TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
SƠ YẾU LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
- Họ và Tên: Võ Thị Hiệp
- Ngày, tháng, năm sinh: 28/9/1967
- Nam, Nữ: Nữ
- Địa chỉ thường trú: Số 145A, tổ 4, ấp 1, xã Bình Lợi, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: 0613.865022 (CQ) – 0613.971818 (NR) – 0919571975 (DĐ)
- Fax:
Email:
[email protected]
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác: Trường Trung học phổ thông Vĩnh Cửu
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:
- Học vị (hoặc trình độ đào tạo cao nhất): Cử nhân
- Năm nhận bằng: 1990
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa-Sinh
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC:
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa học
- Thời gian công tác: 25 năm
- Các sáng kiến đã có trong những năm gần đây:
+ Biện pháp nâng cao tư duy cho học sinh trong giải bài tập về kim loại tác dụng với axit;
+ Phương pháp giải toán về lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ;
+ Phương pháp giải toán về lập công thức phân tử hợp chất vô cơ;
+ Phương pháp giải toán hóa học có liên quan đến hiệu suất phản ứng.
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-1-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
SỞ GD VÀ ĐT ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày
tháng
năm 2015
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2014-2015
Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN DẠNG BÀI TOÁN HÓA HỌC
VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ CHỨA NITƠ
Họ và Tên tác giả: Võ Thị Hiệp
Đơn vị: Tổ Hóa học
Lĩnh vực:
Quản lý giáo dục . . . . . . .
Phương pháp dạy học bộ môn . . . . . . . . . x
Phương pháp giáo dục . .
Lĩnh vực khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Tính mới:
- Có giải pháp hoàn toàn mới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Hiệu quả:
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao . . . . . . .
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong
toàn ngành có hiệu quả cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại các đơn vị có hiệu quả cao . . . . . . . . . . .
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị
có hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Khả năng áp dụng:
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Tốt
Khá
Đạt
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiển, dễ thực hiện và dễ đi
vào cuộc sống:
Tốt
Khá
Đạt
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong
phạm vi rộng:
Tốt
Khá
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
Đạt
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
-2-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
PHÂN DẠNG BÀI TOÁN HÓA HỌC
VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ CHỨA NITƠ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong chương trình hóa học, phần hóa học hữu cơ có nhiều dạng bài tập khác nhau: phân
tích định tính, phân tích định lượng, thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ, giải bài
tập về tính chất hợp chất hữu cơ....Đặc biệt là hợp chất hữu cơ có nhóm chức là các dạng
bài tập phổ biến và xuyên suốt trong chương trình của môn học này.
Để giải tốt loại toán này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh nắm vững kiến thức về nguyên
tố, phân tích định tính, định lượng, khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử
trung bình của hỗn hợp khí, thể tích của hỗn hợp khí (đo ở điều kiện nào?), tính chất của
hợp chất hữu cơ có nhóm chức – và trong đề tài này là hợp chất hữu cơ có chứa nitơ.
Trong đó sự gợi ý của giáo viên, phân dạng bài tập là rất cần thiết để học sinh tư duy, tự
phân tích đề bài, chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán của hợp chất hữu cơ có
chứa nitơ.
Mặt khác, trên cơ sở dạy học theo định hướng phát triển năng lực, tăng cường các phẩm
chất và năng lực đã hình thành thông qua môn hóa học, học sinh có được hệ thống kiến
thức hóa học cơ bản, hiện đại và thiết thực hơn, từ đơn giản đến phức tạp, gồm kiến thức
hóa học chung: hóa học vô cơ, hóa học hữu cơ. Đồng thời hình thành và phát triển các tiềm
năng, các năng lực sẵn có và các năng lực chuyên biệt của môn hóa học như: năng lực sử
dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực phát triển và giải quyết vấn
đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống. Bài toán hóa học là một phần của chương trình dạy học định hướng phát triển
năng lực cho học sinh.
Sau khi kết thúc cấp học, học sinh có thể tiếp ở các bậc cao hơn, học nghề hoặc vào cuộc
sống lao động.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi:
- Bài toán hóa học là một trong những nội dung được học sinh yêu thích trong môn hóa
học;
- Thông qua bài toán hóa học giúp học sinh định hướng phát triển năng lực: năng lực tư
duy, phát triển và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực thực hành;
- Lập công thức phân tử ngoài việc học sinh biết được thành phần mà còn giúp học sinh
biết được nhiều hợp chất hữu cơ có trong tự nhiên và ứng dụng của chúng;
- Hợp chất hữu cơ có chứa nitơ là một trong những hợp chất hữu cơ có liên quan đến đời
sống thực tiễn – có nhiều ứng dụng mà học sinh cần phải biết và có thể áp dụng vào thực tế
cuộc sống.
2. Khó khăn:
- Một số học sinh khi đọc đề bài chưa định hướng được cách giải, chưa phân dạng được
bài toán thuộc loại nào;
- Mức độ tiếp thu của học sinh còn thấp, không đồng đều trong một lớp học;
- Nhiều học sinh e ngại với một số bài tập dài, chỉ thích dạng ngắn;
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-3-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
- Một số học sinh không thích lý luận nhiều, chỉ thích dạng trắc nghiệm.
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận:
- Hóa học có những nét tư duy đặc thù của nó. Phạm trù tư duy của hóa học mang tính chất
thực nghiệm pha lẫn trừu tượng. Luyện tập tư duy cho học sinh dần dần tạo cho các em
phương pháp để giải các dạng toán nhất định, từ đơn giản đến phức tạp;
- Thực tế trong các bài toán hóa học khi học sinh làm bài thường không phân tích hết các
dữ kiện và chưa có tư duy phù hợp cho mỗi dạng nên tìm ra kết quả tương đối lâu;
- Phân dạng bài toán hóa học giúp học sinh phát huy tính tích cực, sáng tạo; hiểu rõ và
khắc sâu kiến thức; liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn đời sống và sản xuất. Ngoài ra, phân
dạng bài toán hóa học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát triển tư duy phân tích,
tổng hợp, so sánh; rèn luyện cho học sinh tính kiên trì, chịu khó, cẩn thận, chính xác, khoa
học,...Làm cho các em yêu thích bộ môn, say mê khoa học.
2. Nội dung, giải pháp thực hiện các biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
2.1. Nội dung:
- Các bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa nitơ trong chương trình là những dạng
cơ bản, đã được học sinh giải qua các chương trình đại cương, vô cơ, hữu cơ nhưng chưa áp
dụng tư duy phù hợp;
- Giáo viên đề cập vấn đề này để học sinh giải nhanh và chính xác, tìm ra đáp số;
- Mỗi bài toán cần phân tích các dữ kiện của đề bài hoặc viết sơ đồ tóm tắt nội dung của đề
bài, hoặc viết sơ đồ tóm tắt nội dung của đề bài. Qua đó, học sinh sẽ tìm ra ẩn ý được mô tả
trong đề bài, từ đó tìm được hướng giải khi phân tích đề. Dựa vào dữ kiện đề bài các em
phải tự đặt các câu hỏi: Muốn tìm…, ta phải…; Nếu dùng công thức…thì lại phải tìm…cuối
cùng tìm được đáp số;
- Viết phương trình phản ứng là một khâu quan trọng trong việc giải bài toán hóa học.
Muốn viết được phương trình phản ứng thì học sinh phải học kỹ tính chất hóa học của các
chất, viết đúng ký hiệu từng nguyên tố;
- Thực hiện phép tính: thông qua các phương trình phản ứng thiết lập được mối tương quan
toán học giữa các dữ kiện (gọi là phương trình hoặc hệ phương trình). Sử dụng các thủ thuật
toán học để giải phương trình hoặc hệ phương trình đó. Sau cùng đưa kết quả toán học đó
về kết quả hóa học với: khối lượng, thể tích là số dương; nguyên tử khối phù hợp với hóa trị
của kim loại hoặc phi kim. Hiệu suất phải ≤ 100%
* Kết luận: trong việc giải một bài toán hóa học, thông thường ta cần phải tuân theo một
trình tự sau:
- Phân tích đề bài (tư duy): tìm được mối quan hệ trong các dữ kiện bài toán;
- Viết phương trình phản ứng hóa học;
- Xây dựng các phương trình toán học dựa vào phương trình hóa học;
- Giải các phương trình toán học để tìm được kết quả bài toán hóa học.
* Với bài toán về hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, có thể phân dạng như sau:
- Bài tập về lập công thức phân tử dựa vào thành phần đốt cháy;
- Bài tập tìm công thức phân tử theo phần trăm khối lượng nguyên tố;
- Bài tập về hỗn hợp 2 chất đồng đẳng;
- Bài tập về tính theo phương trình hóa học (tính chất của hợp chất);
Bài tập có liên quan đến hiệu suất và một số bài tổng hợp.
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-4-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
2.2. Biện pháp thực hiện:
Phần I: HỌC SINH NẮM VỮNG LÝ THUYẾT.
A. Sơ lược về hợp chất hữu cơ:
A.1. Khái niệm, phân loại:
- Hợp chất hữu cơ là tập hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2, muối cacbonat, xianua,
cacbua,…). Ngoài ra thường có hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,…;
- Hợp chất chia làm 2 loại:
+ Hidrocacbon: phân tử chỉ chứa C, H;
+ Dẫn xuất của hidrocacbon: phân tử có thêm nguyên tử của nguyên tố khác, gồm các loại
như dẫn xuất halogen, ancol, phenol, ete, andehit, xeton, axit, este (chứa oxi), amin (chứa
nitơ)…
A.2. Đặc điểm, tính chất:
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị;
- Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp. Phần lớn chất hữu cơ không
tan trong nước, có thể tan trong các dung môi hữu cơ;
- Hợp chất hữu cơ thường kém bền nhiệt và dễ cháy;
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, tạo nhiều sản phẩm tùy
theo điều kiện của phản ứng.
B. Phân tích nguyên tố.
B.1.Phân tích định tính:
Xác định nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ:
B.1.1.Cacbon và hidro:
Chất
hữu cơ
Bông tẩm CuSO4
Dung dịch
CO
khan không màu
Ca(OH)2
0
,t
CuO
CO2 , H 2 O
2
- Tinh thể CuSO4 hóa xanh:
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (xanh) có H2O: chất hữu cơ có H.
- Nước vôi trong hóa đục:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O có CO2: chất hữu cơ có C.
B.1.2. Các nguyên tố khác:
- Đốt cháy chất hữu cơ, sau khi hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch kiềm đặc, có khí nitơ
thoát ra chất hữu cơ có N;
- Đun chất hữu cơ với H2SO4 đặc, sau đó thêm kiềm, có NH3 thoát ra chất hữu cơ có N;
- Đốt cháy chất hữu cơ, khí tạo thành dẫn qua dung dịch AgNO 3 (trong HNO3) có kết tủa
trắng chất hữu cơ có Clo.
Nguyên tố oxi được xác định gián tiếp bằng phân tích định lượng.
B.2. Phân tích định lượng:
Xác định phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong chất hữu cơ.
B.2.1. Tính %C và %H:
Chất hút ẩm,
Dung dịch
CO
,t
Chất hữu cơ CuO
CO , H O
H
SO
đặc,
H
O
KOH, CO2
2
4
2
2
2
(a gam)
được giữ lại
bị giữ lại
(Bình 1)
(Bình 2)
m1 m H O
Khối lượng bình 1 tăng
0
2
2
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-5-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
Khối lượng bình 2 tăng
mH
mC
2m H 2O
18
12mCO2
44
m H 2O
9
***
m2 mCO2
3mCO2
11
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
m H 2O 100%
.
a
%H = 9
3mCO2 100%
.
a
%C = 11
B.2.2.Tính %N:
- Nếu N trong hợp chất hữu cơ chuyển hóa thành khí N 2 có thể tích V (lít) ở áp suất p (atm)
và nhiệt độ t0C.
Số mol
N2
PV
100%
m N 28n N 2 % N 28n N 2 .
RT
a
- Nếu N chuyển hóa thành khí NH3 thì:
m N 14n NH 3 % N 14n NH 3 .
100%
a
B.2.3. Tính %C:
Thường được xác định sau khi đã tìm được hết phần trăm khối lượng các nguyên tố:
100%
mO = a – (mC + mH + mN + . . . . .) %O = mO. a
C. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
C.1. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN):
Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.
Đặt công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là CxHyOzNt
m c m H mO m N
:
:
:
Ta có x : y : z : t = 12 1 16 14
%C % H %O % N
:
:
:
1
16 14
Hoặc x : y : z : t = 12
x : y : z : t = a : b : c : d (với a, b, c, d là các số nguyên tối giản)
Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là : CaHbOcNd
C.2. Công thức phân tử:
Công thức biểu thị số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
* Chú ý :
- Chất hữu cơ có CTĐGN là CaHbOcNd và công thức phân tử là CxHyOzNt thì:
x = na ; y = nb ; z = nc ; t = nd với n ≥ 1 nguyên
Nếu n = 1 thì CTĐGN và công thức phân tử trùng nhau.
Một chất hữu cơ xác định chỉ có một CTĐGN, nhưng có thể ứng với nhiều chất hữu cơ
khác nhau.
C.3. Thiết lập công thức phân tử :
Có nhiều phương pháp thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ :
C.3.1. Dựa vào % khối lượng hoặc khối lượng các nguyên tố.
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOzNt, khối lượng chất hữu cơ là a (gam)
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-6-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Áp dụng :
12 x
y
16 z 14t M
mC m H mO m N
a
12 x
y
16 z 14t
M
hoặc : %C % H %O % N 100
x, y, z, t (nguyên, dương)
C.3.2. Dựa vào CTĐGN:
Sau khi lập CTĐGN, ta dựa vào giá trị khối lượng mol phân tử M (hoặc khoảng giá trị của
M) để suy ra hệ số n trong công thức (CaHbOcNd)n
Ví dụ: CTĐGN của chất hữu cơ là CH2O có M = 60
CTPT chất hữu cơ (CH2O)n hay CnH2nOn
M = 30n = 60 n = 2 CTPT là C2H4O2
C.3.3. Tính trực tiếp từ phương trình phản ứng cháy:
CxHyOzNt + (
x
y z
y
t
4 2 )O2 → xCO2 + 2 H2O + 2 N2
M
44x
9y
14t
(g)
a
mCO2
m H 2O
mN2
(g)
Ta có tỉ lệ:
M
44 x
9y
14t
a
mCO2 m H 2O m N 2
M mCO2
M m H 2O
M mN2
.
.
.
Suy ra: x = a 44 ; y = a 9 ; t = a 14
Sau khi có x, y, t và từ M = 12x + y + 16z + 14t z
* Lưu ý :
Các biện pháp tính khối lượng mol phân tử M :
- Từ tỉ khối hơi A so với B ( d A / B )
d A/ B
MA
M A M B .d A / B
MB
(Với B thường là không khí hoặc hidro)
M A 2d A / B (B là H2)
M A 29d A / B ( B là không khí)
- Từ phương trình trạng thái khí :
pV
m
mRT
.RT M A
MA
pV
- Tỉ lệ thể tích khí :
Cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ mol hai khí A, B bằng tỉ lệ thể tích của chúng.
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-7-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
V A k .V B n A k .n B
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
mA
m
m M
k. B M A A . B
MA
MB
mB k
+ Xác định CTPT từ CTĐGN.
Với hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát C xHyOzNtXu (X là nhóm halogen hoặc nhóm
nguyên tử hóa trị 1) thì:
t chẵn (hoặc = 0) (y + u) chẵn
t lẻ (y + u) lẻ
(y + u) ≤ 2x + 2 + t
Ví dụ: Xác định CTPT của chất A có CTĐGN là CH3O
CTPT của chất A: (CH3O)n hay CnH3nOn
Thì 3n ≤ 2n + 2 n ≤ 2; do số n phải chẵn nên n = 2
Vậy CTPT của chất A là: C2H6O2
+ Phương pháp thể tích :
Đốt cháy hoàn toàn V lít chất hữu cơ A (C xHyOzNt) cần V1 lít O2 và tạo ra V2 lít CO2, V3
lít H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
CxHyOzNt + (
V lít
x
y z
y
t
4 2 )O2 → xCO2 + 2 H2O + 2 N2
x
y z
4 2 )V
(
y
2V
xV
t
2V
Từ các giá trị thể tích (bằng số) của CO 2, H2O, N2 sinh ra; O2, chất hữu cơ tham gia phản
ứng, ta có thể lập các phương trình đại số cho phép xác địng x, y, z , t. Từ đó suy ra CTPT.
- Hóa chất giữ nước: H2SO4 đặc, CaCl2 khan, P2O5
- Làm lạnh hoặc ngưng tụ: nước không còn ở thể khí
- Hóa chất giữ CO2: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
- Hóa chất hấp thu khí O2 dư: photpho.
D. Công thức tính hiệu suất.
D.1. Một số công thức áp dụng khi giải bài toán về hiệu suất phản ứng.
Tính hiệu suất theo chất phản ứng (ctg) (theo chất sẽ hết khi phản ứng xảy ra hoàn toàn)
H% =
Lượng chất đầu cần lấy (theo phương trình phản ứng)
Lượng chất đầu thực tế đã lấy
x 100
H%=
mctg(LT)
x 100
mctg(TT)
x 100
H%=
msp(TT)
x 100
msp(LT)
Tính hiệu suất theo sản phẩm tạo thành:
H% =
Lượng sản phẩm thực tế thu được
Lượng sản phẩm LT(theo p.trình phản ứng) thu được
Ghi chú: - Lượng lý thuyết (LT) tính theo phương trình phản ứng
- Lượng thực tế (TT) là lượng đề bài cho
Tính hiệu suất của cả quá trình gồm nhiều phản ứng: nếu xét cho cả quá trình gồm nhiều
phản ứng liên tiếp
%
H %
%
B H
C H
D
A
Không cần tính đuổi theo từng phản ứng mà dùng công thức:
H% = H1% x H2% x H3% x …
- Một số phản ứng sau đây trong đa số trường hợp được xem có hiệu suất 100%:
1
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
2
3
-8-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
+ Phản ứng giữa chất lỏng với chất lỏng; Phản ứng xảy ra trong dung dịch
+ Phản ứng giữa chất khí và chất lỏng;
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất lỏng;
+ Phản ứng giữa chất khí với chất khí và tạo thành chất rắn hoặc chất lỏng.
- Một số phản ứng sau đây thường phải xét để biết hiệu suất phản ứng bằng bao nhiêu, nếu
đề bài không cho thì phải xét tổng quát với hiệu suất nhỏ hơn 100%:
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất rắn;
+ Phản ứng giữa chất rắn với chất khí.
D.2. Một số vấn đề chung có liên quan đến bài toán về hiệu suất phản ứng.
D.2.1. Mol (n)
Mol là lượng chất chứa 6,02.1023 hạt vi mô
Biểu thức tính:
n
m
m
M ; m n.M
M
n
Nếu áp dụng các công thức trên cho hỗn hợp có số mol là
nh2
, khối lượng là
M
lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp (kí hiệu M ), với
mh2
; thì khối
mh 2
nh 2
Khi dùng % mol của mỗi chất trong hỗn hợp thì công thức lại có dạng:
M x1 M 1 x 2 M 2 ....... x n M n ; trong đó: x1 , x 2 ,....., x n là % mol của mỗi chất tương ứng
trong hỗn hợp gồm n chất có khối lượng mol lần lượt là M 1 , M 2 ,......., M n và đương nhiên:
x1 x 2 ..... x n 1
Thể tích mol phân tử là thể tích chiếm bởi một mol phân tử khí, hay chiếm bởi 6,02.10 23
phân tử khí.
D.2.2. Định luật Avogadro:
Ở những điều kiện nhiệt độ, áp suất như nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số
phân tử khí.
Vận dụng khái niệm mol và kết quả thực nghiệm ta có các hệ quả quan trọng áp dụng cho
chất khí để vận dụng:
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (00C, 1atm), V = n.22,4 (lít) hay
n
V
22,4
- Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất: tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ về số mol, và ngược
lại
V = k.VB nA = k.nB
- Ở điều kiện bất kỳ: sử dụng phương trình Menđeleep: pV = nRT
p: áp suất khí, đo bằng at (hoặc mmHg)
V: thể tích khí, đo bằng lít
T: nhiệt độ Kenvin, T = (t0C + 273)0K
R: hằng số:
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
R
22,4
273 (khi áp suất đo bằng at)
-9-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
R
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
22,4.760.10 3
273
(khi p đo bằng mmHg, V đo bằng ml)
D.2.3. Tỉ khối chất khí:
Tỉ khối của chất khí A so với khí B là tỉ số khối lượng của một thể tích khí A chia cho
khối lượng của cùng một thể tích khí B ở cùng nhiệt độ, áp suất.
- Biểu thức:
d A/ B
mA
mB
Ý nghĩa: Tỉ khối cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Hệ quả:
d A/ B
MA
MB
- Biểu thức mở rộng cho hỗn hợp.
d hhA / hhB
MA
MB
D.2.4. Nồng độ dung dịch
- Các loại nồng độ:
+ Nồng độ phần trăm(%): Số gam chất tan trong 100g dung dịch
C%
mct
.100
mdd
+ Nồng độ mol C M : Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
C M [ A]
n A (mol )
Vdd (lít )
- Biểu thức liên hệ:
[ A] C M
10.C %.D
MA
M A : phân tử khối của chất A
E. Hợp chất hữu cơ có chứa nitơ.
E.1. Amin-Amino axit:
E.1.1. Khái niệm và phân loại
a) Khái niệm:
Amin
Amino axit
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức
thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino
trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
hidrocacbon.
R’
Ví dụ:
Ví dụ:
׀
R(NH2)x(COOH)y (với R là gốc
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-10-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
RNH2
R−NH−R’
R−N−R1
hidrocacbon; x, y ≥ 1)
(bậc một)
(bậc hai)
(bậc ba)
b) Phân loại: Amin được phân loại theo gốc hidrocacbon và theo bậc của amin.
E.1.2. Đồng phân và danh pháp:
a) Danh pháp :
Amin
Amino axit
- Theo danh pháp gốc - chức :
- Axit + vị trí nhóm −NH2
ankyl + amin
(chữ Hi Lạp α, β,.....hoặc 1, 2,...) + amino +
- Theo danh pháp thay thế :
tên axit cacboxylic tương ứng.
ankan + vị trí + amin
- Tên thông thường (chỉ một số amin)
b) Đồng phân: Amin có các loại đồng phân: Đồng phân về mạch cacbon, đồng phân về vị
trí nhóm chức, đồng phân về mạch amin.
Cách viết công thức cấu tạo đồng phân amin no, đơn chức (theo thứ tự amin bậc 1, bậc 2,
bậc 3, các đồng phân gốc hidrocacbon). Các bước:
- Bước 1: Viết các dạng mạch cacbon có thể có;
- Bước 2:
+ Với đồng phân amin bậc 1 (R−NH 2) ta xen nhóm −NH2 vào mạch cacbon, rồi thay đổi
vị trí gắn trên mạch;
+ Với đồng phân amin bậc 2 (R−NH−R’) ta xen nhóm −NH− vào mạch cacbon, rồi thay
đổi vị trí xen trên mạch;
R’
+ Với đồng phân amin bậc 3 (R−N
) ta chia 3 số cacbon hiện có (thành 3 gốc cacbon)
R1
rồi gắn vào 3 hóa trị của nitơ (−N
).
- Bước 3: Bão hòa hóa trị cacbon cho đủ 4 bằng các nguyên tử hidro.
E.1.3. Một số tính chất vật lý:
Amin
Amino axit
- CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N và C2H5NH2 Các amino axit là các chất rắn không màu,
là những chất khí, mùi khó chịu, độc, dễ tan vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan
trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là trong nước. Amino axit thiên nhiên hầu hết
những chất lỏng hoặc rắn;
là α – amino axit
0
- Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184 C,
không màu, ít tan trong nước, tan trong
C2H5OH, C6H6.
E.1.4. Một số tính chất hóa học:
a) Amin và Amino axit đều có tính chất của nhóm −NH2
- Tính bazơ (do nguyên tử N trong phân tử còn đôi electron chưa liên kết).
+
+
−C−NH2 + H → −C−NH3
* Phản ứng với HNO2:
−C−NH2 + HNO2 → −C−OH↑ + H2O + N2↑
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-11-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Lưu ý: Riêng anilin và các amin thơm bậc 1 tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 0 –
50) cho muối điazoni:
+
0
0
0 5 C
C6H5NH2 + HNO2 + HCl C6H5N2Cl + 2H2O
Benzen điazoni clorua
* Phản ứng ankyl hóa:
−C−NH2 + R−X → −C−NH−R + HX
b) Amino axit có tính chất của nhóm −COOH
* Tính axit :
H2N−R−COOH + NaOH → H2N−R−COONa + H2O
+
(hoặc: H3N−R−COO− + NaOH → H2N−R−COONa + H2O
khí HCl
* Phản ứng este hóa:
H2N−CH2COOH + C2H5OH
H2N−CH2COOC2H5 + H2O
c) Amino axit có phản ứng do chứa đồng thời 2 nhóm −NH2 và −COOH
* Tạo muối nội (ion lưỡng cực): Trong trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:
R−CH−COO
R−CH−COOH
׀
+ ׀
H 3N
NH2
* Phản ứng trùng ngưng của các ε – và ω – amino axit tạo polime:
t
nH2N−[CH2]5−COOH −NH−[CH2]5−CO−n + nH2O
(axit ε-amino caproic)
(policaproamit)
E.2. Peptit và Protein.
E.2.1. Khái niệm và phân loại:
a) Liên kết peptit: là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α – amino axit. Ví
dụ:
NH2−CH−C−NH−CH−C−NH−CH−COOH
׀
׀׀
׀
׀׀
׀
R1 O
R2 O (n-2) R3
(với n = 2 gọi là đipeptit, n = 3 là tripeptit)
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bằng các liên
kết peptit;
Polipeptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên
protein.
b) Protein là những polipeptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.
E.2.2. Protein có phản ứng của nhóm peptit (−CO−NH−)
a) Phản ứng thủy phân:
H2N−CH−CO−NH−CH−CO−NH−CH−CO−…−NH−CH−COOH + nH2O
׀
׀
׀
׀
1
2
3
+ 0 R
R
R
Rn
H ,t
H2N−CH−COOH + H2N−CH−COOH + H2N−CH−COOH +...+ H2N−CH−COOH
(enzim)
׀
׀
׀
׀
0
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-12-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
R1
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
R2
R3
Rn
b) Phản ứng màu:
- Protein phản ứng với HNO3 đặc cho kết tủa vàng;
- Protein phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure) cho sản phẩm màu tím.
Phần II: THỰC HÀNH.
Dạng 1. Bài tập về lập công thức phân tử (CTPT) dựa vào thành phần đốt cháy.
Các bước thực hiện:
- Xác định thành phần định tính: C, H, O, N;
- Xác định thành phần định lượng: mC, mH, mO, mN;
- Xác định phân tử khối;
- Lập tỉ lệ để tìm CTPT của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ 1: Đốt cháy 9g một amin đơn chức X bằng oxi vừa đủ được b gam N 2; 17,6g CO2 và
12,6g H2O.
a) CTPT của X là:
A. C6H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. CH5N
b) Tổng số đồng phân amin có thể có của X:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
c) Giá trị của b là:
A. 1,4g
B. 2,8g
C. 4,2g
Gợi ý:
- Thành phần định tính của X?
amin đơn chức : C, H, N
- Thành phần định lượng? mC,H,N
D. 5,6g
Bài giải:
a) CTPT của X:
Đặt CTPT của X là: CxHyN
(x ≥ 1; y ≤ 2x + 3)
nC nCO2
17,6
0,4mol
44
n H 2n H 2O 2.
- Lập tỉ lệ x : y
nN
- Kết luận
- Xác định số lượng C → viết đồng phân
theo bậc amin: bậc 1, bậc 2
- Kết luận
- Dựa vào số liệu câu a.
12,6
1,4mol
18
9 (0,4.12 1,4.1)
0,2mol
14
x : y = nC : n H = 0,4 : 1,4
=2:7
CTPT của X: C2H7N
b) Tổng số đồng phân:
CH3−CH2−NH2
CH3−NH−CH3
Có 2 đồng phân
c) Tính b:
(đáp án C)
(đáp án A)
b m N 2 9 (0,4.12 1,4.1) 2,8 g
hoặc:
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
b m N 2 0,2.14 2,8 g
(đáp án B)
-13-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Ví dụ 2: Đốt cháy a gam một amin đơn chức X bằng oxi vừa đủ thu được 10,125g H 2O; 8,4
lít CO2 và 1,4 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc).
a) Tìm CTPT của X
b) Có bao nhiêu amin đồng phân ứng với CTPT trên?
c) Tính a?
Gợi ý:
- Thành phần định tính của X
amin đơn chức : C, H, N
- Thành phần định lượng? mC,H,N
Bài giải:
a) CTPT của X
Đặt CTPT của X là: CxHyN
(x ≥ 1; y ≤ 2x + 3)
nC nCO2
8,4
0,375mol
22,4
n H 2.n H 2O 2.
- Lập tỉ lệ x : y
n N 2.
10,125
1,125mol
18
1,4
0,125mol
22,4
- Kết luận
- Xác định số lượng C → viết đồng phân x : y = nC : n H = 0,375 : 1,125
theo bậc amin: bậc 1, bậc 2, bậc 3
=3:9
CTPT của X: C3H9N
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân.
C−C−C−NH2 ;
C−C−NH2
׀
C
C−C−NH−C ;
C−N−C
- Dựa vào số liệu câu a.
׀
C
c) Tính a.
a = m C + mH + mN
= 0,375.12 + 1,125.1 + 0,125.14
= 7,375g
Bài tập vận dụng:
3. Đốt cháy hoàn toàn p gam amin X bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 12,6g
H2O; 8,96 lít CO2 và 69,44 lít N2. Giả thiết không khí chỉ gồm O2 và N2, trong đó oxi chiếm
20% về thể tích (các khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
4. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO 2; 2,8 lít N2 (các khí đều
đo ở đktc) và 20,25g H2O. Công thức phân tử của amin là:
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. C4H9N
5. Amin thơm đơn chức X cháy hết cho 30,8g CO 2 và 8,1g H2O (biết ni tơ không cháy). X
có phân tử khối nhỏ hơn 120đ.v.C. Vậy CTPT và tổng số đồng phân amin thơm đơn chức có
thể có của X là:
A. C8H11N và 9 đồng phân
B. C8H11N và 7 đồng phân
C. C7H9N và 4 đồng phân
D. C7H9N và 5 đồng phân
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-14-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
6. 0,2mol amino axit X cháy (hết) hoàn toàn cho 0,6mol CO 2 và 0,1mol N2. X có tỉ khối hơi
đối với etan là 2,967. Xác định CTCT đồng phân Y của X. Biết Y tác dụng với dung dịch
NaOH khi đun nóng tạo ancol metylic.
A. CH3−CH(NH2)−COOH
B. H2N−CH=CH−COOH
C. CH2NH2−COOCH3
D. H4N−OOC−COOCH3
7. Chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) lưỡng tính và tác dụng được với nước brom. Biết 1mol
X cháy hết cho 67,2 lít CO2 và 11,2 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Tỉ khối của X so
với không khí là 3,069. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3−CH(NH2)−COOH
B. H2N−CH=CH−COOH
C. CH2=C(NH2)−COOH
D. CH2=CH−COONH4
8. Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi
của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO 2; 6,3g H2O và
1,12 lít N2. Xác định CTPT và CTCT của A và B.
A. CH3−CH(NH2)−CH2−COOH và CH3−CH(NH2)−CH2−COOH
B. H2N−CH2−COOCH3 và H2N−CH2−COOH
C. H2N−CH2−CH2−COO−CH3 và H2N−CH2−CH2−COOH
D. CH3−CH2−COONH4 và CH3−CH2−COOH
9. x mol amino axit X cháy hoàn toàn cho 2x mol CO 2và 0,5x (mol) khí N2. Công thức cấu
tạo của X là công thức nào trong các công thức sau.
A. H2N−CH2−COOH
B. H2N(CH2)3−COOH
C. H2N−CH2−CH2−COOH
D. H2N−CH(COOH)2
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam một α – amino axit X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,35 mol
H2O. Nếu biết a mol X phản ứng vừa đủ với a mol NaOH hay a mol HCl thì CTCT của X
là:
A. HOOC−CH(NH2)−COOH
B. NH2−CH2−CH2−COOH
C. CH3−CH(NH2)−COOH
D. H2N−CH2−COOH
Dạng 2. Bài tập về tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ chứa ni tơ
Các bước thực hiện:
- Xác định tính chất của hợp chất trong đầu bài có (phản ứng gì?);
- Viết phương trình hóa học – Cân bằng phương trình hóa học;
- Xác định chất cần tìm (về lượng: khối lượng, thể tích, số mol,...);
- Tính theo phương trình đã viết để tìm đáp số.
Ví dụ 1: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch H 2SO4 loãng 0,5M,
thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,464g
B. 14,2g
C. 17,04g
D. 21,3g
Gợi ý:
Bài giải:
- Tính chất của anilin là gì?
- Phản ứng với H2SO4 như thế nào?
- Học sinh viết phương trình hóa học – Cân Phương trình hóa học:
bằng phương trình;
2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
- Với lượng dư anilin thì phản ứng diễn ra
0,5.0,1 →
0,05
như thế nào?
m( C H NH ) SO 284.0,05 14,2 g
- Thay các giá trị vào để tính.
- Kết luận
6
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
5
3 2
4
-15-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Gợi ý:
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Bài giải:
(đáp án B)
Ví dụ 2: Cần vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M để trung hòa 37,5g dung dịch amin đơn chức
X, nồng độ 12,4%. Công thức phân tử của amin X là:
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. C3H9N
Gợi ý:
Bài giải:
- Amin đơn chức
Đặt CTPT của X là: CxHyN
Tính chất của amin → Viết phương trình
(x ≥ 1; y ≤ 2x + 3)
Phương trình hóa học:
- Tính theo phương trình;
CxHyN + HCl → CxHyNHCl
0,15mol
0,15.1mol
12,4.37,5
- Giá trị cần tìm có liên quan đến Mx ;
m
- Áp dụng công thức: M = n .
mC x H y N
Mx
- Kết luận
100
4,65 g
4,65
31
0,15
12x + y + 14 = 31 x = 1
y=5
Vậy CTPT của X là: CH5N
(đáp án A)
Ví dụ 3: 0,01 mol một α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH dư thu được
1,11g muối natri. CTCT của X là:
A. CH3−CH(NH2)−COOH
B. H2N−CH2−COOH
C. H2N−CH2−CH2−COOH
D. CH3−CH2−CH2−CH(NH2)−COOH
Gợi ý:
Bài giải:
- Amino axit X
Phương trình có dạng: R(COOH)x
- Viết phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
R(COOH)x+xNaOH → R(COONa)x + xH2O
- Tính theo phương trình;
0,01mol
0,01mol
- Giá trị cần tìm có liên quan đến Mx ;
m
- Áp dụng công thức: M = n .
- Kết luận
1,11
Mmuối = 0,01 = 111 (g/mol)
R + 67x = 111
x=1
R = 44
R có công thức là: H2N−CH−CH3
׀
Vậy CTCT của X là:
CH3−CH(NH2)−COOH
(đáp án B)
Bài tập vận dụng:
4. 8,9g một α – amino axit A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 12,55g muối. CTCT
của A là:
A. H2N−CH2−COOH
B. H2N−[CH2]2−COOH
C. CH3−CH2−CH(NH2)−COOH
D. CH3−CH(NH2)−COOH
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-16-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
5. Cho 1mol amino axit X chứa a nhóm −COOH và b nhóm −NH2 tác dụng hết với dung
dịch HCl thu được 169,5g muối. Cũng 1mol X tác dụng với dung dịch NaOH lại cho 177g
muối. CTPT của X là:
A. C3H7O4N
B. C4H6N2O2
C. C4H7O4N
D. C5H7O2N
6. Cho 0,01mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn
dung dịch thu được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là:
A. 147
B. 97
C. 150
D. 120
7. Cho 0,1mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác 18g
A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân tử là:
A. 120
B. 90
C. 60
D. 80
8. A là một amino axit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1 mol A tác dụng vừa đủ với 1mol
HCl 0,5M; 0,5mol A tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH. Công thức phân tử của A là:
A. C5H9NO4
B. C4H7N2O4
C. C5H15NO3
D. C8H5NO2
9. 17,7g một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7g kết tủa. Công thức
của ankyl amin là:
A. C2H5NH2
B. C4H9NH2
C. C3H9N
D. CH5N
10. Trong phân tử amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 15g X tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan.
Công thức của X là:
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH
C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
Dạng 3. Bài tập tìm công thức hợp chất hữu cơ dựa vào hàm lượng % nguyên tố
Các bước thực hiện:
- Xác định tính thành phần định tính (chứa nguyên tố nào? C, H, O, N);
- Xác định thành phần định lượng: mC, mH, mO, mN hoặc %C, %H, %O, %N;
- Phân tử khối (nếu có);
- Lập tỉ lệ, tìm công thức đơn giản nhất.
Ví dụ 1: Một α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là
40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi. X có CTPT trùng với CTĐGN. Tìm CTCT và tên
của X:
Gợi ý:
Bài giải:
- Thành phần định tính của X;
CTPT của X: CxHyOzNt
- Thành phần định lượng;
%O = 100-(40,45+7,86+15,73) = 35,96
40,45 7,86 35,96 15,73
- Lập tỉ lệ để thiết lập CTĐGN;
:
:
:
1
16
14
x : y : z : t = 12
= 3,37 : 7,86 : 2,24 : 1,12
= 3 : 7 : 2 : 1
CTPT của X là: C3H7O2N
Tên gọi:
Ví dụ 2: Một amin đơn chức có %N = 19,178 về khối lượng. CTPT của amin là:
A. C2H5N
B. C2H7N
C. C4H11N
D. C4H9N
Gợi ý:
Bài giải:
- Thành phần định tính: C, H, N;
CTPT của amin: CxHyN
amin đơn chức
(x ≥ 1, y ≤ 2x + 3)
- Vì CTPT trùng với CTĐGN
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-17-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Gợi ý:
- Thành phần định lượng;
Bài giải:
14
14
14.100
Mx
73
M
%
N
19
,
178
x
%N =
12x + y + 14 = 73
- Dựa vào phương trình trên, lập biểu thức
12x + y = 59 x = 4
để tính x, y
y = 11
CTPT amin: C4H11N
- Thay giá trị x, y vào CTPT trên ta được:
Ví dụ 3: Một amino axit A có 40,4%C; 7,9%H; 15,7%N và 36%O; M A = 89. Tìm CTPT của
A.
Gợi ý:
Bài giải:
- Thành phần định tính: C, H, O, N;
CTPT của A: CxHyOzNt
- Thành phần định lượng (đã có đủ thành
phần % các nguyên tố của hợp chất hữu cơ);
12 x
y 16 z 14t
89
- Lập tỉ lệ về % các nguyên tố
- Dựa vào tỉ số, tính x, y, z, t
40,4 7,9 36 15,7 100
x=3
- Thay giá trị x, y, z, t vào CTPT trên ta
được:
y=7
z=2
t=1
CTPT của A: C3H7O2N
Bài tập vận dụng:
4. Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,8%H ; 14,14%O ; 12,38%N. Xác
định CTĐGN của nilon – 6?
5. Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: C(74%); H(8,65%); N(17,35%).
Xác định CTĐGN, CTPT của nicotin, biết nicotin có phân tử khối là 162 (g/mol).
6. Công thức phân tử nào của amin X dưới đây là đúng, nếu biết hàm lượng %N là 15,05 về
khối lượng?
A. C6H7N
B. C4H9N
C. C2H7N
D. CH5N
7. Amphetamin, một loại chất gây nghiện chứa 80% khối lượng cacbon. Biết khối lượng
mol phân tử của Amphetamin < 250g/mol. CTPT của hợp chất trên là.
A. C8H12N
B. C9H13N
C. C8H12N2
D. C18H26N2
8. Chất hữu cơ X có chứa 15,7303%N; 35,9551%O về khối lượng và còn các nguyên tố C,
H. Biết X lưỡng tính và khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ xảy ra một phản ứng. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N−COO−CH2−CH3
B. H2N−CH2−CH(CH3)−COOH
C. H2N−CH2−CH2−COOH
D. H2N−CH2−COOCH3
9. Chất X có thành phần % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%;
42,66%; 18,67%. Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. X vừa tác dụng với dung
dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. CTCT của X là:
A. CH3−CH(NH2)−COOH
B. H2N−[CH2]2−COOH
C. H2N−CH2−COOH
D. H2N−[CH2]3−COOH
10. Hợp chất X có CTPT trùng với CTĐGN; X vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác
dụng với dung dịch kiềm thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng các
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-18-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 46,6%; 8,74%; 13,6%; còn lại là oxi. Khi cho 5,15g X
phản ứng hoàn toàn với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,85g muối khan.
Công thức cấu tạo của X là:
A. H2N−CH2−COO−CH2−CH3
B. H2N−CH2−CH2−COOCH3
C. H2N−CH2−CH2−CH2−COOH
D. CH3−CH2−COONH4
Dạng 4. Hỗn hợp 2 chất đồng đẳng và một số bài toán có liên quan đến hiệu suất phản
ứng.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
n :n
11 : 23
đẳng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO H O
. Phần trăm khối lượng mỗi
amin trong X là:
A. 53,45%; 46,55%
B. 62,5%; 37,5%
C. 25%; 75%
D. 50%; 50%
Gợi ý:
Bài giải:
C H
N
- Amin no, đơn chức, kế tiếp nhau;
X: n 2 n 3
(đặt điều kiện)
2
- Viết phương trình phản ứng cháy;
2
(n n m ; m n 1)
6n 3
2n 3
1
O2 nCO2
H 2O N 2
C n H 2 n 3 N
2
4
2
- Dùng dữ liệu của đề bài và phản
ứng cháy, tính giá trị n
n
nCO2
- Dựa vào điều kiện trên xác định
CTPT 2 amin
- Áp dụng công thức tính:
n
nC
1,375
nhh
x, y
- Tính % theo khối lượng;
n H 2O
2n 3
2
n
11
2n 3 23
2
n 1,375
CTPT 2 amin là: CH5N
C2H7N
n
(x mol)
(y mol)
x 2y
x 5
1,375 x 5; y 3
x y
y 3
- Kết luận:
31,5.100
53,45%
%CH5N = 31,5 45,3
%C2H7N = 100-53,45 = 46,55%
(đáp án A)
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức X, Y thu được 3,36 lít CO 2 (đktc)
và 5,4g H2O. Công thức có thể có của X, Y là:
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C5H13N và C6H15N
Gợi ý:
Bài giải:
C H
N
- Amin no, đơn chức, kế tiếp nhau;
X: n 2 n 3
(đặt điều kiện)
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-19-
TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU
***
Gợi ý:
- Viết phương trình phản ứng cháy;
- Dùng dữ liệu của đề bài và phản
ứng cháy, tính giá trị n
- Dựa vào điều kiện trên xác định
CTPT 2 amin
- Kết luận:
Phân dạng bài toán hóa học về hợp chất hữu cơ có chứa ni tơ
Bài giải:
(n n m )
6n 3
2n 3
1
O2 nCO2
H 2O N 2
C n H 2 n 3 N
2
4
2
2n 3
2
n
3,36
0,15
22,4
5,4
0,3
18
mol
2n 3
0,3. n = 0,15. 2
n = 1,5
Vậy CT của 2 amin là: CH5N và C2H7N
(đáp án A)
Bài tập vận dụng:
3. Cho m gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết cho CO 2 và
H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Thành phần phần trăm theo số mol trong hỗn hợp 2 amin
là.
A. 33,33% và 66,67%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 30% và 70%
4. Cho 2,28g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng liên tiếp, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,47g muối. Công thức hợp lý của X, Y là.
A. C2H5NH2 và (CH3)3N
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. CH3−NH−CH3 và CH3−NH−C2H5
D. CH3NH2 và C2H5NH2
5. Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin đơn cức, no, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
V ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch thu được 25,84g hỗn hợp muối.
a) Giá trị đúng của V (ml) là:
A. 32ml
B. 100ml
C. 160ml
D. 320ml
b) Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ số mol 1 : 10 : 5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần,
thì CTPT tương ứng của chúng là:
A. CH5N; C2H7N; C3H9N
B. C2H7N; C3H9N; C4H11N
C. C3H9N; C4H11N; C5H13N
D. C3H7N; C4H9N; C5H11N
6. Cho 9,1g hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau X 1, X2, X3 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được 14,21g muối khan. Nếu biết
trong X tỉ lệ số mol X1, X2, X3 theo thứ tự lần lượt là 1 : 2 : 4 thì công thức của X 1, X2, X3
lần lượt là:
A. C3H9N; C4H11N; C5H13N
B. C3H7N; C4H9N; C5H11N
C. C2H7N; C3H9N; C4H11N
D. CH5N; C2H7N; C3H9N
7. Cho 0,5 tấn benzen phản ứng với hỗn hợp gồm HNO 3 đặc và H2SO4 đặc. Lượng nitro
benzen tạo thành được khử thành m tấn anilin. Biết hiệu suất của 2 phản ứng thuộc quá trình
điều chế đều là 78%, thì giá trị của m là:
A. 0,3628 tấn
B. 0,465 tấn
C. 0,596 tấn
D. 0,615 tấn
GV thực hiện: VÕ THỊ HIỆP
-20-