Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Skkn xác định đường cao hình chóp và hình lăng trụ từ đó tính thể tích khối chóp...

Tài liệu Skkn xác định đường cao hình chóp và hình lăng trụ từ đó tính thể tích khối chóp và khối lăng trụ.

.DOC
24
1837
75

Mô tả:

Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nam Hà Mã số: ………………. (Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CAO HÌNH CHÓP VÀ HÌNH LĂNG TRỤ TỪ ĐÓ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP VÀ KHỐI LĂNG TRỤ Người thực hiện: VOÒNG VĨNH SUN Lĩnh vực nghiên cứu : - Quản lý giáo dục : …………… - Phương pháp dạy học bộ môn : Toán…… - Phương pháp giáo dục : ……………… - Lĩnh vực khác : ………………… Có đính kèm:  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học: 2011 – 2012 1 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ I . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Bài toán tính thể tích của một khối chóp hoặc tính thể tích của một khối lăng trụ là một bài toán rất phổ biến trong các kì thi tốt nghiệp phổ thông , cao đẳng , đại học . -Để tính được thể tích của một khối chóp hoặc thể tích của một khối lăng trụ đòi hỏi thí sinh phải nắm thật chắc nhiều kiến thức, phải vẽ đúng dạng hình đề bài cho , phải tính được diện tích của mặt đáy và chiều cao của hình . Việc tính diện tích đáy có thể dể dàng nhưng việc xác định được đường cao và tính độ dài đường cao của hình đôi khi lại là một vấn đề khó đối với thí sinh . -Do những yêu cầu trên, với những kinh nghiệm được rút ra từ những năm giảng dạy môn Toán , tôi xin giới thiệu chuyên đề “Xác định đường cao hình chóp và hình lăng trụ từ đó tính thể tích khối chóp và khối lăng trụ” nhằm trao đổi với các đồng nghiệp và hy vọng chuyên đề này có thể giúp cho học sinh có được kinh nghiệm để giải tốt bài toán nêu trên trong các kì thi tốt nghiệp phổ thông ,cao đẳng và đại học. III . NỘI DUNG ĐỀ TÀI Nội dung chuyên đề gồm 2 phần : PHẦN I : XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CAO HÌNH CHÓP VÀ HÌNH LĂNG TRỤ TỪ ĐÓ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP VÀ KHỐI LĂNG TRỤ. ( 8 Trường hợp thường gặp) Trường hợp 1 : Đường cao của hình chóp S.A1A2…An ( hoặc hình lăng trụ ) đã có sẵn . + Hoặc đề bài cho sẵn một đoạn thẳng hạ từ đỉnh S vuông góc xuống mặt phẳng đáy(A1A2…An ). + Hoặc theo định nghĩa hình chóp , hình lăng trụ ta xác định được ngay đường cao . Trường hợp 2 : Hình chóp có đỉnh S nằm trên đường thẳng d và d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp . Trường hợp 3 : Hình chóp có đỉnh S nằm trong một mặt phẳng đang vuông góc với . Trường hợp 4 : Hình chóp có đỉnh S thuộc giao tuyến d của hai mặt phẳng (P) , (Q) và hai mặt phẳng này cùng vuông góc với . 2 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Trường hợp 5 : +Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau. +Hình chóp có các cạnh bên tạo với mặt đáy cùng một góc. Trường hợp 6 : Hình chóp có đỉnh S cách đều 3 đỉnh bất kỳ của mặt đáy . Trường hợp 7 : Hình chóp có từ ba mặt bên trở lên tạo với mặt đáy cùng một góc Trường hợp 8 :Hình chóp có hai mặt bên liên tiếp tạo với mặt đáy cùng một góc . PHẦN II: MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN. NỘI DUNG CỤ THỂ PHẦN I : XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CAO HÌNH CHÓP VÀ HÌNH LĂNG TRỤ TỪ ĐÓ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP VÀ KHỐI LĂNG TRỤ. (8 Trường hợp thường gặp) Nhận xét : Vì hình lăng trụ có hai đáy nằm trong hai mặt phẳng song song do đó nếu ta lấy một đỉnh bất kì của mặt đáy này nối đến tất cả các đỉnh của mặt đáy kia thì ta có được một hình chóp có chiều cao cũng chính là chiều cao của hình lăng trụ. Vậy cách xác định đường cao của hình lăng trụ tương tự như xác định đường cao của hình chóp. S A’ C’ B’ A C B C A B Minh họa : + Lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ và hình chóp A’ABC cùng có chung đường cao AA’ . 3 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Dưới đây chúng ta xét một số trường hợp xác định đường cao của hình chóp có đỉnh S và mặt đáy đang nằm trong mặt phẳng .  Trường hợp 1 : Đường cao của hình chóp S.A1A2…An ( hoặc hình lăng trụ ) đã có sẵn . + Đề bài cho sẵn một đoạn thẳng hạ từ đỉnh S vuông góc xuống mặt phẳng đáy (A1A2…An ). + Hoặc theo định nghĩa hình chóp , hình lăng trụ ta xác định được ngay đường cao. Ví dụ 1: ( Đề thi tốt nghiệp THPT 2009) Cho hình chóp S.ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a , SA (ABC). Biết , tính thể tích khối chóp S.ABC theo a . Bài giải Ta có SA  (ABC) nên : + SA là đường cao khối chóp. + SA  AB , SA  AC S Ta có Suy ra AB = AC Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC cân tại A A C B Suy ra Do đó SA= 4 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ  1 a2 3 AB. AC .sin BAC  2 12 3 1 a 2 V  SA.S ABC  (dvtt ) 3 36 S ABC  Ví dụ 2 Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a và Bài giải Gọi O là tâm hình vuông ABCD . Do S.ABCD là hình chóp đều nên SO là đường cao hình chóp S.ABCD S SO vuông góc (ABCD) nên hình chiếu vuông góc của SC trên (ABCD) là OC A Suy ra góc giữa SC và (ABCD) là góc B D O C Tam giác SOC vuông tại O ,ta có:  tan S C O  SO a 2  SO  CO.tan   tan  CO 2 1 1 a 2 a3 2 V  SO.S ABCD  .a 2 . tan   tan  ( dvtt ) 3 3 2 6 Ví dụ 3 Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D' có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. Tính thể tích khối lăng trụ này theo a. 5 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Bài giải Do ABCD.A'B'C'D' là lăng trụ đều nên DD’ là đường cao của lăng trụ. 2 2 2 Ta có BD = BD' - DD' = 9a A' 2 B'  BD  3a 4a ABCD là hình vuông nên suy ra SABCD  AB2  9a 2 C' D' AB  3a 5a C D 2 A B 2 9a2 .4a  18a3 Vậy V ABCD.A’B’C’D’ = SABCD.DD' = 2 Ví dụ 4 Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều ; AB = 4a ; tứ giác AA’B’B có diện tích bằng 20 . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’. Bài giải Do ABC.A’B’C’ là lăng trụ đứng suy ra AA’ là đường cao của lăng trụ. S AA’B’B = AA’.AB= 20 C’ A’ . B’ Suy ra AA’ = 5a . Tam giác ABC là tam giác đều nên S∆ABC = A C VABC.A’B’C’ = AA’ . S∆ABC = B Ví dụ 5 Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A , AB = a , AC = a 3 , AA’ = 2a.Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) là trung điểm BC. 6 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ theo a. Bài giải Gọi H là trung điểm BC . Theo giả thiết ta suy ra A ' H  ( ABC ) nên C’ A’ A’H là đường cao của lăng trụ đã cho. B’ Ta có 1 1 BC  AB 2  AC 2  a 2 2 A ' H 2  A ' A2  AH 2  3a 2  A ' H  a 3 AH  S ABC  2 1 a 3 AB. AC  2 2 A C H B Vậy VABC . A ' B ' C '  A ' H .S ABC  3a 3 2  Trường hợp 2 : Hình chóp có đỉnh S nằm trên đường thẳng d và d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp Nhận xét : . Đường cao hình chóp xác định theo định lí sau d  a  d     . d  b  Ta có , với a, b là 2 đường thẳng cắt nhau chứa trong mp   Ví dụ 6 : Cho tứ diện S.ABC có ba cạnh SA , AB , BC đôi một vuông góc ; SA= AB = BC = a. Tính thể tích khối tứ diện S.ABC theo a . Bài giải 7 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ SA  AB    SA  ( ABC ) SA  BC  Ta có S Suy ra SA là đường cao tứ diện S.ABC VS . ABC 1 1 a3  SA.SABC  SA. AB.BC  (dvtt ) 3 6 6 A C B  Trường hợp 3 : Hình chóp có đỉnh S nằm trong một mặt phẳng với mặt phẳng Nhận xét : Nếu . theo giao tuyến là đường thẳng d và điểm H là hình chiếu vuông góc của S trên d thì SH sẽ vuông góc mặt phẳng Định lí đang vuông góc suy ra SH là đường cao hình chóp . (  )  ( )  (  )  ( )  d    a  ( ) a  ( )   ad Ví dụ 7 (Cao đẳng 2010) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a , mặt bên (SAB) là tam giác 0 cân tại S và vuông góc với mặt đáy (ABCD) , góc giữa SC và (ABCD) bằng 45 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a . Bài giải 8 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Gọi H là trung điểm AB S Do ∆SAB là tam giác cân tại S nên SH ( SAB)  ( ABCD)  ( SAB)  ( ABCD)  AB    SH  ( ABCD) SH  ( SAB )   Ta có SH  AB H A B D C SH là đường cao hình chóp S.ABCD SH vuông góc (ABCD) nên hình chiếu vuông góc của SC trên (ABCD) là HC Suy ra góc giữa SC và (ABCD) là góc SHC vuông cân tại H ( ) Nên ta có Vậy 1 1 5 2 a3 5 V  SH .S ABCD  .a .a  (dvtt ) 3 3 2 6 Ví dụ 8 : ( Trích Đề thi khối D -2011 ) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết SB = 2a 3 và = 300 . Tính thể tích khối chóp S.ABC Bài giải 9 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên BC. S ( SBC )  ( ABC )  ( SBC )  ( ABC )  BC    SH  ( ABC ) SH  ( SBC )   Ta có SH  BC SH là đường cao hình chóp S.ABC B H C Ta có SH 1 S ABC  BA.BC  6a 2 2 1 VS . ABC  SH .S ABC  2a 3 3 3 A  Trường hợp 4: Hình chóp có đỉnh S thuộc giao tuyến d của hai mặt phẳng (P) , (Q) và hai mặt phẳng này cùng vuông góc với mặt đáy . Nhận xét : Đường cao hình chóp xác định theo định lí sau Định lí  ( P )  ( )   d  ( )  (Q )  ( )  ( P )  (Q)  d  Ví dụ 9: ( đại học khối A -2009 ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB =AD =2a, 0 CD = a , góc giữa mặt phẳng (SBC) và đáy bằng 60 . Gọi I là trung điểm cạnh AD . Biết các mặt phẳng (SIB) ,(SIC) cùng vuông đáy (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a . Bài giải 10 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Ta có ( SIB )  ( ABCD )   ( SIC )  ( ABCD )   SI  ( ABCD ) ( SIB )  ( SIC )  SI  S SI là đường cao hình chóp S.ABCD I Xác định góc giữa mp (SBC) với mặt phẳng (ABCD) + (SBC) (ABCD) = BC (1) + Trong (ABCD) dựng IK vuông góc BC tại K (2) Do SI CB ( SI A B K D C D C (ABCD )) Nên suy ra SK vuông góc BC tại K (3) + Từ (1) ,(2 ) ,(3) suy ra góc , từ đó suy ra 1 3 15a 3 V  SI .S ABCD  (dvtt ) 3 5 Ví dụ 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Các mặt bên (SAB) và (SAD) 0 cùng vuông góc với mặt phẳng đáy , góc giữa mặt phẳng (SBD) và đáy bằng 60 . Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a . 11 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Bài giải + có ( SAB )  ( ABCD)   ( SAD)  ( ABCD)   SA  ( ABCD) ( SAB )  ( SAD )  SA S Suy ra SA là đường cao hình chóp S.ABCD Gọi O là giao điểm của AC và BD ( SBD )  ( ABCD)  BD (1) BD  AO( ABCD là hình vuông ) (2) A B 60 D O C (theo(2)  BD  AO Ta có   BD  SA( SA  ( ABCD ))  BD  ( SAO)  BD  SO(3)  (1), (2), (3)  SOA  60 0 Tam giác SOA vuông tại A ,ta có: ˆ  SA  SA  OA.tan SOA ˆ  AC .tan 600  a 6 tan SOA AO 2 2 Vậy 1 1 a 6 2 a3 6 V  SA.S ABCD  . .a  (dvtt ) 3 3 2 6 Ví dụ 11 : ( Trích Đề thi khối A -2011 ) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a; hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M là trung điểm của AB; mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bẳng 60o. Tính thể tích khối chóp S.BCNM. Bài giải 12 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Ta có ( SAB )  ( ABC )   ( SAC )  ( ABC )   SA  ( ABC ) ( SAB )  ( SAC )  SA S Suy ra SA là đường cao hình chóp S.ABC và hình chóp S.BCNM Xác định góc giữa mp (SBC) với mặt phẳng (ABC) + (SBC) A N (ABC) = BC (1) + BC AB (2) và BC SA ( SA (ABC )) Nên suy ra BC vuông góc SB (3) + Từ (1) ,(2 ) ,(3) suy ra góc C M B SA = AB.tan Mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N nên suy ra MN song song BC và N là trung điểm AC Ta có BC AB  a, BM  a 2 2 ( BC  MN ).BM 3a 2 S BCNM   2 2 1 VS .BCNM  SA.S BCNM  3a 3 3 MN  Ví dụ 12 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi ; AC = 2 3a , BD = 2a ; AC và BD cắt nhau tại O; hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết a 3 khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (SAB) bằng 4 .Tính thể tích khối chóp S.ABCD 13 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ theo a. Bài giải Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) nên giao tuyến của chúng là SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) Suy ra SO là đướng cao hình chóp S.ABCD Ta có tam giác ABO vuông tại O có AO = a 3 , 600 BO = a nên suy ra Suy ra tam giác ABD là tam giác đều. Gọi H là trung điểm của AB, K là trung điểm của HB ta có DH  AB và DH = a 3 ; OK // DH và OK  1 a 3 DH  2 2  OK  AB  AB  (SOK) S Gọi I là hình chiếu của O lên SK ta có OI  SK và AB  OI nên suy ra OI  (SAB) , hay OI là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SAB). I D Tam giác SOK vuông tại O, OI là đường cao 1 1 1 a    SO  2 2 2 2  OI OK SO O C a 3 A H B K 2 Diện tích đáy S ABC D  4S ABO  2.OA.OB  2 3a ; đường cao của hình chóp là SO  a 2. Thể tích khối chóp S.ABCD: VS . ABCD  1 S ABC D .SO  3 3a 3 3 14 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ  Trường hợp 5 : +Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau. +Hình chóp có các cạnh bên tạo với mặt đáy cùng một góc. Nhận xét : Nếu hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc hình chóp có các cạnh bên tạo với mặt đáy cùng một góc thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Ví dụ 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật , AB = a , AD = 2a .Đỉnh S cách đều các đỉnh A,B,C,D của mặt đáy và SB = . Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Bài giải Gọi O là giao điểm của AC và BD Vì S và O cùng cách đều các điểm A,B,C,D nên SO vuông góc (ABCD) do đó SO là đường cao hình chóp S.ABCD S 2 2 Ta có BD  AB  AD  a 5 Do SB = SD =BD = nên tam giác SBD là tam giác đều có SO là đường cao (do SO vuông góc (ABCD)) SO  Suy ra A B D O C BD 3 a 15  2 2 S ABCD  AB. AD  2a 2 VS . ABCD 1 1 a 15 2 a 3 15  SO.S ABCD  . .2a  3 3 2 3  Trường hợp 6 : Hình chóp có đỉnh S cách đều 3 đỉnh bất kỳ của mặt đáy . Nhận xét : Hình chóp có đỉnh cách đều 3 đỉnh bất kỳ của mặt đáy thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tạo bởi 3 đỉnh đó . 15 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Ví dụ 14: =600; SB = 2a . Đỉnh S Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , cách đều các đỉnh A,B,C của mặt đáy ABCD. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Bài giải Lời giải Vẽ hình( Vẽ hình bình hành ABCD , vẽ O là giao điểm hai đường chéo AC và BD , lấy điểm H thuộc BO thỏa BH  2 BO 3 từ Hvẽ HS vuông góc (ABCD)) Tam giác ABC là tam giác đều ( do AB = BC và  60o ) S Gọi H là tâm tam giác đều ABC Vì S và H cùng cách đều các điểm A,B,C nên SH vuông góc (ABC) do đó SH là đường cao hình chóp S.ABCD Ta có 2 a 3 a 33 BH  BO  ; SH  SB 2  BH 2  3 3 9 S ABCD  2SABC VS . ABCD A H B D O C a2 3  2 1 1 a 33 a 2 3 a3 11  SH .S ABCD  . .  3 3 9 2 18 Ví dụ 15: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a, A’C’ = a, độ dài cạnh bên bằng b. Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’. a) Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’, tính thể tích V của khối hộp đã cho. 16 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ b) Gọi V1 là thể tích của khối đa diện BCDA’C’. Tính Bài giải a) Tam giác A’D’C’ là tam giác đều ( do A’D’=D’C’ = A’C’) Gọi I là tâm tam giác đều A’D’C’ Vì D và I cùng cách đều các điểm A’,D’ ,C’ nên DI vuông góc (A’D’C’) do đó DI là đường cao tứ diện DA’C’D’ và khối hộp đã cho S A'D 'C '  a2 3 4 . DI  DD' 2  D' I 2  b 2  VDA'D 'C '  V1 V D A C B b A' a D' I a B' a M C' a2 3 1 1 a2 3 2 a2 DI .S A'D 'C '  . b  3 3 4 3 a 2 3b 2  a 2  12 V  6V DA'D 'C '  a 2 3b 2  a 2 2 . 1 VBA'B 'C '  V . 6 b) 1 1 2 V1  V  VBA'B 'C '  VDA'C 'D '  V  V  V  V 6 6 3  V1 2  V 3  Trường hợp 7 : Hình chóp có từ ba mặt bên trở lên tạo với mặt đáy cùng một góc 17 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Nhận xét : Hình chóp có ba mặt bên trở lên tạo với mặt đáy cùng một góc thì chân đường cao là tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy. Ví dụ 16 : Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a,BC = 6a , CA = 7a . Các mặt bên (SAC), 0 (SBC), (SCA) tạo với mặt đáy một góc 60 Tính thể tích khối chóp S.ABC theo a . Bài giải - Kẻ SH  ABC  ,HE AB,HF  BC và HJ  AC . Theo định lí ba đường vuông góc ta có SE  AB, SF  BC , SJ  BC S Từ đó suy ra Do đó các tam giác vuông SHE,SFH,SJH bằng nhau Từ đó suy ra HE = HF =HJ nên H chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. -Ta có HE = HF = HJ = r với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Nửa chu vi tam giác ABC bằng p = 9a. Theo công thức Hê-rông, diện tích S của tam giác ABC 2 2 bằng : S = 9.4.3.2.a = 6 6a Áp dụng công thức S = p.r  r = J A C E F B H S 2a 6 = p 3 Tam giác SEH vuông tại H nên ta có SH  r. tan 600  Vậy 2 6a . 3  2 2a 3 1 V  SH .S ABC  8 3a 3 S.ABC 3 18 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ  Trường hợp 8 : Hình chóp có hai mặt bên liên tiếp tạo với mặt đáy cùng một góc . Nhận xét : Hình chóp có hai mặt bên tạo với mặt đáy cùng một góc thì chân đường cao thuộc đường phân giác của góc  với  là góc của đa giác đáy có đỉnh là đỉnh chung của mặt đáy với hai mặt bên nêu ở trên. Ví dụ 17: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, I là trung điểm BC . Các mặt bên (SAC), (SAB) tạo với mặt đáy cùng một góc.Chứng minh rằng chân đường cao xuất phát từ đỉnh S của hình chóp S.ABC thuộc AI. Bài giải - Kẻ SH  ( ABC ),HE AB,HF  AC . S Theo định lí ba đường vuông góc ta có SE  AB, SF  AC Từ đó suy ra Do đó các tam giác vuông SHE,SFH bằng nhau Từ đó suy ra HE = HF nên suy ra H thuộc đường phân giác của góc Vì ABC là tam giác cân tại A, I là trung điểm BC nên đường trung tuyến AI cũng là đường phân giác của góc A F C E I B H nên H thuộc AI. 19 Thể tích khốối chóp – Thể tích khốối lăng trụ Ví dụ 18; Cho khối hộp ABCDA’B’C’D’ có tất cả các cạnh đều bằng 600 . Tính thể tích của khối hộp đó theo và ba góc ở đỉnh A đều bằng . Bài giải A’  Xác định hình chiếu vuông góc của đỉnh A’ trên mặt phẳng (ABCD ). SH  ( ABCD ),HE AB,HF  AD . Kẻ Theo định lí ba đường vuông góc ta có A ' E  AB, A ' F  AD . D’ A F D E H Hai tam giác vuông A’AE,A’AF bằng nhau ( do AA’ chung , ) C’ B’ B C Từ đó suy ra HE = HF nên suy ra H thuộc đường phân giác của góc Vì ABCD là hình thoi nên H thuộc AC.  Tính thể tích khối hộp ABCDA’B’C’D’ 600 , AA’ = a nên là nữa + tam giác đều cạnh a do đó ta có Tam giác HAE vuông tại E có góc HAE bằng a 3 30 nên HE = AE.tan 30 = 6 0 0 Tam giác A’EH vuông tại H , theo định lý Pitago A' H  ta có a 6 3 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan