăng và con đom đóm. Đáp án: Câu 1: c) Câu 2: b) Câu 3: d) Câu 4: b) 3 6.III.2. Bài mới:(Gv chiếu ảnh đồng hồ Mặt Trời) Giới thiệu: Trời nắắng, bóng của cái cọc in rõ trên mặt bàn, mỗỗi thời gian khác nhau, bóng nắằm ở v ị trí khác nhau, đây là một ứng dụng của định luật truyêằn th ẳng c ủa a/s. Trong đ ời sỗắng còn nhiêằu ứng d ụng khác của định luật này để phục vụ nhiêằu mặt sinh hoạt, đ ịa lý, thiên vắn... Bài h ọc hỗm nay, chúng ta cùng tm hiểu vêằ những ứng dụng đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng Cho HS đọc và làm thí tối bóng nửa tối. Các nhóm tiến hành hoạt I. Bóng tối – bóng nửa nghiệm 1 như hình 3.1. động làm thí nghiệm như tối. Gv chiếu hình 3.1. hình 3.1 ?Mục đích TN là gì? -Mục đích TN là quan sát vùng sáng, tối phía sau vật cản khi dùng nguồn sáng nhỏ. ?Dụng cụ TN gồm có gì? -Gồm nguồn sáng nhỏ, màn chắn, miếng bìa. ? Tiến hành như thế nào? -Tiến hành đặt miếng bìa Yêu cầu HS làm thí nghiệm vào khoảng giữa màn với cây nến để phân biệt chắn và nguồn sáng, bóng tối và bóng nửa tối. quan sát vùng sáng, tối phía sau trên màn chắn. Yêu cầu HS đọc và trả lời Từ kết quả thí nghiệm C1. HS trả lời câu hỏi C1. Gv chiếu hình 3.2. -Tiến Để tạo được bóng tối và nghiệm theo hướng dẫn bóng nửa tối rộng hơn làm của GV. thí nghiệm với bóng đèn Quan sát TN và hoàn hành 4 làm thí 220V. thành BT trắc nghiệm. Chiếu 2 câu hỏi trắc nghiệm - Là b)nguồn sáng có 1?Yếu tố quyết định chỉ có kích thước nhỏ. bóng tối (không có bóng nửa tối) được tạo ra là gì? -Là b)nguồn sáng có 2?Yếu tố quyết định tạo ra kích thước lớn. bóng nửa tối là gì? 1.Vùng bóng tối (bóng Hs ghi vở kết luận. tối, bóng đen) Gv yêu cầu Hs hoàn thành Bóng tối nằm phía sau 2 nhận xét và đưa ra kết vật cản không nhận luận (chiếu) được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. 2.Vùng bóng nửa tối (bóng nửa tối). Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực. Tích hợp kiến thức địa lý 6. Yêu cầu HS đọc phần Đọc thông tin SGK II. Nhật thực, nguyệt thông tin SGK. thực. Gv chiếu hình ảnh Mặt Hs theo dõi các hình ảnh Trăng quay quanh Trái đất. Flash nhớ lại kiến thức Chiếu hình Mặt Trăng và Địa lý 6. Trái Đất cùng quay quanh Mặt Trời. (Kiến thức Thiên văn học – Địa lý lớp 6) 5 Giới thiệu hiện tượng nhật Theo dõi, lĩnh hội kiến thực 1 phần và nhật thực thức về Nhật thực 1 phần 1.Nhật thực toàn phần toàn và toàn phần. (hay một phần) quan sát phần bằng Flash, video và hình 3.3/sgk về được ở chỗ có bóng tối nhật thực. =>Nhật thực xảy ra khi (hay bóng nửa tối) của ?Nhật thực xảy ra khi nào. Mặt Trời, Mặt Trăng, Mặt Trăng trên Trái Trái Đất nằm trên một Đất. đường thẳng, Mặt Trăng nằm ở giữa. Cho Hs đọc và trả lời C3. Vì nơi đó nằm trong *Nơi có nhật thực toàn Gv chiếu câu trả lời dưới vùng bóng tối của Mặt phần nằm trong vùng hình 3.3. Trăng in trên Trái đất, bóng tối của Mặt Trăng Mặt trăng là màn chắn in trên Trái đất, Mặt che khuất không cho a/s trăng là màn chắn che Mặt Trời chiếu xuống khuất không cho a/s Trái Đất. Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất. Vì thế, đứng ở đó ta không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối Yêu cầu Hs đọc phần lại. nguyệt thực SGK. Đọc phần nguyệt thực 2.Nguyệt thực: Giới thiệu thế nào là SGK. Nguyệt thực xảy ra khi nguyệt thực bằng Flash và -Theo dõi và lĩnh hội Mặt Trăng bị Trái Đất video nhật thực. kiến thức. che khuất không được Chiếu hình 3.4/sgk. Mặt Trời chiếu sáng. ?Nguyệt thực xảy ra khi =>Khi mặt trời, trái đất nào và mặt trăng, nằm trên một đường thẳng (trái đất ở giữa). 6 Hoạt động 3: Vận dụng. Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết, tìm hiểu vấn đề. Yêu cầu HS đọc và trả lời Cá nhân hs trả lời III. Vận dụng: C5, C6.(chiếu) C5.Khi di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn thì cả bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại, khi miếng bìa Cho Hs trả lời các câu hỏi xát màn chắn thì không Trắc nghiệm sau (chiếu) còn bóng nửa tối chỉ 1.(Chiếu H3.3 đã đánh dấu còn bóng tối rõ rệt vị trí 1-2-3-4 và hỏi) Người -Vị Trí 1. C6. đứng ở phần nào trên Trái Đất sẽ thấy Nhật thực toàn phần? 2.Tìm vị trí của mặt trăng và vị trí của người quan sát -Vị trí 1: Có nguyệt thực để thấy được hiện tượng Vị trí 2 và 3: Trăng sáng nguyệt thực? (chiếu H3.4) 3.Ứng dụng trong y học. (Chiếu ảnh đèn phẫu thuật) -Nhằm tạo ra a/s có ít Trong phòng phẫu thuật, vùng bóng tối nhất, giúp các y bác sỹ sử dụng loại nhìn rõ hơn. đèn có nhiều bóng đèn để nhằm mục đích gì? Theo dõi hình ảnh trên màn chiếu và liên hệ *Liên hệ kiến thức liên kiến thức sự truyền thẳng môn Vật lý 7-Địa lý 6: của a/s và kiến thức địa *Liên hệ kiến thức liên lý 6. môn: 7 1.Dùng đèn pin chiếu vào quả cầu địa lý ta có thể giải thích tại sao độ dài ngày và đêm khác nhau, tại sao thường có 2 mùa trái ngược nhau ở bắc bán cầu và nam bán cầu? (chiếu hình ) - Xét điểm A ở vùng bắc bán cầu. Khi Trái Đất quay, thời gian mà điểm A ở trong vùng bóng tối nhiều hơn thời gian ở ngoài sáng, vì vậy ngày ngắn hơn đêm. Trong khi đó điểm B ở vùng nam bán cầu (đối xứng với A qua xích đạo) thì phần ngoài sáng nhiều hơn phần trong bóng tối, vì vậy ngày dài hơn đêm. Như vậy, tại A là mùa đông thì tại B là mùa hè. 2.Đồng hồ Mặt Trời: Vào ngày trời nắng, bạn dùng một cọc cao khoảng 20cm cắm thẳng đứng xuống mặt đất. Trong ngày, cứ đúng 7, 8, 9....17 giờ, bạn hãy đánh dấu vào đỉnh của bóng hiện lên trên mặt đất. Điều thú vị là vào cùng 1 giờ, các bóng chỉ những vị trí khác nhau vào các ngày khác nhau. Sau một năm, vị trí của bóng quay lại chỗ cũ. Đồng hồ mặt trời được con người chế tạo ra rất sớm. Nhờ đó mà người xưa đã xác định được độ dài của tháng, năm, của các mùa màng... *Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trường: Ô nhiễm ánh sáng và mắt con người: Hình 1: Ô nhiễm ánh sáng (ONAS) và những điều chưa biết.... ONAS là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà ánh sáng nhân tạo lấn át a/s tự nhiên vào ban đêm, gây lãng phí năng lượng và gây nguy hiểm như mọi loại ô nhiễm khác. Hình 2: ONAS chính là hậu quả của việc đô thị hoá khiến mọi thành phố và vùng đất ban đêm thành ban ngày. Ở Trung Âu, người dân không có cơ hội chiêm ngưỡng bầu trời đêm. Hình 3:ONAS tàn phá các kỳ quan tự nhiên mà đặc biệt là bầu trời đêm đầy sao. ¼ người dân Đức chưa bao giờ nhìn thấy giải ngân hà, trong đó, số lượng dưới 30 tuổi chiếm 44%. Hình 4:ONAS khiến ban ngày mắt con người điều tiết kém đi, làn khói mờ, mây mỏng cũng khiến con người không nhìn thấy bầu trời trừ vị trí có ánh sáng cực mạnh (vị trí có mặt trời). 8 Hình 5:ONAS là một trong những những nguyên nhân khiến mắt trẻ em cận thị nhiều hơn, vì mắt làm việc trong môi trường a/s nhân tạo thường xuyên, chưa bao giờ thử nhìn trong bóng tối (đi ngủ cũng thắp đèn màu). Hình 6:AS trong vùng bóng nửa tối đi vào mắt thường xuyên liên tục (trừ lúc nhắm mắt lại) khiến thuỷ tinh thể căng ra, khi nhìn vật ở xa, a/s từ vật đi đến mắt yếu mắt không thể nhìn rõ được (thuỷ tinh thể co lại kém làm ảnh của vật không hiện trên võng mạc). Hình 7: Các dây thần kinh thị giác làm việc quá sức trong điều kiện a/s nhân tạo nhiều. Hình 8: Mắt căng ra điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường không thể nhìn thấy bầu trời đầy sao. Những loại đèn đường thiết kế truyền thống gồm nhiều vùng sáng tối giao nhau, a/s không đều làm mắt mệt mỏi để điều tiết. Thiết kế hiện đại giảm bớt sự phân bố không đều của a/s giúp mắt điều tiết tốt hơn. Hình 9,10,11: Tuy nhiên, bầu trời đầy sao, dải Ngân Hà, sao Băng... chỉ hiện lên trong mắt giữa màn đêm khi không có những ánh đèn thắp sáng thâu đêm trên đường phố, trên cầu.... như ban ngày. Chỉ thắp sáng khi cần thiết, tắt đèn, tắt điện khi không cần thiết. 6.III.3: Củng cố: Đọc ghi nhớ SGK. 6.III.4: Dặn dò, Hướng dẫn về nhà: - Học bài làm tập từ 3.1-3.5/sbt. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. 6.III.5: Rút kinh nghiệm: - Tích hợp kiến thức liên môn khiến chương trình trở nên nặng hơn, học sinh cần làm việc tích cực và nhanh hơn để đủ thời gian 45 phút trên lớp. - Học sinh phải thực hiện các bước trên lớp để lĩnh hội bài mới, liên hệ liên môn và giải quyết vấn đề. Sau đó, về nhà phải tổng hợp tư duy để trả bài kiểm tra. Việc này sẽ khiến Hs không đủ thời gian học các môn khác. 7. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh: 9 Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của Hs qua việc học tập trên lớp và qua 2 bài kiểm tra 45 phút có nội dung như sau: Bài 1: Câu 1: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Bố trí thí nghiệm như thế nào có thể quan sát được bóng tối? Bố trí thí nghiệm như thế nào có thể quan sát được bóng nửa tối? Câu 2: Nhật thực xảy ra khi nào? Cần đứng ở vị trí như thế nào để có thể quan sát được hiện tượng Nhật thực toàn phần, Nhật thực một phần? Câu 3: Nguyệt thực xảy ra khi nào? Tại sao Nguyệt thực chỉ xảy ra vào đêm rằm âm lịch? Câu 4: Dựa trên cơ sở kiến thức địa lý, thiên văn nào mà có thể xảy ra hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực? Câu 5: Kể tên một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng mà em biết. Bài 2: Câu 1: Vận dụng kiến thức liên môn để giải thích rõ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực. Câu 2: Ô nhiễm ánh sáng là gì? Ô nhiễm ánh sáng là kết quả của quá trình nào trong xã hội? Nêu các tác hại của ô nhiễm ánh sáng mà em biết. Từ đó nêu ra hành động của em để giảm bớt sự ô nhiễm ánh sáng? ĐÁP ÁN Bài 1: Câu 1: - Bóng tối nằm phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. - Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng chiếu tới. 10 - Tiến hành đặt miếng bìa vào khoảng giữa màn chắn và nguồn sáng, quan sát vùng sáng, tối phía sau trên màn chắn. Với nguồn sáng nhỏ ta thu được bóng tối, với nguồn sáng rộng lớn thì thu được bóng tối và bóng nửa tối. Câu 2: - Nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng, Mặt Trăng nằm ở giữa. - Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. Câu 3: - Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời, trái đất và mặt trăng, nằm trên một đường thẳng (trái đất ở giữa) khi đó Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. - Vào đêm rằm âm lịch, Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời có khả năng nằm trên một đường thẳng. Câu 4: Dựa vào kiến thức địa lý, thiên văn: Mặt trăng quay quanh Trái đất, cả Mặt trăng và Trái đất cùng quay quanh Mặt trời. Mỗi vật đều quay trên một quỹ đạo riêng, có thể xảy ra trường hợp cả ba vật cùng nằm trên một đường thẳng. Câu 5: Một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng: chế tạo đèn phẫu thuật gồm nhiều bóng đèn; chế tạo đồng hồ Mặt trời; Giải thích hiện tượng Nhật thực, nguyệt thực; chế tạo hệ thống đèn đường hạn chế vùng bóng tối và bóng nửa tối; ........ Bài 2: Câu 1: - Mặt trăng quay quanh Trái đất và cả Mặt trăng cùng Trái Đất đều quay quanh Mặt trời, đến một lúc nào đó cả ba vật gồm Mặt trời, Trái đất và mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng. 11 -Khi đó, nếu Mặt trăng nằm giữa Trái đất và Mặt trời sẽ xảy ra hiện tượng Nhật thực. Nếu Trái đất nằm giữa Mặt trời và Mặt trăng sẽ xảy ra hiện tượng Nguyệt thực. - Nhật thực toàn phần theo dõi được ở chỗ có bóng tối của Mặt trăng in trên Trái đất. Khi đó, Mặt trăng là vật cản che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu xuống Trái đất, đứng nơi có nhật thực toàn phần không thấy Mặt trời chỉ thấy một mặt Trăng đen nằm giữa một vành đai rực sáng của mặt Trời và thấy bầu trời đầy sao hiện lên trong bóng tối. -Nhật thực một phần theo dõi được ở chỗ có bóng nửa tối của Mặt trăng trên Trái đất. Mặt trăng chỉ che khuất một phần của Mặt trời, đứng ở nơi có nhật thực một phần ta vẫn thấy một phần Mặt trời và trời vẫn mờ sáng. -Nguyệt thực toàn phần thường quan sát được vào đêm rằm âm lịch, khi đó Mặt trăng đi vào vùng bóng tối phía sau của Trái đất. Trong đêm rằm thay vì ta nhìn thấy Mặt trăng mầu vàng sáng thì ta chỉ nhìn thấy mặt Trăng mầu đỏ đồng trong một thời gian khá dài, do cái bóng của Trái đất khá lớn so với Mặt trăng. - Khi Mặt trăng đi vào vùng bóng nửa tối của Trái đất thì ta quan sát được hiện tượng nguyệt thực một phần. Câu 2: - Ô nhiễm ánh sáng là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà ánh sáng nhân tạo lấn át a/s tự nhiên vào ban đêm, gây lãng phí năng lượng và gây nguy hiểm như mọi loại ô nhiễm khác. - Ô nhiễm ánh sáng chính là hậu quả của việc đô thị hoá khiến mọi thành phố và vùng đất ban đêm thành ban ngày. Ở Trung Âu, người dân không có cơ hội chiêm ngưỡng bầu trời đêm. - Ô nhiễm ánh sáng tàn phá các kỳ quan tự nhiên mà đặc biệt là bầu trời đêm đầy sao. ¼ người dân Đức chưa bao giờ nhìn thấy giải ngân hà, trong đó, số lượng dưới 30 tuổi chiếm 44%. - Ô nhiễm ánh sáng là một trong những những nguyên nhân khiến mắt trẻ em cận thị nhiều hơn, vì mắt làm việc trong môi trường a/s nhân tạo thường xuyên, chưa bao giờ thử nhìn trong bóng tối (đi ngủ cũng thắp đèn màu). 12 - Mắt điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường không thể nhìn thấy bầu trời đầy sao. Khi tắt hết đèn ngoài trời đi ta sẽ nhìn rõ bầu trời đầy sao. - Hành động của em là: chỉ thắp sáng khi cần thiết, tắt đèn, tắt điện khi không cần thiết. Sử dụng các loại đèn điện có ánh sáng phân tán đều, công suất phù hợp khiến mắt không mỏi. Không nên làm việc trong môi trường có ánh sáng nhân tạo nhiều, nên tập trung làm việc, sử dụng ánh sáng tự nhiên. 8. Các sản phẩm của học sinh: Các sản phẩm của Hs là 2 bài kiểm tra, các câu trả lời, bài tập trắc nghiệm trong bài học và sau khi học xong bài học. Kết quả số Hs trả lời đạt yêu cầu, đúng: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Bài trắc nghiệm 28/28 28/28 KTBC Bài trắc nghiệm 28/28 28/28 28/28 28/28 20/28 28/28 28/28 20/28 28/28 28/28 21/28 28/28 23/28 tìm hiểu bóng tối, bóng nửa tối Bài tập vận dụng Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2 13 28/28 Ghi chú
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan