Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Vận dụng kiến thức liên môn để dạy đại số 7 bài luyện tập một số bài toán về đạ...

Tài liệu Vận dụng kiến thức liên môn để dạy đại số 7 bài luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận

.DOC
20
1821
107

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN NAM TỪ LIÊM HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP Tên chủ đề dạy học: “Vận dụng kiến thức liên môn để dạy bài: Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” Tích hợp các môn: Vật lí, sinh học, địa lí, hình học, giáo dục công dân vào môn Đại số 7 – Tiết 25 “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” Môn học chính của chủ đề: Đại số Các môn được tích hợp: Môn Vật lí Môn Sinh học Môn Địa lí Môn Hình học Môn Giáo dục công dân HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên chủ đề dạy học: Vận dụng kiến thức liên môn để dạy bài: Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” 2. Môn học chính của chủ đề: Đại số 7 3. Các môn được tích hợp: Vật lí, sinh học, địa lí, hình học, giáo dục công dân. PHIẾU THÔNG TIN NHÓM GIÁO VIÊN DỰ THI Sở giáo dục và đào tạo thành phố: Hà Nô ôi Phòng giáo dục và đào tạo: Quâ ôn Nam Từ Liêm Trường: THCS Nam Từ Liêm - Địa chỉ: Khu đô thị mới Xuân Phương – Quận Nam Từ Liêm – Hà Nội Điê ên thoại: 0437653992; Email: [email protected] - Thông tin về nhóm giáo viên: 1. Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hằng Ngày sinh: 4/4/1990 Môn: Toán Điê ên thoại: 0988660833; Email: [email protected]. 2. Họ và tên: Mai Thị Hương Ngày sinh: 15/01/1987 Môn: Toán Điê ên thoại: 0975140127; Email: [email protected]. Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi của giáo viên 1. Tên hồ sơ dạy học: Dạy học theo chủ đề tích hợp Môn Đại số 7 tiết 25 “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận”. chủ đề Giáo dục môi trường và kỹ năng sống thông qua kiến thức các môn: vào giảng dạy bài: tiết 25 2. Mục tiêu dạy học Môn học chính: Đại số 7 Các môn tích hợp: Vật lý, Sinh học, Địa lý, hình học 7 và Giáo dục công dân Vật lý 6: Bài 11. Khối lượng riêng – Chương 1. Cơ học Sinh học 6: Bài 3. Quang hợp - Chương 4. Lá Hình học 7. Bài 1. Tổng ba góc của một tam giác – Chương II. Tam giác GDCD 6: Bài 7. Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên GDCD 7: Bài 14. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2.1 Kiến thức: - Giúp các em củng cố kiến thức về 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, các bước giải một bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận. - Hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương nơi các em sinh sống và có ý thức bảo vệ môi trường. - Liên hệ được bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận vào đời sống thực tiễn. 2.2 Kỹ năng - Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế. - Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề. 2.3 Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng… cụ thể là bảo vệ chính môi trường ở địa phương nơi các em đang sinh sống. - Giáo dục tính tích cực tham gia tuyên truyền ở địa phương nơi các em sinh sống về vấn đề môi trường. - Nghiêm túc, hợp tác tốt, linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. 3. Đối tượng dạy học của bài học Đối tượng dạy học là học sinh lớp 7A3 Trường THCS Nam Từ Liêm - Số lượng học sinh: 29 em - Số lớp thực hiện: 01 lớp Dự án mà chúng tôi thực hiện là kiến thức Toán học 7 đồng thời trực tiếp giảng dạy với các em học sinh lớp 7 nên có nhiều thuận lợi trong quá trình thực hiện. - Thứ nhất: các em học sinh lớp 7 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức đại số 7, các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra. - Thứ hai: Đối với kiến thức bài “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” các em đã học ở bài trước về đại lượng tỷ lệ thuận và có kỹ năng làm bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận nên việc triển khai rất thuận lợi. - Thứ ba: Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lí, Sinh học, hình học… các em cũng đã được học. Vì vậy khi tích hợp các kiến thức của các môn học đó vào vào bài giảng để giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bối rối. Chẳng hạn: Đối với học sinh 7 mà kết hợp kiến thức môn Hóa học vào môn Đại số là không thể được. Đối với học sinh lớp 7 các tiết học ở chương I Đại số 7 chưa thể tích hợp với kiến thức hình học 7 tổng ba góc của một tam giác được. Như vậy việc tích hợp để giảng dạy bài “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” để giải quyết vấn đề trong thực tiễn được tổ chức một cách dễ dàng. 4. Ý nghĩa của bài học Qua dạy học thực tế nhiều năm chúng tôi thấy rằng việc tích hợp kiến thức giữa các môn học vào giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó không chỉ đòi hỏi người giáo viên giảng dạy bộ môn không chỉ nắm bắt nhuần nhuyễn kiến thức bộ môn mình giảng dạy mà còn phải không ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức của những bộ môn học khác để giúp các em giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học nhanh chóng và hiệu quả nhất. Đối với việc tích hợp kiến thức các môn hình học, vật lí, sinh học, địa lí, giáo dục công dân vào bài dạy “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận” sẽ giúp các em biết đươc, hiểu rõ nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, …... Từ đó, các em có ý thức bảo vệ môi trường bằng một số biện pháp thiết thực của bản thân. Trong thực tế chúng tôi thấy khi bài soạn có tích hợp với kiến thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong SGK. Từ đó bài học trở nên sinh động hơn, học sinh có hứng thú bài học, được tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ sáng tạo hơn đồng thời vận dụng vào thực tế tốt hơn. 5. Thiết bị dạy học học, học liê ôu - Máy chiếu, SGK, phiếu học tâ êp - Đồ dùng dạy học: phấn màu, bảng nhóm… 6. Hoạt đô ông dạy học và tiến trình dạy học Đối với bài “Luyện tập một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận”, giáo viên thực hiện theo các bước sau: I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS được: - Củng cố khái niệm đại lượng tỷ lệ và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. - Củng cố lại cách giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận. - Vận dụng được các kiến thức các môn: vật lí, hình học, sinh học, địa lí để phân tích đề bài và giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thành thạo giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. - Thành thạo áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. - Giúp các em rèn luyện tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế. - Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề. 3. Thái đô ô - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cụ thể là bảo vệ chính môi trường ở địa phương nơi các em đang sinh sống. - Nghiêm túc, hợp tác tốt, linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, đồ dùng dạy học, phấn màu. - Hệ thống bài tập, kiến thức liên môn. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập, giấy A4. - Ôn tập kiến thức bài “Đại lượng tỷ lệ thuận” và “Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận”. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài học) 3. Bài mới: Hoạt đô ông 1: Bài tập lí thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát phiếu học tập Nô ôi dung cần đạt Tìm chỗ sai và sửa (PHT) (PHT) cho HS và chiếu bài - HS làm bài vào Câu 1: Nếu đại lượng y tỷ lệ thuận tâ pê lí thuyết lên màn hình, phiếu học tập với đại lượng x theo hệ số tỷ lệ k thì yêu cầu HS làm bài trong 1 phút ta có công thức y k x (k  0) - GV gọi học sinh tìm chỗ sai - HS tìm chỗ sai và ……………………………………. Câu 2: Nếu x1,x2 và y1,y2 lần lượt là và sửa. sửa sai các giá trị tương ứng của hai đại - Cho HS nhận xét và chỉnh - HS nhận xét sửa. x1 x2  y y1 2 lượng tỉ lệ thuận thì ta có - GV nhận xét ? Qua bài tâ êp giúp em ghi - HS nhắc lại nhớ kiến thức gì? ………………………………. Câu 3: Nếu x, y, z lần lượt tỷ lệ với - GV chốt kiến thức cần ghi 2,3,4 thì ta có: nhớ (chiếu lên màn hình) x y z 2 x  y  3z    2 3 4 2.2  3  3.4 …………………………………… I. Kiến thức cần nhớ 1. y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k thì ta có công thức y  kx (k  0) 2. Nếu y và x là 2 đại lượng tỷ lệ x1 x2  y y2 , x , x là các giá trị 1 thuận thì 1 2 của x; y1, y2 là các giá trị tương ứng của y. x y z m.x  ny  kz    3. a b c ma  nb  kc (giả thiết các tỷ số đều có nghĩa) Hoạt đô ông 2: Bài toán có nô ôi dung vật lí Hoạt động của GV - GV chiếu lên màn hình bài 1: Hoạt động của HS Nội dung cần đạt II. Bài tâ ôp: Hai thanh kim loại đồng chất 1. Dạng 1: Bài toán có nô ôi có thể tích lần lượt là 15 cm3 dung của môn vật lí và 10 cm3, biết thanh thứ nhất Bài 1: (Phiếu học tập) nặng hơn thanh thứ 2 là 42 - HS đọc đề bài và phân Gọi khối lượng của thanh thứ gam. Tính khối lượng mỗi tích đề bài thanh kim loại đó. H1: Nêu công thức tính khối nhất và thanh thứ hai lần lượt là m1, m2 (m1, m2 > 0, gam) Đ1: m = D. V lượng của một vật? Theo đề bài ta có: m1 - m2 = 42 Vì 2 thanh kim loại là đồng H2: Hai thanh kim loại đồng Đ2: Khối lượng riêng chất nên khối lượng và thể tích chất thì suy ra điều gì? bằng nhau. của thanh kim loại là 2 đại H3: Nêu mối quan hệ giữa Đ3: Khối lượng và thể lượng tỷ lệ thuận. khối lượng và thể tích? tích là 2 đại lượng tỷ lệ m1 m2  15 10 thuận.  H4: Nêu các bước giải bài toán Đ4: về đại lượng tỷ lệ thuận? B1: Gọi ẩn (đk, đơn vị) Áp dụng tính chất của dãy tỷ B2: Lập luận suy ra 2 số bằng nhau ta có: đại lượng tỷ lệ thuận B3: Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau tìm được ẩn. - Gọi HS lên bảng trình bày B4: Kết luận - Cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét và nêu liên hệ: m1 m2 m1  m2 42     8, 4 15 10 15  10 5  Như vậy chúng ta thấy rằng m1  15.8, 4  126 (TM ĐK) môn vật lí và toán học có mối quan hệ rất mật thiết, để học tốt môn toán thì các em phải m1  8, 4 15  m2  8, 4 10 học tốt môn vật lí và ngược lại muốn học tốt vật lí chúng ta cũng cần có kiến thức về toán học. m2  10.8, 4  84 (TM ĐK) Vậy: khối lượng của thanh kim loại thứ nhất và thứ hai lần lượt là: 126(g) và 84(g). Hoạt động 3: Bài toán có nội dung sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV: Không chỉ liên quan đến 2. Dạng 2: Bài toán có nội môn vật lí mà còn liên quan đến dung sinh học: kiến thức sinh học, chúng ta sẽ Bài 2: (Phiếu học tập) tìm hiểu ở dạng toán thứ 2. Gọi x; y lần lượt là lượng - GV: Đưa ra bài tâ êp 2: (chiếu khí CO2 và O2 (gam; x, y > lên màn hình) 0) Nếu trong một ngày thời gian Theo đề bài ta có: x - y=6 nắng là 11 giờ thì 1m2 lá cây Vì lượng khí CO2 và O2 tỷ lệ xanh khi quang hợp sẽ cần một thuận với 11 và 8 nên lượng khí cacbonic và nhả ra x y  11 8 . môi trường một lượng khí oxi tỉ lệ thuận với 11 và 8. Tính Áp dụng tính chất của dãy tỉ lượng khí cacbonic và lượng số bằng nhau ta có: khí oxi mà 1m2 lá cây xanh đã x y x y 6    2 11 8 11  8 3 thu vào và nhả ra biết rằng lượng khí cacbonic cần cho sự quang hợp nhiều hơn lượng khí Suy ra: x = 22 ; y = 16 oxi nhả ra môi trường là 6 gam. Vậy lá cây xanh khi H1: Nếu gọi x; y lần lượt là Đ1: x – y = 6 quang hợp sẽ cần 22 gam lượng khí CO2 và O2 thì theo đề khí cácbonic và nhả ra môi bài ta có điều gì? trường 16 gam khí oxi. H2: Lượng khí cacbonic và nhả ra môi trường một lượng khí x y  Đ2: 11 8 oxi tỉ lệ thuận với 11 và 8 nghĩa là như thế nào? - Gọi 1 lên bảng trình bày - GV nhâ ên xét. H3: Em hãy nêu vai trò của cây - HS lên bảng trình bày - HS theo dõi nhận xét xanh đối với hoạt động của con người? Đ3: GV thuyết trình liên hệ: Khi học môn Sinh học 6 các em đã biết trong quá trình quang hợp thì cây xanh hấp thụ khí cacbonic và nhả ra khí oxi. Hoạt động sống của con người và động vật lại hấp thụ khí oxi và thải ra khí cacbonic vì vậy cây xanh rất cần thiết cho sự sống của con người. Hoạt đô ông 4: Bài toán liên quan đến địa lý (Hoạt động cá nhân) GV: Như chúng ta đã biết hiê ên nay diê ên tích rừng đã bị thu hẹp do đốt rừng, chă êt phá rừng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài tâ pê sau để hiểu rõ hơn về diê ên tích rừng đã bị thu hẹp thế nào do chă êt phá rừng. 3. Dạng 3: Bài toán có nô ôi - GV: Yêu cầu HS làm việc cá dung của môn địa lý nhân bài 3 (chiếu lên màn Bài 3: (Phiếu học tập) hình), trình bày vào giấy A4 Gọi diện tích rừng trên thế (trong vòng 2 phút): giới bị chặt phá vào các năm Diện tích rừng trên thế giới bị 2002, 2007 và 2012 lần lượt là chặt phá vào các năm 2002, x, y, z (triệu ha) (x; y; z >0) 2007 và 2012 lần lượt tỉ lệ với Theo đề bài ta có: x + z - y = 8, 9, 10. Tính diện tích rừng bị 9,1 chặt phá vào các năm đó biết Vì diện tích rừng trên thế giới bị rằng tổng của diện tích rừng bị chặt phá vào các năm 2002, chặt phá năm 2002 và diện tích 2007 và 2012 lần lượt tỉ lệ với 8, rừng bị chặt phá năm 2007 lớn 9, 10 nên: hơn năm 2012 là 9,1 triệu ha H1: Nếu gọi diện tích rừng Đ1: x + z - y = 9,1 trên thế giới bị chặt phá vào các Áp dụng tính chất của dãy tỉ số năm 2002, 2007 và 2012 lần bằng nhau ta có: lượt là x, y, z theo bài ta có điều x y z x  z  y 9,1      1,3 8 9 10 8  10  9 7 gì? H2: Diện tích rừng trên thế giới bị chặt phá vào các năm 2002, x y z   8 9 10 x y z   Đ2: 8 9 10 Suy ra x = 10,4 ; y = 11,7 ; z = 2007 và 2012 lần lượt tỉ lệ với 13 8, 9, 10, có nghĩa là như thế Vậy diện tích rừng trên thế giới nào? bị chặt phá vào các năm 2002, - GV thu bài làm của cả lớp. - GV nhâ ên xét, đánh giá. H3: Em có nhận xét gì về tình hình chặt phá rừng trong những năm gần đây? Hậu quả của chặt - 2 HS lên bảng thuyết trình bài làm của mình. Đ3: phá rừng bừa bãi là gì? - GV: Đưa ra mô êt số hình ảnh (chiếu lên màn hình) và thuyết trình: Như chúng ta đã biết rừng che phủ 1/3 diện tích lục địa giúp cản bớt sức nước chảy - HS quan sát hình ảnh 2007, 2012 lần lượt là 10,4 triệu ha, 11,7 triệu ha và 13 triệu ha. do mưa lớn gây ra nên có vai trò quan trọng trong việc chống sói mòn, sụt lở đất, cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. Rừng còn là nơi trú ngụ của biết bao nhiêu loài động vật tạo nên một hệ sinh thái đồng thời cung cấp cho con người nguồn tài nguyên quý giá do đó việc trồng và bảo vệ rừng là vô cùng quan trọng. Chính vì vậy mà tất cả chúng ta đều phải có trách nhiệm bảo vệ rừng. Hoạt động 5: Bài toán có nội dung giáo dục môi trường (Hoạt động nhóm) - GV nêu: Ở nơi chúng ta sinh 4. Dạng 4: Bài toán có nội sống không có rừng thì chúng dung giáo dục môi trường ta cần làm gì để bảo vệ môi Bài 4*: (Phiếu học tập) trường? - GV: đưa đề bài bài 4 lên màn chiếu: Để tạo môi trường xanh sạch Gọi số học sinh tham gia trồng cây của khối 6, 7, 8 lần lượt là: * x, y, z ( x, y, z  N , học sinh). đẹp, nhà trường đã tổ chức Theo đề bài ta có: x – z = 24 cho học sinh của ba khối 6, 7, Vì học sinh các khối trồng cây 8 tham gia trồng cây ở sân trong cùng một thời gian và mỗi trường. Các khối trồng cây học sinh trồng được số cây là trong cùng một thời gian, thì như nhau nên số học sinh các số cây của khối 6, 7, 8 trồng khối tỷ lệ thuận với số cây trồng được lần lượt tỷ lệ với 5, 4, 3. được, mà số cây trồng được của Số học sinh tham gia trồng khối 6, 7, 8 lần lượt tỷ lệ với 5, cây của khối 6 nhiều hơn số 4, 3 vì vậy số học sinh các khối học sinh tham gia trồng cây 6, 7, 8 lần lượt tỷ lệ với 5, 4, 3. của khối 8 là 24 học sinh. Ta có: Tính số học sinh của các khối x y z   5 4 3 tham gia trồng cây? (Biết rằng trong cùng 1 thời gian mỗi học sinh trồng được số cây Áp dụng tính chất của dãy tỷ số như nhau). bằng nhau, ta có : - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm trả theo nhóm trong vòng 7 phút. lời câu hỏi và trình bày lời giải vào bảng nhóm H1: Hãy nêu cách chọn ẩn? Đ1: Gọi số học sinh tham gia trồng cây của khối 6, 7, 8 lần lượt là: x, y, z ( H2: Chỉ ra mối quan hệ giữa x, y, z  N * , học sinh). số học sinh và số cây trồng Đ2: Số học sinh các khối được? tỷ lệ thuận với số cây H3: Số cây của khối 6, 7, 8 trồng được trồng được lần lượt tỷ lệ với 5, Đ3: số học sinh các khối 4, 3 thì số học sinh khối 6, 7, 8 6, 7, 8 lần lượt tỷ lệ với 5, có mối quan hệ như thế nào 4, 3. với 5, 4, 3? - 2 nhóm lên bảng thuyết trình - GV nhận xét bài làm. - Các nhóm khác nhận xét, H4: Em có nhận xét gì về số bổ sung. x y z x  z 24      12 5 4 3 53 2 Suy ra x = 60, y = 48, z = 36 (TM ĐK) Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8 tham gia trồng cây lần lượt là: 60 học sinh, 48 học sinh, 36 học sinh. người và số cây, số người Đ4: càng nhiều thì số cây trồng được như thế nào? - GV liên hệ: Như vậy để có được một môi trường xanh sạch đẹp ở nhà trường, cũng như ở địa phương, các em cần tích cực tham gia vào việc trồng cây xanh cũng như chung tay bảo vệ môi trường. GV chiếu một số hình ảnh các em học sinh chung tay giữ gìn vệ sinh môi trường nơi sinh sống. Hoạt đô ông 6: Bài toán có nô ôi dung hình học (Hoạt động cá nhân) - GV nêu bài 5 (chiếu lên màn 5. Dạng 5: Bài toán có nô ôi hình) dung hình học Bài 5: Tính các góc của tam Bài 5: (Phiếu học tập) giác ABC biết rằng 3 lần góc Gọi số đo các góc A, B, C của tam giác ABC lần lượt là x, y, z ( 3 A bằng 2 góc B và bằng nửa góc C đô ;ê x, y, z > 0) Theo đề bài ta có: Đ1: 1800 H1: Trong tam giác tổng 3 góc bằng bao nhiêu đô ê? H2: Nếu gọi số đo các góc A, B, C của tam giác ABC lần lượt là x, y, z theo đề bài ta có 3 1 Đ2: 3x = 2 y = 2 z 3 1 3x = 2 y = 2 z 1 Nhân mỗi tỉ số trên với 3 ta được : điều gì? - 1 HS lên bảng trình bày, - GV yêu cầu HS độc lập suy HS khác trình bày vào nghĩ giấy A4. - HS nhâ ên xét - GV: chữa bài, nhâ nê xét, đánh giá, thu giấy A4. - GV lưu ý: khi giải bài toán cách biến đổi để áp dụng được 3x 3 y z x y z     1.3 2.3 2.3 hay 1 2 6 Vì tổng số đo các góc trong một tam giác bằng 1800 nên x + y + z = 1800. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y z   1 2 6 tính chất dãy tỉ số bằng nhau (khử hệ số 3 ở các tử) - GV liên hệ: Như vậy hai môn Hình học và Đại số có  x  y  z 1800   200 1 2  6 9 quan hệ rất chặt chẽ vì vậy để học tôt môn toán các em cần Suy ra x = 200; y = 400; z = 1200 học tốt cả hai môn Hình học Vậy số đo các góc A, B, C của và Đại số. tam giác ABC lần lượt là 200, 400, 1200. H: Em đã học những gì trong bài học hôm nay? GV chốt: Cần nắm vững tính chất đại lượng tỷ lệ thuận, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vào giải các bài toán, nắm vững các bước giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận để vâ ân dụng vào giải được các bài toán, vào mô ât số môn học, và mô ât số bài toán thực tế. Hoạt động 7: ( Hướng dẫn học ở nhà) Xem lại các bài đã làm: BTVN: Bài 1: Cho tam giác ABC có góc ngoài của tam giác tại các đỉnh A, B, C tỉ lệ với 4, 5, 6. Tính các góc trong của tam giác ABC? Hướng dẫn: Gọi số đo các góc trong tại các đỉnh A, B, C của tam giác ABC lần lượt là x, y, z và số đo các góc ngoài tương ứng là x1, y1, z1. Ta có x + x1 = 1800 ; y + y1 = 1800 ; z + z1 = 1800 Suy ra x + x1 + y + y1 + z + z1 = 5400 Mà x + y + z = 1800 Nên x1 + y1 + z1 = 3600 x1 y1 z1   Lại có: 4 5 6 từ đó tìm x1, y1, z1 suy ra x, y,z . Bài 2: Ba lớp 7A, 7B, 7C đi lao động trồng cây xanh. Biết rằng số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỷ lệ với 3, 5, 8 và số cây trồng được của lớp 7A ít hơn lớp 7B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 3*: Tìm số có ba chữ số biết rằng số đó là bội của 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1, 2, 3. 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tâ ôp - Giáo viên đánh giá kết quả qua sản phẩm của học sinh: Đánh giá qua bài làm cá nhân (A4), bài tâ êp làm bảng nhóm. 8. Các sản phẩm của học sinh - Giải bài tâ pê của học sinh (bảng nhóm) (theo nhóm) - Giải bài tâ pê cá nhân của học sinh (A4) (cả lớp)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan