Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm + tự luận môn địa lí lớp 12 có đáp án (hay)...

Tài liệu Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm + tự luận môn địa lí lớp 12 có đáp án (hay)

.PDF
66
15984
74

Mô tả:

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 1 BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Thông tin chung * Chủ đề: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập * Chuẩn cần đánh giá: Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội; Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là A. công – nông nghiệp. B. công nghiệp. C. nông – công nghiệp. D. nông nghiệp. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1. D Câu 2. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào năm 2007 là A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á. C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới. D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2. C I. Thông tin chung * Chủ đề: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập * Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế-xã hội nước ta. II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1. Hãy nêu những thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Những thành tựu của công cuộc Đổi mới: - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (trung bình năm khoảng 6 - 7%). - Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: + Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ. - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét: + Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm; 2 + Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn; + Ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, vùng núi, biên giới và hải đảo. - Đạt nhiều thành tựu trong xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí A. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ. C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ. D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1. C Câu 2. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: a. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. - Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông, nam và tây Nam giáp biển. - Hệ tọa độ địa lí phần đất liền: + Điểm cực Bắc: 23 023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang). + Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau). + Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên). + Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà). Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 050 /B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển. b.Phạm vi lãnh thổ Lãnh thổ nước ta gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời. - Vùng đất: + Là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo nước ta, diện tích 331212km2. + Có đường biên giới chung với các nước: Trung Quốc (1400km); Lào (2100km); Campuchia (hơn 1100km). Đường bờ biển dài 3260 km chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên làm cho nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển. Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ, hai quần đảo ngoài khơi xa trên Biển Đông là Hoàng Sa (TP Đà Nẵng) và Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà). 3 - Vùng biển: Diện tích trên 1 triệu km2 ở Biển Đông. Bao gồm phần nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ Việt Nam; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo. I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng. II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1. Chứng minh rằng vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, văn hoá và an ninh - quốc phòng của nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế, văn hoá và an ninh - quốc phòng của nước ta: - Về kinh tế: + Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng cùng với các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta phát triển các loại hình giao thông, phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Nước ta là cửa ngõ ra biển thuận tiện của Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. + Vị trí địa lí nước ta thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, hội nhập nền kinh tế thế giới và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Về văn hóa – xã hội: với vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa-xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về an ninh, quốc phòng + Theo quan điểm địa lí chính trị và địa lí quân sự, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. + Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 4 BÀI 6, 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: đặc điểm chung của địa hình; II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 1%. C. 87%. B. 85%. D. 90%. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: A Câu 2: Hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Địa hình nước ta có những đặc điểm chung cơ bản sau: - Phần lớn diện tích nước ta là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, 85% diện tích lãnh thổ có độ cao dưới 1000m. - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. + Cấu trúc địa hình cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng. + Hướng nghiêng địa hình: Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, có sự phân bậc rõ nét theo độ cao, phân hóa đa dạng + Hướng núi chính: có 2 hướng chính: Hướng tây bắc - đông nam: Thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Hướng vòng cung: thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường Sơn Nam). - Địa hình nước ta mang đặc điểm của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Địa hình bị xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh chóng ở đồng bằng hạ lưu sông. - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: các khu vực đồi núi II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Mức độ nhận thức: thông hiểu 5 Hướng dẫn trả lời: Tiêu chí Vùng Tây Bắc Vùng Đông Bắc Vị trí Nằm ở phía đông thung lũng Nằm giữa sông Hồng và sông Cả sông Hồng Độ cao Chủ yếu là địa hình đồi núi thấp Là vùng địa hình cao nhất nước ta (dẫn (dẫn chứng) chứng) Chủ yếu là hướng vòng cung (4 Chủ yếu là hướng Tây bắc – Đông nam với 3 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam dải địa hình: Cấu Đảo, mở ra phía Bắc và phía - Dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipan cao trúc Đông là cánh cung Sông Gâm, nhất nước ta (3134m) và hướng Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông - Các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào địa hình Triều). như Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao Địa hình thấp dần từ tây bắc - Các núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi xuống đông nam từ Phong Thổ tới Ninh Mộc Châu tiếp nối những núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: các khu vực đồng bằng II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: B Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung? A. Được hình thành chủ yếu bởi phù sa biển. B. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt. D. Diện tích khoảng 40 nghìn km2 . Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2: D I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: thế mạnh và hạn chế của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội. 6 II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ? A. Giao thông thuận lợi. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Có nguồn nhân lực dồi dào. D. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D Câu 2: So sánh đặc điểm giống nhau, khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất giữa Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: a. Giống nhau: - Điều kiện hình thành: đều là đồng bằng châu thổ, được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Địa hình: Đều là những đồng bằng châu thổ rộng lớn; địa hình thấp và khá bằng phẳng; đều có các ô trũng. - Đất đai: Chủ yếu là đất phù sa sông bồi đắp, phì nhiêu màu mỡ. b. Khác nhau: - Điều kiện hình thành: + Đồng bằng sông Hồng: Được bồi tụ bởi phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; sự tác động của con người từ lâu đời. + Đồng bằng sông Cửu Long: Được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công. - Địa hình: + Đồng bằng sông Hồng: diện tích 15 nghìn km2; địa hình cao ở phía Tây và Tây Bắc thấp dần ra biển; địa hình bị chia cắt thành nhiều ô; có đê ven sông ngăn lũ. + Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích 40 nghìn km2, gấp hơn 2,5 lần diện tích đồng bằng sông Hồng; địa hình thấp và bằng phẳng hơn; có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (không có đê ngăn lũ); có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên do chưa được bồi lấp xong. - Đất đai: + Đồng bằng sông Hồng: đất phù sa được bồi đắp hàng năm (đất ngoài đê); đất phù sa không được bồi đắp hàng năm (đất trong đê), gồm các khu ruộng bậc cao và các ô trũng ngập nước. + Đồng bằng sông Cửu Long: đất phù sa ngọt chiếm 1/3 diện tích đồng bằng; đất phèn, mặn chiếm 2/3 diện tích do mùa lũ ngập nước trên diện rộng còn mùa cạn nước triều lấn mạnh. BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông 7 II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng A. 2 triệu km2. B. 1 triệu km2. C. 0,5 triệu km2. D. 3 triệu km2. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: B Câu 2: Huyện đảo Phú Quý là đảo thuộc tỉnh A. Quảng Ninh. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận D. Bình Thuận. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2: D Câu 3: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta là A. vàng. B. titan. C. dầu mỏ. D. sa khoáng. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 3: C I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: Ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu: - Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa hơn: + Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. + Nhờ Biển Đông khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, nên điều hòa hơn. - Ảnh hưởng tới địa hình: Biển Đông làm cho các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô... 8 - Ảnh hưởng tới các hệ sinh thái ven biển, các hệ sinh thái ven biển nước ta rất đa dạng và giàu có: + Hệ sinh thái rừng ngập mặn (dẫn chứng). + Hệ sinh thái trên đất phèn (dẫn chứng). + Hệ sinh thái rừng trên đảo (dẫn chứng). Câu 2: Trình bày về nguồn tài nguyên khoáng sản và hải sản ở vùng biển nước ta. Nêu những thiên tai của biển Đông ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết – thông hiểu Hướng dẫn trả lời: a. Các nguồn tài nguyên khoáng sản và hải sản - Tài nguyên khoáng sản + Dầu khí là tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất. Dầu khí nước ta tập trung chủ yếu trong 4 bể trầm tích là Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng. Trong số đó, hai bể dầu khí lớn nhất là Nam Côn Sơn có diện tích 70 nghìn km2, và bể Cửu Long diện tích khoảng 23 nghìn km2 hiện đang được khai thác. Năm 2005 sản lượng dầu thô là 18,5 triệu tấn. + Các mỏ sa khoáng: ti tan có trong các bãi cát ở ven biển Duyên hải miền Trung là nguồn nguyên liệu quí cho công nghiệp + Nghề làm muối thuận lợi ở vùng ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít mưa, lại có ít con sông lớn đổ ra biển. - Tài nguyên hải sản + Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ: + Biển Đông có trên 2000 loài cá (trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế), hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy khác. + Trữ lượng cá biển ở vùng biển nước ta ước tính khoảng 3,0-3,5 triệu tấn. Khả năng khai thác 1,2 - 1,4 triệu tấn/năm. b. Những thiên tai ở Biển Đông ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội - Bão: Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bão đổ bộ vào Biển Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. - Sạt lở bờ biển: hiện tượng này đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta. - Nạn cát bay, cát chảy ở duyên hải miền Trung làm giảm diện tích đất canh tác. 9 BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở: A. lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%. B. lượng mưa từ 1800 – 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%. C. lượng mưa từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%. D. lượng mưa từ 2000 – 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: C Câu 2: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa II. Nội dung câu hỏi và bài tập Câu 1: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. nằm ở bán cầu Đông. C. nằm ở bán cầu Bắc. D. nằm trong vùng nội chí tuyến. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D Câu 2: Vì sao vào cuối mùa đông, gió mùa đông bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, trong khi đó miền Nam hầu như lại không chịu ảnh hưởng ? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: - Vào cuối mùa đông gió mùa đông bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng vì: Cuối mùa đông, gió mùa đông bắc di chuyển lệch ra phía đông, qua biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn vào mùa xuân. - Miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vì: 10 + Khi di chuyển xuống phía Nam, do tác động của bề mặt đệm, khối khí lục địa bị thay đổi tính chất, bớt lạnh + Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình - dãy núi Bạch Mã nên hầu như chỉ tác động tới khoảng vĩ tuyến 160B. Từ dãy Bạch Mã trở xuống lại chịu tác động của gió mậu dịch hướng Đông Bắc gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 3. Trình bày sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: - Về lượng mưa: + Đông Trường Sơn: Mưa vào thu - đông do địa hình đón gió Đông Bắc từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưa nhiều. Thời kì này Tây Nguyên là mùa khô. + Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. Lúc này bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng. - Về nhiệt độ: Có sự chênh lệch giữa 2 vùng (nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn vì ảnh hưởng của gió Lào, Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình). BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo) I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: địa hình, sông ngòi, đất đai, sinh vật II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn. C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ. D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1. B Câu 2: Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sông có chiều dài ≥ 10km/sông là A. 3620. B. 3260. C. 2360. D. 2630. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2: C 11 Câu 3: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là A. quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+. B. quá trình hình thành đá ong. C. quá trình feralit. D. quá trình tích tụ mùn trên núi. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 3: C Câu 4: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm. B. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao. C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 4: D I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: đất đai. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Giải thích quá trình hình thành đất feralit. Tại sao nói quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: - Quá trình feralit: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này được gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta, vì : + Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn thuận lợi cho quá trình feralit phát triển. + Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp trên đá mẹ axit (85% diện tích có độ cao dưới 1000m). BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng II. Câu hỏi và bài tập 12 Câu 1. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc-Nam. Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết-thông hiểu Hướng dẫn trả lời: a. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc-Nam - Lãnh thổ nước ta kéo dài từ bắc xuống nam khoảng 150 vĩ tuyến. Vị trí của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam. - Tác động của gió mùa đông bắc và các khối khí khác. - Ảnh hưởng của bức chắn địa hình. b. Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta - Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa: Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25 oC và không có tháng nào dưới 20oC. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ độ 14o B trở vào. - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng gió mùa cận xích đạo. Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam (nguồn gốc Mã Lai – Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ –Mianma) di cư sang. - Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loài cây thuộc họ Dầu. Có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo... Trong rừng thưa, nhiều loài thú có móng vuốt sinh sống. Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu... Câu 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự thay đổi thiên nhiên từ Tây sang Đông ở nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời: - Sự thay đổi thiên nhiên từ Tây sang Đông ở nước ta: Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ rệt. - Vùng biển và thềm lục địa: Vùng biển lớn gần gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nông -sâu, rộng- hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển. - Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi và thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông; Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ mở rộng và có các bài triều thấp, cảnh quan xanh tốt, thay đổi theo mùa. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, chia cắt thành đồng bằng nhỏ đường bờ biển khúc khuỷu, các dạng địa hình bờ biển đa dạng. - Vùng đồi núi + Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông- Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. + Thiên nhiên Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Ở vùng núi thấp phía nam Tây Bắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao thiên nhiên giống vùng ôn đới. 13 + Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Vào mùa mưa ở Tây Nguyên thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của gió Tây khô nóng. BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tiếp theo) I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng II. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có giới hạn độ cao A. trên 2600m. B. từ 600 - 700 m đến 2600m. C. dưới 600 - 700m. D. từ 900m-1000m lên đến 2600m Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1. B Câu 2. Ở độ cao trên 2600 m có khí hậu A. nhiệt đới. C. cận nhiệt đới. B. ôn đới. D. xích đạo. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2. B Câu 3. Tóm tắt đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời Đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta. - Ở miền Bắc, đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao từ 600 - 700m, lên đến 2600m, ở miền Nam từ 900 - 1000m lên đến 2600m. - Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25 oC, mưa nhiều hơn đai nhiệt đới gió mùa, độ ẩm tăng. + Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, khí hậu mát mẻ, ẩm hơn, tạo điều kiện hình thành các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralít có mùn. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc. + Ở độ cao trên 1600 - 1700m hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng đã xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. 14 I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng II. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trình bày đặc điểm chính về địa hình, khí hậu và động thực vật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Địa hình: Miền này có cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ (dẫn chứng) - Khí hậu cận xích đạo gió mùa. Điều này được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt. - Động thực vật: phát triển rừng, cây họ Dầu với các loài thú lớn như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng... Ven biển phát triển rừng ngập mặn với các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim tiêu biểu vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ẩm. Dưới nước giàu cá, tôm. BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, cần nâng độ che phủ rừng nước ta lên tỉ lệ A. 30 – 35%. B. 35 – 40%. C. 40 – 45%. D. 45 – 50%. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D Câu 2: Số lượng loài động thực vật quý hiếm được đưa vào sách đỏ Việt Nam là A. 340 loài thực vật, 350 loài động vật. B. 360 loài thực vật, 350 loài động vật. C. 360 loài thực vật, 340 loài động vật. D. 350 loài thực vật, 360 loài động vật. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B 15 I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Tại sao nói khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều và việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời * Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều vì: - Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (2005) thì chỉ có 0,35 triệu ha là đất đồng bằng (chiếm 6,5%). - Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước ta hiện nay, một phần đất nông nghiệp phải chuyển mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng và thổ cư. * Việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng vì: Vùng đồi núi nước ta thường là thượng nguồn của nhiều con sông, có độ dốc lớn, lưu lượng dòng chảy lớn. Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu sử dụng không hợp lí sẽ dẫn đến xói mòn, rửa trôi, lũ quét, trượt đất…, gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống. I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, ý nghĩa của việc bảo vệ rừng II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nêu sự biến động tài nguyên rừng nước ta. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời * Biến động tài nguyên rừng - Về số lượng + Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 xuống 7,2 triệu ha năm 1983, sau đó tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005. + Trong đó: Diện tích rừng tự nhiên trong thời gian nói trên giảm từ 14,3 triệu ha xuống 6,8 triệu ha, sau đó lại tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005. Diện tích rừng trồng liên tục tăng lên từ con số 0 năm 1943 lên 0,4 triệu ha năm 1983 và 2,5 triệu ha năm 2005. + Độ che phủ rừng giảm từ 43,8% năm 1943 xuống 22% năm 1983, sau đó tăng lên 38 % năm 2005. + Nguyên nhân do khai thác bừa bãi vượt quá khả năng tái sinh của rừng và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng 16 với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng. - Về chất lượng rừng Chất lượng rừng suy giảm nhanh chóng: nawm1943, 70% diện tích rừng nước ta là rừng giàu thì hiện nay 70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Hiện tượng ngập úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn, mà còn do A. ảnh hưởng của triều cường. B. địa hình dốc, nước tập trung mạnh. C. địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển. D. không có các công trình thoát lũ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: C Câu 2: Ở nước ta, khu vực có thời kì trong năm hạn hán kéo dài nhất là: A. Tây Bắc B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Tây Nguyên D. ven biển cực Nam Trung Bộ Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D Câu 3: Ở nước ta, khu vực có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất là A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 3: B I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện pháp phòng chống. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng 17 Hướng dẫn trả lời * Thời gian hoạt động của bão: - Nhìn chung mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI. - Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến tháng X và tháng VIII. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. * Hậu quả của bão: Bão thường có gió mạnh và mưa lớn là một thiên tai gây tác hại cho sản xuất và đời sống. - Bão lớn tàn phá nhiều công trình xây dựng như nhà cửa, công sở, cầu cống... - Bão gây ra mưa lớn là một nguyên nhân dẫn đến ngập lụt trên diện rộng. - Bão gây ra sóng to có thể lật đắm tàu thuyền. - Bão làm mực nước biển dâng cao tới 1,5 – 2m, gây ngập mặn vùng ven biển. * Biện pháp phòng tránh: - Nâng cao độ chính xác về dự báo bão và thông tin kịp thời. - Khi có bão, các tàu thuyền trên biển phải trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn. - Củng cố các công trình đê biển. - Khẩn trương sơ tán dân (đối với các cơn bão mạnh) và kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng,chống lũ, xói mòn ở miền núi,... I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng ở nước ta. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Cho bảng số liệu sau Diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943-2009 (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1995 2003 2009 Tổng diện tích rừng 14,3 9,3 12,1 13,2 Tính độ che phủ rừng của nước ta các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm tròn là 33,1 triệu ha). Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng nước ta các năm. Mức độ nhận thức: vận dụng Hướng dẫn trả lời - Tính độ che phủ rừng của nước ta : Độ che phủ rừng được tính bằng: (Diện tích rừng/diện tích tự nhiên cả nước)x100 (đơn vị là %). Độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2009 (Đơn vị: %) Năm 1943 1995 2003 2009 Độ che phủ rừng 43,3 28,2 36,7 39,1 - Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm : + Từ năm 1943 đến năm 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng) 18 + Từ năm 2003 đến năm 2009 độ che phủ rừng nước ta tăng nhờ đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có, tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng năm 1943 (dẫn chứng). BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Phân tích những hậu quả của việc dân số tăng nhanh ở nước ta. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: Dân số tăng quá nhanh gây tác động tổng hợp lên kinh tế, xã hội và môi trường. - Về kinh tế: Dân số tăng nhanh gây trở ngại cho việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Việc bố trí cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ cũng gặp khó khăn. - Về xã hội: Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho số dân đông luôn là vấn đề khó khăn. Trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế-xã hội của nước ta chưa cao, mức sống thấp, việc gia tăng dân số nhanh gây ra nhiều vấn đề xã hội: tệ nạn xã hội, dịch bệnh,... Ở các đô thị, vấn đề nhà ở, giao thông, điện nước,…khó giải quyết một cách trọn vẹn trong thời gian ngắn. - Về môi trường: Dân số tăng nhanh tác động lớn đến môi trường, khai thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Câu 2. Tại sao nước ta phải phân bố lại dân cư? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời * Nước ta phải phân bố lại dân cư vì: Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lý giữa các vùng lãnh thổ. - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. + Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước. - Giữa thành thị và nông thôn: Năm 2005, tỷ lệ dân thành thị là 26,9% trong khi đó tỷ lệ dân nông thôn là 73,1%. Phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vì vậy, nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lý. * Một số phương hướng và biện pháp: - Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình. 19 - Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng. - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp. - Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM I. Thông tin chung * Chủ đề: Địa lí dân cư - Lao động và việc làm * Chuẩn cần đánh giá: Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. II. Câu hỏi và bài tập Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng. B. tỉ trọng lao động ở khu vực I không thay đổi, ở khu vực II tăng, khu vực III giảm. C. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng. D. tỉ trọng lao động khu vực I và khu vực III tăng, ở khu vực II giảm. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: Câu 1: A Câu 2. Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh và mặt hạn chế gì? Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời * Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta: - Số lượng: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động. - Chất lượng: + Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc (đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...) được tích luỹ qua nhiều thế hệ. + Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục và y tế (dẫn chứng). * Hạn chế: - Lao động của nước ta nhìn chung còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan