Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Skkn “giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thôn...

Tài liệu Skkn “giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà”

.DOC
57
1350
139

Mô tả:

“Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Để có một giờ dạy theo yêu cầu đổi mới hiện nay, nhằm tạo ra những con người năng động, sáng tạo tiếp thu được những tri thức khoa học kỹ thuật hiện đại của nhân loại, biết tìm ra các giải pháp hợp lý cho những vấn đề trong cuộc sống của bản thân và của xã hội thì trước tiên khi còn đi học bản thân học sinh (HS) phải tích cực chiếm lĩnh kiến thức một cách chủ động sáng tạo, phải là nhân tố trung tâm, phải hoạt động năng nổ trong giờ học. Một giờ dạy có hiệu quả cần phải có sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh một cách tốt nhất. Đây là một trong những yếu tố góp phần tích cực trong việc chiếm lĩnh kiến thức của học sinh. Nhưng trên thực tế, việc chuẩn bị bài của học sinh ở các trường trung học phổ thông (THPT) vùng sâu vùng xa nói chung và trường THPT Phạm Văn Đồng nói riêng theo tôi chỉ là hình thức đối phó mang lại hiệu quả thấp. Nếu không muốn nói một số học sinh còn chưa đọc bài mới lấy một lần trước khi đến lớp, dẫn đến việc tiếp thu kiến thức của học sinh trong tiết học rất thụ động và rất khó khăn nói chi tiếp việc tiếp thu kiến thức tích cực, sáng tạo và chủ động. Trước thực trạng như trên, tôi nhận thấy cần phải thiết kế phiếu học tập (PHT) phát cho HS vào tiết học trước để HS nghiên cứu tìm kiếm thông tin ở nhà trước khi học tiết trên lớp, có như vậy việc tiếp thu và chiếm lĩnh kiến thức của học sinh sẽ tốt hơn, chủ động hơn và nhớ được kiến thức lâu hơn. Với lí do đó trong năm học này bằng những kinh nghiệm của bản thân tôi đã xây dựng đề tài “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà”. Hy vọng đề tài này sẽ là một tài liệu phục vụ cho việc học tập của các em học sinh 12 và phục vụ cho công tác giảng dạy của các bạn đồng Giáo viên: Phan Thị Cát 1 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng môn hóa khối 12 nói riêng và bộ môn hóa nói chung ở trường THPT Phạm Văn Đồng. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu thiết kế phiếu học tập theo từng nội dung của chủ đề theo hai dạng là phiếu học tập hình thành kiến thức và phiếu học tập củng cố kiến thức. Phiếu học tập đó được phát cho học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà nhằm rèn luyện hoạt động tự học trong chủ đề Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Hóa học lớp 12- chương trình cơ bản nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cho học sinh ở trường THPT Phạm Văn Đồng. III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Trong sáng kiến này chỉ nghiên cứu đến phiếu học tập trong chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa học lớp 12- chương trình cơ bản. IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - HS khối 12 dùng để chuẩn bị bài mới, ôn tập, luyện tập củng cố kiến thức đã học dễ dàng hơn. - GV giảng dạy môn hóa học khối 12 sử dụng làm tài liệu tham khảo giảng dạy các tiết trong chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu lý thuyết thông qua tài liệu liên quan đến đề tài: sách giáo khoa (SGK), sách tham khảo, kinh nghiệm giảng dạy của bản thân và đồng nghiệp. - Nghiên cứu phiếu học tập và cách thiết kế phiếu học tập và những ưu điểm mà phiếu học tập mang lại khi sử dụng. - Thiết kế phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà của học sinh cho các tiết dạy trong chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. - Trong tiết học, học sinh dựa vào nội dung đã chuẩn bị ở nhà của mình sẽ tham gia thảo luận với các học khác cùng nhóm hoàn thành phiếu học tập ở lớp. Giáo viên: Phan Thị Cát 2 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” - Đánh giá việc sử dụng phiếu học tập để chuẩn bị bài ở nhà của HS thông qua đánh giá của giáo viên, học sinh. - Tổng kết kinh nghiệm cho đề tài. Giáo viên: Phan Thị Cát 3 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” PHẦN B. NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN: 1. Khái niệm phiếu học tập: Phiếu học tập là một phương tiện dạy học hỗ trợ giáo viên khi cần đặt ra các yêu cầu mà học sinh cần thực hiện trên lớp hay ở nhà. Về nội dung, phiếu học tập chứa đựng các bài tập, câu hỏi …Về hình thức, phiếu học tập thường được in trên giấy, viết trên bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình nhờ các phương tiện trình chiếu. 1.1. Yêu cầu sư phạm - Bám sát mục tiêu bài học, nội dung chính của bài. - Nội dung đảm bảo tính chính xác, khoa học, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh. - Yêu cầu cần phù hợp với thời gian thực hiện. - Hình thức trình bày rõ ràng, dễ đọc, hấp dẫn: cỡ chữ đủ lớn, có thể sử dụng sơ đồ, hình ảnh, bảng số liệu. 1.2. Qui trình thiết kế một phiếu học tập - Xác định mục tiêu bài học. - Phân tích nội dung bài học. - Xác định số lượng và nội dung của từng phiếu học tập cần thiết cho bài học. - Xác định hình thức của phiếu học tập. - Diễn đạt nội dung trên phiếu học tập. - Chuẩn bị đáp án, câu hỏi và trả lời để điều khiển quá trình học tập trên lớp. 2. Vai trò của phiếu học tập: - PHT là phương tiện định hướng hoạt động độc lập của học sinh trong quá trình dạy học. Trên cơ sở của PHT, học sinh độc lập tiếp thu kiến thức mới hoặc củng cố kiến thức đã học. Giáo viên: Phan Thị Cát 4 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” - PHT còn là phương tiện rèn luyện cho học sinh các kĩ năng nhận thức như: Phân tích - so sánh, khái quát hoá, trừu tượng hoá… - PHT đưa học sinh vào hoạt động tìm tòi, khám phá. Trên cơ sở đó rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh. - PHT giúp giáo viên từ trình bày, giảng giải, thuyết minh sang hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo. Mọi học sinh được tham gia hoạt động tích cực, không còn hiện tượng thụ động nghe giảng. - PHT giúp giáo viên kiểm soát đánh giá được trình độ của học sinh và từ đó có những điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với đối tượng và tăng hiệu quả dạy học. - PHT là tài liệu hướng dẫn học, nghĩa là hướng dẫn học sinh trình tự thực hiện các thao tác, để tìm ra được kết quả học tập. 3. Phân loại phiếu học tập: Có nhiều cách phân loại phiếu hộc tập, PHT có thể phân loại: - Dựa theo mục đích sử dụng: + PHT dùng để hình thành kiến thức mới. + PHT dùng để củng cố kiến thức. - Dựa theo nội dung: + Phiếu yêu cầu dạng thông tin. + Phiếu yêu cầu bài tập. + Phiếu yêu cầu dạng câu hỏi. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN. 1. Thuận lợi: Giáo dục ngày càng được xã hội quan tâm, trường THPT Phạm Văn Đồng đã được đầu tư về cơ sở vật chất, có máy chiếu projecter mặc dù còn ít nhưng cũng đã phần nào đáp ứng được nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới về nội dung và phương pháp giảng dạy, đổi từ cách dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo phương pháp dạy học tích cực. Giáo viên: Phan Thị Cát 5 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” Bản thân được học tập đầy đủ các khóa tập huấn thay sách giáo khoa, được tiếp thu các chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy do Sở giáo dục- đào tạo Gia Lai tổ chức. Sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ dạy học phổ biến như powerpoint, violet. Ngoài các tài liệu tham khảo từ sách tôi luôn dành thời gian để nghiên cứu tài liệu từ internet, chắt lọc những nội dung, lựa chọn phương pháp phù hợp để thực hiện một giờ dạy đạt hiệu quả cao nhất. 2. Khó khăn: Phần lớn học sinh chưa có tâm thế học tập một cách chủ động, tự nghiên cứu hay đọc SGK trước khi tiết học mới bắt đầu. Khi đặt mục tiêu học tập thì đa số học sinh chưa có kế hoạch nào cụ thể về những công việc, mức độ công việc, thời gian thực hiện công việc để đạt được mục tiêu đó, đa số học sinh cứ đến giờ học là mở sách ra xem, giáo viên hỏi đến đâu thì trả lời đến đó một cách thụ động, mất thời gian, hiệu quả không cao, hình thành thói quen làm việc không có chuẩn bị, không có kế hoạch và theo kiểu “ đến đâu hay đến đó”. Chính vì điều đó học sinh vẫn còn thụ động trong tiếp thu hình thành kiến thức. Mặt khác, lớp 12 là lớp cuối cấp nên việc học chọn môn, học lệch là điều khó tránh khỏi, số ít học sinh theo học môn hóa còn năng nổ phát biểu, những học sinh khác chờ ghi chép hoặc chỉ nghe giảng rồi ghi làm cho giờ học đã thụ động lại càng thụ động hơn. Để giúp học sinh dễ dàng chuẩn bị bài ở nhà và để có một giờ dạy hiệu quả tôi nhận thấy việc dùng PHT cho học sinh chuẩn bị trước là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó tôi đã tập trung nghiên cứu và viết sáng kiến kinh nghiệm với đề tài “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” nhằm giúp học học tốt hơn môn hóa học và đặc biệt là học sinh khối 12. Giáo viên: Phan Thị Cát 6 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” III. THIẾT KẾ CÁC PHIẾU HỌC TẬP CHO CHỦ ĐỀ Trong điều kiện cho phép, tôi thiết kế một số PHT sử dụng trong dạy học một số nội dung thuộc chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa học 12 cơ bản. Tùy và nội dung (bài học) PHT sẽ được thiết kế theo dạng là phiếu học tập hình thành kiến thức mới hay phiếu học tập củng cố kiến thức hay cả hai. Tùy theo nội dung giáo viên sẽ giao cho học sinh về nhà chuẩn bị trước để có cơ sở lên lớp làm việc và thảo luận theo nhóm. Nội dung kiến thức xây dựng phiếu học tập luôn bám theo yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ giáo dục đào tạo. 1. NỘI DUNG 1. KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 1) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tìm hiểu về kim loại kiềm (Đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Kim loại kiềm Gồm các kim loại nào? Ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Cấu hình elctron tổng quát và số electron lớp ngoài cùng. Tính chất vật lí Tính chất hóa học Các phương trình + Tác dụng với oxi, clo: minh họa + Tác dụng với axit HCl: + Tác dụng với nước: Giáo viên: Phan Thị Cát 7 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” + Tác dụng với dung dịch muối: Ứng dụng Trạng thái tự nhiên- Điều chế PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Bài tập củng cố (Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là A. 3 B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là A. Na, Ba , K B. Be,Ca, Ba C. Al, Na , K D. Mg, K , Na Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh B. Kim loại kiềm dễ cắt gọt bằng dao C. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hỏa Câu 4: Có những quá trình: 1. Điện phân NaOH nóng chảy 2. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 3. Điện phân NaCl nóng chảy 4. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là A.1, 3, 4 B. 1, 3 C. 2, 3, 4 D. 2, 4 Câu 5: Khi cho một mẫu Na vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó kết tủa tan B. có khí không màu bay ra và xuất hiện kết tủa màu xanh Giáo viên: Phan Thị Cát 8 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” C. có khí không màu bay ra D. có xuất hiện kết tủa màu xanh 2. NỘI DUNG 1. KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 2) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Tìm hiểu về kim loại kiềm thổ (Đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Kim loại kiềm thổ Gồm các kim loại nào? Ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? Cấu hình elctron tổng quát và số electron lớp ngoài cùng. Tính chất vật lí Tính chất hóa học Viết các phương + Tác dụng với oxi, clo: trình minh họa + Tác dụng với axit HCl: + Tác dụng với nước: + Tác dụng với dung dịch muối: Điều chế PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Bài tập củng cố (Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1: Cho các nguyên tố sau: K, Na, Ba, Ca. Dãy nào gồm các kim loại Giáo viên: Phan Thị Cát 9 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” thuộc nhóm IIA? A. K, Na B. Ba, Ca C. K, Ba D. Na, Ca Câu 2: Cấu hình electron của R2+ (R là kim loại kiềm thổ) là 1s 22s22p6. Nguyên tố R là A. Mg B. Be C. Ca D. Ba Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Ba đến Be. C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì. D. Ca, Sr, Ba đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước. 2+ B. Ion Ca bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy. 2+ C. Ion Ca không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl. D. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2. Câu 5: Để điều chế Ca từ muối CaCl2 khan người ta dùng phương pháp A. điện phân nóng chảy CaCl2 B. điện phân dung dịch CaCl2 C. nung muối CaCl2 ở nhiệt độ cao D. cho thanh Fe vào dung dịch CaCl2 3. NỘI DUNG 2. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 1) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Tìm hiểu về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và ứng dụng các hợp chất quan trọng của canxi (Đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): CANXI CANXI CANXI HIĐROXIT CACBONAT SUNFAT Giáo viên: Phan Thị Cát 10 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4 Trạng thái tự nhiênTính chất Vật lý Ứng dụng PHIẾU HỌC TẬP SÔ 2. Tìm hiểu về tính chất hóa học các hợp chất quan trọng của canxi (Đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Canxi hidroxit Canxi cacbonat Canxi sunfat Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4 Tính chất hóa học PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Bài tập củng cố (Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong thì hiện tượng quan sát được là A. nước vôi bị vẩn đục ngay B. nước vôi bị đục dần sau đó trong trở lại C. nước vôi bị đục dần và không trong D. nước vôi vẫn luôn trong Câu 2: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng B. bọt khí bay ra Giáo viên: Phan Thị Cát 11 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” C. kết tủa trắng xuất hiện D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần Câu 3: Hiện tượng hình thành thạch nhũ trong hang động và xâm thực của nước mưa vào đá vôi giải thích bằng phương trình hoá học nào dưới đây? A. CaO + H2O  Ca(OH)2 B. Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 0 C. Ca(HCO3)2 t    CaCO3 + H2O + CO2 0 D. CaCO3 t    CaO + CO2 Câu 4: Loại hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. vôi sống B. thạch cao sống C. thạch cao nung D. thạch cao khan 4. NỘI DUNG 2. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (tiết 2) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Tìm hiểu về nước cứng (Đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Nước cứng 1.Thế nào là nước cứng? Nước mềm? 2.Tính cứng của nước cứng có mấy loại? 3.Tác hại của nước cứng là gì? 4. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là gì? 5. Có những phương pháp nào làm mềm nước cứng? Cụ thể Giáo viên: Phan Thị Cát 12 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” từng phương pháp. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Bài tập củng cố (Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1: Nước cứng là A. nước có chứa nhiều Ca2+ và Mg2+ C. nước không chứa Na+ và Ba2+ B. nước có chứa nhiều Na+ và Mg2+  D. nước có chứa nhiều Cl- và NO3   Câu 2: Mẫu nước có chứa nhiều Mg2+ ; Ca2+ ; HCO3 ; Cl được gọi là A. nước cứng toàn phần B. nước mềm C. nước cứng tạm thời D. nước cứng vĩnh cửu Câu 3: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. Na2CO3. D. Na3PO4. Câu 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3 D. HCl Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây đều có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. Na3PO4 và Na2CO3. B. NaHCO3, CaCl2 và Ca(OH)2. C. NaOH, K2CO3, K3PO4. D. Na3PO4 và H2SO4. 5. NỘI DUNG 3. LUYỆN TẬP KIM LOẠI KIỀM- KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT (tiết 1) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Củng cố kiến thức cơ bản về kim loại kiềm và kiềm thổ (Dựa vào kiến thức đã học hãy điền vào PHT sau): Vị trí Cấu hình Tính chất hoá trong electron Điều chế học đặc trưng bảng tuần lớp ngoài Giáo viên: Phan Thị Cát 13 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” hoàn cùng Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Bài tập định lượng (Hãy giải các bài tập sau): Bài tập Câu 1: Điện phân muối clorua kim Giải loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. Câu 2: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước(dư) thu được 0,336 lít khí hiđro(ở đktc). Kim loại kiềm là A. Rb. B. Li. C. Na. D. K. Câu 3: Cho 17 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với H2O thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a. Hỗn hợp X gồm: A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb,Cs b. Tính thể tích HCl 2M cần để trung Giáo viên: Phan Thị Cát 14 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” hòa dung dịch Y. A. 200 ml B. 300 ml Câu 4: Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2(ở đktc) và dung dịch kiềm. a. Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được. 6. NỘI DUNG 3. LUYỆN TẬP KIM LOẠI KIỀM- KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT (tiết 2) PHIẾU HỌC TẬP. Bài tập định lượng (Hãy giải các bài tập sau): Bài tập Câu 1: Cho 2 gam kim loại Giải nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Tìm kim loại đó. Câu 2: Sục 6,72 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? Giáo viên: Phan Thị Cát 15 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” Câu 3: Sục V lít khí CO2 (ở đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 1 gam kết tủa. Xác định V. Câu 4: Dẫn 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 5: Cho 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất. Câu 6: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là gì? Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ. 7. NỘI DUNG 4. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 1) Giáo viên: Phan Thị Cát 16 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Tìm hiểu về vị trí, cấu hình electron và tính chất vật lí – trạng thái tự nhiên và ứng dụng của nhôm. (HS đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): 1. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử Al, từ đó nêu vị trí của nguyên tố Al trong bảng tuần hoàn. 2. Tính chất vật lí của nhôm là gì? 3. Nhôm tồn tai trong tự nhiên ở dạng nào? Vì sao? 4. Nhôm và hợp kim nhôm có ứng dụng nào trong đời sống sản xuất? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm (HS đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): 1. Từ cấu hình electron nguyên tử Al, hãy nhận định về tính chất hoá học đặc trưng của nhôm? So sánh tính chất hóa học của nhôm với kim Giáo viên: Phan Thị Cát 17 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” loại kiềm và kim loại kiềm thổ. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Hãy viết các phương trình phản ứng của Al: a. Tác dụng với phi kim ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… b. Tác dụng với H2O ………………………………………………………………………………  Vật bằng Al có tan, có tác dụng với H2O không? Vì sao? ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… c. Tác dụng với dung dịch : - HCl ........................................................................................................... - H2SO4 loãng ............................................................................................ - H2SO4 đặc, nóng ........................................................................................ - HNO3 loãng............................................................................................... - HNO3 đặc, nóng ........................................................................................ d. Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2 ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… e. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu hơn ……………………………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Tìm hiểu về sản xuất nhôm (HS đọc thông tin SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Nguyên liệu sản Phương pháp sản xuất xuất nhôm nhôm Phương trình Giáo viên: Phan Thị Cát 18 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” 8. NỘI DUNG 4. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (tiết 2) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1. Tìm hiểu về nhôm oxit: Al2O3 (Dựa vào SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Nhôm oxit: Al2O3 Tính chất vật lítrạng thái tự nhiên Tính chất hóa học Ứng dụng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Tìm hiểu về nhôm hiđroxit: Al(OH)3 (Dựa vào SGK, hoàn thành nội dung PHT sau): Giáo viên: Phan Thị Cát 19 “Giúp học sinh học tốt hơn chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm hóa 12 thông qua phiếu học tập chuẩn bị bài ở nhà” Nhôm hiđroxit: Al(OH)3 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hóa học 3. Điều chế PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Bài tập củng cố (Chọn đáp án đúng) Câu 1: Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4, KOH B. NaOH, HCl C. KCl, NaNO3 D. NaCl, H2SO4 Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Mg(OH)2 B. Ca(OH)2 C. KOH D. Al(OH)3 Câu 4: Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt ? A. H2SO4 đặc nguội. B. NaOH. C. HCl đặc. D. amoniac Câu 5: Nhỏ từ từ đến dư dung dich NaOH vào dung dịch AlCl 3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan B. chỉ có kết tủa keo trắng C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. không có kết tủa keo trắng có khí bay lên Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau: Giáo viên: Phan Thị Cát 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan