Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Nghiên cứu đột biến gen egfr trong ung thƣ phổi không tế bào nhỏ...

Tài liệu Nghiên cứu đột biến gen egfr trong ung thƣ phổi không tế bào nhỏ

.PDF
151
748
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___ NGÔ THỊ TUYẾT HẠNH NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN EGFR TRONG UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ********* NGÔ THỊ TUYẾT HẠNH NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN EGFR TRONG UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y Mã số: 62720105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS. NGUYỄN SÀO TRUNG 2. TS. HOÀNG ANH VŨ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Ngô Thị Tuyết Hạnh MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH ............................................ i BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 1.1. Dịch tễ học............................................................................................ 4 1.2. Cơ chế bệnh sinh phân tử của ung thƣ phổi không tế bào nhỏ ............ 6 1.3. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................. 26 1.4. Xếp hạng lâm sàng theo tnm .............................................................. 26 1.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh .................................................................... 28 1.6. Điều trị................................................................................................ 37 1.7. Tiên lƣợng .......................................................................................... 40 1.8. Tình hình nghiên cứu đột biến gen EGFR và nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu trong UTPKTBN tại Việt Nam ........................... 40 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 42 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................... 42 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 42 2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 57 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................. 58 3.1. Xác định tỷ lệ đột biến gen EGFR trong utpktbn bằng phƣơng pháp giải trình tự gen .................................................................................. 58 3.2. Xác định tỷ lệ biểu hiện protein EGFR DelE746_A750 và L858R bằng phƣơng pháp HMMD ................................................................ 73 3.3. Đối chiếu kết quả nhuộm HMMD protein EGFR DelE746_A750 và L858R với kết quả giải trình tự gen EGFR ........................................ 80 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 85 4.1. Xác định tỷ lệ đột biến EGFR trong ung thƣ phổi không tế bào nhỏ 86 4.2. Biểu hiện của protein EGFR ............................................................ 103 4.3. Đối chiếu kết quả giữa đột biến gen EGFR với nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến E746_A750 và L858R ......... 107 4.4. Hạn chế của đề tài ............................................................................ 112 KẾT LUẬN ................................................................................................... 113 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 115 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ......................................... I TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ II PHỤ LỤC - DANH SÁCH BỆNH NHÂN ................................................................... A - PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU .................................................................... E i BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH Tiếng Việt Tiếng Anh Biểu hiện quá mức Over expression Chết theo chƣơng trình Apoptosis Cục Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa kỳ Food and Drug Administration Điểm kiểm soát chu kỳ tế bào Cycle checkpoint Biến tính Denaturing Gen đè nén u Suppressor gene Gen sinh ung Oncogene Giá trị hấp thu chuẩn Standardized Uptake Value Giá trị tiên đoán âm tính Negative predictive value Giá trị tiên đoán dƣơng tính Positive predictive value Kết dính Adhesion Liệu pháp điều trị nhắm trúng đích phân tử Molecularly Targeted Therapy Mất đoạn Deletion Miền ngoại bào gắn phối tử Extracellular ligand binding domain Phân tích sản phẩm PCR dựa trên tính High resolution-melting amplicon nóng chảy analysis Phân tích tính đa hình chuỗi đơn dựa trên PCR PCR - single - strand conformational polymorphism analysis Protein xuyên màng Transmembrane protein ii Thêm đoạn Duplication Thụ thể của yếu tố tăng trƣởng biểu bì Epithelial Growth Factor Receptor Thụ thế yếu tố hoại tử khối u Tumor necrosis factor receptor Thụ thể yếu tố tăng trƣởng dạng insulin 1 Insulin - like growth factor - 1 receptors Tiền gen sinh ung Proto - oncogene Tự tiết Autocrine Viện nghiên cứu ung thƣ quốc tế International Agency for Research on Cancer Yếu tố phiên mã Transcription factors Yếu tố tăng trƣởng Growth factor iii BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AJCC American Joint Committee on Cancer ARMs Amplification Refactory Mutation System ASO - PCR Allele Specific Oligonucleotide PCR ATP Adenosine Triphosphate CEA Carcino Embryonic Antigen COSMIC Catalogue of Somatic Mutations in Cancer DNA Deoxyribo - nucleic acid EGF Epidermal growth factor EGFR - TKI Epidermal Growth Factor Receptor Tyrosine Kinase Inhibitor EGFR Epidermal Grownth Factor Receptor EMEA European medicines agency FDA Food and Drug Administration FGF Fibroblast growth factor FISH Fluorescence In situ hybridisation HDGC Hereditary diffuse gastric cancer HE Hematoxylin Eosin HMMD Hóa mô miễn dịch HPV Human Papilloma Virus IARC International Agency for Research on Cancer MRI Magnetic Resonance Imaging MSI Microsatellite instability iv NPV Negative predictive value PCR Polymerase Chain Reaction PDGF Platelet derived growth factor PDK1 Phosphoinositide - dependent kinase - 1 PET - CT Positron Emission Tomography - Computed Tomography PPV Positive predictive value RNA Ribonucleic acid SCCA Squamous Cell Carcinoma Antigen SUV Standardized Uptake Value TKR Tyrosine kinase receptor TNFR Tumor necrosis factor receptor TPS Tissue Polypeptide Specific Antigen UPA Urokinase plasminogen activator UTP Ung thƣ phổi UTPKTBN Ung thƣ phổi không tế bào nhỏ UTPTBN Ung thƣ phổi tế bào nhỏ VEGF Vascular Endothelial Growth Factor v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 3.1. Phân bố các trường hợp UTPKTBN theo tuổi ............................... 58 Bảng 3.2. Phân bố các trường hợp UTPKTBN theo giới ............................... 59 Bảng 3.3. Thói quen hút thuốc lá .................................................................... 60 Bảng 3.4. Các loại mô học trong UTPKTBN.................................................. 61 Bảng 3.5. Tỷ lệ các trường hợp đột biến trên exon 18 - 21 của gen EGFR ... 64 Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân theo số lượng đột biến trên bệnh nhân ................ 65 Bảng 3.7. Mô tả phổ đột biến EGFR đã phát hiện trên 43 trường hợp .......... 66 Bảng 3.8. Liên quan đột biến gen với giới tính............................................... 69 Bảng 3.9. Liên quan đột biến gen với tuổi ...................................................... 70 Bảng 3.10. Liên quan đột biến gen với tình trạng hút thuốc lá ...................... 70 Bảng 3.11. Liên quan đột biến gen với loại mô học ....................................... 71 Bảng 3.12. Liên quan giữa các kiểu đột biến và loại mô học ......................... 72 Bảng 3.13. Tỷ lệ biểu hiện của protein EGFR ................................................ 73 Bảng 3.14. Biểu hiện của protein EGFR theo từng loại đột biến ................... 74 Bảng 3.15. Liên quan giữa nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến delE746_A750 và L858R với giới tính...................... 76 Bảng 3.16. Liên quan giữa nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến E746_ A750 và L858R với độ tuổi ............................ 77 Bảng 3.17. Liên quan giữa nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến E746_A750 và L858R với thói quen hút thuốc lá ..... 78 Bảng 3.18. Liên quan giữa nhuộm HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến E746_A750 và L858R với loại mô học ..................... 79 Bảng 3.19. So sánh đột biến EGFR và HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến delE746_A750 ................................................................. 80 vi Bảng 3.20. So sánh đột biến EGFR và HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến L858R .............................................................................. 81 Bảng 3.21. So sánh chung đột biến EGFR và HMMD ................................... 81 Bảng 3.22. So sánh đột biến EGFR và HMMD delE746_A750 ..................... 82 Bảng 3.23. So sánh đột biến EGFR và HMMD L858R .................................. 83 Bảng 3.24. So sánh chung đột biến EGFR và HMMD ................................... 83 Bảng 4.1. So sánh tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi với một số tác giả khác ................................................... 86 Bảng 4.2. So sánh tỷ lệ hút thuốc lá với nghiên cứu khác .............................. 88 Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ các loại mô học với nghiên cứu khác ........................ 89 Bảng 4.4. Tỷ lệ đột biến gen EGFR trên bệnh nhân UTPKTBN ở một số nghiên cứu ....................................................................................... 94 Bảng 4.5. Phân bố đột biến gen EGFR trên exon 18-21 theo một số nghiên cứu ....................................................................................... 95 Bảng 4.6. So sánh liên quan đột biến EGFR với tuổi và giới tính................ 100 Bảng 4.7. So sánh liên quan đột biến EGFR với thuốc lá ............................ 101 Bảng 4.8. Biểu hiện của EGFR trong nghiên cứu của Chi Hong K ............. 105 Bảng 4.9. So sánh độ nhạy và độ đặc hiệu của HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu với một số nghiên cứu. .......................................................... 108 vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1. Quy trình giải trình tự chuỗi DNA ................................................. 49 Sơ đồ 4.1. Các bước khi thực hiện HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu ..... 111 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố các trường hợp UTPKTBN theo giới tính và theo tuổi 59 Biểu đồ 3.2. Liên quan giữa tình trạng hút thuốc lá và giới tính ................... 60 Biểu đồ 3.3. Liên quan giữa loại mô học và độ tuổi ....................................... 61 Biểu đồ 3.4. Liên quan giữa các loại mô học và giới tính .............................. 62 Biểu đồ 3.5. Liên quan giữa loại mô học và thói quen hút thuốc lá ............... 63 Biểu đồ 3.6. Phân bố đột biến theo exon trên gen EGFR theo tỷ lệ phần trăm .................................................................................... 65 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Trang Hình 1.1. Cấu trúc thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô .................................... 8 Hình 1.2. (a) Cấu trúc thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu mô (EGFR); (b) Sự hoạt hóa của EGFR ................................................................ 8 Hình 1.3. Đường truyền tín hiệu của EGFR ..................................................... 9 Hình 1.4. Đột biến gen EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ ............. 11 Hình 1.5. Các dạng đột biến gen EGFR quyết định tính đáp ứng với EGFR TKIs.................................................................................................. 12 Hình 1.6. Carcinôm tuyến ở phổi .................................................................... 34 Hình 1.7. Carcinôm tế bào gai ở phổi ............................................................ 35 Hình 1.8. Carcinôm tế bào lớn ở phổi ............................................................ 36 Hình 1.9. Carcinôm gai - tuyến ở phổi ........................................................... 37 Hình 2.1. Cách đánh giá sự biểu hiện protein EGFR: ................................... 48 Hình 3.1. Phân bố vị trí các đột biến gen EGFR đã phát hiện ....................... 67 Hình 3.2. Đột biến mất đoạn trên exon 19 gen EGFR. ................................... 69 Hình 3.3. Hóa mô miễn dịch sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến E746_A750 ...................................................................................... 75 Hình 3.4. Hóa mô miễn dịch sử dụng kháng thể đặc hiệu với đột biến L858R ............................................................................................... 76 Hình 4.1. Các bước khi thực hiện HMMD sử dụng kháng thể đặc hiệu ...... 111 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thƣ phổi (UTP) hiện nay đang là vấn đề đáng lo ngại trên toàn cầu với tỷ lệ UTP ngày càng tăng nhanh, tỷ lệ tử vong cao, độ tuổi mắc bệnh ngày càng giảm và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong những loại ung thƣ trên thế giới [52]. Theo báo cáo ung thƣ toàn cầu của Viện Nghiên Cứu Ung Thƣ Quốc Tế, cho biết năm 2012 trên thế giới UTP chiếm 1,8 triệu trƣờng hợp (12,9%) với 1,59 triệu trƣờng hợp tử vong (19,4%) [52], vƣợt lên ung thƣ gan đứng hàng thứ nhất. Điều đáng chú ý là ngày nay phần lớn các trƣờng hợp UTP đƣợc phát hiện tại các nƣớc đang phát triển, với sự gia tăng từ 31% trong tổng số UTP đƣợc chẩn đoán trên thế giới vào năm 1980 lên 55% vào thời gian gần đây [40]. Riêng tại khu vực Đông Nam Á, UTP chiếm hàng đầu của ung thƣ ở nam giới, với tỷ suất bệnh mới là 29,6/100.000 dân, xếp trên cả ung thƣ gan (21,4/100.000) và ung thƣ đại trực tràng (15,2/100.000). Ở khu vực này, UTP của nữ giới xếp hàng thứ tƣ (11,9/100.000 dân) sau ung thƣ vú, ung thƣ cổ tử cung và ung thƣ đại trực tràng. UTP có tiên lƣợng rất xấu, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thƣ ở cả hai giới ở Đông Nam Á (ở nam giới là 26,3/100.000 dân, ở nữ giới là 10,4/100.000) [40]. Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê năm 2013 của bệnh viện Ung Bƣớu Thành phố Hồ Chí Minh, hằng năm có khoảng 116.000 trƣờng hợp mắc mới và hơn 80.000 trƣờng hợp tử vong [4]. Khảo sát về xuất độ ung thƣ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong 5 năm trở lại đây với 33.126 bệnh nhân ung thƣ, kết quả cho thấy trong 5 loại ung thƣ gặp nhiều nhất ở nữ, UTP đứng thứ tƣ, còn ở nam giới UTP đứng hàng thứ nhất. Qua khảo sát trên cũng cho thấy ở cả nam và nữ khi bƣớc qua tuổi 40 thì nguy cơ mắc các bệnh ung thƣ cao hơn [4]. 2 Khoảng hơn 80% trƣờng hợp UTP là dạng ung thƣ phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Những khối u loại này còn đƣợc phân chia thành các loại mô bệnh học chính là carcinôm tuyến, carcinôm tế bào gai, carcinôm tế bào lớn và carcinôm gai - tuyến. Đa số UTP đƣợc phát hiện ở giai đoạn muộn, mặc dù có nhiều tiến bộ trong điều trị nhƣng tỷ lệ sống còn 5 năm chỉ khoảng 10 - 15% [40]. Gần đây các nghiên cứu cho thấy rằng đột biến gen EGFR có thể dẫn đến tăng sinh bất thƣờng và cũng nhƣ sự chuyển dạng tế bào, dẫn đến bệnh lý ác tính. Đột biến EGFR có tiên lƣợng xấu và khả năng đáp ứng tốt với thuốc nhắm trúng đích phân tử ức chế miền tyrosine kinase và đã đƣợc báo cáo đầu tiên năm 2004 trên những bệnh nhân có đáp ứng với genfitinib [69], [78]. Tuy vậy, đột biến gen EGFR rất đa dạng và tỷ lệ bệnh nhân có mang đột biến khác nhau giữa các chủng tộc. Tỷ lệ này xấp xỉ 3% ở ngƣời Mỹ, nhƣng lên đến 32% ở ngƣời Nhật [78], 36,4% ở Hàn Quốc [18], 55% ở Đài Loan [49], 57,4% ở Thái Lan [106], đột biến cũng thƣờng tìm thấy nhiều hơn trên bệnh nhân nữ so với bệnh nhân nam, trên bệnh nhân không có tiền căn hút thuốc lá so với ngƣời từng hút thuốc lá, đột biến hầu nhƣ chỉ gặp trên loại carcinôm tuyến, hiếm khi tìm thấy ở carcinôm gai - tuyến [70], [108]. Tỷ lệ đột biến tìm thấy trên ngƣời châu Á rất cao, phù hợp với quan sát trong những thử nghiệm lâm sàng trƣớc đây, trong đó bệnh nhân châu Á có đáp ứng tốt hơn hẳn với thuốc điều trị đặc hiệu so với bệnh nhân Âu - Mỹ. Đột biến gen EGFR thƣờng gặp nhất là đột biến mất đoạn xảy ra trên exon 19 chiếm khoảng 50% (thƣờng xuyên nhất là mất đoạn E746_A750) và kế đến là đột biến điểm L858R tại exon 21 chiếm khoảng 35 - 45% (thay thế của leucine 858 bởi arginine). Các đột biến thêm đoạn trên exon 20 hay đột biến điểm trên exon 18 ít gặp hơn chiếm khoảng 5%, chính vì vậy việc xác định có hay không có đột biến gen 3 EGFR rất quan trọng cho việc lựa chọn điều trị nhắm trúng đích cho bệnh nhân ung thƣ phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Hiện nay có nhiều loại phƣơng pháp giúp xác định đột biến gen EGFR, phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là kỹ thuật giải trình tự chuỗi DNA, các kỹ thuật khác nhƣ phân tích đa hình chuỗi đơn dựa trên PCR, phân tích sản phẩm PCR dựa trên tính nóng chảy, ARMS - PCR và đây là tiêu chuẩn vàng để xác định đột biến gen EGFR. Tuy nhiên muốn giải trình tự gen đòi hỏi phải có trang thiết bị hiện đại và kỹ thuật viên phải có trình độ cao. Với mong muốn tìm ra một phƣơng pháp đơn giản, rẻ tiền, có thể áp dụng ở những nơi chƣa có kỹ thuật giải trình tự gen, chúng tôi tiến hành phƣơng pháp xét nghiệm hóa mô miễn dịch (HMMD) sử dụng kháng thể đặc hiệu delE746 - A750 và L858R nhằm đánh giá biểu hiện của protein EGFR giúp cho việc phát hiện sớm đột biến EGFR nhằm giúp ích cho việc điều trị nhắm trúng đích trên UTP ở Việt nam. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “nghiên cứu đột biến gen EGFR trong UTPKTBN” với các mục tiêu sau: 1. Xác định tỷ lệ đột biến và các kiểu đột biến gen EGFR trong UTPKTBN bằng phƣơng pháp giải trình tự gen. 2. Xác định tỷ lệ biểu hiện protein EGFR delE746_A750 tại exon 19 và L858R tại exon 21 bằng phƣơng pháp HMMD. 3. Đối chiếu kết quả kết quả nhuộm HMMD protein EGFR delE746_A750 và L858R với kết quả giải trình tự gen EGFR trong UTPKTBN. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. DỊCH TỄ HỌC 1.1.1. Xuất độ Ung thƣ phổi chiếm tỷ lệ cao nhất và cũng là nguyên nhân tử vong hàng đầu trong tất cả các bệnh ung thƣ. Về mặt chẩn đoán, UTP nguyên phát đƣợc chia thành nhóm UTPKTBN và ung thƣ phổi tế bào nhỏ (UTPTBN). Trên thế giới, trong số khoảng 12,7 triệu trƣờng hợp ung thƣ mới đƣợc chẩn đoán hàng năm, ung thƣ phổi chiếm 1,61 triệu trƣờng hợp (12,7%), với 1,38 triệu trƣờng hợp tử vong. Điều đáng chú ý là ngày nay phần lớn các trƣờng hợp UTP đƣợc phát hiện tại các nƣớc đang phát triển, với sự gia tăng từ 31% trong tổng số UTP đƣợc chẩn đoán trên thế giới vào năm 1980 lên 55% vào thời điểm gần đây [40]. Riêng tại khu vực Đông Nam Á, trong 4 loại ung thƣ phổ biến nhất ở nam giới, UTP chiếm hàng đầu trên cả ung thƣ gan, ung thƣ đại trực tràng, ung thƣ dạ dày. Ở khu vực này, UTP của nữ giới xếp hàng thứ tƣ (11,9/100.000 dân) sau ung thƣ vú, ung thƣ cổ tử cung và ung thƣ đại trực tràng. Tuy nhiên, UTP có tiên lƣợng rất xấu, là nguyên nhân tử vong hàng đầu do ung thƣ ở cả hai giới. 1.1.2. Các yếu tố nguy cơ Khói thuốc lá, chứa hơn 60 loại chất sinh ung nhƣ nitrosamine và benzopyrene, đƣợc xác định là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất gây nên UTP. Hút thuốc lá là nguyên nhân của 85% - 90% trong tổng số các trƣờng hợp UTP trên toàn thế giới [14]. Nguy cơ trọn đời bị UTP của ngƣời không hút thuốc lá đƣợc ƣớc tính khoảng 1,3% - 1,4%; nguy cơ này sẽ gia tăng thành 17,2% ở ngƣời nam hút thuốc lá và 11,6% ở ngƣời nữ hút thuốc lá [115]. Tiếp xúc lâu dài với nicotine gây nên sự ức chế hoạt động của đáp ứng miễn dịch chống lại sự tăng sinh ác tính trong các mô phổi. Các chất sinh ung 5 có trong khói thuốc lá gây ra hàng chục ngàn kiểu đột biến trên DNA của tế bào, trong số đó có ít nhất 134 kiểu đột biến nằm trên các exon mã hóa protein [84]. Ngoài khói thuốc lá, tiếp xúc nghề nghiệp với các chất nhƣ asbestos, nickel, chromium và arsenic cũng làm tăng nguy cơ bị UTP. Các nghiên cứu cho thấy tiếp xúc với khí radon trong không khí là nguyên nhân gây UTP quan trọng thứ hai sau khói thuốc lá [28]. Khí radon không mùi vị, đƣợc tạo ra từ sự phân rã phóng xạ radium vốn xuất phát từ uranium có trong lớp vỏ trái đất. Các sản phẩm phân rã phóng xạ gây nên sự ion hóa các vật chất di truyền, từ đó xuất hiện các đột biến gen và ung thƣ. Gần đây có những bằng chứng gợi ý vai trò của virus trong việc gây ra UTP [44]. Các virus nhƣ human papilloma virus, simian virus 40 hay cytomegalo virus hiện diện trong mô UTP, đƣợc cho là đã gây nên sự rối loạn chu kỳ tế bào và ức chế quá trình chết tế bào theo lập trình, mở đƣờng cho hiện tƣợng UTP xuất hiện. Chi tiết về các cơ chế phân tử mà virus khởi phát trong tế bào ký chủ để tạo nên các dạng ung thƣ, trong đó có UTP, là một lĩnh vực đang thu hút đƣợc rất nhiều nghiên cứu y sinh học trong thời gian qua. Tỷ lệ HPV dƣơng tính trong mẫu UTP trung bình là 24,5%, dao động từ 15% ở Châu Âu và Bắc Mỹ cho đến 35,7% ở Châu Á [60] và các thƣờng là nhiễm các type virus nguy cơ cao là 16, 18, 31 và 33. Nguyên nhân di truyền của UTP mới chỉ đƣợc chú ý nghiên cứu trong thời gian gần đây. Ở cả ngƣời hút thuốc và không hút thuốc lá, tính đa hình thái của các gen có vai trò điều hòa chuyển hóa các chất sinh ung, kiểm soát quá trình sửa chữa DNA và chu kỳ tế bào có thể có ảnh hƣởng quan trọng vào tính mẫn cảm với UTP. Ví dụ, các nghiên cứu đã tìm ra ít nhất 3 gen trên nhánh dài của nhiễm sắc thể 15 có liên quan với nguy cơ mắc UTP, đó là các gen CHRNA3, CHRNA5 và CHRNB4, mã hóa cho các tiểu đơn vị cấu trúc của 6 thụ thể nicotinic acetylcholine [16], [111]. Một phân tích gộp của 23 nghiên cứu bao gồm 15.857 đối tƣợng cho thấy alen Proline tại codon 72 của p53 là một yếu tố nguy cơ UTP, đặc biệt trên ngƣời Châu Á, ngƣời da trắng và ngƣời hút thuốc lá [63]. Chế độ ăn uống có thể cũng ảnh hƣởng tới UTP. Ở chuột, thức ăn có nhiều gốc phosphate có thể hoạt hóa đƣờng truyền tín hiệu AKT trong tế bào gây nên kích thích quá mức sự tăng sinh tế bào, thúc đẩy tiến triển của UTP [53], trái lại, một phân tích gộp của 22 nghiên cứu cho thấy uống trà xanh giúp giảm nguy cơ UTP [110]. 1.2. CƠ CHẾ BỆNH SINH PHÂN TỬ CỦA UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Ngày nay cơ chế sinh ung thƣ trong đó có UTP ngày càng đƣợc hiểu rõ hơn. Kết quả giải trình tự hệ gen của UTPKTBN đã cho thấy cơ chế sinh ung thƣ trong UTPKTBN chủ yếu dựa vào nguồn tín hiệu sinh trƣởng của một hoặc một nhóm gen sinh ung nhất định, những gen sinh ung này mã hóa các protein đóng vai trò then chốt trong các con đƣờng tín hiệu nội bào. Những đột biến này làm cho các tế bào liên tục tăng sinh, liên tục phân chia, tế bào không chết theo chƣơng trình, xâm lấn và di căn [45], [46]. Ngay ở mức độ tế bào, sự phát triển của u, sự tăng trƣởng và sự tiến triển đƣợc xác định bởi một phức hợp tác động qua lại của các yếu tố bao gồm sự hoạt động và sự kích thích của các thụ thể bề mặt tế bào u bởi các yếu tố tự tiết đƣợc phóng thích từ tế bào u, nhằm đáp ứng với các yếu tố cận tiết theo dòng tuần hoàn đƣợc phóng thích từ tế bào mô đệm của cơ thể (đƣợc gọi là vòng phản hồi tự tiết). Nhƣ vậy, tế bào u rơi vào tình trạng tăng trƣởng đến nỗi không kiểm soát đƣợc chính mình, cả hai cơ chế trực tiếp và gián tiếp, qua đƣờng dẫn truyền hóa học để khởi phát cho quá trình dẫn truyền tín hiệu tế bào ở thụ thể đầu tiên. Những yếu tố tăng trƣởng gắn kết với các thụ thể bề mặt tế bào là sự 7 điều hòa quan trọng của sự tăng trƣởng và phân chia tế bào. Mất điều hòa các yếu tố tăng trƣởng và/hoặc những thụ thể của chúng cung cấp những tác nhân kích thích cho sự tăng trƣởng tế bào không kiểm soát và đó là những đặc trƣng đầu tiên của ung thƣ. Thí dụ những yếu tố tăng trƣởng quan trọng nhƣ: yếu tố tăng trƣởng biểu bì; yếu tố tăng trƣởng chuyển dạng alpha; heregulin; yếu tố tăng trƣởng dạng insulin. 1.2.1. Bất thƣờng của yếu tố tăng trƣởng biểu bì trong UTP 1.2.1.1. Đột biến gen EGFR EGFR là một nhóm protein có chức năng thụ thể màng tế bào ở các tế bào có nguồn gốc biểu mô, trung mô và thần kinh, đƣợc phát hiện lần đầu tiên bởi Carpenter và cộng sự năm 1978, bao gồm 4 thành viên: EGFR (HER1/ErbB1), HER2 (ErbB2), HER3 (ErbB3) và HER4 (ErbB4) [27]. Protein EGFR mang hoạt tính tyrosine kinase, là khởi nguồn của con đƣờng tín hiệu tyrosine kinase trong tế bào. Phân tử EGFR gồm một vùng gắn kết các phối tử nằm ngoài màng tế bào, một vùng xuyên màng đặc hiệu và một vùng nội bào. Phần ngoài màng của EGFR có trọng lƣợng khoảng 100 kDa có hai vùng giàu cystein là nơi để gắn kết các phối tử của EGFR. Vùng xuyên màng trọng lƣợng nhỏ 3 kDa, tập trung tại vùng phân cực phospholipid màng. Phần trong tế bào trọng lƣợng khoảng 60 kDa là protein kinase với đuôi tận cùng carboxyl là nơi xảy ra phản ứng tự phosphoryl hóa của EGFR (Hình 1.1 và Hình 1.2) [62].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng