SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
Mã số: ……………………
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Người thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục............................................
- Phương pháp giảng dạy bộ môn: Hóa học....
- Lĩnh vực khác................................................
Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN
Mô hình
Phần mềm
Phim ảnh
Hiện vật khác
Năm học 2014 – 2015
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: TRẦN THỊ UYÊN PHƯƠNG
2. Ngày tháng năm sinh: 20/08/1982
3. Nam, nữ: Nữ
4. Địa chỉ: Tổ 10 khu Văn Hải, thị trấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai
5. Điện thoại:
(CQ); 0974. 826. 882 (DĐ)
6. Fax:
E-mail:
[email protected]
7. Chức vụ: giáo viên
8. Nhiệm vụ được giao: giảng dạy môn hóa học lớp 10, 12
9. Đơn vị công tác: trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc sĩ
- Năm nhận bằng: 2014
- Chuyên ngành đào tạo: Hóa hữu cơ
III.KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Hóa học
Số năm có kinh nghiệm: 8
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1) Một số ứng dụng của công nghệ thông tin trong dạy học hóa học trung
học phổ thông
2) Sử dụng hiệu quả bảng tương tác thông minh trong dạy học hóa học ở
trường trung học phổ thông
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
MỤC LỤC
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................... 3
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..........................................................4
1. Cơ sở lý luận......................................................................................................4
2. Thực trạng kiểm tra, đánh giá môn hóa học ở trường THPT: một số hạn chế và
nguyên nhân...........................................................................................................4
2.1. Thực trạng..............................................................................................................4
2.2. Hạn chế...................................................................................................................5
2.3. Nguyên nhân..........................................................................................................5
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................................6
1. Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm..........................................6
2. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hóa học 12.......................................6
2.1. Xây dựng ma trận kiến thức môn học....................................................................6
2.2. Xây dựng ma trận kiến thức các đề kiểm tra.......................................................11
2.3. Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm.............................................................................15
2.4. Rà soát, chỉnh sửa câu hỏi trắc nghiệm...............................................................15
2.5. Biên tập và lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm..............................................................15
2.6. Tạo các đề trắc nghiệm........................................................................................16
2.7. Chấm, phân tích và định cỡ câu hỏi trắc nghiệm................................................16
2.8. Xử lí các câu hỏi trắc nghiệm..............................................................................17
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh có sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm hóa học 12...............................................................................................17
3.1. Quy trình biên soạn đề kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KTKN môn hóa học......17
3.2. Ví dụ: tổ chức kiểm tra 45 phút hóa học 12 – học kỳ 2, lần 2............................19
4. Ứng dụng CNTT trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm hóa học 12........................................................................................25
4.1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm...........................................................25
4.2. Quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm..............................................................27
4.3. Tạo đề thi, đề kiểm tra..........................................................................................28
4.4. Phân tích đề, đánh giá câu hỏi trắc nghiệm.........................................................30
4.5. Tổ chức kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến môn Hóa học 12 bằng phần mềm DK
Testing Management System......................................................................................31
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................34
1. Kết quả thực hiện.............................................................................................34
2. Hiệu quả thực hiện...........................................................................................35
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG............................35
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo......................................................................35
2. Đối với các trường THPT................................................................................35
3. Đối với giáo viên.............................................................................................35
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................36
VII. PHỤ LỤC.............................................................................................. 36
1. Các câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hóa học 12........................36
2. Kết quả phân tích các câu hỏi trắc nghiệm......................................................39
3. Hướng dẫn sử dụng hệ thống quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm DK
Testing Management System...............................................................................39
SKKN năm học 2014-2015
Trang 1
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
SKKN năm học 2014-2015
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Trang 2
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT
GD&ĐT
GV
HS
KL
KLKT
KT
KTĐG
KTKN
SBT
SGK
TH
THPT
TNKQ
Công nghệ thông tin
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Kim loại
Kim loại kiềm thổ
Kiểm tra
Kiểm tra đánh giá
Kiến thức kỹ năng
Sách bài tập
Sách giáo khoa
Thực hành
Trung học phổ thông
Trắc nghiệm khách quan
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1. Phân phối chương trình hóa học 12 – Ban cơ bản..................................................7
Bảng 2. Ma trận kiến thức môn hóa học 12 học kì II.........................................................11
Bảng 3. Bảng tổng hợp các đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 12 học kì II........................11
Bảng 4. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kì II – hóa học 12.....................12
Bảng 5. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 45 phút lần 1 học kì II – hóa học 12.....................12
Bảng 6. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 15 phút lần 2 học kì II – hóa học 12.....................13
Bảng 7. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 45 phút lần 2 học kì II – hóa học 12....................13
Bảng 8. Ma trận kiến thức đề thi thử học kì II – hóa học 12..............................................15
Bảng 9. Kết quả phân tích đề kiểm tra 15 phút Lần 1 – Hóa học 12.................................16
Bảng 10. Khung ma trận kiến thức đề kiểm tra TNKQ......................................................17
Bảng 11. Ma trận rút gọn đề kiểm tra 45 phút – hóa học 12, học kỳ 2..............................20
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm......................................6
Hình 2. Giao diện chính phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm....................26
Hình 3. Màn hình hiển thị các chuẩn KTKN của một chủ đề............................................26
Hình 4. Màn hình biên soạn câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn...........................................27
Hình 5. Tạo kỳ thi, kiểm tra................................................................................................28
Hình 6. Chọn các chủ đề cần kiểm tra................................................................................29
Hình 7. Màn hình thiết lập ma trận đề kiểm tra..................................................................29
Hình 8. Kết quả phân tích đề bằng phần mềm DK Testing Management System.............31
Hình 9. Giao diện màn hình quản lý mã đề thi...................................................................31
Hình 10. Danh sách mã đề kiểm tra 15 phút, lần 2 (HK2) – Hóa học 12..........................32
Hình 11. Màn hình nhập mã đề thi trực tuyến....................................................................32
Hình 12. Màn hình kiểm xác nhận thông tin HS................................................................33
Hình 13. Màn hình làm bài trắc nghiệm trực tuyến của HS...............................................33
Hình 14. Màn hình hiển thị kết quả làm bài kểm tra của HS.............................................34
Hình 15. Màn hình xem kết quả kiểm tra theo lớp.............................................................34
SKKN năm học 2014-2015
Trang 3
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN
HÓA HỌC 12 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hóa học là môn khoa học được dạy chính và bắt buộc trong các trường THCS
và THPT. Từ 2007 đến nay môn hóa học được kiểm tra, đánh giá theo hình thức
trắc nghiệm khách quan trong các kì thi cấp quốc gia (thi tốt nghiệp, tuyển sinh đại
học, cao đẳng, ..) và thi học kì I, học kì II, kiểm tra 45 phút, kiểm tra15 phút của
khối 12, một số khối lớp khác tùy mỗi trường.
Như chúng ta cũng biết thi trắc nghiệm đòi hỏi học sinh (HS) phải có kiến
thức rộng, bao quát nội dung, phân tích, tổng hợp kiến thức, … Để học sinh làm
bài thi tốt hơn, làm quen và làm nhanh hơn, kiểm tra được mức độ hiểu bài của
học sinh, giáo viên (GV) thường chuẩn bị cho học sinh lớp mình dạy hệ thống các
câu hỏi trắc nghiệm theo các chuyên đề, tổng hợp chương, … theo đúng chuẩn
kiến thức kỹ năng (KTKN) và theo các mức độ nhận thức biết, hiểu, vận dụng,
phân tích, tổng hợp, …
Đối với trường THPT Nguyễn Đình Chiểu tôi đang dạy, học sinh có đầu vào
thấp, ý thức học chưa cao nên tôi cùng với tổ Hóa chỉ giới hạn cho học sinh làm
bài ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.
Thực tiễn trường tôi, mỗi GV ra đề độc lập, và tổ trưởng xem xét đề có đúng
ma trận đã thống nhất không, có sai sót về chuyên môn, câu, từ không. Sau đó
chọn một đề bất kì cho học sinh làm bài kiểm tra chung nhưng sau đó bài kiểm tra
được họp để chấm thì có nhiều ý kiến đôi lúc không nhất quán. Chẳng hạn, có
những câu vẫn xảy ra tranh luận về mức độ nhận thức mặc dù các giáo viên đều
được tập huấn về ma trận đề và các mức độ nhận thức. Có nhiều lý do giải thích
cho việc này. Giáo viên làm đề còn theo ý kiến chủ quan, nhiều khi không làm kịp
đề để nộp nên lấy đề năm trước cho học sinh làm lại nhưng mỗi năm học sinh có
khả năng nhận thức kiến thức không giống nhau nên đề năm trước có thể không
phù hợp với năm hiện tại, …
Như vậy có sự bất cập trong quá trình làm đề, GV nào cũng phải mất thời
gian làm đề, trình độ mỗi giáo viên khác nhau mà chưa chắc đề được chọn đã đúng
chuẩn KTKN hay phù hợp với HS. Theo tôi cần có một ngân hàng đề đáp ứng
đúng chuẩn kiến thức kĩ năng, khách quan, phong phú về nội dung để giáo viên, bộ
phận chuyên môn của nhà trường sử dụng để làm đề kiểm tra. Việc làm này thực
sự cấp bách và cần thiết để phù hợp với yêu cầu của Bộ GD&ĐT nên tôi thực hiện
đề tài “XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 12”. Ngoài ra, nhằm góp phần nâng cao năng
lực ứng dụng CNTT trong dạy học, tôi cũng chia sẻ đến các đồng nghiệp cách sử
dụng phần mềm DK Testing Management System để tạo ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm, tạo các đề thi, phân tích, đánh giá các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân
hàng, tổ chức cho HS làm kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến, …
SKKN năm học 2014-2015
Trang 4
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận
Kiểm tra (Assesment) là công cụ để đo lường trình độ kiến thức, kĩ năng của
HS. Đánh giá (Evaluation) là xác định mức độ của trình độ kiến thức kĩ năng của
HS. Mối quan hệ giữa kiểm tra và đánh giá là mối quan hệ giữa mục đích và
phương tiện, trong đó kiểm tra là phương tiện còn đánh giá là mục đích.1
Kiểm tra đánh giá là khâu cuối cùng của quá trình dạy học, có ý nghĩa quan
trọng vì không có kiểm tra và đánh giá thì quá trình dạy học không hoàn tất. Đối
với HS, việc kiểm tra, đánh giá sẽ giúp HS đào sâu kiến thức, hệ thống hóa khái
quát hóa kiến thức, phát hiện những lỗ hổng về tri thức và kịp thời bổ sung, rèn
được thói quen tìm hiểu sâu sắc tài liệu và giải quyết vấn đề. Đối với GV, việc
kiểm tra, đánh giá sẽ giúp GV thấy được tình hình học tập của từng HS cũng như
cả lớp. Phát hiện được những nội dung giảng dạy thiếu sót cũng như các phương
pháp giảng dạy chưa phù hợp để bổ sung và sửa đổi.
Có 2 hình thức kiểm tra, đánh giá phổ biến là tự luận và trắc nghiệm khách
quan. Trong đó, hình thức trắc nghiệm khách quan có nhiều ưu điểm và ngày càng
được sử dụng rộng rãi. Trong các kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học hàng năm,
Bộ GD&ĐT đã sử dụng hình thức trắc nghiệm khách quan cho một số môn học
như: lý, hóa, sinh và ngoại ngữ.
Một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu để việc kiểm tra, đánh giá bằng
hình thức trắc nghiệm khách quan đạt hiệu quả tốt nhất là phải có một ngân hàng
câu hỏi trắc nghiệm đạt số lượng và chất lượng cũng như đạt các yêu cầu về chuẩn
kiến thức, kỹ năng.
Hiện nay đã có ít nhiều tác giả, nhóm tác giả giới thiệu các ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm thuộc các bộ môn. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng câu hỏi được giới
thiệu ở đây thường được các tác giả xây dựng dựa trên những câu hỏi đã được tích
lũy trong quá trình dạy nhiều nhiều năm, thường còn mang tính chủ quan và các
câu hỏi chưa được phân tích theo lý thuyết về khoa học đo lường, đánh giá. Do đó,
vẫn còn tồn tại nhiều câu hỏi chưa đạt yêu cầu về chất lượng để có thể sử dụng làm
đề kiểm tra, chẳng hạn như có những câu hỏi quá khó (không học sinh nào làm
được) hoặc quá dễ (học sinh nào cũng làm được), các câu hỏi không có sự phân
biệt trình độ giữa các học sinh, …
2. Thực trạng kiểm tra, đánh giá môn hóa học ở trường THPT:
một số hạn chế và nguyên nhân
2.1. Thực trạng
Thực tế kiểm tra, đánh giá môn hóa nói riêng, các môn khác nói chung ở
trường Nguyễn Đình Chiểu và một số trường khác trong huyện Long Thành, được
thực hiện theo qui trình:
1
Lâm Quang Thiệp, 2008. Trắc nghiệm và ứng dụng. NXB Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.
SKKN năm học 2014-2015
Trang 5
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Bước 1: Giáo viên dạy khối nào thì soạn đề độc lập theo ma trận được thống
nhất của tổ chuyên môn.
Bước 2: Một tuần trước ngày kiểm tra chung toàn bộ giáo viên nạp đề cho tổ
trưởng chuyên môn.
Bước 3: Tổ trưởng chuyên môn xem xét đề của từng giáo viên về nhiều khía
cạnh như: có đúng ma trận không, có sai câu dẫn không, có sai lỗi chính tả không,
có sai kiến thức chuyên môn không, font chữ, cỡ chữ đồng nhất không, … có bao
nhiêu giáo viên nạp đề thì phải kiểm tra hết bấy nhiêu. Mỗi giáo viên nạp 4 mã đề
khác nhau. Như vậy trường hợp có 4 giáo viên dạy một khối thì tổ trưởng phải
kiểm tra 16 đề trước mỗi đợt kiểm tra.
Bước 4: Hiệu phó chuyên môn lấy đề mà tổ trưởng chọn làm đề kiểm tra cho
học sinh làm bài.
Bước 5: Toàn bộ giáo viên dạy họp thống nhất đáp án và tiến hành chấm bài.
2.2. Hạn chế
Với cách làm như trên theo tôi có một số bất cập như sau:
Ở bước 1, giáo viên làm đề thường theo tính chủ quan cá nhân, đôi khi thời
gian chuẩn bị đề ngắn dẫn đề không chất lượng, dễ sai hoặc lấy luôn đề năm trước
chỉnh sửa một chút.
Ở bước 3, tổ trưởng phải mất rất nhiều thời gian kiểm tra lại đề của từng giáo
viên, dễ xảy ra tiêu cực, không khách quan và không công bằng cho các giáo viên
khác, nếu chọn đề của một giáo viên thì học sinh của giáo viên đó có lợi hơn, thiệt
thòi cho giáo viên có đề không được chọn. Ở bước 5, sau khi học sinh làm bài
xong, lúc này giáo viên họp phân tích đề, đáp án và nếu có những ý kiến trái chiều
về đáp án, câu hỏi thì thiệt thòi về học sinh và ảnh hưởng đến uy tín của tổ.
Ở bước 5, sau khi thống nhất đáp án mỗi GV đem bài về chấm bằng tay rồi
nhập điểm thành phần vào bảng điểm chung. Cuối cùng phải chờ cho tất cả GV
chấm xong vào bảng điểm chung, rồi GV mới lấy điểm về sổ điểm cá nhân của
mình
2.3. Nguyên nhân
Do tính chủ quan của con người, thường ít giáo viên nào chuẩn bị đề sớm,
đến ngày chuẩn bị nộp đề mới làm nên đề kém chất lượng hoặc dễ sai sót.
Từ những thực trạng, hạn chế và nguyên nhân nêu trên, tôi nghĩ cần phải thay
đổi cách thức làm đề của giáo viên và hình thức làm bài của HS . Nên tôi thực hiện
đề tài “XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 12” nhằm giới thiệu đến các đồng nghiệp quy
trình xây dựng ngân hằng câu hỏi trắc nghiệm môn hóa theo chuẩn KTKN, quy
trình làm đề có sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, từ đó giúp giáo viên giảm
thời gian, công sức làm đề thông qua việc sử dụng ngân hàng.
Giải pháp tôi đưa ra hoàn toàn chưa được áp dụng tại trường THPT Nguyễn
Đình Chiểu. Tôi chỉ dùng để tạo các đề kiểm tra của tôi cho mỗi lần kiểm tra 15
SKKN năm học 2014-2015
Trang 6
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
phút, 45 phút nộp cho trường, đề thi thử của lớp tôi dạy. Tôi nhận thấy khâu làm đề
theo qui trình này tiết kiệm rất nhiều thời gian, đỡ sai sót.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm2
(1) Xác định nội dung chi tiết môn học
(2) Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm
Ma trận kiến thức môn học
Các câu hỏi trắc nghiệm
theo từng chuẩn KTKN
(3) Trao đổi trong nhóm đồng nghiệp
Phát hiện, sửa chữa
những sai sót
(4) Biên tập và lưu trữ câu hỏi TN
Ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm chưa được định cỡ
(5) Tạo đề thi và thi thử
Đề thi thử
A B C D
(6) Chấm, phân tích và định cỡ câu hỏi
Ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm đã được định cỡ
(7) Xử lí các câu hỏi trắc nghiệm
Chỉnh sửa hoặc xóa câu hỏi
(8) Thiết kế các đề thi chính thức
(9) Phân tích kết quả thi
Đề thi chính thức
A B C D
Xác định độ khó và độ phân
biệt của các câu hỏi
Hình 1. Sơ đồ quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
2. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hóa học 12
Trong đề tài này, tôi minh họa các bước xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm hóa học 12 của học kỳ II.
2.1. Xây dựng ma trận kiến thức môn học
Cơ sở để xây dựng ma trận kiến thức môn Hóa học 12 là khối lượng kiến
thức, số lượng bài học và thời gian được phân trong từng chương của chương trình.
Các câu hỏi và bài tập được dùng để đo lường kiến thức theo 3 mức độ nhận thức:
biết, hiểu, vận dụng.
2
Vũ Đăng Khôi. Kiểm tra trắc nghiệm trực tuyến môn tin học. Chuyên đề bộ môn tin học cấp tỉnh năm học 20132014
SKKN năm học 2014-2015
Trang 7
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Phân phối chương trình Hóa học 12 (đã được thống nhất trong tổ hóa trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu)
Bảng 1. Phân phối chương trình hóa học 12 – Ban cơ bản
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (37 tiết)
Học kì II: 18 tuần (33 tiết)
HỌC KÌ I
TUẦN
TIẾT
1
TÊN BÀI DẠY
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Ôn tập đầu năm
CHƯƠNG I: ESTE - LIPIT
1
2
Este
Không dạy: "điều chế este từ axetilen và axit",
dành thời gian thêm cho các phần khác trong
bài.
3
Lipit
Bài tập 4, và bài tập 5: Không yêu cầu HS làm.
4
Luyện tập: Este và chất béo
Không dạy bài "khái niệm xà phòng và chất giặt
rửa tổng hợp",dành thời gian của tiết này cho
tiết luyện tập "Este và chất béo"
5
Luyện tập: Este và chất béo
2
CHƯƠNG II: CACBOHIDRAT
3
Glucozơ
Không dạy mục 2.b: "Oxi hoá glucozơ bằng
Cu(OH)2
Bài tập 2: Không yêu cầu HS làm.
7
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Không dạy hình 2.3. Công thức cấu trúc…,Sơ
đồ sản xuất đường từ mía, GV hướng dẫn HS tự
đọc thêm
8
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
9
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
6
4
5
10
11
6
12
Luyện tập: cấu tạo và tính chất
của cacbohidrat
Thực hành: Điều chế: Tính chất
hóa học của este và cacbohiđrat
(lấy điểm 1 tiết thực hành)
Bài tập 1: Không yêu cầu HS làm
Không dạy và không tiến hành thí nghiệm 3
Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG III: AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN
7
13
Amin
SKKN năm học 2014-2015
Mục 2.a) Thí nghiệm 1: Bỏ phần giải thích
tính bazơ
Trang 8
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
14
Amin
Bài tập 4: Không yêu cầu HS làm
15
Amino axit
16
Peptit và protein
8
Mục III. Khái niệm về enzim…: Không dạy
dành thời gian thêm cho các phần khác trong
bài.
17
Peptit và protein
18
Luyện tập: Cấu tạo và tính chất
của amin - Amino axit - Protein
9
CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Mục IV. Tính chất hóa học: Không dạy, GV
hướng dẫn HS tự đọc thêm, dành thời gian thêm
cho các phần khác trong bài.
19
Đại cương về polime
20
Đại cương về polime
21
Vật liệu polime
Phần nhựa Rezol, Rezit: Không dạy, dành thời
gian thêm cho các phần khác trong bài.
22
Vật liệu polime
Mục IV. Keo dán tổng hợp, không dạy, GV
hướng dẫn HS tự đọc thêm, dành thời gian thêm
cho các phần khác trong bài.
10
11
23
12
24
25
Luyện tập: Polime và vật liệu
polime
Thực hành:Một số t.chất của
protein và vật liệu polime
Không dạy và không tiến hành thí nghiệm 4
Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
13
Mục 2.a) – 2.b) – 2.c) Mạng…: Không dạy,
dành thời gian để giải bài tập trang 82 SGK
26
Vị trí và cấu tạo kim loại
27
Tính chất của kim loại.
28
Tính chất của kim loại.
29
Dãy điện hóa của kim loại.
30
Hợp kim
31
Sự ăn mòn kim loại.
32
Điều chế kim loại.
33
Điều chế kim loại.
14
15
16
17
34
18
35
Luyện tập: Tính chất của kim
loại.
Ôn tập học kì I
SKKN năm học 2014-2015
Trang 9
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
19
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
36
Ôn tập học kì I
37
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
TUẦN
TIẾT
38
20
39
40
NỘI DUNG
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Luyện tập: Điều chế kim loại và
sự ăn mòn kim loại
Luyện tập: Điều chế kim loại và
sự ăn mòn kim loại
Thực hành: Tính chất, điều chế
kim loại. Sự ăn mòn
kim loại.
CHƯƠNG VI: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
21
41
42
22
43
Kim loại kiềm và hợp chất quan
trọng của kim loại kiềm
Không dạy cả mục B, GV hướng dẫn HS tự đọc
thêm chỉ dạy tiết 41, dành 1 tiết còn lại để tăng
tiết luyện tập " tính chất của KL kiềm".
Kim loại kiềm thổ và hợp chất
quan trọng của kim loại
kiềm thổ
Kim loại kiềm thổ và hợp chất
quan trọng của kim loại
kiềm thổ
44
Nhôm và hợp chất của nhôm
45
Nhôm và hợp chất của nhôm
46
Nhôm và hợp chất của nhôm
23
24
47
48
25
49
50
26
51
Luyện tập: tính chất của kim loại
kiềm - kim loại kiềm thổ và một
số hợp chất của chúng
Luyện tập: tính chất của kim loại
kiềm - kim loại kiềm thổ và một
số hợp chất của chúng
Luyện tập: Tính chất của nhôm
và hợp chất của nhôm.
Thực hành: Tính chất của Na,
Mg, Al và hợp chất của chúng
(Lấy điểm 1 tiết thực hành)
Tiết tăng của phần giảm tải mục B "Kim loại
kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm"
Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG VII: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
27
52
Sắt
SKKN năm học 2014-2015
Mục II.4. Tác dụng với nước, không dạy.
Trang 10
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
53
28
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Một số hợp chất của sắt
Bài tập 2: Không yêu cầu HS làm
Không dạy các loại lò luyện gang, thép (chỉ dạy
thành phần hợp kim, nguyên tắc và các phản
ứng xảy ra khi luyện gang, thép)
54
Hợp kim của sắt
55
Crom và hợp chất của crom
56
29
57
58
30
59
60
31
61
Luyện tập: Tính chất hóa học của
sắt và hợp chất quan trọng của
sắt.
Luyện tập: Tính chất hóa học của
sắt và hợp chất quan trọng của
sắt.
Luyện tập: Tính chất hóa học của
crom, đồng và hợp chất quan
trọng của chúng.
Luyện tập: Tính chất hóa học của
crom, đồng và hợp chất quan
trọng của chúng.
Thực hành: Tính chất hóa học của
sắt, crom, đồng và những hợp
chất của chúng
Tiết tăng của phần giảm tải bài " Đồng và hợp
chất của đồng"
Tiết tăng của phần giảm tải bài " Sơ lược về
Niken, kẽm, chì, thiếc"
Kiểm tra 1 tiết
CHƯƠNG VIII: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
62
Luyện tập: Nhận biết một số ion
trong dung dịch.
Không dạy cả bài, sử dụng thời gian để luyện
tập về nhận biết và tổng kết cho HS
63
Luyện tập: Nhận biết một số chất
khí.
Không dạy cả bài, sử dụng thời gian để luyện
tập về nhận biết một số chất khí
64
Luyện tập: Nhận biết một số chất
vô cơ.
32
CHƯƠNG IX: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT - XH - MT
33
65
Hướng dẫn tự học ở nhà bài: Hóa
Học và vấn đề phát triển kinh tế
xã hội, môi trường.
66
Ôn tập học kì II
67
Ôn tập học kì II
68
Ôn tập học kì II
69
Ôn tập học kì II
70
Kiểm tra học kì II
Hướng dẫn HS tự học ở nhà và điền phiếu trả
lời hệ thống các câu hỏi do GV biên soạn, sau
đó tổ chức đánh giá chéo trong HS (HS này
đánh giá bài viết của HS khác), sử dụng tiết
66,67 để ôn tập HKII
34
35
36
37
Ôn tập cuối năm.
SKKN năm học 2014-2015
Trang 11
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Bảng 2. Ma trận kiến thức môn hóa học 12 học kì II
Cấp độ nhận thức
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
Biết
Hiểu
Vận
dụng
thấp
1. Đại cương về kim loại
200
100
70
27
397
2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
65
40
45
35
185
3. Sắt và một số kim loại quan trọng
175
156
69
43
443
4. Phân biệt một số chất vô cơ
10
8
6
5
29
5. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã
hội, môi trường
15
4
4
3
26
465
308
194
113
1080
Chủ đề
Tổng số câu
Bảng 3. Bảng tổng hợp các đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học 12 học kì II
Thời gian
(phút)
Số lượng
đề
Số câu
hỏi/đề
Tổng số
câu hỏi
Kiểm tra 15 phút
15
2
20
40
Kiểm tra 45 phút
45
2
30
60
Thi thử học kì
45
2
40
80
Dạng đề
Tổng số
6
180
2.2. Xây dựng ma trận kiến thức các đề kiểm tra
Các bước xây dựng ma trận kiến thức các đề kiểm tra:
+ Xác định trọng số điểm cho từng mạch kiến thức căn cứ vào số tiết quy định
trong chương trình.
+ Xác định trọng số điểm cho từng mức độ nhận thức.
+ Xác định số lượng câu hỏi cho từng ô của ma trận, mỗi câu hỏi dạng TNKQ
có trọng số điểm như nhau.
+ Góp ý ma trận của các giáo viên dạy 12: đưa ma trận cho tổ chuyên môn
cùng góp ý, chỉnh sửa và thống nhất ma trận chung của tổ
Bảng 4. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kì II – hóa học 12
Cấp độ nhận thức
Chủ đề (bài)
SKKN năm học 2014-2015
Biết
Trang 12
Hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
1. Đại cương về KL
3
1,5đ
1
0,5đ
4
2,0đ
2. KL kiềm
3
1,5đ
1
0,5đ
1
0,5đ
5
2,5đ
3. KL kiềm thổ và hợp chất của KLKT.
3
1,5đ
1
0,5đ
1
0,5đ
5
2,5đ
4. Nhôm và hợp chất của nhôm.
3
1,5đ
1
0,5đ
Tổng số câu
12
6,0đ
4
2,0đ
2
1,0đ
2
0,5đ
6
3,0đ
2
1,0đ
20
10,0đ
Bảng 5. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 45 phút lần 1 học kì II – hóa học 12
Cấp độ nhận thức
Chủ đề (bài)
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
Biết
Hiểu
1. Vị trí trong BTH và cấu tạo của KL
2
0,7đ
1
0,3đ
2. TC của KL, DĐH của KL.
3
1,0đ
1
0,3đ
1
0,3đ
5
1,7đ
3. Ăn mòn, điều chế KL
3
1,0đ
1
0,3đ
1
0,3đ
5
1,7đ
4. KL kiềm
2
0,7đ
1
0,3đ
1
0,3đ
4
1,3đ
5. KL kiềm thổ và hợp chất của KLKT.
4
1,3đ
1
0,3đ
1
0,3đ
6
2,0đ
6. Nhôm và hợp chất của nhôm.
4
1,3đ
1
0,3đ
1
0,3đ
1
0,3đ
7
2,3đ
18
6,0đ
6
2,0đ
3
1,0đ
1
0,3đ
30
10,0đ
Tổng số câu
3
1,0đ
Bảng 6. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 15 phút lần 2 học kì II – hóa học 12
Cấp độ nhận thức
Chủ đề (bài)
Biết
Hiểu
4
1
1. Sắt
SKKN năm học 2014-2015
Trang 13
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
1
6
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
2,0đ
0,5đ
2. Hợp chất của sắt
4
2,0đ
1
0,5đ
1
0,5đ
6
3,0đ
3. Hợp kim của sắt
1
0,5đ
1
0,5đ
1
0,5đ
3
1,5đ
4. Crom và hợp chất của crom
3
1,5đ
1
0,5đ
12
6,0đ
4
2,0đ
Tổng số câu
0,5đ
2
1,0đ
3,0đ
1
0,5đ
5
2,5đ
2
1,0đ
20
10,0đ
Bảng 7. Ma trận kiến thức đề kiểm tra 45 phút lần 2 học kì II – hóa học 12
Cấp độ nhận thức
Chủ đề (bài)
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
1
0,3đ
9
3,0đ
1
0,3đ
9
3,0đ
Biết
Hiểu
1. Sắt
5
1,7đ
3
1,0đ
2. Hợp chất của sắt
4
1,3đ
2
0,7đ
3. Hợp kim của sắt
4
1,3đ
4. Crom và hợp chất của crom
5
1,7đ
1
0,3đ
1
0,3đ
1
0,3đ
8
2,7đ
18
6,0đ
6
2,0đ
3
1,0đ
1
0,3đ
30
10,0đ
Tổng số câu
SKKN năm học 2014-2015
Trang 14
2
0,7đ
4
1,3đ
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Bảng 8. Ma trận kiến thức đề thi thử học kì II – hóa học 12
Cấp độ nhận thức
Biết
Hiểu
1. Đại cương về KL
4
1,0đ
1
0,25đ
1
0,25đ
2. KL kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất
6
1,5đ
2
0,2đ
1
0,25đ
1
0,25đ
10
2,5đ
3. Sắt và hợp chất, hợp kim của sắt
6
1,5đ
2
0,2đ
1
0,25đ
1
0,25đ
10
2,5đ
4. Crom và hợp chất của crom
6
1,5đ
2
0,2đ
1
0,25đ
1
0,25đ
10
2,5đ
5. Phân biệt một số chất vô cơ
1
0,25đ
1
0,25đ
1
0,25đ
3
0,75đ
6. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã
hội, môi trường
1
0,25đ
Tổng số câu
24
6,0đ
Vận
dụng
cao
Tổng
số câu
Vận
dụng
thấp
Chủ đề (bài)
6
1,5đ
1
0,25đ
8
2,0đ
4
1,0đ
4
1,0đ
40
10,0đ
2.3. Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm
Dạng câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm hóa học dạng
phổ biến là câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Các câu hỏi được viết hoặc sưu tầm từ các tài liệu tham khảo.
Các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng: xem phụ lục 1.
2.4. Rà soát, chỉnh sửa câu hỏi trắc nghiệm
Các câu hỏi sau khi viết xong được đưa cho các đồng nghiệp thuộc tổ bộ môn
hóa học trường THPT Nguyễn Đình Chiểu xem xét và chỉnh sửa về nội dung, câu
dẫn, câu chọn, các phương án nhiễu, đáp án, …
Kết quả sau khi tổ góp ý: loại bỏ 34 câu không đạt đúng chuẩn KTKN, chỉnh
sửa 41 câu có lỗi chính tả.
2.5. Biên tập và lưu trữ câu hỏi trắc nghiệm
Sau khi chỉnh sửa, các câu hỏi được biên tập và đưa vào ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm. Ở đây tôi sử dụng phần mềm quản trị ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
DK Testing Management System.
SKKN năm học 2014-2015
Trang 15
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
2.6. Tạo các đề trắc nghiệm
Từ ma trận đã được thống nhất, tôi tạo các đề kiểm tra lấy từ ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm. Ở đây tôi sử dụng phần mềm quản trị ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm DK Testing Management System để làm đề.
Xây dựng đáp án và biểu điểm.
Tôi sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trên để tạo các đề kiểm tra như
sau: kiểm tra 15 phút (2 bài), kiểm tra 45 phút (2 bài), thi thử (2 bài).
2.7. Chấm, phân tích và định cỡ câu hỏi trắc nghiệm
Tôi sử dụng phần mềm DK Testing Management System để phân tích độ khó
và độ phân biệt của từng câu hỏi trắc nghiệm dựa trên lí thuyết trắc nghiệm cổ
điển.3
Bảng 9. Kết quả phân tích đề kiểm tra 15 phút Lần 1 – Hóa học 12
Câu hỏi
Độ khó
Độ phân
biệt
Lựa
chọn A
Lựa
chọn B
Lựa
chọn C
Lựa
chọn D
1
0.69
0.29
23%
26%
25%
26%
2
1.00
0.00
100%
0%
0%
0%
3
0.83
0.54
83%
17%
0%
0%
4
0.72
0.33
18%
66%
12%
4%
5
0.57
0.67
13%
15%
57%
15%
6
0.95
0.23
2%
95%
0%
3%
Sửa
7
0.54
0.57
0%
43%
3%
54%
Sửa
8
0.62
0.72
62%
13%
21%
4%
9
0.45
0.54
14%
21%
35%
30%
10
0.58
0.63
18%
16%
8%
58%
11
0.77
0.66
2%
77%
11%
10%
12
0.89
0.45
89%
5%
3%
3%
13
0.97
0.16
97%
3%
0%
0%
14
0.50
0.47
40%
11%
9%
40%
15
0.78
0.47
6%
78%
2%
14%
16
0.83
0.33
2%
3%
83%
12%
17
0.37
0.57
27%
33%
31%
9%
18
0.56
0.61
1%
3%
40%
56%
19
0.54
0.61
20%
8%
12%
60%
20
0.26
0.76
35%
10%
31%
24%
3
Kết luận
Loại
Loại
Xem thêm: Lâm Quang Thiệp, 2008. Trắc nghiệm và ứng dụng. NXB Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.
SKKN năm học 2014-2015
Trang 16
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Chi tiết về kết quả phân tích tất cả câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm xem thêm trong phụ lục 2.
2.8. Xử lí các câu hỏi trắc nghiệm
Dựa trên kết quả phân tích câu hỏi trắc nghiệm, đặc trưng bởi 2 tham số là độ
khó và độ phân biệt, tôi tiến hành loại bỏ hoặc chỉnh sửa lại các câu hỏi kém chất
lượng như: các câu có độ khó quá lớn (~1,00) hoặc quá nhỏ (~0,00); các câu có độ
phân biệt quá nhỏ (<2), …
Từ kết quả phân tích, với những câu cần phải loại bỏ khỏi ngân hàng tôi đã xó
khỏi hệ thống và đã thay bằng các câu hỏi khác. Với các câu được hệ thống để nghị
sửa, tôi đã điều chỉnh nội dung cho hợp lý hơn.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh có sử dụng ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm hóa học 12
3.1. Quy trình biên soạn đề kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KTKN
môn hóa học
Bước 1. Xác định mục đích, yêu cầu của đề kiểm tra
Căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn KTKN của chương trình
và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục tiêu đánh giá và mục đích, yêu
cầu của đề kiểm tra cho phù hợp.
a) Về kiến thức
b) Về kỹ năng
c) Về thái độ
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
100% TNKQ
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận
biết, thông hiểu và vận dụng.
Trong mỗi ô là chuẩn KTKN chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số
lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn
cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng
mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
Bảng 10. Khung ma trận kiến thức đề kiểm tra TNKQ4
Cấp độ
4
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010). Tài liệu Tập huấn giáo viên biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn KTKN.
SKKN năm học 2014-2015
Trang 17
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Tên
chủ đề
Cấp độ
thấp
(nội dung, chương…)
Chủ đề 1
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Chuẩn kiến
thức, kĩ năng (Ch)
cần kiểm tra
(Ch)
Cấp độ
cao
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Chủ đề 2
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu ...
điểm=...%
Số câu ...
điểm=...%
.............
...............
Chủ đề n
Số câu ...
điểm=...%
Số câu
Số điểm
Bước 4. Thiết kế câu hỏi, bài tập theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ
kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu
hỏi do ma trận đề quy định.
Sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để lựa chọn hoặc chọn ngẫu nhiên các
câu hỏi theo ma trận định trước.
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm, thang điểm đối với bài kiểm tra
cần đảm bảo các yêu cầu:
Nội dung: khoa học và chính xác;
Cách trình bày: cụ thể, rõ ràng, sạch, đúng chính tả;
Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
SKKN năm học 2014-2015
Trang 18
Thực hiện: Trần Thị Uyên Phương