LỜI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Lâm nghiệp được
sự nhiệt tình giảng dạy của thầy, cô trong trường nói chung và Viện quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn nói riêng, em đã được trang bị những kiến thức cơ
bản về chuyên môn và tạo cho em hành trang vững chắc cho công tác sau này.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
thầy giáo Th.S Lê Hùng Chiến, là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tài nguyên và Giải pháp số, nơi em tiến hành
thực tập đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian đề tài được tiến hành.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và khẩn trương, đến nay khóa luận
của em đã hoàn thành, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, học hỏi đi sâu tìm
hiểu thực tế song do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên bản khóa
luận tốt nghiệp này của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì
vậy, em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày
tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Cà Quý Anh
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.
P
Đ
1.2.
................................................................. 1
........................................................................... 2
1.2.1.
c tiêu t ng quát....................................................................................... 2
1.2.2.
c tiêu c thể ............................................................................................ 2
1.3. P
............................................................................. 3
PHẦN II TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 4
2.1.
Ở
ĐỒ Đ
...................................... 4
2.1.1.
ột số khái niệm về bản đồ và bản đồ địa chính........................................ 4
2.1.2.
c đ ch, vai tr , ý ngh a của ản đồ địa ch nh ......................................... 4
2.1.3. ội dung của ản đồ địa ch nh .................................................................... 5
2.2.
Ở
ĐỒ Đ
………………………...6
2.2.1. ơ sở toán học ............................................................................................. 6
2.2.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ .................................................................................. 8
2.2.3. Phân mảnh, danh pháp bản đồ địa chính ..................................................... 9
2.2.4. Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính. ......................................................... 13
2.4.
P
P
P
P
ĐỒ Đ
................... 14
2.4.1. Phương pháp đo đạc trực tiếp.................................................................... 14
2.4.2. ử d ng ảnh ch p hàng không hoặc thiết ị ay khác. ............................. 16
2.5.
Y
Ớ
ii
Đ Đ
Đ
,
P
ĐỒ Đ
Y
. ..... 18
2.5.1. Tình hình thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính chính quy trên
cả nước. ............................................................................................................... 18
2.5.2. Tình hình thực hiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa ch nh trên địa
bàn tỉnh Yên Bái. ................................................................................................. 19
2.6. Ớ
P
ỘT
SỐ PH N M N KHÁC...................................................................................... 20
2.6.1. iới thiệu về
icrostation. ....................................................................... 20
2.6.2. iới thiệu về
................................................................................. 21
ẦN
ƢƠN
3.1. Đ
3.2.
Đ
Á N
N CỨ ......................... 25
......................................................................... 25
Ờ
....................................................................... 25
3.3. ĐỐ
..................................................................... 25
3.4. Ộ
........................................................................ 25
3.5. P
P
P
................................................................ 26
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 26
3.5.2. Phương pháp minh họa
ng ản đồ ......................................................... 26
3.5.3. Phương pháp phân t ch, thống kê và so sánh ............................................ 26
3.5.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................... 26
ẦN
Ế
ẢN
N CỨ
Ả
N ............................... 27
4.1. KHÁI QUÁT KHU V C NGHIÊN C U .................................................. 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. .................................................................................... 27
4.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................... 29
4.2. TÀI LI U TRẮ Đ A B
4.3. XỬ LÝ SỐ LI
ĐỒ PH C V NGHIÊN C U. ................... 31
Đ THÀNH L P B
ĐỒ Đ A CHÍNH ..................... 33
4.3.1. ạo file ản đồ........................................................................................... 33
4.3.2 hập dữ liệu và hiển thị tri đo ................................................................... 34
4.3.3. Phân lớp đối tượng .................................................................................... 38
4.3.4. ẽ các yếu tố đường n t, ghi chú thuyết minh ......................................... 39
4.4. BIÊN T P B
ĐỒ Đ A CHÍNH .............................................................. 41
iii
4.4.1. Sửa lỗi........................................................................................................ 41
4.4.2. Tạo vùng .................................................................................................... 43
4.4.3. Đánh số thửa.............................................................................................. 45
4.4.4. Nhập dữ liệu địa chính .............................................................................. 45
4.4.5 Vẽ nhãn thửa .............................................................................................. 47
4.4.6 Tạo khung bản đồ ....................................................................................... 48
4.5. XÂY D NG HỒ
V CÔNG TÁC QU
Đ A CHÍNH, TRÍCH L C CÁC THỬ Đ T PH C
ÝĐ
Đ ............................................................. 49
PHẦN 5 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 54
5.1
................................................................................................... 54
5.2
.................................................................................................. 54
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt
Từ viết tắt
BTNMT
Bộ ài nguyên và
CP
Chính phủ
Đ
Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất
Đ
Nghị định
Đ
Quyết định
TN&MT
ài nguyên và
TT
hông tư
TTg
UBND
ôi rường
ôi trường
Thủ ướng chính phủ
y ban nhân dân
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ................................................. 8
Bảng 2.2. Chia mảnh bản đồ địa chính theo hình vuông góc tọa độ .................. 12
Bảng 4.1. Tọa độ gốc địa ch nh đo vẽ ................................................................. 31
Bảng 4.2. Tọa độ và độ cao các điểm khống chế KV1 ....................................... 32
Bảng 4.3. Trích dẫn một số tọa độ điểm đo chi tiết ............................................ 33
Bảng 4.4 phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính.............................. 39
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ơ đồ 2.1. Quy trình thành lập bản đồ địa chính b ng số liệu đo trực tiếp......... 15
ơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ địa ch nh sử d ng ảnh ch p hàng không
hoặc thiết ị ay khác .......................................................................................... 17
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ình 4.1. ơ đồ vị trí xã Thịnh ưng ................................................................. 27
ình 4.2. ơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp một dùng để ước tính ...................... 32
Hình 4.3. Khởi động phần mềm Famis ............................................................... 35
Hình 4.4. Nhập dữ liệu đầu vào .......................................................................... 35
Hình 4.5. Chọn Dữ Liệu Đầu Vào ...................................................................... 36
Hình 4.6. kết Quả nhập giá trị đo các điểm chi tiết ............................................ 37
Hình 4.7. Bảng mô tả trị đo ................................................................................. 37
Hình 4.8. Miêu tả Trị đo...................................................................................... 38
Hình 4.9. Chọn lớp, phân lớp đối tượng ............................................................. 39
Hình 4.10 Minh họa nối thửa đất ........................................................................ 40
Hình 4.11. Kết quả nối điểm đo chi tiết .............................................................. 41
Hình 4.12. Thao tác sửa lỗi ................................................................................. 42
Hình 4.13. Kết quả kiểm tra sửa lỗi .................................................................... 42
Hình 4.14. Lỗi bắt điểm chưa đến ....................................................................... 42
Hình 4.15. lỗi k o điểm ....................................................................................... 43
Hình 4.16. Sau sửa lỗi ......................................................................................... 43
Hình 4.17. Kí hiệu tâm thửa ................................................................................ 44
Hình 4.18. Bảng tạo vùng thửa đất ..................................................................... 44
Hình 4.20. hao tác đánh số thửa tự động .......................................................... 45
Hình 4.21. Thao tác gán thông tin nhãn thửa ...................................................... 45
Hình 4.22. Thao tác nhập tên chủ sử d ng đất .................................................... 45
Hình 4.23. Kết quả nhập dữ liệu địa chính ......................................................... 47
Hình 4.24. Thao tác vẽ nhãn thửa trên Famis ..................................................... 48
Hình 4.25. Nhãn thửa .......................................................................................... 48
Hình 4.26. Thao tác tạo khung bản đồ ................................................................ 49
Hình 4.27. Bản đồ địa chính DC22 ..................................................................... 49
Hình 4.28. Bản đồ địa chính DC23 ..................................................................... 49
Hình 4.29. Thao tác tạo hồ sơ kỹ thuật ............................................................... 50
vii
Hình 4.30. Hồ sơ kỹ thuật thửa ........................................................................... 50
Hình 4.31. Thao tác trích l c bản đồ ................................................................... 51
Hình 4.32. Trích l c bản đồ ................................................................................ 52
Hình 4.33. Thao tác tạo biên bản ........................................................................ 53
Hình 4.34. Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất (theo hiện trạng sử
d ng) .................................................................................................................... 53
viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
N
CẤ
Ế C
ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên không thể thay thế dưới mọi hình thức, hạn
chế về không gian và có thời gian sử d ng vô hạn tùy theo nhu cầu của mỗi
người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt có tầm quan trọng rất lớn đối với môi
trường sống của con người, là nơi phân ố dân cư, xây dựng các công trình kinh
tế, văn hóa, an ninh… ừ lâu nay con người đã iết khai thác và sử d ng đất lâu
dài, vấn đề này đã làm nảy sinh những mối quan hệ phức tạp giữa người với
người liên quan đến đất đai, đặc biệt là vấn đề chiếm hữu và sử d ng đất, vấn đề
phân phối và quản lý đất đai. ùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự gia tăng
dân số, vì vậy việc thành lập bản đồ địa chính là việc làm cần thiết, giúp việc
quản lý và sử d ng đất đai hiệu quả hơn, tạo cơ sở pháp lý để giải quyết các các
vấn đề phân phối và quản lý đất đai. rên cơ sở đó giúp cho ngành địa chính
thực hiện tốt việc cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất cho nhân dân và các
ban ngành sử d ng đất một cách thuận tiện nhất.
Trong những năm gần đây, với tốc độ phát triển của khoa học công nghệ,
người ta sử d ng máy tính làm công c để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính và
hệ thống thông tin đất đai nh m cập nhật, chỉnh lý và b xung một cách kịp thời
nhất các thay đ i hợp pháp của đất đai. o vậy việc ứng d ng các phần mềm để
thành lập bản đồ địa chính sẽ giúp chúng ta quy hoạch, quản lý đất đai được tốt
và hợp lý hơn.
Để sử d ng tài nguyên đất một cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm cần có sự
nghiên cứu một cách khoa học, trải nghiệm thực tiễn nh m đưa ra những chính
sách phù hợp để phát huy hết tiềm năng đất đai trong mỗi giai đoạn phát triển
của đất nước.
Trong quá trình quản lý và sử d ng đất tư 1945 đến nay, hà nước đã an
hành nhiều các văn ản pháp luật về l nh vực đất đai, đặc biệt là từ năm 1980
sau khi có quyết định số 201/CP ngày 01/07/1980 của Hội Đồng Chính Phủ đến
Luật Đất Đai 1988: uật Đất Đai 1993 được sửa đ i, b sung vào các năm 1988,
năm 2001 và uật Đất Đai 2003 và gần nhất là Luật Đất Đai 2013 đều quy định
1
công tác điều tra khảo sát, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ được đặt lên
hàng đầu trong quá trình quản lý và sử d ng đất.
Xã Thịnh ưng, thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Những năm gần
đây đã có nhiều sự đầu tư một cách đúng đắn vào các công trình, dự án trên địa
bàn. Vì vậy, để đảm bảo công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng
đất, giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai thì việc đo đạc, thành lập bản đồ
địa chính là hết sức cần thiết, là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho
người quản lý, đồng thời là nguồn tài liệu cơ ản nhất của hồ sơ địa chính mang
tính pháp lý cao.
Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc an đầu thành lập bản đồ, hồ sơ địa
ch nh và đo đạc hiệu chỉnh. Đo đạc hiệu chỉnh được thực hiện khi thửa đất có sự
thay đ i về hình dạng và k ch thước. Sản phẩm của đo đạc địa chính là bản đồ
địa ch nh và các văn ản mang tính kỹ thuật và pháp lý cao ph c v trực tiếp
cho quản lý địa chính và quản lý đất đai.
Do tầm quan trọng và tính thực tiễn cao em đã chọn hướng nghiên cứu đề
tài: “ Đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ 1/1000 khu vực xãThịnh hưng,
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái”
ỤC
1.2.1.
N
N CỨ
ti u tổ g qu t
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ địa chính thành
phố Yên Bái nói chung và bản đồ địa chính xã Thịnh ưng nói riêng để ph c v
công tác kê khai đăng k , cấp giấy
đất góp phần quản lý đất đai xây
dựng
đất đai, từng thửa đất, từng chủ sử d ng đất.
1.2.2.
ti u
thể
Xây dựng thành công tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 của xã Thịnh
ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái từ số liệu đo trực tiếp, theo đúng
quy định hiện hành.
Xuất được các phiếu xác nhận kết quả đo, hồ sơ địa chính ph c v
công tác kê khai cấp GCN qyuền sử d ng đất.
2
N
N CỨ
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Xã Thịnh
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
ưng,
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện dựa trên bộ số liệu đo thu
thập năm 2017. Thời gian thực hiện từ 12/01/2019 đến 11/05/2019
Phạm vi về nội dung: hoàn thành tờ bản đồ DC 22 và DC 23 từ số liệu đo
đạc trực tiếp b ng phần mềm Microstation và Famis của xã Thịnh ưng, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái, theo quy phạm hiện hành.
3
PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ
ột s
ỌC C
h i iệ
ẢN ĐỒ ĐỊ C
N
về bả đồ và bả đồ địa chính
Bản đồ là hình vẽ về mặt đất được thu gọn trên mặt phẳng tuân theo một
quy luật toán học xác định, chỉ rõ sự phân bố trạng thái mối quan hệ giữa các
yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội mà đã được chọn lọc, đặc trưng theo yêu cầu của
mỗi bản đồ c thể.
Bản đồ địa chính gốc là bản đồ thể hiện hiện trạng sử d ng đất và thể hiện
trọn và không trọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành
thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được phê duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan,
lập theo khu vực trong phạm vi một hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã, trong
một phần hay cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi
một tỉnh hoặc một thành phố tr c thuộc trung ương, được cơ quan thực hiện và
cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên đề về đất đai thể hiện trọn các thửa đất
và các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy
hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã,
phường, thị trấn, được cơ quan thực hiện, y ban nhân dân cấp xã và cơ quan
quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
2.1.2.
đ h vai tr
ghĩa
a ả đồ địa h h
2.1.2.1. Mục đích thành lập bản đồ địa chính
àm cơ sở để thực hiện đăng ký quyền sử d ng đất (hay gọi là đăng ký
đất đai), giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt b ng, cấp
mới, cấp đ i giấy chúng nhận quyền sử d ng đất, giấy chứng nhận quyền sử
d ng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liện với đất, giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử d ng đất ở theo quy định của pháp luật.
Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và ph c v cho chỉnh lý biến
động của từng thửa đất trong đơn vị hành chính xã.
4
Xác nhận hiện trạng về địa giới hành ch nh xã, phường, thị trấn; quận
huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (gọi chung là tỉnh)
àm cơ sở để quy hoạch, kế hoạch sử d ng đất, quy hoạch xây dựng các
khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân d ng
và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngầm.
àm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử d ng đất, quy hoạch xây dựng
các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân
d ng và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngầm.
àm cơ sở để thanh tra tình hình sử d ng đất và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai.
àm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.1.2.2. Vai trò của bản đồ địa chính
Bản đồ địa ch nh có ý ngh a vô cùng quan trọng trong các l nh vực của
đời sống xã hội cũng như trong công tác quản lý đất đai, nó giúp cho việc quản
lý đất đai chặt chẽ, chính xác từ đó đưa ra những nhận x t đánh giá quy hoạch
sử d ng đất, các hoạch định về chính sách pháp luật đất đai, điều chỉnh quan
điểm đất đai một cách hợp lý và toàn diện.
Bản đồ địa ch nh được xem như là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính,
là cơ sở quản lý đất đai, giải quyết các tranh chấp đất đai, giúp cho nhà nước
phân hạng và đánh giá đất, đồng thời dựa vào nội bản đồ ta có thể biết được các
đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực giúp cho người sử d ng đất thực
hiện tốt chính sách về pháp luật đất đai.
2.1.3. Nội u g
a ả đồ địa h h
heo điều 8 thông tư 25/2014/
hiện trên bản đồ địa chính gồm:
, thì các yếu tố nội dung chính thể
1. Khung bản đồ.
2. Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa ch nh, điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc n định.
3. Mốc địa giới hành ch nh, dường địa giới hành chính các cấp.
5
4. Mốc giới quy hoạch, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy
lợi đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang
bảo vệ an toàn.
5. Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất.
6. Nhà ở và công trình xây dựng khác, chỉ thể hiện trên bản đồ các công
trình xây dựng chính phù hợp với m c đ ch sử d ng của thửa đất, trừ các công
trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản
đồ địa chính phải được nêu c thể trong thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình.
7. ác đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông
công trình thủy lợi, đê điều, sông suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác
theo tuyến.
8. Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý ngh a định
hướng cao.
9. áng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được
nêu c thể trong thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình).
10. Ghi chú thuyết minh.
CƠ SỞ
ÁN
ỌC C
ẢN ĐỒ ĐỊ C
N
Cơ sở toán học
hông tư 25/2014/ -BTNMT, ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và
ôi trường quy định về thành lập bản đồ địa ch nh. uy định một số nội dung
về cơ sở toán học của bản đồ địa ch nh như sau:
1. Bản đồ địa ch nh được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000,
1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3°, kinh tuyến tr c
theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc rung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc
gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của
mảnh bản đồ địa ch nh được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố
nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn.
Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10cm
hoặc 20cm so với khung trong tiêu chuẩn.
6
3. ưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa ch nh được thiết lập với khoảng
cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện
b ng các dấu chữ thập (+).
4. Các thông số của file chuẩn bản đồ
a. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo
quy định tại hông tư số 973/2001/TT- Đ ngày 20 tháng 6 năm 2001 của
T ng c c Địa ch nh hướng dẫn áp d ng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN2000.
b. Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm:
Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m)
Đơn vị làm việc ph (Sub Units): mi li mét (mm)
Độ phân giải (Resolution): 1000
Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X:
500000 m, Y: 1000000 m.
Tỷ lệ bản đồ là hệ số thu nhỏ k ch thước thực so với k ch thước cần biểu
diễn. Bản đồ địa chính là bản đồ tỉ lệ lớn, tùy thuộc vào mức độ khó khăn, giá trị
kinh tế khu đất, diện t ch khu đo mà ta chọn tỉ lệ đo vẽ khác nhau.
Bản đồ địa chính sử d ng thống nhất hệ toạ độ quốc gia VN-2000 với các
thông số sau:
+ Elipsoid quốc gia là WGS-84 (World Geodetic Sytems - 84) có kinh
tuyến gốc đi qua đài thiên văn rinuyt và phù hợp với lãnh th Việt Nam với:
Bán tr c lớn: a = 6378137.000 m
Bán tr c nhỏ: b = 6356752.300 m
Độ dẹt: f = 1: 298,257223563
H ng số trọng trường rái Đất GM = 3986005 x 108 m3 s-2
Tốc độ quay quanh tr c: ω = 72921151011 rad/s
+ ưới chiếu bản đồ: Hệ toạ độ phẳng thiết lập theo phép chiếu hình UTM;
7
+ Múi chiếu 30 tương ứng với hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến thiên dạng chiều
dài ko = 0.9999
+ Điểm gốc N00 đặt tại khuôn viên của Viện khoa học đo đạc và bản đồ
Bộ ài nguyên ôi trường
+ Điểm gốc độ cao tại Hòn Dấu Hải Phòng
+ Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng có X= 0 km, Y= 500 km
+ Sử d ng kinh tuyến tr c theo từng Tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2.2.2. Hệ th ng tỷ lệ bả đồ
Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa ch nh được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ
thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gọi tắt là
Mt, được xác định b ng số lượng thửa đất chia cho t ng diện tích (ha) của các
thửa đất.
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
Tỷ lệ bả đồ
Loại đất
Khu vực
đo vẽ
1/200
Mt ≥ 60
Đất đô thị loại đặc biệt
1/500
Mt ≥ 25
Đất đô thị, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn
Mt ≥ 30
Đất khu dân cư c n lại
Mt ≥ 10
Đất khu dân cư
Mt ≥ 20
Đất nông nghiệp
Mt ≥ 40
Đất nông nghiệp tập trung
Mt ≥ 5
Đất nông nghiệp
1/1000
1/2000
Mt ≤ 10
1/5000
1/100000
hu dân cư
Mt ≤ 1
Đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối, đất nông nghiệp khác
Mt ≥ 0,2
Đất lâm nghiệp
Mt ≤ 0,2
Đất lâm nghiệp
8
(Nguồn: TT25/2014/BTNMT)
2.2.3. Phân mảnh, danh pháp bả đồ địa chính
Hình 2.1 Ranh giới hành chính c a tỉnh
+ Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có k ch thước
thực tế là 6x6 (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/100000.
Số liệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 gồm 8 chữ số: hai số đầu
là 10, tiếp theo là dấu gạch nối (-), ba số tiếp là ba số chẵn km của tọa độ X, ba
chữ số tiếp là ba số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung
trong tiêu chuẩn của mảnh àn đồ địa chính. Ví d : 10 - 725 497
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 thành 384 mảnh bản đồ tỷ lệ
1/5000 (chiều ngang chia làm 24 phần và chiều rộng chia ra 16 phần và được
đánh số b ng chữ số -rập từ 1 đến 384
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 gồm 6 chữ số: ba số đầu
là ba số chẵn km của tọa độ X, ba số sau là ba số chẵn km của tọa độ Y của
điểm góc phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
VD: 725 497
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
9
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 thành 9 mảnh ô vuông, mỗi ô
vuông có k ch thước thực tế là 1x1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1/2000.
ác ô vuông được đánh số thứ tự b ng chữ số
Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sàn phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh àn đồ địa
chính tỷ lệ 1/2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000, gạch nối
(-) và số thứ tự ô vuông.
Hình 2.2 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 tỉ lệ 1/2000
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 thành 4 mảnh ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế là 0,5x0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1/1000.
ác ô vuông được đánh thứ tự b ng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm số
hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Hình 2.3 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 - d tỉ lệ 1/1000
10
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông. Mỗi ô vuông
có k ch thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500.
ác ô vuông được đánh số thứ tự b ng chữ số Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và
số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
VD: 725 500 - 6 - (11)
Hình 2.4 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 – (11) tỉ lệ 1/500
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 100 ô vuông. Mỗi ô vuông
có k ch thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1/200.
11
VD: 725 500 - 6 – 25
Hình 2.5 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 – (25) tỉ lệ 1/200
Kết quả phân mảnh bản đồ địa ch nh được tóm tắt trong bảng 2.2
Bảng 2.2. Chia mảnh bản đồ địa chính theo hình vuông góc tọa độ
Tỷ lệ
bả đồ
Cơ sở để chia
mảnh
Kích
thƣớc
bản vẽ
h thƣớc
thực tế
Diện
tích
đo vẽ
(ha)
Ký hiệu
thêm vào
Ký hiệu
1/10000
Ranh giới tỉnh 60 x 60 6000 x 6000
3600
10- 725 497
1/5000
1/10000
60 x 60 3000 x 3000
900
725 497
1/2000
1/5000
50 x 50 1000 x 1000
100
1, …9
725 500 - 6
1/1000
1/2000
50 x 50 500 x 500
25
a, b, c, d
725 500 - 6 - d
1/500
1/2000
50 x 50 250 x 250
6,25
1, … ,16
725 500 - 6 - (11)
1/200
1/2000
50 x 50 100 x 100
1,0
1,… 100
725 500 - 6 - 25
( guồn:
12
25/2014/BTNMT)
- Xem thêm -