ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÂN HÀ THƯƠNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
THANH BÌNH, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUAN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÂN HÀ THƯƠNG
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
THANH BÌNH, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã ngành: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng cá nhân tôi.Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận văn là
trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Tác giả
Ngân Hà Thương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới TS. Nguyễn Thị Hồng Yếnngười đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên tại Khu công
nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, đồng nghiệp và các cơ quan quản lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào
tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong
nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện
tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp
dụng vào trong thực tiễn.
Tác giả
Ngân Hà Thương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ...............................................................................ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ....................................................................................................... 3
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯVÀO KHU CÔNG NGHIỆP ........................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp .......................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp với thu hút vốn đầu tư ...............................15
1.1.3. Đặc điểm thu hút vốn đầu tư .....................................................................19
1.1.4. Nội dung thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp .................................19
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ..........28
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tư vào khu công nghiệp .............................32
1.2.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư vào khu công nghiệp một số địa phương ..32
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho KCN Thanh Bình ......................33
Chương 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................36
2.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................36
iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................36
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ....................................................................43
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ..............................................................43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................44
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút vốn đầu tư vào KCN ...............44
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng của khu công
nghiệp ...................................................................................................................45
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý ................................................45
Chương 3.THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP THANH BÌNH, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN ............47
3.1. Khái quát về Khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc
Kạn ........................................................................................................................47
3.1.1. Lịch sử hình thành .....................................................................................47
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ...............................52
3.1.3. Một số hoạt động chủ yếu của Khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn................................................................................................59
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình, huyện
Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................61
3.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................61
3.2.2. Thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư ...................................................62
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............................................................................84
3.3.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................84
3.3.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................88
3.4.Đánh giá công tác quản lý về thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh
Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ..................................................................89
3.4.1. Thành tựu ...................................................................................................89
3.4.2. Hạn chế.......................................................................................................90
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................91
v
Chương 4.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀOKHU
CÔNG NGHIỆP THANH BÌNH, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH BẮC KẠN ......93
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ......................................................93
4.1.1. Quan điểm ..................................................................................................93
4.1.2. Định hướng ................................................................................................93
4.1.3.Mục tiêu ......................................................................................................95
4.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............................................................................95
4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ...........95
4.2.2. Hoàn thiện công tác ban hành chính sách và pháp luật ..........................95
4.2.3. Hoàn thiện công tác phê duyệt dự án đầu tư ............................................99
4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát .............................101
4.2.5. Các giải pháp khác ..................................................................................102
4.3. Kiến nghị .....................................................................................................108
4.3.1. Đối với tỉnh Bắc Kạn...............................................................................108
4.3.2. Đối với Ban quản lý KCN Thanh Bình ..................................................109
4.3.3. Đối với nhà đầu tư ...................................................................................109
KẾT LUẬN .......................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................111
PHỤ LỤC ..........................................................................................................112
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BLĐTBXH
Bộ Lao động Thương binh Xã hội
BQL
Ban quản lý
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
CN
Công nghiệp
CNH
Công nghiệp hóa
CNH
Công nghiệp hóa
CP
Chính phủ
DN
Doanh nghiệp
DVKCN
Dịch vụ khu công nghiệp
FDI
Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐH
Hiện đại hóa
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTX
Hợp tác xã
KCN
Khu công nghiệp
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị Quyết
ODA
Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)
PTHT
Phát triển hạ tầng
QĐ
Quyết định
TT
Thông tư
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Bảng phân tích nhân khẩu học nhà đầu tư trong nước đầu tưvào khu
công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 37
Bảng 2.2:
Bảng phân tích nhân khẩu học cán bộ quản lý ............................. 38
Bảng 2.3:
Thang đo Likert ............................................................................ 39
Bảng 2.4:
Chi tiết mục hỏi các tiêu chí trong phiếu điều trađối tượng nhà đầu
tư trong nước vào khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn........................ 40
Bảng 2.5:
Chi tiết các tiêu chí trong phiếu điều trađối tượng các nhà quản
lý ................................................................................................... 41
Bảng 3.1:
Kết quả thu hút vốn đầu tư vào KCN Thanh Bình từ năm 20172019 .............................................................................................. 65
Bảng 3.2:
Ý kiến đánh giá về ban hành chính sách và pháp luật về thu hút vốn
đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc
Kạn................................................................................................ 67
Bảng 3.3:
Ý kiến đánh giá về ban hành danh mục kêu gọi đầu tư vàoKhu công
nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ..................... 69
Bảng 3.4.
Ý kiến đánh giá về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụthu hút vốn đầu
tư vào KCN Thanh Bình............................................................... 72
Bảng 3.5:
Ý kiến đánh giá về ban hành chính sách và pháp luật về thu hút vốn
đầu tư vào KCN Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ..... 75
Bảng 3.6.
Ý kiến đánh giá về tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tưvào khu
công nghiệp Thanh Bình, huyên Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............ 77
Bảng 3.7.
Quy trình đầu tư vào khu công nghiệp Thanh Bình,huyện Chợ Mới,
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................... 118
Bảng 3.8:
Quy trình và thời gian thực hiện phê duyệt dự án đầu tư vàoKhu
công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............ 80
Bảng 3.9:
Ý kiến đánh giá về phê duyệt dự án đầu tư vào Khu công nghiệp
Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn................................. 81
Bảng 3.10. Kết quả công tác kiểm tra, thanh tra dự án đầu tư vàoKhu công
nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ..................... 82
viii
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá về kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tưvào Khu
công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............ 83
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1.
Quy trình phê duyệt dự án đầu tư trong thu hút vốn đầu tưvào
khu công nghiệp .................................................................... 25
Hình 1.2.
Quy trình kiểm tra, thanh tra và giám sát thu hút vốnđầu tư vào
khu công nghiệp .................................................................... 27
Hình 3.1:
Cơ cấu bộ máy tổ chức tại KCN Thanh Bình, huyện Chợ
Mới ........................................................................................ 58
Hình 3.2:
Bộ máy quản lý nhà nước của Ban quản lý Khu công
nghiệpThanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn .............. 61
Hình 3.3.
Hệ thống xử lý nước thải hiện đại đảm bảo nguồn nước thải
ramôi trường được an toàn .................................................... 71
Hình 3.4.
Quy trình ban hành văn bản ban hành về chính sách và pháp
luật trong thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình 74
Hình 3.5.
Quy trình đầu tư vào khu công nghiệp Thanh Bình,huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn................................................................. 79
Hình 3.6:
Quy trình QLNN về kiểm tra, thanh tra, giám sáthoạt động thu
hút vốn đầu tư vào KCN Thanh Bình ................................... 83
x
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động đầu tư từ lâu vẫn được coi là nhân tố quyết định sự tăng trưởng
và là chìa khóa cho sự phát triển của mỗi quốc gia của nền kinh tế thế giới. Một
nền kinh tế muốn giữ được tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thiết phải được đầu
tưthoả đáng.
Trên phạm vi kinh tế, đầu tư phát triển vừa đem lại sự giàu có, phồn vinh vừa
nâng cao đời sống nhân dân địa phương, đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung
của cả nước. Do đó con đường xây dựng đất nước giàu mạnh theo định hướng XHCN
ở nước ta đặt ra yêu cầu cho từng tỉnh, thành phố, phải năng động sáng tạo, khai thác
lợi thế so sánh, để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
Nhận thức được điều này, trong những năm vừa qua đầu tư cho tăng trưởng
và phát triển kinh tế đã được các cấp lãnh đạo và nhân dân tỉnh Bắc Kạn đặc biệt quan
tâm. Vì vậy bộ mặt của tỉnh đã có những thay đổi đáng mừng. Hàng loạt các khu công
nghiệp, KCN đã được hình thành, các làng nghề được quy hoạch, đầu tư mở rộng sản
xuất, cơ sở hạ tầng, được đầu tư cải tạo vùng, nâng cấp, xây dựng mới. Do đó tốc độ
tăng trưởng kinh tế của tỉnh luôn đạt mức khá, đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân trong tỉnh được nâng lên rõ rệt, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hoá.
KCN Thanh Bình, huyện Chợ Mới nói riêng đang có những khó khăn về thu
hút vốn đầu tư trong những năm qua: Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với đăng ký biến
động hàng năm, năm 2017 đạt 43,73%, năm 2018 đạt 44,92% và năm 2019 đạt
42,06%; Tỷ lệ dự án thực hiện so với đăng ký chưa đảm bảo 100%; năm 2017,2018
có 80% dự án hoạt động; năm 2019 có 81,82%; Quy mô vốn bình quân đầu tư trên dự
án giảm; năm 2017 đạt 1.054.424.583 USD/dự án; năm 2018 đạt 720.880.004VNĐ/dự
án giảm 68,37% so với năm 2017; năm 2019 đạt 324.09.045 USD/dự án; giảm 44,96%
so với năm 2018; Vốn đầu tư thực hiện so với diện tích sử dụng giảm: năm 2017 đạt
53.282.039,57 VNĐ/ha; năm 2018 đạt 53.894.891,94 VNĐ/ha; năm 2019 đạt
47.986.962,19 VNĐ/ha; giảm 89,04% so với năm 2018. Như vậy, để có thể tồn tại
hoạt động tốt KCN Thanh Bình còn chưa có giải pháp cụ thể trong thu hút vốn đầu
2
tư. Các dự án đầu tư vào khu công nghiệp triển khai chậm, tỷ lệ lấp đầy các khu công
nghiệp rất thấp. Hầu hết cácdự án đầu tư có quy mô nhỏ, nguồn vốn đầu tư chủ yếu
là nguồn vốn trong nước, vốn FDI rất hạn chế. Nhu cầu đầu tư cho phát triển kết cấu
hạ tầng, phát triển dịch vụ, các ngành công nghiệp phụ trợ ở các khu công nghiệp rất
lớn nhưng vốn huy động được quá ít,..
Đây là vấn đề cấp bách cần giải quyết. Tuy vậy với mục tiêu đến năm 2025
Bắc Kạn cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp, mà ban lãnh đạo tỉnh đặt ra thì vẫn
thu hút vốn đầu tư vào tỉnh, đặc biệt là thu hút vốn vào các khâu công nghiệp tập
trung đang là vấn đề được lãnh đạo tỉnh hết sức coi trọng và giao cho các sở ban
ngành trong đó có sở kế hoạch và đầu tư nghiên cứu, tìm giải pháp.
Nhận thức được tình hình thực tế trên có thể thấy có nhiều yếu tố chủ quan và
khách quan tác động đến việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnhBắc
Kạn. Do vậy tác giả chọn đề tài:
”, qua đó góp phần làm rõhơn những vấn đề về
lý luận cũng như thực tiễn của hoạt động đầu tư và thu hút vốn đầu tư vàokhu công
nghiệpThanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng về công tác thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề xuất được một
số giải pháp tăng cường công tác thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tưvào khu công
nghiệp.
- Đánh giá thực trạngcông tác thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Thanh
Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất được một số giải pháptăng cường công tác thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
: Hoạt động thu hút vốn đầu tư vào KCN Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
-
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Khu công nghiệp
Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
-
Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp qua3năm 2017-
2019; số liệu điều tra thu thập tại thời điểm tháng 5năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho
công tác nghiên cứu nhằm hoàn thiện giải pháp tăng cường công tác thu hút vốn đầu
tư vào khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Góp phần cung
cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu giải pháp thu hút vốn đầu tư vào KCN.
Luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách toàn
diện về công tác thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Thanh Bình, huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham
mưu cho Lãnh đạo trong việc đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm tháo gỡ những bất
cập, hạn chế trong công tác thu hút vốn vào KCN, mà còn là tài liệu tham khảo cho
Ban lãnh đạo KCN Thanh Bình vận dụng từng giai đoạn, thời điểm thích hợp. Bên
cạnh đó, kết quả nghiên cứu đề tài có giá trị tham khảo cho cao học viên, nghiên cứu
sinh có lĩnh vực nghiên cứu liên quan.
5. Bố cục đề tài
Ngoàiphầnmở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp Thanh Bình,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
Thanh Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luậnvề thu hút vốn đầu tư vào Khu công nghiệp
Đầu tư theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Trong các kết quả
đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm...
Những kết quả của đầu tư đem lại có thể là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình
độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các kết quả đã đạt
được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.
Như vậy, nếu xem xét trên giác độ đầu tư thì đầu tư là những hoạt động sử
dụng các nguồn lực hiện có để làm tăng thêm các tài sản vật chất, nguồn nhân lực và
trí tuệ để cải thiện mức sống của dân cư hoặc để duy trì khả năng hoạt động của các
tài sản và nguồn lực sẵn có.
Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế, có thể áp dụng cho đầu tư của cá nhân, tổ chức hoặc ở phạm vi rộng hơn
như: một vùng, miền, quốc gia. Đồng thời dựa vào khái niệm này có thể nhận diện
hoạt động đầu tư, nghĩa là căn cứ vào đó để thấy hoạt động nào là đầu tư, hoạt động
nào không phải là đầu tư theo những phạm vi xem xét cụ thể.
5
hoạt động đầu tư sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau để thực hiện.
Nguồn lực đó có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác (máy móc thiết bị, nhà
xưởng...) thuộc nhiều hình thức sở hữu khác nhau như: sở hữu Nhà nước, sở hữu tư
nhân, nước ngoài...
đầu tư cần phải xác định trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy
nhiên, thời gian càng dài thì mức độ rủi ro càng lớn bởi vì nền kinh tế luôn trong trạng
thái động (có thể xảy lạm phát, suy thoái kinh tế...) và nhiều nguyên nhân chủ quan
khác ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư.
mục đích của đầu tư là sinh lời trên cả hai phương diện: lợi ích về mặt
tài chính, đó là lợi nhuận gắn liền với quyền lợi của nhà đầu tư; lợi ích về mặt xã hội
được biểu hiện qua các chỉ tiểu kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội,
của cộng đồng. (Bộ môn Kinh tế Đầu tư, ĐH Kinh tế quốc dân, 1998)
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một
quốc gia. Trong thực tế, vốn bao gồm tiền mặt, tiền séc và hiện vật. Vốn tiền mặt,
tiền séc là khoản tích lũy từ thu nhập chưa được tiêu dùng. Vốn hiện vật bao gồm các
yếu tố vật chất như máy móc, thiết bị, nguyên liệu...
Để có vốn hiện vật, đặc biệt là máy móc thiết bị nhà xưởng, hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế (đường sá, cầu cống, các công trình thủy lợi, điện lực, thông tin liên
lạc, sân bay, bến cảng, nhà ga....) cần phải tiến hành đầu tư.
Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng.... được gọi là vốn đầu tư.
Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số
chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và
tài sản lưu động.
Vốn đầu tư là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị của các
tài sản quốc gia được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình nhằm sử dụng
vào mục đích đầu tư để sinh lời.
6
Theo luật đầu tư được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2005 thì “
”.(Quốc hội, 2005)
Do hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ này.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (Q1), Hà Nội, 1995:
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về đầu tư. Tuy nhiên, tuỳ theo phạm vi và ở
những góc độ nghiên cứu khác nhau các nhà kinh tế đưa ra những khái niệm khác
nhau. Có thể khái quát một số khái niệm về đầu tư như sau:
Theo Luật Đầu tư (năm 2014):
.(Quốc hội, 2014)
vốn phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có
nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản (tài sản hữu hình
và vô hình). Tài sản hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể (nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu…). Tài sản vô hình là những
tài sản không có hình thái vật chất cụ thể (bằng phát minh sáng chế, bí quyết kỹ
thuật, bí quyết kinh doanh, nhãn hiệu hàng hóa, quyền sử dụng đất, uy tín trên thị
trường…).
7
, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời... Vốn được biểu
hiện bằng tiền nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là vốn. Tiền chỉ biến
thành vốn khi chúng sử dụng vào mục đích đầu tư kinh doanh. Nói cách khác, tiền
chỉ là vốn ở dạng tiềm năng. Tiền là phương tiện để trao đổi, lưu thông hàng hóa
còn vốn là để sinh lời, nó luôn chu chuyển và tuần hoàn. Tiền tiêu dùng hàng ngày,
tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải là vốn. Tùy thuộc vào phương
thức đầu tư kinh doanh mà cách vận động và phương thức vận động của tiền vốn
cũng khác nhau.
vốn bao giờ cũng gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có
khái niệm vốn vô chủ. Cũng như mọi hàng hóa thông thường khác, vốn bao giờ
cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Tùy theo hình thức đầu tư mà chủ sở hữu
có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất với người sử dụng vốn. Sở dĩ gọi vốn là
hàng hóa đặc biệt bởi vì người bán vốn không mất quyền sở hữu mà chỉ bán quyền
sử dụng vốn. Chính sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm
cho vốn có khả năng lưu thông và sinh lời. Sự lưu thông của vốn đã từng bước tạo
lập và hình thành thị trường vốn - một bộ phận cấu tạo nên thị trường tài chính.
trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hoá đặc biệt.Người
bán vốn không mất đi quyền sở hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi.Người
mua nhận được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và phải trả cho
người bán vốn một tỉ lệ nhất định tính trên tổng số vốn đó, gọi là lãi suất. Như vậy,lãi
suất chính là quyền sử dụng vốn.
,đồng vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở các thời điểm khác nhau thì
giá trị của vốn cũng khau.Bởi lẽ, đồng tiền càng trải dài theo thời gian thì nó càng bị
mất giá và độ an toàn càng giảm. Nói cách khác, ở các thời điểm khác nhau giá trị
của vốn cũng khác nhau. Thời gian càng dài, giá trị và độ an toàn của đồng tiền càng
giảm. Vì vậy, khi tính toán, phân tích hiệu quả đầu tư cần phải hiện tại hóa hoặc tương
lai hóa giá trị của vốn.
,vốn phải được tích tụ và tập trung. Tích tụ vốn là sự tăng thêm quy
mô vốn cá biệt của từng doanh nghiệp, từng nhà sản xuất. Tập trung vốn là sự tăng
8
thêm quy mô của vốn cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều nguồn vốn cá biệt sẵn có
thành một nguồn vốn cá biệt khác lớn hơn. Tích tụ và tập trung vốn quan hệ mật thiết
với nhau, thúc đẩy nhau phát triển. Tích tụ vốn làm tăng quy mô và sức mạnh của
vốn, do đó tập trung mạnh hơn. Tập trung vốn lại tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh
tích tụ, ảnh hưởng qua lại của tích tụ và tập trung vốn làm cho nguồn vốn đầu tư của
toàn xã hội ngày càng tăng. Tích tụ và tập trung vốn dẫn đến tích tụ sản xuất. Thiếu
vốn cho phát triển kinh tế nói chúng và phát triển KCN nói riêng ở Việt Nam là tình
trạng phổ biến. Vì vậy, khắc phục khó khăn này, không còn cách nào khác là phải
tăng cường thu hút, huy động vốn, khơi thông các dòng chảy của vốn và hướng chúng
vào đầu tư phát triển KCN.(Lê Thế Giới, 2008)
Nguồn vốn đầu tư đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau được chia thành
nhiều loại khác nhau. Trong đề tài này sẽ nghiên cứu nguồn vốn đầu tư dưới góc độ
vĩ mô - nguồn vốn đầu tư được chia thành nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước
ngoài.
Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và nguồn huy động
từ tiết kiệm của doanh nghiệp và dân cư.
Xét một cách tổng quát, nguồn vốn trong nước là phần tiết kiệm hay tích luỹ
của nền kinh tế.
gồm nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
nhà nước.
- Vốn tích lũy của NSNN: là phần chênh lệch giữa thu và chi NSNN. Thu
NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh
tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ,
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi NSNN bao gồm: chi cho đầu tư
phát triển, chi thường xuyên cho quản lý hành chính, an ninh quốc phòng, sự nghiệp
văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học, thể dục thể thao… ở phần
- Xem thêm -