Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Sáng kiến kinh nghiệm :
GIẢI NHANH NHỜ ÁP DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ CÔNG THỨC GIẢI
NHANH TOÁN TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC VÔ CƠ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kính thưa quý thầy cô Bộ môn Hóa Học !
Theo nhu cầu đổi mới của ngành Giáo dục. Từ năm 2007, Bộ Giáo Dục –
Đào tạo tổ chức các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh Đại học, cao đẳng theo hình
thức trắc nghiệm khách quan. Việc giải quyết nhiều câu hỏi đặt ra trong thời gian
ngắn đòi hỏi Học sinh phải có khả năng tổng hợp và vận dụng kiến thức theo nhiều
hướng khác nhau để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm.
Vậy trong quá trình giảng dạy môn Hóa học. Giáo viên cần ôn luyện cho
Học sinh kiến thức, nâng cao khả năng suy luận các tình huống phức tạp và chuyên
sâu. Giáo viên cần định hướng, tập hợp nội dung quan trọng, phương pháp giải
nhanh trắc nghiệm hóa học để giúp Học sinh đạt kết quả tốt trong các kì thi.
Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Giải nhanh nhờ áp dụng các định luật và
công thức giải nhanh toán trắc nghiệm hóa học vô cơ ” để giúp Học sinh rèn
luyện kỹ năng giải nhanh bài toán hóa học vôcơ.
II.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
Trắc nghiệm khách quan có ưu điểm rõ ràng là đánh giá phạm vi kiến thức
rộng lớn . Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời .
Để làm một đề thi trắc nghiệm có kết quả cao, thời gian trung bình làm xong
mỗi câu hỏi khoảng 1 phút 30 giây ( thời gian ngắn ) . Học sinh cần phải học đầy
đủ và toàn diện các kiến thức.
Vì vậy “Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán trắc nghiệm hóa
học hữu cơ ” là rất cần thiết để giúp các em đạt kết quả tốt trong hình thức thi trắc
nghiệm hiện nay.
Về lý thuyết :
Học sinh cần nắm các kiến thức cơ bản về hóa học vô cơ như :
- Tính chất hóa học và điều chế các phi kim , kim loại, oxit, axit, muối,
hidroxit lưỡng tính …
- Biết cách phân biệt các loại phản ứng vô cơ .
- Biết cách cân bằng phản ứng . Đặc biệt là phản ứng oxi hóa – khử .
Về bài tập :
- Biết các công thức tính số mol, khối lượng, nguyên tử khối, thể tích khí,
nồng độ dung dịch, thành phần % , tỉ khối , ….
1
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
- Biết dạng bài tập cơ bản : tính lượng chất trong phản ứng, thành phần hỗn
hợp, tìm tên nguyên tố, …
- Áp dụng được các phương pháp giải nhanh vào giải bài tập trắc nghiệm .
- Dùng công thức giải nhanh vào các dạng bài tập cụ thể.
2. Nội dung, biện pháp thực tiễn các giải pháp của đề tài
Để giúp học sinh giải tốt bài tập trắc nghiệm khách quan . Tôi xin trình bày
nội dung của đề tài gồm 2 phần lớn:
Phần I: Phương pháp giúp giải nhanh toán trắc nghiệm hóa học. Gồm 7
phương pháp :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố
Áp dụng phương pháp tăng , giảm khối lượng
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
Áp dụng định luật bảo toàn electron
Áp dụng phương pháp đường chéo
Áp dụng phương pháp trung bình
Áp dụng phương trình ion rút gọn
Trong mỗi phương pháp có hướng dẫn phương pháp giải nhanh và có bài tập áp
dụng cụ thể .
Phần II: Phương pháp áp dụng công thức giải nhanh toán trắc nghiệm hóa
học vô cơ. Gồm 14 chuyên đề:
Kim loại tác dụng với phi kim.
Kim loại tác dụng với dung dịch axit.
Kim loại tác dụng với nước và dung dịch kiềm.
Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
Giải toán về sắt và đồng.
Oxit kim loọi tác dụng với chất khử.
Oxit kim loọi tác dụng với axit.
Muối tác dụng với dung dịch axit.
Phản ứng giữa CO2 ( SO2 ) với dung dịch kiềm.
Phản ứng giữa H3PO4 với dung dịch kiềm.
Giải bài toán hidroxit lưỡng tính.
Giải bài toán hiệu suất tổng hợp NH3 .
Giải bài toán xác định pH.
Giải bài toán điện phân.
Trong mỗi chuyên đề có hướng dẫn phương pháp dùng công thức giải nhanh và có
bài tập áp dụng cho các dạng cụ thể.
2
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Phần I:
PHƯƠNG PHÁP GIÚP GIẢI NHANH TOÁN TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
§1. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ NGUYÊN TỐ
Nguyên tắc :
Định luật bảo toàn khối lượng : “Trong phản ứng hóa học.Tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành”.
Định luật bảo toàn nguyên tố : “Trong phản ứng hóa học. Khối lượng một
nguyên tố (hay số mol nguyên tử một nguyên tố) không đổi so với trươc và sau
phản ứng.”
Phạm vi sử dụng : Trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không
cần thiết phải viết các phương trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để
thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định cũng như các chất mà đề cho.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit
HNO3 (vừa đủ ), thu dược dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy
nhất NO . Giá trị của a là bao nhiêu ?
A. 0,12
B. 0,04
C. 0,075
D. 0,06
Hướng dẫn giải
Vì X chỉ chứa 2 muối sunfat, nên ta có sơ đồ :
FeS2
0,12 mol
Cu 2S
a mol
Fe 2 (SO 4 )3
0, 06 mol
2 CuSO 4
2a mol
Áp dụng định luật bảo tòan nguyên tố đối với S , ta có :
0,12 . 2 + a = 0,06 . 3 + 2a a = 0,06
Chọn đáp án D.
Bài 2 . Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X
(đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung
nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3
(loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể
tích khí CO trong X là:
A. 18,42%
B. 28,57%
C. 14,28%
D. 57,15%
Hướng dẫn giải
H2O + C CO + H2
x
x
x
x
2H2O + C CO2 + 2H2
2y
y
y
2y
Ta có: n X = 0,7 mol 2x + 3y = 0,7 (1)
3
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
* Hỗn hợp X { CO, H2 } + CuO Cu + HNO3 0,4 mol NO
CO +CuO CO2 + Cu
H2 + CuO H2 O + Cu
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Theo định luật bảo toàn nguyên tố: n Cu = 3/2 n NO = 0,6 mol ,
n (CO , H2 )
= nCu = 0,6 2x + 2y = 0,6 (2)
Từ các phương trình (1), (2) ta có : x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy %VCO = 28,57%
Chọn đáp án B.
Bài 3 . Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối
lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam
hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 10,56 gam
B. 7,68 gam
C. 3,36 gam
D. 6,72 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: %N = 11,864% m N =
14,16.
11,864
100 = 1,68 gam n N = 0,12 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
n NO-
3
=
n N = 0,12 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m kim loại = m muối -
m NO-
3
m kim loại = 14,16 – 0,12. 62 = 6,72 gam
Chọn đáp án D.
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào
nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224
lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Ba
C. K
D. Na
Hướng dẫn giải
Số mol H2 = 0,01 mol ; số mol Bazơ = 0,02 mol
M + 2H2O (Mn+ , 2OH- ) + H2
(mol) 0,01
0,01 0,01
(Mn+, O2- ) + H2O (Mn+ , 2OH- )
(mol) 0,01
(0,02- 0,01)
2,9
M (kim loại, oxit) = 0, 02 = 145
Vì số mol kim loại = số mol oxit M kim loại + M oxit = 2.145 = 290
M kim loại
Ca = 40
Ba = 137
K = 39
Na = 23
M oxit
BaO = 153
250 CaO
251 K2O
267 Na2O
Chọn đáp án B.
4
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Bài 5 . Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn
hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị
đốt cháy là
A. 74,69 %
B. 95,00 %
C. 25,31 %
D. 64,68 %
Hướng dẫn giải
3
PbS + 2 O2 PbO + SO2
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m O = m – 0,95m = 0,05m
0, 05m
0, 05m
nO = 16 n PbO = n PbS (bị oxi hóa) = 16
0, 05m. 239
16m
% PbS (bị oxi hóa) =
.100% = 74,69 %
Chọn đáp án A.
§2. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TĂNG , GIẢM KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc : Dựa vào sư tăng khối lượng (hay giảm khối lượng) khi chuyển từ
1 mol chất A thành 1 mol chất B. Có thể bỏ qua các gia đoạn trung gian. Ta dễ
dàng tính được số mol các chất.
Phạm vi sử dụng : Đối với các bài toán mà phản ứng xảy ra thuộc phản ứng
phân hủy, phản ứng giữa kim loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu ra
khỏi dung dịch muối , …
Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy là ra hoàn toàn hay không hoàn toàn .
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 . Cho 9,125 gam muối hidrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4
(dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của
muối hidrocacbonat là
A. NaHCO3
B. Mg(HCO3)2
C. Ba(HCO3)2
D. Ca (HCO3)2
Hướng dẫn giải
Gọi công thức muối hidrocacbonat: M(HCO3)n
2M(HCO3)n + nH2SO4 nM2(SO4 )n +2nCO2 + 2nH2O
1 mol (Mn+ , 2HCO3- ) 1 mol (Mn+ , SO42- ) thì khối lượng giảm: 2. 61- 96 = 26g
9,125 7,5
26
số mol M(HCO3)n =
= 0,0625 mol
9,125
M muối M(HCO3)n = 0, 0625 = 146 Mg(HCO3)2
Chọn đáp án B.
Bài 2 . Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X
vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
5
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Hướng dẫn giải
D. 1.
Cu(NO3)2→CuO + 2NO2+ ½ O2
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol Cu(NO3)2 2 mol NO2+ ½molO2 m giảm = 2.46 + ½.32 = 108 gam
Số mol muối phản ứng =(6,58 - 4,96) : 108=0,015(mol)
Cu(NO3)2→CuO + 2NO2+1/2O2
0,015
0,03
4NO2 + O2 + H2O →4HNO3
0,03
0,03
+
[H ]=0,03:0,3=0,1(M) pH=1
Chọn đáp án D.
Bài 3. Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu
suất phân hủy
A. 25%
B. 40%
C. 50%
D. 20%
Hướng dẫn giải
Pb(NO3)2→PbO + 2NO2+ ½ O2
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol Pb(NO3)2 2 mol NO2+ ½molO2 m giảm = 2.46 + ½.32 = 108 gam
Số mol muối phản ứng =(66,2 – 55,4) : 108=0,1(mol)
0,1. 331
H = 66, 2 . 100% = 50%
Chọn đáp án C.
Bài 4. Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một
bình kín chứa lượng dư oxi . Áp suất trong bình là p 1 atm . Đun nóng bình để
phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ đầu, áp suất khí trong bình
lúc này là p2 atm, khối lượng chất rắn thu được là b gam . Biết rằng thể tích
p1
chất rắn trong bình trước và sau phản ứng không đáng kể . Tỉ lệ p 2 là :
A. 0,5
B. 2
0
t
PTHH : 4FeS2 + 11 O2
(mol)
x
11x
4
0
(mol)
x
D. 1
2x
t
PTHH : 4FeCO3 + O2
x
4
C. 2,5
Hướng dẫn giải
2Fe2O3 + 8SO2
(1)
2Fe2O3 + 4CO2
(2)
x
11x
- 2x = 0, 75x
Phản ứng (1) : Số mol khí giảm = 4
6
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Phản ứng (2) : Số mol khí tăng =
x-
x
= 0, 75x
4
Số mol khí giảm = Số mol khí tăng Số mol khí không đổi . p1 = p2
Chọn đáp án D
Bài 5. Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại A nồng độ 0,1
M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại A tạo ra bám hết vào
đinh sắt, khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat
kim loại A ban đầu . Hỏi A là kim loại nào ?
A. Cu
B. Ni
C. Ag
D. Hg
Hướng dẫn giải
Số mol A(NO3)n= 0,02 . 0,1 = 0,002 mol (n là hóa trị của kim loại A)
nFe + 2A(NO3)n nFe(NO3)2 + 2A
0,001n 0,002
0,002
Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam khối lượng kim loại tăng
= mA – mFe = 0,002.A – 0,001n.56 = 0,16
2X – 56n = 160
A=
160 + 56n
2
chọn n = 1 ; A = 108 ( Ag)
Chọn đáp án C
§3. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Nguyên tắc : Trong dung dịch : Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm .
Suy ra : Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm .
Phạm vi sử dụng : Xác định lượng ( số mol, nồng độ, khối lượg ,… ) của một
ion khi biết lượng của các ion khác . Xác định lượng chất rắn sau khi cô cạn một
dung dịch khi biết số mol của các ion trong dung dịch .
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 . Một dung dịch có chứa 2 loại caction là Ca 2+ (0,2 mol) và Na+ (0,2 mol)
cùng 2 loại anion là Cl- ( 0,4 mol) và NO3- ( 0,2 mol) . Khi cô cạn dung dịch và
làm khan thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 34,8 (gam)
B. 32,9 (gam)
C. 39,2 (gam)
D. 392 (gam)
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m muối = 40. 0,2 + 23. 0,2 + 35,5. 0,4 + 62. 0,2 = 39,2 gam
Chọn đáp án C.
Bài 2. Một dung dịch chứa 0,96 gam Cu2+ ; 0,144 gam SO42-; x mol NO3- và y
mol Fe2+ . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch này là 3,048
gam . Vậy x và y lần lượt là :
A. x = 0,03 và y = 0,0015
B. x = 0,02 và y = 0,05
C. x = 0,01 và y = 0,02
D. x = 0,05 và y = 0,015
Hướng dẫn giải
7
Sáng kiến kinh nghiệm
n Cu 2+
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
0,96
0,144
0, 015 mol n SO2-
0, 0015 mol
4
64
96
;
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có :
2. 0,015 + 2y = 2. 0,0015 + x x - 2y = 0,027 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m muối= m các ion
0,96 + 0,144 + 62x + 56y = 3,048 62x + 56y = 1,944 (2)
x - 2y = 0, 027
x = 0, 03
Từ (1) và (2) 62x + 56y = 1,944 y = 0, 0015
Chọn đáp án A.
Bài 3. Một dung dịch có chứa 2 loại caction là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol)
cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và SO42- (y mol) . Khi cô cạn dung dịch và làm
khan thu được 46,9 gam chất rắn khan . Tính x và y ?
A. x = 0,3 và y = 0,2
B. x = 0,2 và y = 0,3
C. x = 0,1 và y = 0,2
D. x = 0,2 và y = 0,1
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
2. 0,1 + 3. 0,2 = x + 2y x + 2y = 0,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m chất rắn = m các ion
56 . 0,1 + 27 . 0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 35,5x + 96y = 35,9 (2)
x + 2y = 0,8
x = 0, 2
Từ (1) và (2) 35,5x + 96y = 35,9 y = 0,3
Chọn đáp án B.
Bài 4. Dung dịch X có chứa : 0,07 mol Na+ ; 0,02 mol SO42- và x mol OH- . Dung
dịch Y có chứa ClO4- ; NO3- và y mol H+. Tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04 mol.
Trộn X và Y được 100 mol dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li
của H2O ) là :
A. 1
B. 2
C. 12
D. 13
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:
n OH-
= x = 0,07 – 2. 0,02 = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch Y:
n H+
= y = 0,04 mol
Trộn dung dịch X và Y xảy ra phản ứng : H+ + OH- H2O
n H+
0, 01
dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol [H+] = 0,1 = 0,1 M pH = 1
Chọn đáp án A.
8
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Bài 5. Dung dịch X có chứa các ion: Ca2+ , Na+ , HCO3- và Cl- , trong đó số mol
của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu
được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư),
thu được 3 gam kết tủa.Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,21
B. 9,26
C. 8,79
D. 7,47
Hướng dẫn giải
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư):
HCO3- + OH- CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- CaCO3
(mol) 0,02
0,02
0,02
n 2+
n
Ta có: CaCO3 = 0,02 Ca = 0,02 mol
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư):
HCO3- + OH- CO32- + H2O
(mol) 0,03
0,03
2+
2Ca + CO3 CaCO3
(mol)
0,03
0,03
Ta có:
n CaCO3
n HCO-
= 0,03
3
= 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:
n Na +
=
n Cl-
+
n HCO-
3
-2
n Ca 2+
= 0,1 + 2.0,03 – 2. 2.0,02 = 0,08 mol
Cô cạn dung dịch X xảy ra phản ứng:
t
2HCO3- CO32- + H2O + CO2
(mol) 0,06
0,03
Vậy: sau khi cô cạn thu được m gam chất rắn có: Ca2+ ; Na+ ; Cl- ; CO32 m = 0,04. 40 + 0,08. 23 + 0,1. 35,5 + 0,03. 60 = 8,79 gam
0
Chọn đáp án C.
§4. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON
Nguyên tắc : Trong phản ứng oxi hóa khử, số mol electron mà chất khử cho đi
bằng số mol electron mà chất oxi hóa nhận về.
electron (chất khử cho) = electron (chất oxi hóa nhận)
Phạm vi sử dụng : Phản ứng xảy ra trong bài toán là phản ứng oxi hóa - khử,
nhất là khi các phản ứng xảy ra là phức tạp, nhiều giai đoạn nhiều quá trình .
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Trộn 0,54 gam bột Al vói hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản
ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan X trong dung dịch HNO3 đặc,nóng dư thì thể tích NO2 (sản hẩm khử duy
nhất) thu được ở (đktc) là:
9
Sáng kiến kinh nghiệm
A. 0,672 lít
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
B. 0,89 lít
C. 1,12 lít
Hướng dẫn giải
+2
+3
+ Fe 2 O3 , Cu O
D. 1,344 lít
+3
+3
+2
+4
+ HNO
Sơ đồ bài toán: Al hỗn hợp X Al , Fe , Cu + N O 2
3
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
- Quá trình nhường electron: Al Al3+ + 3e
- Quá trình nhận electron:
N+5 + 1e N+4 (NO2)
Ta có: số mol Al = 0,02 mol số mol NO2 = 0,06 mol
V NO2 = 0,06. 22,4 = 1,344 lít
Chọn đáp án D .
Bài 2. Hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 9,6 gam S. Nung A sau 1 thời gian được
hỗn hợp B gồm Fe, FeS, S. Hòa tan hết B trong H2SO4 đặc, nóng thu được V lít
khí SO2 (đktc) . Giá trị V là:
A. 6,72 lít
B. 33,6 lít
C. 20,16 lít
D. 26,88 lít
Hướng dẫn giải
+3
+ H SO
Sơ đồ bài toán: Fe + S hỗn hợp B 2 4
+4
Fe , S O 2
Số mol Fe = 0,2 mol ; số mol S = 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
- Quá trình nhường electron: Fe Fe+3 + 3e ; S S+4 + 4e
- Quá trình nhận electron:
S+6 + 2e S+4 (SO2)
n SO2 = (3.nFe + 4.nSO2 ) : 2 = ( 3. 0,2 + 4. 0,3 ) : 2 = 0,9 mol
V SO2 = 0,9. 22,4 = 20,16 lít
Chọn đáp án C .
Bài 3 .Nung 2,33 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau
một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch
HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol
HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Hướng dẫn giải
Số mol NO = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo khối lượng:
m O2 = 2,71 – 2,23 = 0,48 g n O2 =0,015 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
- Quá trình nhường electron: Fe Fe+3 +3e ; Al Al+3 +3e ; Mg Mg+2 +3e
- Quá trình nhận electron:
N+5 + 3e N+2 (NO) ; O2 + 4e 2O-2
n electron nhường = n electron nhận = 3.n NO + 4. n O2
= 3. 0,03 + 4. 0,015 = 0,15 mol
n NO3 = n electron = 0,15 mol
Vậy: số mol HNO3 = số mol N (trong muối) + số mol N (trong NO)
= 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
10
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Chọn đáp án D .
Bài 4 .Nung m gam bột Fe trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa
tan hết X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít ( ở đktc) NO ( là sản phẩm
khử duy nhất ) . Giá trị m là :
A. 2,22
B. 2,52
C. 2,62
D. 2,32
Hướng dẫn giải
n NO 0, 025mol
- Quá trình oxi hóa :
- Các quá trình khử .
+2
5
N
3
e
N(NO)
0, 075 0, 025 mol
-2
O 2 4e 2O
y mol 4y
Fe Fe3+ + 3e
3x
x mol
Áp dụng định luật bảo tòan electron : 3x = 4y + 0,075 3x – 4y = 0,075 (1)
Áp dụng định luật bảo tòan khối lượng : mX= mFe + mO2 56x + 32y = 3 (2)
Giải hệ (1) và (2)
3 x 4 y 0, 075 x 0, 045
56 x 32 y 3
y 0, 015
Vậy : m = 56 . 0,045 = 2,52 (gam)
Chọn đáp án B .
Bài 5. Thể tích dung dịch FeSO4 0,5 M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100 ml
dung dịch chứa KMnO4 0,2 M và K2Cr2O7 0,1 M ở môi trường axit là :
A. 0,16 lít
B. 0,32 lít
C. 0,08 lít
D. 0,64 lít
Hướng dẫn giải
Số mol KMnO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol ; Số mol K2Cr2O7 = 0,1 . 0,1 = 0,01 mol
Fe 2+ Fe3+ + 1e
- Sự oxi hóa : x mol x
- Sự khử MnO4- và Cr2O72- trong môi trường axit :
+7
Mn +
0, 02 mol
+6
2Cr +
0, 02 mol
+2
5e Mn
0,1
6e
0, 06
+3
2Cr
Áp dụng định luật bảo tòan electron, ta có : x = 0,1 + 0,06 = 0,16 mol
VHNO3
0,16
= 0,32 lit
0,5
Chọn đáp án B .
§5. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
Nguyên tắc : Dựa vào mối quan hệ về khối lượng hoặc thể tích của cùng một
11
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
loại chất tan đem trộn lẫn vào nhau.
Phạm vi sử dụng : trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng chất tan, cùng
loại nồng độ. Hỗn hợp 2 khí không tác dụng nhau, hỗn hợp 2 chất có cùng tính chất
hóa học,…
Các dạng bài tập
Bài toán: Pha chế 2 dung dịch của cùng một loại chất tan
Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối
lượng riêng d1.
Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C% hoặc CM), khối
lượng riêng d2 .
Dung dịch thu được có m = m1 + m2 , V = V1 + V2, nồng độ C ( C1 < C <
C2) , khối lượng riêng d.
a) Đối với nồng độ % về khối lượng:
m1 , C1
C
m2 , C2
C2 - C
m1
C2 - C
C - C1
m2
C - C1
C2 - C
V1
C2 - C
C - C1
V2
C - C1
d2 - d
V1
d2 - d
d - d1
V2
d - d1
b) Đối với nồng độ mol/ lít:
V1 , C 1
C
V2 , C2
c) Đối với khối lương riêng:
V1 , d1
d
V2 , d2
Khi sử dụng sơ đồ đường chéo ta cần chú ý:
Chất rắn coi như dung dịch có C = 100 %
Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g /ml
Bài toán: Hỗn hợp gồm 2 khí không tác dụng nhau có phân tử khối mỗi khí lần
lượt là M1, M2 và thể tích tương ứng là V1 , V2 .Phân tử khối trung bình là
M
( M1 < M < M2 )
Áp dụng phương pháp đường chéo
M
V1 , M 1
M
M
M
M
V2 , M2
M2 - M1
V1
V2
M2 - M1
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Một dung dịch HCl nồng độ 35% và một dung dịch HCl nồng độ 15 % .
Để có một dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối lượng 2
dung dịch theo tỉ lệ là:
A. 1 : 3
B. 3 : 1
C. 1 : 5
D. 5 : 1
12
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
20 - 15
m1 ......35
20
m2 ......15
35 - 20
Hướng dẫn giải
m1
1
m2
3
Chọn đáp án A .
Bài 2. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung
dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là:
A. 133,3
B. 146,9
C. 272,2
D. 300,0
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: SO3 + H2O H2SO4
98 . 100
100 gam SO3
= 122,5 gam H 2SO 4
80
Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5%
Gọi m1 , m2 lần lượt là khối lượng SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
m1 , 122,5
78,4 - 49
78,4
m2 , 49
122,5 - 78,4
m2
m1
29,4
m2
44,1
44,1
. 200 = 300 (gam)
29, 4
Chọn đáp án D.
Bài 3. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 8% để điều chế được 140 gam dung dịch CuSO4 16%
A. 20 và 120
B. 60 và 60
C. 120 và 20
D. 40 và 80
Hướng dẫn giải
Suy luận: Cứ 250 gam CuSO4.5H2O có chứa 160gam CuSO4 .
Lượng CuSO4.5H2O có thể coi như dung dịch CuSO4 có nồng độ:
160
. 100% = 64 %
250
Gọi m1 , m2 lần lượt là khối lượng CuSO4.5H2O và dung dịch CuSO4 8%
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
m1 , 64
16 - 8
16
m2 , 8
64 - 16
m1
8
1
m2
48
6
Mặt khác: m1 + m2 = 140
1
m1
. 140 = 20
1+ 6
, V2 = 140 – 20 = 120
Chọn đáp án D.
13
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Bài 4. Một hỗn hợp gồm O2 và O3 ( ở đktc) có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành
phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:
A. 15%
B. 25%
C. 35%
D. 45%
Hướng dẫn giải
Ta có M = 18. 2 = 36
4
VO3 ......48
36
VO2 ......32
VO3
VO2
12
4
1
= 12 = 3
%V O3
1
= 4 . 100% = 25%
Chọn đáp án B .
Bài 5. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có 2 đồng vị bền :
79
35
Br
và
81
35
Br
. Thành phần % số nguyên tử của
A. 84,05%
81
Br ......81
81
79
Br
là:
B. 81,02%
C. 18,98%
Hướng dẫn giải
Br ......81
79
81
35
D. 15,95%
0,319
79,319
1,681
0,319
Br
Br = 1, 681 %
81
0,319
Br = 0,319 1, 681 . 100% = 15,95%
Chọn đáp án D .
§6. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Nguyên tắc : Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các phản ứng
cùng loại và cùng hiệu suất . Ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tương
đương . Lúc đó : lượng ( số mol, khối lượng hay thể tích) của chất tương đương
bằng lượng của hỗn hợp .
Phạm vi sử dụng : Trong vô cơ, phương pháp này thường áp dụng khi hỗn hợp
nhiều kim loại hoạt động hay hỗn hợp nhiều oxit kim loại, hỗn hợp muối ,… hoặc
khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nước .
Công thức tính giá trị trung bình
1/ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ( M )
m
M n + M 2 n 2 + .... + M i n i
M hh = 1 1
n hh
n1 + n 2 + ... + n i
với: Mmin < M < Mmax
Đối với chất khí: Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ mol
14
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
M
m hh M1V1 + M 2V2 + .... + M i Vi
=
n hh
V1 + V2 + ... + Vi
Đối hỗn hợp có 2 chất với số mol bằng nhau
m
M + M2
M hh = 1
n hh
2
Trong đó:
M1 , M2 , ... Mi là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp
n1 ,n2 , ..., ni là số mol của các chất trong hỗn hợp
V1 , V2 , ....Vi là thể tích của các chất trong hỗn hợp
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R ( hóa trị II) và
oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1 M . Kim loại R là:
A. Ba
B. Ca
C. Be
D. Mg
Hướng dẫn giải
R + 2HCl RCl2 + H2
RO + 2HCl RCl2 + H2O
Ta có: n HCl = 0,4 mol n (R , RO ) = 0,2 molv
6, 4
M (R , RO ) = 0, 2 = 32 M R < 32 < M R + 16 MR = 24 Mg
Chọn đáp án D .
Bài 2. Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim
loại X, Y là
A. Na và Mg
B. Li và Be
C. K và Ca
D. K và Ba
Hướng dẫn giải
Gọi R là kim loại chung cho kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y
n
R + nHCl RCln + 2 H2
Ta có:
nH 2
0,5
n
= 0,25 mol R = n mol
7,1
0,5
n = 14,2 n
MR =
- Với n = 1 MR = 14,2 ; n = 2 MR = 28,4
- Nhưng 1 < n < 2 14,2 < MR < 28,4 Hai lim loại là Na , Mg
Chọn đáp án A .
15
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Bài 3. Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA
của hai chu kì liên tiếp tác dụng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít CO2
( đktc) . Tìm công thức hai muối ?
A. BeCO3 và MgCO3
B. CaCO3 và SrCO3
C. MgCO3 và CaCO3
D. SrCO3 và BaCO3
Hướng dẫn giải
Đặt công thức tương đương của 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA : RCO3
RCO3 + 2HCl
n CO2
RCl 2 + H 2O + CO 2
6, 72
22, 4 = 0,3 mol n hh muối = 0,3 mol
Ta có : ( M R 60).0,3 28,4 M R = 34,67 . Chọn M Mg = 24 và M Ca = 40
Công thức 2 muối : MgCO3 và CaCO3
Chọn đáp án C
Bài 4. Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng tuần hòan
có khối lượng 8,5 gam . Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lít khí
H2 (đktc) . Tìm tên và khối lượng mỗi kim loại ?
A. 4,6 g Na và 3,9 g K
B. 2,3 g Na và 6,2 g K
C. 1,4 g Li và 7,1 g Na
D. 2,8 g Li và 5,7 g Na
Hướng dẫn giải
3,36
Số mol H2 = 22, 4 = 0,15 mol
Gọi M là kim loại tương đương 2 kim loại kiềm
1
M + H 2O MOH + H 2
2
PTHH :
(mol)
M=
0,3
8,5
28,333
0,3
0,15
23 < M = 28,33 < 39 Vậy 2 kim loại kiềm là Na và K
Gọi n Na x mol và n K y mol
x + y = 0,3
x 0, 2
23x + 39y = 8,5
y 0,1
Vậy : mNa = 0,2. 23 = 4,6 gam và mK = 0,1. 39 = 3,9 gam
Chọn đáp án A.
Bài 5. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là 2 halogen của 2 chu kì liên
tiếp ) vào dung dịch AgNO 3 có dư thu được 57,34 gam kết tủa . Công thức của
NaX, NaY và khối lượng mỗi muối là :
16
Sáng kiến kinh nghiệm
A.
B.
C.
D.
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
28,84 gam NaBr và 3 gam NaI
10,3 gam NaBr và 21,54 gam NaI
5,85 gam NaCl và 25,99 gam NaBr
11,7 gam NaCl và 20,14 gam NaBr
Hướng dẫn giải
Gọi R là Halogen tương đương của X, Y Công thức muối là NaR
PTHH : NaR + AgNO3 AgR + NaNO 3
Cứ 1 mol AgR kết tủa nhiều hơn 1 mol NaR là : 108 – 23 = 85 gam
Vậy :
n Na R =
57,34 - 31,84
85
= 0,3 mol
31,84
0,3 = 106,133 M R = 106,133 – 23 = 83,133
M Na R =
80 < M R = 83,,133 < 127 Đó là Br và I
Ta có :
x + y = 0,3
x = 0, 28 mol NaBr
103x + 150y = 31,84 y = 0, 02 mol NaI
m NaBr = 0,28. 103 = 28,84 gam ; m NaI = 0,02. 150 = 3 gam
Chọn đáp án A.
§7. ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN
Nguyên tắc : Phản ứng dạng ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng .Trong
phản ứng dạng ion thu gọn : chất điện li mạnh phải viết dưới dạng ion, các chất kết
tủa, hay chất điện li yếu được viết dưới dạng phân tử .
Phạm vi sử dụng : Trong bài toán,có nhiều phản ứng xảy ra nhưng có cùng bản
chất như phản ứng trung hòa, phảnứng trao đổi ion, …
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1. Dung dịch A chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M
Dung dịch B chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4 M
Để dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ tím thì cần trộn 2 dung
dịch này theo tỉ lệ thể tích là :
A. 4 : 5
B. 5 : 4
C. 4 : 3
D. 5 : 3
Hướng dẫn giải
n HCl = 0,5. VA mol
n H2SO4 0, 25. VA mol
n H+ VA mol
17
Sáng kiến kinh nghiệm
n NaOH 0, 4. VB mol
n KOH = 0, 4. VB mol
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
n OH- 0,8. VB mol
Khi trộn xảy ra phản ứng trung hòa dạng ion là :
H+
+
OH- H2O
Để dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ tím thì :
n H+ n OH-
VA 0,8 4
V
1
5
VA = 0,8. VB B
Chọn đáp án A.
Bài 2. Cho biết :
- 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hòa hết bởi 20ml dung dịch NaOH và 10
ml dung dịch KOH 2M
- 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dung dịch H 2SO4 và 10
ml dung dịch HCl 1M
Vậy nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH là bao nhiêu ?
A. 0,8 M và 1,1 M
B. 0,7 M và 1,1 M
C. 0,8 M và 1,2 M
D. 0,7 M và 1,2 M
Hướng dẫn giải
Đặt nồng độ dung dịch H2SO4 = x (M) và NaOH = y (M)
n
0, 03. x mol
n 0, 06.x mol
- H2SO4
H+
n NaOH 0, 02. y mol
n KOH = 0, 01. 2 = 0, 02mol
n OH- 0, 02. y + 0, 02 mol
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- H2O
n H+ n OH-
0,06. x = 0,02. y + 0,02 3x – y = 1
(1)
n 0, 03.y mol
- n NaOH 0, 03. y mol OHn H2SO4 0, 02. x mol
n HCl = 0, 005. 1 = 0, 005 mol
n H+ n OH-
n H+ 0, 04. x + 0, 005 mol
0,04. x + 0,005 = 0,03. y 8x – 6y = -1
(2)
Từ (1) và (2) x = 0,7 và y = 1,1
Chọn đáp án B.
Bài 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp cùng số mol CO 32- và SO42- .Cho dung dịch X
tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được 43 gam kết tủa . Số mol mỗi ion trong
dung dịch X ?
18
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
A. 0,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol
Hướng dẫn giải
22Gọi số mol CO3 = SO4 = x mol
Phương trình ion rút gọn :
Ba2+ + CO32- BaCO3
(mol)
x
x
2+
2Ba + SO4
BaSO4
(mol)
x
x
Ta có : 197x + 233x = 43 x = 0,1 mol
Chọn đáp án B.
Bài 4. Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH4+ , CO32- và SO42- . Lấy 100 ml
dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) . Lấy
100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa .
Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít NH 3
(đktc) . Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml trong dung dịch X ?
A. 43,1 gam
B. 50,8 gam
C. 86,2 gam
D.119 gam
Hướng dẫn giải
n
CO2
2, 24
0,1 mol
22, 4
,
Phương trình ion rút gọn :
2H+ + CO32Ba2+ + CO32Ba2+ + SO42NH4+ + OHn 2- n CO2
Ta có : CO3
= 0,1 mol
m BaCO3 m BaSO4 43
n
NH3
4, 48
0, 2 mol
22, 4
CO2 + H2O
BaCO3
BaSO4
NH3 + H2O
n + n NH3
; NH4
= 0,2 mol
197. 0,1 + 233.
n SO24
= 43
n SO24
= 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có :
n Na +
+
n NH+
4
=2.
n CO23
+2.
n SO24
n Na +
= 2. 0,1 + 2. 0,1 – 0,2 = 0,2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : m muối= m các ion
Khối lượng muối trong 100 ml dd X :
= 23. 0,2 + 18.0,2 + 60.0,1 + 96. 0,1=23,8 gam
Vậy : Khối lượng muối trong 500 ml dd X = 23,8. 5 = 119 gam
Chọn đáp án D.
Bài 5. Một dung dịch X có chứa các ion Ca 2+ , Al3+ và Cl- .Để làm kết tủa hết ion
Cl- trong 10 ml dung dịch X phải dùng hết 70 ml dung dịch AgNO 3 1M .Cô cạn
100 mol X thu đựơc 35,55 gam hỗn hợp 2 muối khan . Tính nồng độ mol/l mỗi
muối trong dung dịch X ?
19
Sáng kiến kinh nghiệm
GV: Nguyễn Thị Tuyết Lan
A.
CM CaCl2
= 2M và
CM AlCl3
=2M B.
CM CaCl2
= 1M và
C M AlCl3
C.
CM CaCl2
= 1M và
CM AlCl3
=2M
C M CaCl2
= 2M và
CM AlCl3
D.
=1M
=1M
Hướng dẫn giải
CM CaCl2 x M
C
yM
Dung dịch X có : M AlCl3
n CaCl2 0,1x mol
n
0,1y mol
n 0, 2x + 0,3y mol
Trong 100 ml dung dịch X có : AlCl3
Cl-
Cứ 10 ml dd X cần
n AgNO3 0, 07 . 1 = 0, 07 mol
Vậy 100 ml dd X cần
n AgNO3 0, 07 . 10 = 0, 7 mol
n Ag + 0, 7 mol
Phương trình ion rút gọn sau : Ag+ + Cl- AgCl
n Ag+ n Cl-
0,2x + 0,3y = 0,7 (1)
Tổng khối lượng muối = 111. 0,1x + 133,5. 0,1y = 35,55
11,1 x + 13,35y = 35,55 (2)
0, 2x + 0,3y = 0, 7
x = 2
Giải (1) và (2) : 11,1x +13,35y = 35,55 y = 1
Chọn đáp án D.
Bài 5. Thực hiện 2 thí nghiệm :
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO 3 1M và H2SO4 0,5M
thoát ra V2 lít NO . Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo cùng
điều kiện .
Quan hệ giữa V1 và V2 là như thế nào ?
A. V2 = 2,5V1
B. V2 = 1,5V1
C. V2 = V1
D. V2 = 2V1
Hướng dẫn giải
3,84
n Cu
0, 06 mol
64
Thí nghiệm 1)
n HNO 0, 08 . 1 = 0,08 mol
3
n H+ 0, 08 mol
và
n NO- 0, 08 mol
3
PTHH : 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(mol) 0,06
0,08
0,08
0,02
+
So sánh tỉ lệ mol H tham gia phản ứng hết
20
- Xem thêm -