Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học tài LIỆU hóa 2017 GIẢI CHI TIẾT THẦY vũ KHẮC NGỌC...

Tài liệu tài LIỆU hóa 2017 GIẢI CHI TIẾT THẦY vũ KHẮC NGỌC

.PDF
328
6115
53

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Sự điện li, axit bazo SỰ ĐIỆN LI, AXIT - BAZO (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Sự điện li, axit bazo” thuộc Khóa học luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Sự điện li, axit bazo”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. I. Sự điện li 1. Khái niệm - Sự điện li là quá trình phân li của chất tan trong dung dịch thành ion. - Chất điện li = phần tan trong nước phân li thành ion. - Chất điện li gồm : muối, axit, bazo và nước. Lưu ý : + BaSO4, AgCl là chất điện li. + C2H5OH, C6H12O6, … là chất không điện li. 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh Gồm : + Axit mạnh : H2SO4, HNO3, HCl, … HBr, HI, HClO4, … + Bazo mạnh : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 + Hầu hết các muối : NaCl, KNO3, CH3COONa, C2H5ONa, … b. Chất điện li yếu Gồm : + Axit yếu : H2SO3, H2S, H3PO4, … + Bazo yếu : NH3 và các anion + H2O II. Axit – bazo 1. Khái niệm - Axit = cho proton (cho H+) - Bazo = nhận proton (nhận H+) Ví dụ :   CH 3COO   H 3O  CH 3COOH  H 2O   CH 3COOH cho H 2O proton H  Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Sự điện li, axit bazo   NH 4   OH  NH 3  H 2O   NH 3 nhan proton H    HCO3  OH  CO3 2  H 2O   CO3 2 nhan proton H  => Axit, bazo có thể là ion. 2. Tính chất chung a. Axit : tính chất axit do ion H+ gây ra - Quỳ tím → đỏ. - Tác dụng với kim loại trước hidro → muối + H2. - Tác dụng với bazo/oxit bazo → muối + H2O. - Tác dụng với muối → muối mới+axit mới. - Đều có vị chua. b. Bazo: tính chất axit do ion OH- gây ra - Quỳ tím → xanh. - Tác dụng với axit/oxit axit → muối + H2O. - Tác dụng với muối tan→ muối mới+axit bazo mới (ví dụ phản ứng CuCO3 + Ba(OH)2→ không xảy ra). - Một số kim loại Al, Zn có thể tác dụng với kiềm giải phóng H2. 3. Tính axit-bazo của các ion   CH 3COO   H 3O  CH 3COOH  H 2O   axit bazo Cặp CH3COOH/CH3COO- là cặp axit/bazo liên hợp. So sánh với cặp Cu 0  Cu 2 => Cặp Cu2+/Cu là cặp oxi hóa khử. cho e nhan e * Tính chất của cặp axit/bazo liên hợp Ví dụ : H2SO4 là axit mạnh → SO42- là bazo rất yếu  trung tính. H2SO4 là axit yếu→ CO32- là bazo mạnh. NaOH là bazo mạnh → Na+ là axit yếu  trung tính. Al(OH)3 là bazo yếu → Al3+ là axit mạnh. Na2SO4 trung tính, Na2CO3 bazo, Al2(SO4)3 axit. Al2(CO3)3 bị thủy phân hoàn toàn → Al(OH)3 + CO2. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Sự điện li, axit bazo III. Các ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Dãy gồm các chất/ion nào dưới đây chỉ có tính axit ? A. NaHSO4 , Al2 ( SO4 )3 , Na3 PO4 , Cu 2 , NO3 B. KNO3 , H 2 SO4 , Fe( NO3 )3 , CO32 , Na  C. KHSO4 , HNO3 , Al ( NO3 )3 , Fe3 , Cu 2 D. Al2 ( SO4 )3 , NaCl , FeCl3 , NH 4  , Fe3 Hướng dẫn A. Loại do NaHSO4 , Al2 ( SO4 )3 , Na3 PO4bazo, Cu 2 , NO3 trung tinh B. Loại do KNO3trung tinh, H 2 SO4 , Fe( NO3 )3 , CO32 bazo, Na  trung tinh C. KHSO4 , HNO3 , Al ( NO3 )3 , Fe3 , Cu 2 => Đúng. D. Loại do Al2 ( SO4 )3 , NaCl trung tinh , FeCl3 , NH 4  , Fe3 Ví dụ 2 : Cho dãy các chất/ion sau : KNO3 , S 2 , BaCl2 , Na3 PO4 , ClO4  , KClO3 , K 2CO3 , NH 4Cl . Số chất/ion có tính bazo là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn Chọn C. Có 3 bazo là : S2-, Na3PO4, K2CO3. Ví dụ 3 : Cho dãy các chất/ion sau : CH 3COONa, K 2CO3 , Ba( NO3 ) 2 , AlCl3 , CH 3 NH 3Cl , C6 H 5  ONa, S 2 , SO4 2 , NO3 , I  . Nếu gọi số chất/ion chỉ có tính axit và chỉ có tính bazo lẩn lượt là a và b thi A. b-a=3 B. a+b=5 C. a-b=1 D. b-a=2 Hướng dẫn Chất/ion chỉ có tính axit AlCl3 , CH 3 NH 3Cl Chất/ion chỉ có tính bazo CH 3COONa, K 2CO3 , C6 H 5  ONa, S 2 Tìm được b=4, a=2 Chọn D. Ví dụ 4 : Dãy sắp xếp tính bazo nào dưới đây là không đúng ? A. C6H5-NH2 X (Z =11) là Na => Na+ ( Z =10 ) : 1s22s22p6 Y- ( Z =10) => Y ( Z= 9 ) là F => F- (Z =10) : 1s22s22p6 Z (Z =10) là Ne 1s22s22p6 Đáp án: D Câu 2: Phân lớp N có 4 lớp sách giáo khoa lớp 10 trang 23 Đáp án: D Câu 3: Tổn số hạt là 155 => p + n + e =155 và p = e => 2p + n =155 (1) + Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 => 2p – n = 33 ( 2) 2p  n  155 p  e  47   Ag vì A = P + N =47 + 61 =108 Từ (1) và (2) ta có:  2p  n  33 n  61 Đáp án: A Câu : Cu có số thứ tự = 29 → có 29e → Cu2+ có 27e → [Ar]3d9 Cr có số thứ tự = 24 → có 24e → Cr3+ có 21e → [Ar]3d3 Chú ý : ( Ar có 18e) Đáp án: A Câu 5: Z + N + E = 115 Z + E – N = 25 =>2Z + 2E = 140 => Z + E = 70 => Z =E = 75 => N = 45 A = Z + N = 35 + 45 = 80 => là Br Đáp án: A Câu 6: Ion X2+ có Tổng số hạt N + Z + E = 92 =>X có tổng số hạt N + Z + E = 94 Số hạt không mang điện là 20 => N = 36 và E =27 Đáp án: A Câu 7 : Na : Z = 11  1s2 2s2 3p6 3p1  Na+ : 1s2 2s2 2p6  A,C Thỏa mãn Cl: Z = 17  1s2 2s2 2p6 3s2 3p5  Cl- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6  Loại A , D Đáp án: C Câu 8: Tổng X có tổng số electron phân lớp p là 12: Ar (Z= 18) : 1s22s22p63s23p6 Đáp án: A Câu 9: Ta có: M3+: 1s22s22p63s23p63d6 => M : 1s22s22p63s23p63d74s2 X-: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 => X =1s22s22p63s23p63d104s24p5 Đáp án: C Câu 10: Ta có: M3+: 1s22s22p63s23p63d6 => M : 1s22s22p63s23p63d74s2 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử X-: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 => X =1s22s22p63s23p63d104s24p5 Đáp án: C Câu 11: A. Natri Có 11 e (loại) B. Magie Thỏa mãn (theo SGK lớp 10) C. Cacbon Có 6e (loại) D. Photpho Có 15e (loại) Đáp án: B Câu 12: X :1s2 2s2 2p 6 3s2 3p1  Y :1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5 Đáp án: A Câu 13 : Chọn đáp án B Câu 14 : Cấu hình của X2+: 1s22s22p6 (ZX2  10)  ZX  ZX2  2  10  2  12 Đáp án: B Câu 15 : Chọn đáp án D Câu 16. X là Na Y là Al; T là Cl A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính. Câu này vô lý ngay. B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân. Đúng. Vì Cl có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p5 có 1 e độc thân Al có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p1 có 1 e độc thân Na có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s1 có 1 e độc thân C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion. Theo lý thuyết về độ âm điện thì I Cl  I Al  3  1,5  1,5 do đó liên kết trong AlCl3 là CHT phân cực. D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần Sai.Cả 3 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì có Z tăng dần nên bán kính nguyển tử giảm dần. Đáp án: B Câu 17. X có cấu hình là : 1s2 2s2 2p 6 3s3 3p1  Al Do đó ZY = 13 + 4 = 17 Đáp án: A Câu 18. M là Ni có Z =28 Chú ý : Điện tích hạt nhân của nguyên tử và ion là như nhau,chỉ khác nhau về số electron Đáp án: C Câu 19: p  p  3  n  79 p  26   26 Fe :  Ar  3d 6 4s2  Fe3  :  Ar  3d5 Ta có :  p  p  3  n  19 n  30   Đáp án: D Câu 20: Cr  Ar  3d5 4s1 Cu  Ar  3d10 4s1 Gồm K  Ar  4s1 Đáp án: C Câu 21. Chú ý.Cấu hình của Cr là  Ar  3d5 4s1 Đáp án: D Câu 22. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử Z X  16  S Ta dễ suy ra :  Z Y  17  Cl (A) sai: chất rắn (B) sai: độ âm điện Y>X (C) sai:7e (D) đúng Đáp án: D Câu 23: Cấu hính e của R là : 2 2 1s 2s 2p 6 3s2 3p 6 4s1 (Z  19 : K) R   19  (19  1)  37 Đáp án: C Câu 24: Cấu hình của Fe là :  Ar  3d6 4s2 đo đó cấu hình của Fe3+ là  Ar  3d5 Đáp án: D Câu 25: a) 1s22s22p2 Z=6 đây là C (phi kim) 2 2 6 2 b)1s 2s 2p 3s Z = 12 đây là Mg (Kim loại ) c)1s22s22p63s23p3 Z = 15 đây là P (phi kim) d) 1s22s22p63s23p6 Z = 18 (Khí hiếm) 2 2 6 2 6 2 e) 1s 2s 2p 3s 3p 4s Z = 28 (Ni) Kim loại Đáp án: A Câu 26: Gọi x là số e trong X, y là số e trong Y, z là số e trong Z. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y,ZY2,X2Z là 200: 8x + 6y + 4z = 200 => 4x + 3y + 2z = 100 (1) Số hạt mang điện của X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2: 16(4x + 2y) = 15(4y + 2z) => 64x - 28y - 30z = 0 => 32x - 14y - 15z = 0 (2) Nguyên tử Z có số electron p bằng 1,667 lần số electron s => Nguyên tử Z có số electron p bằng 5/3 lần số electron s => Nguyên tử Z có số electron s là bội của 3: 3, 6, 9... Thay các giá trị vào, phù hợp nhất là số electron s bằng 6 và số electron p bằng 10. Z có cấu hình: 1s22s22p63s23p4 => z = 16 Thay z vào các phương trình (1) và (2) rồi giải hệ phương trình ta sẽ được: x = 11 và y = 8 => X: Na Y: O Z: S Hợp chất của X, Y, Z gồm 6 nguyên tử là Na2SO3. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất Na2SO3 là 124 Đáp án: D Câu 27: (1) sai : Thu được đồng vị thì vẫn cùng là 1 nguyên tố (2) sai : Thu được ion (3) sai : Ví dụ Fe 3d6 4s2 (4) sai : Ví dụ Cr 3d5 4s1 (5) đúng Đáp án: B Câu 28 Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử A.Sai vì từ điện tích hạt nhân chỉ suy ra được số electron mà không suy ra được số notron do có hiện tượng đồng vị. Đáp án: A Câu 29: Dễ dàng suy ra M là NH3 vậy Y là N (nito) có ZY  7 A.Sai vì Y có cấu hình là : 1s 2 2s 2 2p3 không có phân lớp d trống do đó ở trạng thái kích thích không xuất hiện 5 eletron độc thân để tạo thành 5 liên kết cộng hóa trị. Ngoài việc nitơ có khả năng tạo 3 liên kết cộng hóa trị (dùng chung cặp e) do có 3 electron độc thân ở phân lớp 2p nó còn có khả năng tạo 1 liên kết cho nhận (cho luôn cặp e) do phân lớp 2s còn 1 cặp eletron. Chính vì điều này nên người ta nói nitơ chỉ có hóa trị tối đa là 4 mà thôi. Nói thêm với bạn là các nguyên tố còn lại trong nhóm Nitơ (P, As, Sb, Bi) có obitan d trống nên có khả năng tạo 5 liên kết cộng hóa trị do ở trạng thái kích thích nguyên tử của chúng xuất hiện 5 eletron độc thân. Đáp án: C Câu 30: Dễ dàng suy ra đó là Nito và lưu huỳnh Đáp án: D Câu 31: 1. 1s22s22p2. (Cấu hình của Cacbon – Chuẩn) 2. 1s22s22p63s13p2. Sai – đúng là 1s22s22p63s23p1 3. 1s22s22p63s13p23d1. (Sai vì chưa có 3s2) 4. 1s22s22p63s13p33d4. (Sai vì chưa có 3s2) 5. 1s22s12p4. (Sai vì chưa có 2s2) 2 2 6 2 4 1 6. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . (Sai vì chưa có 3p6) Chú ý : Với (6) nếu đề bài có ý là nguyên tử ở trạng thái kích thích thì (6) vẫn đúng. Đáp án: D Câu 32: 2 2 1 Cấu hình electron của các nguyên tử là : 13 Al :1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 5 B :1s 2s 2p 2 2 6 2 6 1 2 F:1s2 2s2 2p5 21Sc:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s Dễ thấy A, C, D sai. Đáp án: B Câu 33: A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1. Loại ngay vì không có phân lớp 3d9 9 10 2 5 B. [Ar]3d và [Ar]3d 4s 4p . Loại ngay vì không có phân lớp 3d9 C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d104s24p5. Thỏa mãn 7 2 1 D. [Ar]3d 4s và [Kr]5s . Sai vì X  có cấu hình  Kr 5s 2 Đáp án: C Câu 34: 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5  Clo A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Đúng B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit. Đúng C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion. Đúng D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường. Sai Đáp án: D Câu 35: Cl  : 18  Ar 9 Mg 2  : 10  Ne S 2  : 18  Ar Đáp án: D Câu 36 . R là Na(z=11) vậy tổng số hạt mang điện trong ion Na+ là 11.2 – 1 =21 Đáp án: B Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử Câu 37. Có ngay 18 8 16 8 O% 0,204 1 99,757   x  489 O% 99,757 x 0,204 Đáp án: B Câu 38: Với các câu hỏi liên quan tới nguyên tử và BTH các bạn nên nhớ Z và cấu hình e của 30 nguyên tố đầu tiên.Theo bài ra dễ suy ra ZY  17 (Cl : Clo) ZX  16 (S : L­u huúnh) A. Sai.Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường. B. Sai.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron. C. Đúng. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p4 D. Sai.Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y. Đáp án: C Câu 39.  8O X : N Y Ta có  16 S Tính phi kim của X > Y  Y : S   PX  PY  23 Đáp án: A Câu 40: R 1s2 2s2 2p 5  F (1) Trong oxit cao nhất R chiếm 25,33% về khối lượng; Sai (F2O) (2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4, to; Sai (3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; Sai (4) Dung dịch NaR không tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa, Đúng Đáp án: D Câu 41: Theo SGK lớp 10 Đáp án: B Câu 42. Na+ (Z = 11) 1s22s22p63s2 Sai. Vì Na+ có 10e 2 2 6 2 6 9 2 Cu (Z = 29)1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s Sai.Đúng là 1s22s22p63s23p63d104s1 F-(Z= 9)1s22s22p4; Sai.Vì F  có 10e Mg(Z= 12)1s22s22p63s2 , Đúng 2+ 2 2 6 2 6 4 2 Fe (z=26) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . Sai.Đúng là 1s22s22p63s23p63d6 Đáp án: B Câu 43: A. Prôton và nơtron notron không mang điện (loại) B. Nơtron notron không mang điện (loại) C. Cả ba loại hạt trên notron không mang điện (loại) D. Prôton Đúng Đáp án: D Câu 44: Vì X,Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và cùng thuộc nhóm A nên có Z hơn kém nhau 8 hoặc 18.Dễ dàng Z Y  17 (Clo) suy ra : Z X  9 (Flo) A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X và Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron. Đúng.Theo SGK lớp 10 B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. Đúng.Theo SGK lớp 10 .(F có độ âm điện lớn nhất) C. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường. Đúng.Theo SGK lớp 10 D. Số oxi hóa cao nhất của X và Y trong hợp chất với Oxi là +7. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử Sai.Trong hợp chất X (Flo) chỉ có số oxh là – 1 Đáp án: D Câu 45 : X có e ở mức năng lượng cao nhất ở 3p suy ra đó là 3p3 X: 3s23p3 X là phi kim Y : có cấu hình lớp ngoài: 3s23p1 : Y là kim loại Đáp án: D Câu 46 : Cấu hình electron của X : 1s 2 2s 2 2p 2 Đáp án: C Câu 47 : 2p  n  3  79 p  26  Ta có :  dễ thấy M là Fe (2p  3)  n  19 n  30 Đáp án: B Câu 48 : Xét phân tử (CuFeS2), các nguyên tố có số oxi hóa rất khác nhau nên để đơn giản ta xem toàn bộ phân tử (CuFeS2)có số oxi hóa bằng 0. (CuFeS2)0 → Cu+2 + Fe+3 + 2S+4 + 13e Vậy trong phản ứng đốt cháy thì một phân tử (CuFeS2) sẽ nhường 13e. Đáp án: D Câu 49: Vì ứng với 1 nguyên tử O có 6 loại phân tử H2O là ( 11 H)( 11 H)O ( 11 H)( 21 H)O  2  2 2 3 ( 1 H)( 1 H)O và ( 1 H)( 1 H)O vậy có 18 phân tử nước khác nhau  3  3 3 1 ( 1 H)( 1 H)O ( 1 H)( 1 H)O Đáp án: D Câu 50: Vì ứng với một nguyên tử C sẽ có 6 loại phân tử CO2 là C 168 O 168 O C 168 O 178 O    17  17 17 18 và Vậy có 12 loại phân tử CO2 C O O  C 8 O 8 O 8 8  18  18 18 16 C 8 O 8 O C 8 O 8 O Đáp án: B Câu 51:  2p X  n X   3  2p Y  n Y   196  (2 p X  6 p Y )  128 p X  13   AlCl3 Ta có :  2p X  n X   3  2p Y  n Y   60   p Y  p X  4 p Y  17 p  p  4 X  Y                    8 Al  30 HNO3  8 Al  NO3 3  3N 2O  15H 2O    Al  4HNO3  Al  NO3 3  NO  2H 2O Tổng = 64 + 9*9 = 145 Đáp án: B Câu 52: 2p M  n M  2(2p X  n X )  186(1) 2p M  n M  82 2p  4p  (n  2n )  54(2)  X M X  M 2p X  n X  52 (1)  (4)   Ta có :   p M  n M   (p X  n X )  21(3) p M  p X  9  2p  n  2   (2p  n  1)  27(4) n M  n X  12 M X X  M Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử Tới đấy dựa vào pM – pX = 9 ta có thể đoán ra là Fe và Clo.Tuy nhiên,giải cụ thể sẽ là. 2p M  n M  82 p  26(Fe)   p M  p X  9  M 2p  4p  3n  30 pX  17 (Clo) X M  M Chỉ có đáp án C là hợp lý. Đáp ám: C Câu 53: 4a  2b  0,1 2  a  0,00536  1 H2 : a  1 lit  1   %m 1 H  78,57% 1  1 2 b  0,0393  1 H2 : b a  b  22,4   Đáp án: C Câu 54: X là : 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5  Clo Y là : Li A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion. LiCl đúng B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất. Sai.Y là kim loại mạnh nên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY. Đúng D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó. Đúng. Đáp án: B Câu 55: Dễ dàng suy ra M là NH3 vậy Y là N (nito) A. Ở trạng thái kích thích nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân.(Chuẩn) B. Trong hầu hết các hợp chất với các nguyên tố khác ,R có số oxi hóa +1.(Chuẩn) C. Trong phân tử hợp chất M,nguyên tử Y còn chứa một cặp electron tự do.(Sai không có) Đáp án: C Câu 56: Ta có : 63,54  65 X  63(100  X )  X  27 100 Đáp án: A Câu 57: 37.24,23  35.75,77  35,4846 100 37.0,2423  % 1737Cl  .100  8,92% 1  64  4.35,4846 Cl  Đáp án: A Câu 58: 75.35  25. X 35,5   X  37 100 Đáp án: B Câu 59:  X  Y  100 % X  27%    X  0,37Y %Y  73% 27 X  73 128  X   X  65   63,54   100 Y  63 Đáp án: A Câu 60: Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Nguyên tử  X  Y  100 % X  54%  X  79 79.54  81.46   R C  100 23 X  27Y %Y  46% Y  81 Đáp án: C Câu 61: %107 Ag  X 107X  109(100  X)  X  56,5% 100 107.0,565  .100  35,59% 107,87  62  107,87   % 107 Ag  X trong AgNO3 Đáp án: B Câu 62: BTNT n Na  0,15 mol   n Na Br  0,15  23  M  % 79 Br : X  15, 435  M  79,9 0,15 79X  81(100  X)  79,9  X  55 100 Đáp án: B Câu63 : 2.X 1.(100 X)  X  0,8% 100 27,024 1,5.6,023.1023.2.0,8   1,5 mol  N 2 D   14,45.1021 1 2.1,008  16 100 Ta có : 1,008  n nöôùc Đáp án: D Câu 64: 65 X  63(100  X )  X  27 100 0,27.65 65  % 29 Cu  .100  11% 63,54  96 Ta có : 63,54  Đáp án: B Câu 65 : Phát biểu đúng (1). Sai.Hầu hết các nguyên tử của các nguyên tố được cấu tạo từ 3 loại hạt chính là p,n,e.Tuy nhiên không phải tất cả vì có nguyên tử H hạt nhân chỉ có proton mà không có notron. (2). Sai.Kích thước của hạt nhân so với nguyên tử là rất rất bé tuy nhiên khối lượng lại hầu hết tập trung ở hạt nhân.Các bạn cứ hình dung mô hình quả bóng với hạt cát.Trong đó quá bóng là nguyên tử và hạt cát là hạt nhân. (3).Đúng.Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên số hạt mang điện âm (e) phải bằng số hạt mang điện dương (p). (4). Sai.Đồng vị của một nguyên tố là những nguyên tử có cùng điện tích (proton) nhưng khác số notron,do đó số khối khác nhau. (5). Đúng.Như lời giải thích của ý (1). (6).Sai. Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton . (7).Sai. Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron. (8).Đúng.Theo như lời giải thích ý (2). Đáp án: B Câu 66: (1). Đúng.Vì mỗi nguyên tử của một nguyên tố chỉ có số proton nhất định. (2). Sai.Notron không đại điện cho nguyên tố hóa học nhất định nên các nguyên tố khác nhau có thể có cùng một số hạt notron. (3). Đúng.Vì nguyên tử trung hòa về điện. (4). Đúng.Cấu hình electron của oxi là 1s 2 2s 2 2p 4 (5). Đúng theo SGK lớp 10. (6). Sai.Số proton trong nguyên tử bằng số electron. (7) và (8) .Đúng.Theo SGK lớp 10. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Đáp án: A Câu 67 : (1).Sai. Ví dụ như 16 8 O hay 12 6 Nguyên tử C cũng có tỷ lệ p : n = 1 : 1 (2).Đúng.Cấu hính e của Mg là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 có 3 lớp electron. (3).Sai. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n khác nhau. (4).Đúng.Vì số p bằng số e và bằng Z. (5).Sai.Vì hai nguyên tử đó là đồng vị có Z bằng nhau nên E cũng phải bằng nhau. 40 (6).Sai. 168O và 178O .là đồng vị của nhau vì có số Z bằng nhau.Còn 19 K và 40 18 Ar không là đồng vị của nhau vì có số Z khác nhau, Mg 35 Cl 35 Cl   (7).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử Mg sẽ có 3 loại phân tử MgCl2 là Mg 35 Cl 37 Cl  37 37 Cl Mg Cl Vậy sẽ có tổng cộng 9 loại phân tử MgCl2. (8).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử C sẽ có 6 loại phân tử CO2 là C 168 O 168 O C 168 O 178 O    17  17 17 18 và Vậy có 12 loại phân tử CO2. C O O  C 8 O 8 O 8 8  18  18 18 16 C 8 O 8 O C 8 O 8 O (9).Đúng.Vì ứng với 1 nguyên tử O có 6 loại phân tử H2O là ( 11 H)( 11 H)O ( 11 H)( 21 H)O  2  2 2 3 ( 1 H)( 1 H)O và ( 1 H)( 1 H)O vậy có 18 phân tử nước khác nhau.  3  3 3 1 ( 1 H)( 1 H)O ( 1 H)( 1 H)O Đáp án: B Câu 68 : (1).Đúng, N có 7e và O có 8e vậy trong NO3 có 7  8.3  1  32 (e).                            N có 7e và H có 1e vậy trong NH4 có 7 + 4 – 1 = 10 (e). C có 6e vậy trong HCO3 có 1 + 6 + 3.8 + 1 = 32 (e). H có 1 e do đó trong H  có 0 (e) S có 16 e do đó trong SO24 có 16  4.8  2  50(e) (2). Đúng.Theo SGK lớp 10 → (3) ,(4), (5) sai (6).Đúng Al, Mg, Na, F, O có số e lần lượt là 13, 12, 11, 9, 8 nên số e trong các ion Al3 , Mg 2 , Na  , F , O2 là 10 e nên chúng có cùng cấu hình e. (7). Đúng.Tùy theo năng lượng mà các e được xếp vào các lớp .Trên lớp K (n =1) electron có năng lượng thấp nhất đồng thời nó có liên kết bền vững nhất với hạt nhân.Tiếp theo là các e thuộc lớp L (n=2), M (n = 3), N(n = 4).Càng xa hạt nhân (n càng lớn) thì năng lượng của các e càng lớn.Đồng thời khả năng liên kết với hạt nhân càng yếu. Đáp án: C Câu 69 : (1). Đúng.F có 9 e nên F có 10e bằng với số e của Ne nên có cùng cấu hình e. (2).Đúng.Với một nguyên tử khi nó nhường e thì bán kính sẽ giảm còn khi nhận e thì bán kính sẽ tăng. (3). Đúng.Để so sánh bán kính các nguyên tử đầu tiên ta quan tâm tới số lớp e.Nếu nguyên tử nào có lớp e lớn nhất thì bán kính lớn nhất.As và Ge thuộc chu kì 4 nên bán kính lớn hơn Si và P thuộc chu kì 3.Trong cùng 1 chu kì ta sẽ quan tâm tới số Z (điện tích hạt nhân).Khi Z càng lớn thì lực hút của hạt nhân với lớp vỏ càng lớn điều này làm cho bán kính càng nhỏ.Si có Z = 14 còn P có Z = 15 nên bán kính của Si > P. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan