TỔNG HỢP ĐỀ THI HÓA HỌC LỚP 11 HAY CHỌN LỌC
– ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
CH4 Axetilen C2H4 C2H5OH C2H5Br
Câu 2: Cho 40,4 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng
với Na (dư) sinh ra 11,2 lit H2 (đktc). Tìm CTPT của 2 ancol?
Câu 3: Cho 26,88 lít (đktc) C2H2 qua ống đựng than nung nóng ở 600oC, thu
được 21,84 g benzen. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm một andehit no đơn chức (khác HCHO), và
phenol
-Nếu cho 33,2 g X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit khí H2(đktc).
-Nếu cho 16,6 g X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 g Ag.
a)Xác định thành phần % khối lượng của từng chất trong X
b)Xác định
CTPT và các đồng phân của andehit trên
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) CaC2
Axetilen etilen etylbromua etilen
Câu 2: Khi hóa hơi 3,1 gam ancol X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 2,2 gam CO2 đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 3,1 gam X tác dụng hết
với K tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của X?
Câu 3: Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 7,4 g. Đốt
cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp nói trên cần 27,2 gam oxi. Xác định % thể tích
của 2 ankan trong hỗn hợp đầu?
Câu 4: Cho m (g) hỗn hợp gồm andehit fomic và phenol tác dụng với
ddAgNO3/NH3 dư thu được 43,2 g Ag. Mặt khác để trung hòa 2m (g) hỗn hợp
trên cần dùng 150 ml dd NaOH 1M.
a) Xác định thành phần % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu .
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 1/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
b) Hidro hóa 2m (g) hỗn hợp , đem sản phẩm cho tác dụng với Na thu được
bao nhiêu lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 3
Câu 1 :Bổ túc chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
a. Natri axetat → Metan → Axetilen → Etilen → P.E
b. Tìm công thức phân tử của Ankylbenzen X . Biết X có %C =90,566%
Câu 2 :
a, Một hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin có cùng số nguyên tử
C. Đốt cháy hoàn toàn 0,048 mol X thu được 8,448 gam CO2 . Xác định CTPT
của các hiđrocac bon .
b, Nếu khối lượng brom cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp X trên là 13,44
gam để tạo hợp chất no hoàn toàn . Tính tỉ khối của X so với H2
Câu 3 : a.Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
C5H12 →? C2H6 →? C2H5Cl →? C2H4 →? PE
b. Tìm công thức phân tử của xicloankan X . Biết X có tỉ khối so với hiđro là
42
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol ankan A. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình Ca(OH)2 dư thu được 4 gam kết tủa .
a.Xác định công thức phân tử của
b. Viết công thức cấu tạo
có thể có của A
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 4
Câu 1 : a.Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
C4H10 → CH4 → C2H2 → CH2 =CH-Cl → PVC
b. Tìm công thức phân tử của Ankan X . Biết X có %C =75%
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp 2 ankan liên tiếp nhau . Cho toàn
bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa . Xác định
công thức phân tử của 2 an kan
Câu 3: Bổ túc chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
a . Pentan → Metan → Axetilen → Vinylclorua → PVC
b. Tìm công thức phân tử của Ankin X . Biết X có %H =10%
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 2/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 4 :
Một hỗn hợp gồm Metan và Anken A có thể tích là 10,8 lit (Đktc)
cho qua một bình brom dư , sau khi phản ứng hoàn toàn có một khí thoát ra
khỏi bình , đem đót cháy hoàn toàn khí này thu được 5,5 gam CO2. Bình Brom
tăng lên 10 gam .
a. Tính %thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu
b. Tìm CTPT của A
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 5
Câu 1 :1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau(ở dạng công thức cấu tạo
thu gọn,ghi rõ điều kiện nếu có)
a.Toluen+HNO3 đậm đặc dư
b.Phenol+ddNaOH
c.Etanal+dd Br2
d.Glixerol+Cu(OH)2
2.Xác định A,B và viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá
sau(ghi rõ điều kiện nếu có):
CH3-CO-CH3 (+HCN)====>A(+H2O,H+)====>B
Câu 2:
1.Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng
trong các bình mất nhãn sau: ancol etylic,fomon ,axit axêtic .Viết phương trình
hoá học minh hoạ.
2.Cho 2 hiđrôcacbon X,Y đồng phân có cùng công thức phân tử C4H6.X tác
dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 .Trùng hợp Y trong điều kiện phù hợp
thu được cao su nhân tạo >viết công thức cấu tạo đúng của X,Y và gọi tên.Viết
phương trình hóa học minh họa.
Câu 3: A là một axít đơn chức mạch hở.Trung hoà 8,6g A cần vừa đủ 100ml
dung dịch NaOH 1M
1.Xác định công thức phân tử của A,viết công thức cấu tạo và gọi tên,biết A có
mạch cácbon phân nhánh.
2.Cho A tác dụng với ancol etylic trong môi trường H2SO4 đung nóng thu
được esteB.Trùng hợp este B thu được polime D.Viết phương trình hóa học
minh họa,gọi tên B và nêu ứng dụng của D.
3.X là đông phân mạch không nhánh của A.Biết 4,3g X tác dụng với dung dịch
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 3/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
AgNO3/NH3 dư sinh ra 21,6g kết tủa.Xác định công thức cấu tạo đúng của
X.Viết phương trình hóa học minh họa.
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 6
Câu 1::Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) propin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
b) etanol phản ứng
với đồng(II) oxit ( đun nóng).
c) butan- 2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C
d) anđehit axetic phản ứng
với hiđro ( xúc tác Ni, t0)
e) etyl clorua phản ứng với NaOH ( đun nóng)
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất đựng trong
các lọ riêng biệt mất nhãn sau: phenol, benzen, anđehit axetic. Viết các
phương trình hóa học đã dùng.
Câu 3: Cho 2 chất A, B đều là hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O.
Khi cho mỗi chất trên lần lượt tác dụng với Na và NaOH thì thấy: A phản ứng
với cả hai; B chỉ phản ứng với Na . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B. Gọi
tên A, B.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ A, thu được 4,40 gam CO2 và
1,80 gam nước. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so
với hi đro bằng 44.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 6,72 lit CO2( đktc) và 8,1
gam nước.
a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 ancol.
b) Cho 7,7 gam hỗn hợp trên tác dụng với natri dư thì thu được bao
nhiêu lit H2
( đktc)?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 7
Câu 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 4/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
1) but-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
2) etanol phản
ứng với đồng(II) oxit ( đun nóng).
3) metanol với H2SO4 đặc ở 1400C
4)
anđehit
axetic phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t0)
5) metyl clorua phản ứng với KOH ( đun nóng)
Câu 2:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất đựng trong
các lọ riêng biệt mất nhãn sau: etanol, phenol, benzen. Viết các phương trình
hóa học đã dùng.
Câu 3: Cho 2 chất A, B đều là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 7H8O.
Khi cho mỗi chất trên lần lượt tác dụng với Na và NaOH thì thấy: A phản ứng
với cả hai; B không phản ứng . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B. Gọi tên
A, B.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam chất hữu cơ A, thu được 33,85 gam CO 2 và
6,94 gam nước. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so
với không khí bằng 2,69.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 30,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 26,88 lit CO 2( đktc) và 32,4
gam nước.
a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 2 ancol.
b) Cho 7,7 gam hỗn hợp trên tác dụng với natri dư thì thu được bao
nhiêu lit H2
( đktc)?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 8
Câu 1: a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo tỉ lệ (1:1) mol giữa các
chất sau (chỉ viết sản phẩm chính):
- Butadien 1, 3 với HCl
- Izopren với dung dịch Br2
b. Phải hidro hóa những hợp chất ankin và ankedien nào có công thức phân tử
C5H8 để được izopentan. Viết phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công
thức cấu tạo thu gọn.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 5/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 2: Từ CaCO3, C và các chất vô cơ cần thiết khác, viết phương trình hóa
học điều chế ra: cao su Buna, P.V.C, meta brom nitrobenzen (ghi rõ điều kiện
kèm theo).
Câu 3: Có hỗn hợp khí A gồm: eten, etin, propan. Lần lượt thực hiện các phản
ứng sau với A: cho V lít A đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng
thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 1,07g. Mặt khác cho V lít A đi
qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng được 6g kết tủa
màu vàng. Còn nếu đốt cháy hết V lít A bằng O2 được 2,43g H2O. Xác
định % thể tích của mỗi khí trong A. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
chất khí có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một hợp chất hidrocacbon no và một hợp chất
hidrocacbon không no ở thể khí, mạch hở. Cho X đi qua bình đựng dung dịch
brom. Sau khi brom phản ứng hết thấy khối lượng bình đã tăng 1,75g và có
10g brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình có khối lượng là 3,65g.
Đốt cháy hết khí này bằng oxi được 10,78g khí CO2. Xác định công thức phân
tử của hai hợp chất hidrocacbon. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các
chất khí có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho Br = 80.
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 9
Câu1. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ
chuyển hóa sau:
a. Etan
(1)
etyl clorua
(2)
ancol etylic .
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
b. C2H5Cl ��
� C2H4 ��
� C2H5OH ��
� CH3CHO ��
� C2H5OH ��
�
CH3COOH.
Câu2. Dùng phương trình hóa học để chứng tỏ trong phân tử phenol C6H5OH , gốc C6H5 - đã ảnh
hưởng đến tính chất của nhóm –OH va nhóm –OH đã ảnh hưởng đến
tính chất của gốc C6H5 -.
Câu3. Sắp xếp các chất sau theo chiều lực axit tăng dần : C6H5OH , H2CO3 ,
C2H5OH .
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 6/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Viết phương trình hóa học minh họa cho sự sắp xếp đó.
Câu4. a) Viết công thức cấu tạo đồng phân cho các anken có công thức phân
tử C4H8 .
b) Trong các cấu tạo trên , cấu tạo nào có đồng phân hình học ? Viết
công thức cấu tạo và gọi tên các đp hình học đó .
Câu5. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan (A) . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình dung dịch
Ca(OH)2 dư người ta thu được 8 gam kết tủa . Tìm công thức phân tử
của (A) .
Câu6. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng sau :
benzen , phenol , stiren.
Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu7. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 .
Gọi tên sản phẩm.
a) Toluen + Br2
b) Toluen + Br2
Fe
?
a 's '
?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 10
Câu 1. Dùng công thức cấu tạo rút gọn viết các PTPƯ thực hiện dãy biến hóa
sau:
polietilen
↑
CaC2→ axetilen → etilen→ êtylclorua
↓
etan → etyl clorua
Câu 2. Hỗn hợp A gồm H2 và một ankin; dA/H2= 5,75. Đun nóng A với bột
Ni giả sử hiệu suất PƯ 100%, thu được hỗn hợp B không làm mất màu dd Br2;
dB/H2= 11,5. Tìm công thức ankin, gọi tên. Tính % thể tích hỗn hợp A,B.
Câu3. Tách từng khí ra khỏi hỗn hợp khí CH4 , CO2 . Viết phương trình hóa
học minh họa.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 7/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu4. Trong phân tử anđêhit no đơn chức mạch hở (X) có phần trăm khối
lượng oxi bằng 27,586%.Tìm công thức phân tử của (X) ?
Câu5. Viết phương trình hóa học giữa etanal với dung dịch AgNO3 / NH3 (t0)
và với H2 (xt:Ni, t0).Cho biết vai trò của etanal trong từng phản ứng .
Câu6. Tách từng khí ra khỏi hỗn hợp khí C2H4 , C2H2 . Viết phương trình hóa
học minh họa.
Câu7. Trong phân tử ancol đơn chức (Y) có phần trăm khối lượng C ; H lần
lượt bằng 66,67% ;
11,11% ; còn lại là Oxi . Tìm công thức phân tử của (Y) ?
Câu8. Viết phương trình hóa học điều chế poli(vinyl clorua) P.V.C từ etilen .
Tại sao hiện nay sản xuất P.V.C người ta chỉ sử dụng phương pháp đi từ etilen
?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 11
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau (các chất viết bằng CTCT thu gọn,
ghi rõ điều kiện phản ứng).
a/ Toluen + HNO3đđ/H2SO4đ
b/ Propilen + dd KMnO4
c/
Butadien + HBr (tỉ lệ mol 1:1, ở -800C).
d/ But-1-in + dd AgNO3/NH3
e/ Toluen + Cl2 (as)
f/ Stiren
+ HBr
Câu 2: Tình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4 lọ chất lỏng không màu
sau: Hex-1-in, bezen, toluen, stiren.
Câu 3: Một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken, một ankin có thể tích
1,792 lít ở đktc được chia thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 gam kết tủa và thể tích
hỗn hợp giảm 12,5%.
Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 8/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Xác định CTPT của các hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp X, biết tổng số nguyên tử cacbon của anken và ankan
bằng 6.
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 12
Câu 1: a/ Đọc tên các hợp chất có công thức cấu tạo sau:
1. CH3-CH2-CH2-OH
2. CH3-CH(OH)-
CH3
b/ Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
1.
3-metylbutan-1-ol ;
2. benzen
Câu 2: (3đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
t
1. CH3-CH2-CH2-OH + HBr ��
�
0
4. C6H5-OH + Na
��
�
H SO d
2. C6H5-CH3 + HNO3 ����
1:1
2
4
5.CH3-CH(OH)-CH3 +
t
CuO ��
�
0
3. C6H6 + Br2
6. C6H5-OH + NaOH
Fe
��
�
��
�
Câu 3: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng
các dung dịch sau: C6H5-OH , C3H5(OH)3 , C2H5-OH , C6H5-CH=CH2.
Câu 4: (3đ) Để đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một ancol no đơn chức ,mạch hở
cần dùng vừa đủ 6,72
lít O2 (đktc).
a/ Xác định công thức phân tử của ancol đó.
b/ Viết phương trình khi cho ancol đó đun nóng có xúc tác MgOZnO.Biết rằng sản phẩm cho 1 ankađien liên hợp
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 13
Câu 1 : Viết PTHH (ghi rõ điêu kiện) hoàn thành sơ đồ phản ứng:
a. CH4
(1)
b. C2H2
(1)
C2H2
(2)
C4H4
(2)
C2H4
C4H6
(3)
(3)
C2H5OH
polibutadien
Câu 2: a). Viết tất cả các đồng phân và gọi tên có thể có ứng với công thức:
C6H14
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 9/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
b). Viết công thức cấu tạo ứng với tên gọi sau: 4-etyl-2,5-đimetylheptan
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí sau : C2H2, C2H4 ,
C2H6.Viết phương trình xảy ra nếu có
Câu 4 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rỏ điều kiện phản ứng
nếu có:
a) CH3-CH-CH2-CH3 + Cl2
CH3
(1:1)
b) CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
t0,xt
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp 2 ankan A, B kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Sau phản ứng, người ta thu được 6,48 gam H2O.
a) Tìm công thức phân tử của mỗi ankan.
b) Tính thành phần % về
khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp ban đầu.
c) Viết phương trình hóa học khi cho ankan B tác dụng với clo (theo tỉ lệ
mol 1:1) khi chiếu sáng. Gọi tên sản phẩm chính.
Câu 6 Một hỗn hợp X nặng 6,32 gam gồm ba khí ( etan, propen và propin )
được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch Br 2 0,55M đều tạo sản phẩm hữu
cơ no .
- Phần 2 : tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 5,88 gam kết tủa.
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 1,6M . Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 14
Câu 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5 )
C
CH 4
C 2 H 2
C 4 H 4
C 4 H 10
C 2 H 4 H2O A
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong
một dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thấy
bình nặng thêm 2,93 gam và có 4,0 gam kết tủa.
a. Xác định dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon trên.
% về khối lượng của mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 10/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
b. Xác định CTPT và
Câu 3 : Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hh X gồm etan, etilen, axetilen
và H2 Tỉ khối của hh X với etan là 0,4. Nếu cho biết 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch
Br2 dư , tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng ?
Câu 4 : Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hydrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình
chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M . Sau khi phản ứng hoàn toàn , số mol Brom giảm đi một
nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7g .
a). Xác định CTPT của 2 hydrocacbon trên
b). Tính % về tích mỗi
hydrocacbon trong hỗn hợp
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 15
Câu 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
1
2
3
4
5
6
Natri axetat ��
� metan ��
� axetilen ��
� benzen ��
� etylbenzen ��
� stiren ��
� cao su buna-S
7
8
��
� vinylclorua ��
� P.V.C
Câu 2 : Phân biệt 3 lọ khí mất nhãn chứa: metan, etilen, axetilen.
Câu 3 : Dẫn 3,36lit (đktc) hỗn hợp etilen, axetilen vào lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 24g kết tủa. Tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp
khí ban đầu.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 8,36g hỗn hợp X gồm 2 ankan là đồng đẳng kế
tiếp nhau. Sau phản ứng thu được 12,992 lít CO2 ở đktc và m gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của 2 ankan
b. Tính thành phần % số mol và khối lượng của mỗi ankan.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 1,4 gam một Anken X vào dung dịch Br2 dư thấy
mất màu 0,05 mol Br2
a, Xác định công thức phân tử X, viết các công thức cấu tạo có thể có và
gọi tên X? ( 1 điểm)
b, Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình
đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính m?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 16
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 11/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: ( 2 điểm)
1
2
3
5
(4)
6
CH3COONa ��� CH4 ��� C2H2 ��� C2H4 ��� C2H6 ��� C2H5Cl ��� C
2
7
8
H5OH ��� C2H4 ��� PE
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí sau: Metan, etilen,
axetien. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Câu 3: Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:1. Dẫn hỗn hợp A qua
bột Ni nung nóng. Thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 là 8,5. Tính hiệu
suất của phản ứng.
Câu 4: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung
dịch brom dư, thấy còn 1,12 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 8,96 lít khí X
trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 36 gam kết tủa. Các thể
tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của
mỗi khí trong hỗn hợp.
Một hợp chất hữu cơ X chứa C,H ,O có CTPT trùng với công thức nguyên.
Khi phân tích a gam X thấy tổng khối lượng cacbon và hidro trong đó là 1,84
gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 3,584 lít O 2 ( đktc ) , sản phẩm cháy
dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam .
Xác định a và CTPT của X ? ( Cho : C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 )
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 17
Câu 1 Viết các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng nếu
có
a) CH3COONa + NaOH ��
�
c)
+ dd Br2 ��
�
b) Al4C3 + H2O ��
�
NO ,500 C
d) CH4 + O2 ����
�
0
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng sau: glixerol;
benzen; ancol etylic; toluen; phenol. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 : Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra khi thực hiện các
thí nghiệm sau:
a/ Đun nóng propan-2-ol với bột đồng(II) oxit.
b/ Nhỏ vài giọt brom lỏng vào ống nghiệm đựng stiren .
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 12/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
c/ Dẫn khí propin qua bạc nitrat trong dung dịch amoniac.
Câu 4 : Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết phương trình phản ứng
điều chế etilen glicol và cao su Buna. Các hóa chất phụ xem như có đủ.
Câu 5 : Có một hỗn hợp X gồm phenol và ancol metylic. Lấy m gam hỗn hợp
X cho tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng thì có 16,55 gam kết tủa
trắng. Cũng m gam hỗn hợp X trên nếu cho tác dụng hết với natri thì thu được
2,24 lít khí không màu (đkc). Hãy xác định giá trị m và tính thành phần phần
trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X .
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 18
Câu 1 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)
Nhôm cacbua 1 metan 2 axetilen
4
3 benzen
clobenzen 5 (A) 6 phenol 7
(A).
8
Andehit axetic
Câu 2 : Một hỗn hợp Y gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí cacbonic và hơi nước
theo tỉ lệ mol là 1116 ( thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn).
a/ Hãy xác định công thức phân tử của hai ancol trên.
b/ Viết công thức cấu tạo đúng của hai ancol trên biết cả hai đều có khả
năng tham gia phản ứng với Cu(OH)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 : Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất trong các nhóm
sau : etyl metyl ete, butan-1,4-điol và etylen glicol (etan-1,2-điol)
Câu 4: Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng
mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì
16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và
B, biết MA < MB.
Câu 5:
Cho 64 ml cồn 800 tác dụng với Na dư 10% so với lượng cần
thiết, sau phản ứng thu được hỗn hợp A và V lít khí B. Biết khối lượng riêng
của rượu etylic là 0,8 g/ml, của nước là 1 gam/ml
a. Tính V (đktc)?
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 13/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
b. Hòa tan A vào trong 5 lít nước thì thu được dung dịch D. Tính pH của
dung dịch D. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể.
Câu 6 :
1. Trình bày phương pháp phân biệt 3 chất lỏng sau: Toluen;
Benzen; Stiren bằng phương pháp hóa học?
2. Người ta tổng hợp Stiren theo sơ đồ sau:
0
C2 H 4
xt , t
C6 H 6 ���
� C6 H5 C2 H5 ���
�Stiren
H
– Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
– Tính khối lượng Stiren thu được tử 1 tấn Benzen nếu hiệu suất
của quá trình là 78%
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 19
BÀI 1 : Dùng CTCT của các chất, viết các phương trình phản ứng thực hiện
dãy chuyển hóa sau:
(1)
(2)
(3)
� CH3 − CH2 − OH ��
� CH3 − CH2 − Br
CH2 = CH2 ��
CH ≡ CH (4)
(5)
Benzen ��
� Brombenzen
BÀI 2 : Đốt cháy 1 hiđrocacbon X thu được 2,24 lít khí CO2 và 1,8 gam nước.
Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 28 và X không làm mất màu dung dịch
Brom. Lập công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo đúng của X và gọ
tên X?
BÀI 3 : Hãy nhận biết các chất sau đựng riêng biệt: Butan; But – 1 – in; But –
2 – en; metylxicloproan
BÀI 4 Từ CH4, các chất vô cơ không chứa Cacbon, hãy thành lập các sơ đồ
phản ứng (có ghi rõ điều kiện và các tác nhân pư − không cần viết các phương
trình phản ứng) để điều chế các chất sau:
a. Poli vinyl clorua
b. m-
Bromnitrobenzen
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 14/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
BÀI 5 : Hãy viết các công thức cấu tạo và gọi tên các chất có cùng công thức
phân tử C4H8?
BÀI 6 : Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H 2, C2H2, C2H4 có xt Ni thu được 5,6
(l) hỗn hợp khí Y ở đktc có tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 12,2. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư
tạo ra kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
BÀI 7 : Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho isopentan tác dụng với:
a. Clo (tỉ lệ 1:1 về số mol) có chiếu sáng.
b. Tách 1 phân tử H2 (giả
sử không tạo ra hợp chất có vòng)
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 20
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có)
(2)
(3)
��
� vinyl clorua ��
� PVC
(1)
(4)
(5)
� axetilen ��
� etilen ��
� etyl
Metan ��
(6)
� ancol
clorua ��
(7)
�
etylic ��
andehit axetic
(8)
��
� benzen
Câu 2: Từ benzen, etilen cùng các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ, hãy
viết phương trình hóa học điều chế nhựa PS (polstiren) và TNB (1,3,5trinitrobenzen).
Câu 3: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
a) Phenol vào nước brom.
b) Propen vào dung dịch KMnO4.
Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 4: Có cả thảy 4 buten đồng phân. Hãy viết công thức các đồng phân này.
Câu 5: Có 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: ancol etylic, stiren, toluen, benzen.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn và viết phương
trình minh họa.
Câu 6: Hỗn hợp X chứa glixerol và ancol đơn chức A. Cho 19,6 gam hỗn hợp
X tác dụng với kali (lấy dư) thu được 6,16 lit khí. Mặt khác, 7,84 gam hỗn
hợp X hòa tan hết 2,94 gam Cu(OH)2.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 15/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A
có mạch hở.
Câu 7: Cho m gam ancol no, mạch hở Y tác dụng với natri dư thu được 1,5
mol H2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 3,5 mol khí O 2.
Xác định công thức phân tử của Y, biết số cacbon của Y không quá 5
nguyên tử.
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 21
Câu 1 CH4 C2H2 C2H2Br4
CH3Cl C6H5CH3 C6H5COOK C6H5COOH
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học phân biệt các lọ mất nhãn chứa các hóa
chất sau: benzen, toluen, stiren.
Câu 3: Tinh chế khí propen có lẫn một lượng nhỏ khí propin.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 5,60 g hỗn hợp tác dụng
với natri dư thấy có 0,896 lit khí thoát ra (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
b) Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dung dịch HNO 3 (có xúc tác H2SO4 đặc,
đun nóng) thì có bao nhiêu gam kết tủa của 2,4,6-trinitrophenol ? Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. Một hỗn hợp khí gồm metan ,etilen, axetilen. Dẫn 1,344 lít (đkc) hỗn
hợp khí đó lần lượt qua bình I chứa d.d AgNO3/NH3 dư. Bình II chứa d.d Br2
dư/CCl4. Ở bình I thu được 2,4 g kết tủa; khối lượng bình II tăng 0,56 g. tính
% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trê, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn
toàn
Câu 6. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có tỉ lệ khối lượng phân tử 22: 13.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2, 9 g H2O. tím CTPT
của ankan, ankin
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 22
Câu 1: Viết phương trình nếu có:
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 16/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
a. Trùng hợp Stiren
b.Anđehit
Fomic tác dụng dd AgNO / NH
c. Cracking butan ở 600C
d. Etylen
Glicol phản ứng dd Cu(OH)
Câu 2: Từ Metan và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế
các chất: nhựa P.E và ancol benzylic.
Câu 3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
(1)
Axetylen
benzen
(2)
cloro
(3 )
benzen
phenol
( 4)
TNP
Câu 4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau : Ancol metylic,
etylclorua, Glixerol , phenol. Và sắp xếp các chất đó theo thứ tự tăng dần nhiệt
độ sôi.
Câu 5: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của ancol metylic phản ứng với Na dư thu được 3,36 lit H2 (đkc) a. Xác
định CTCT của 2 ancol
b. % khối lượng các chất trong X
c. Nếu đun hỗn hợp X với H2SO4 đặc, ở 1800 thì thu được V(l) khí bay ra
(đkc). Tính V ? biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 6: Một hỗn hợp gồm m gam Phenol và ancol etylic được chia làm 2 phần
bằng nhau
Phần 1: Tác dụng với Na dư thì thu được 6,72 lít H2 (đktc)
Phần 2:
Trung hoà bằng 25ml dd KOH 40% (d = 1,4 g/ml)
Tính m và % mỗi chất ban đầu
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 23
Câu 1 Viết phương trình nếu có:
a. Etilen tác dụng với thuốc tím KMnO đun nóng
b. Anđehit
Acrylic tác dụng với H dư
c. Cumen tác dụng với Br bột Fe (tC)
d. Glucozơ
lên men tạo ancol etylic
Câu 2: Từ Axetilen với các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế
các chất: ancol etylic, Buta-1,3-đien
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 17/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
(1)
Natri axetat
Metan
(2)
andehit
fomic
(3 )
ancol
metylic
( 4)
etyl
metyl ete
Câu 4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau : propan-2-ol, phenol,
stiren, benzen
Câu 5: Để đốt cháy hoàn toàn 5,36g hỗn hợp X gồm etilen và benzen thì cần
vừa đủ 17,28g O.
a/ Tính % khối lượng mỗi khí trong hh ban đầu
b/ Tính thể tích khí CO2
thu được ở đkc
c/ Nếu dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào 300ml dd KOH 2M thì khối
lượng muối thu được là bao nhiêu?
Câu 6: Cho 11g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với Na thu được 3,36lit khí H2 (đkc). Mặt khác cũng 11g hh
2 ancol trên đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lit CO2 (đkc) và m gam H2O.
Tính V và m
a/
b/ Tìm CTPT 2 ancol và tính % theo khối lượng của
hỗn hợp
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 24
Câu 1: Viết phương trình nếu có:
a. Ancol isopropylic tách nước ở 170C ( xt HSO)
b. Trùng
hợp Isopren
c. Toluen tác dụng với thuốc tím (tC)
d. propan-
1,2-điol + Na
Câu 2: Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế
các chất: Anđehit axetic, nhựa P.V.C
Câu 3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
CH3COONa � CH4 � C2H2 � C2H4 C2H5OH � C2H5ONa
benzen � phenyl bromua � C6H5ONa � phenol
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 18/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau:Stiren, Phenol, Axit
butyric, Ancol anlylic. Và sắp xếp các chất đó theo thứ tự tăng dần nhiệt độ
sôi.
Câu 5:Cho 15,2g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra đktc.
a. Tìm CTPT của mỗi ancol? b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong
hỗn hợp
c. Cho hỗn hợp 2 ancol trên qua lượng dư CuO/t0 thu được andehit, viết
ptpư và cho biết khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi bao nhiêu
gam? (H=100%).
Câu 6: Cho 0,92 g hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn
với dd AgNO
trong NH thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Xác định phần
trăm theo khối lượng mối chất ban đầu
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 25
Câu 1: Viết phương trình nếu có:
a. Nhị hợp ancol etylic (xt MgO, ZnO, tC )
b. Sục khí CO
vào dd Natri phenolat
c. Etilen tác dụng với O (xt CuCl, PdCl )
d. Anđehit
benzoic tác dụng với dd KOH
Câu 2: Từ Nhôm Cacbua và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình
điều chế các chất Phenol, nhựa P.E
Câu 3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
CH P.E
CaC CH CHCl CHCl CHO
CH TNB
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 19/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
Câu 4: Nhận biết các chất đựng trong lọ mất nhãn sau : glixerol, metanol,
benzen, phenol.Và sắp xếp các chất đó theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi.
Câu 5: cho 41,8 gam hỗn hợp A gồm Anđehit axetic, Ancol etylic và Phenol
+ Cho Na vaòhỗn hợp A thấy có 5,6 lít khí thoát ra ở đktc
+ Cho hỗn hợp A vào bình đựng dd Br thì thấy lượng Br phản ứng là 160
gam. Xác định % mỗi chất trong hỗn hợp A ?
Câu 6: Cho m(g) 3 ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng hoàn toàn với Na
thu được 20,4 g chất rắn và 3,36 lít H2 (đktc). Tính m?
HÓA 11 THI HỌC KỲ 2 – ĐỀ SỐ 26
Câu 1 Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi
rõ điều kiện nếu có):
(1)
(2)
(3)
(4)
C3 H 7 OH ��
� C3 H 6 ��
� C3 H 7Cl ��
� C3 H 6 ��
� C3 H 6 (OH )2
Câu 2 Ancol X no đơn chức, mạch hở, bậc 2 có phần trăm khối lượng cacbon
bằng 68,18%;
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Câu 3 Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm hiđrocacbon A, mạch hở và
H2 có Ni làm xúc tác (thể tích Ni không đáng kể). Nung nóng bình một thời
gian, thu được một khí B duy nhất. Biết ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình
trước phản ứng gấp 3 lần áp suất trong bình sau phản ứng. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn một lượng B thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam nước. Tìm công
thức phân tử của A.
Câu 4. Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít
H2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của hai ancol. b. Tính thành phần phần trăm về
khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
52 ĐỀ THI THỬ HK 2 HÓA 11
Trang 20/22
Tân Hồng – Đầu Hạ 2013
- Xem thêm -