Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý 11 phần bài tập địa lý kinh tế xã hội...

Tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý 11 phần bài tập địa lý kinh tế xã hội thế giới 11

.PDF
50
21501
96

Mô tả:

Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HÒA ------------------- ---------------- Gi¸o ¸n BåI D¦ìNG Häc sinh giái m«n ®Þa lý 11 PhÇn BµI TËP : ®Þa lý kt-xh tg 11 N QT Gi¸o viªn båi d−ìng hsg Ngoâ Quang Tuaán Diễn Châu - Nghệ An GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 1 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Phaàn a: caâu hoûi baøi taäp ñòa lyù 11 BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Câu 1: Cho BSL: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Nhóm nước GDP phân theo khu vực kinh tế Khu vực I Khu vực II Khu vực III Nhóm nước phát triển 695,1 9383,8 24675,8 Nhóm nước đang phát triển 1533,0 1962,6 2637,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. b) Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. c) Dựa vào yếu tố nào để phân biệt nền kinh tế thuộc nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển. Câu 2: Cho BSL: Cơ cấu kinh tế của các nhóm nước năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Khu vực GDP Trong đó Khu vực I Khu vực II Khu vực III Các nước có thu nhập thấp 1253,0 288,2 313,3 651,5 Các nước có thu nhập Tb 6930,0 693,0 2356,2 3880,8 Các nước có thu nhập cao 32715,0 654,3 8833,1 23227,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu ngành trong GDP của 3 nhóm nước trên TG. b) Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự biến đổi cơ cấu nền kinh tế thế giới. Câu 3: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển và TG. (Đơn vị: tỉ USD) Nhóm nước 1990 2000 2004 Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Thế giới 3328,0 3427,6 6376,7 6572,1 9045,3 9316,3 Đang phát triển 990,4 971,6 2372,8 2232,9 3687,8 3475,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển so với thế giới qua các năm trên. b) Hãy rút ra nhận xét cần thiết. Câu 4: Cho BSL: Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước. Nhóm nước 2000 2002 2003 Phát triển 0,814 0,831 0,855 Đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh chỉ số HDI của các nước phát triển và đang phát triển với thế giới. b) Chỉ số HDI là gì? Nhận xét về chỉ số HDI của thế giới trong thời gian qua. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 2 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Câu 1: Cho BSL: Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở môt số khu vực trên thế giới năm 2003. (Đơn vị: nghìn thùng/ngày) Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng Đông Á 3 414,8 14 520,5 Tây Nam Á 21 356,6 6 117,2 Trung Á 1 172,8 503,0 Đông Nam Á 2 584,4 3 749,7 Đông Âu 8 423,2 4 573,9 Tây Âu 161,2 6 882,2 Bắc Mĩ 7 986,4 22 226,8 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên TG năm 2003. b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên. c) Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của khu vực Tây Nam Á. BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Câu 1: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: triệu USD) Năm 1995 1998 1999 2000 2004 Xuất khẩu 584743 382138 702098 781125 815500 Nhập khẩu 770852 944353 1059435 1259297 1525700 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2004. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu của Hoa Kì và giải thích vì sao nền kinh tế Hoa Kì vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn ? Câu 2: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2010. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010 Xuất khẩu 584,74 382,14 781,13 818,52 1162,98 1831,90 Nhập khẩu 770,85 944,35 1259,30 1525,68 2016,98 2329,70 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. Câu 3: Cho BSL: Tình hình ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Tổng kim ngạch 1355,6 2041,2 1908,3 1893,9 2027,9 2324,2 XNK Cán cân thương - 186,2 - 477,4 - 450,1 - 507,1 - 578,3 - 687,2 mại GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 3 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ a) Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. c) Rút ra nhận xét cần thiết. Câu 4: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Xuất khẩu 218,8 393,6 584,7 781,9 729,1 693,1 724,8 818,5 Cán cân - 133,7 - 123,4 - 186,2 - 477,4 - 450,1 - 507,1 - 578,3 - 707,2 thương mại a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì ở giai đoạn trên. Câu 5: Cho BSL: GDP của Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2000 2001 2002 Hoa Kì 6954,8 7834,0 10171,4 11667,5 Thế giới 29357,4 29795,7 31283,8 40887,8 a) Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với GDP của thế giới qua các năm trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995-2004. c) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Hoa Kì so với GDP của thế giới. Câu 6: Cho BSL: Giá trị các khu vực kinh tế trong GDP của Hoa Kì giai đoạn 1960 - 2006. (Đơn vị: tỉ USD) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1960 21,1 178,5 326,8 1997 156,7 2115,2 5562,1 2004 105,0 2298,5 9264,0 2006 112,1 2553,3 9789,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của Hoa Kì trong giai đoạn trên. b) Nhận xét, đánh giá về các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Hoa Kì. Câu 7: Cho BSL: Sự gia tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2005. (Đơn vị: triệu người) Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2005 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296,5 a) Nhận xét đặc điểm dân số Hoa Kì và giải thích nguyên nhân dân số tăng nhanh. b) Dân nhập cư có tác động như thế nào tới nền kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn đầu xây dựng nền kinh tế tư bản chủ nghĩa? Câu 8: Cho BSL: GDP của các nước thành viên nhóm G7 trong các năm 1994 và 1999. (Đơn vị: tỉ USD) Năm G7 Canađa Italia Anh Pháp Đức Nhật Hoa Kì 1994 17914 594 1050 1100 1360 2100 4710 7000 1999 19459 622 1294 1451 1622 2431 3191 8848 a) Hãy vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sơ lược về tỉ trọng GDP của các nước trong tổng GDP của G7. b) Phân tích những nguyên nhân tạo nên sự tăng trưởng mạnh của kinh tế Hoa Kì trong thời gian trên. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 4 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Bài 8. LIÊN BANG NGA Câu 1: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng một số ngành công nghiệp chủ chốt của LB Nga Năm 1985 2001 2003 2005 Sản phẩm Dầu mỏ (triệu tấn) 305 340 400 470 Than (triệu tấn) 270,8 273,4 294 335 Thép (triệu tấn) 48 58 60 66,3 Điện (tỉ kwh) 876 847 883 953 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện các sản phẩm Dầu mỏ, than, điện của LB Nga giai đoạn 1985-2005. b) Nhận xét sự phát triển của các ngành công nghiệp nêu trên. Câu 2: Cho BSL: Sản lượng lương thực của LB Nga. (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1995 1998 1999 2000 2001 2002 2005 Sản lượng 62,0 46,9 53,8 64,3 83,6 92,0 78,2 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga giai đoạn 1995-2005. b) Rút ra nhận xét cần thiết. Câu 3: Cho BSL: GDP bình quân đầu người của LB Nga. (Đơn vị: USD) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 GDP/người 3 896 6 523 2 347 1 784 2 118 2 399 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện GDP/người của LB Nga giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét về sự thay đổi GDP/người của LB Nga. 2003 3 018 2004 4 042 Câu 4: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập của LB Nga. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1997 2000 2003 2004 2005 Xuất khẩu 88,0 105,6 135,9 183,5 245,0 Nhâp khẩu 70,0 49,0 83,7 105,9 125,0 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của LB Nga giai đoạn 1997-2005. b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi trong giá trị xuất, nhập khẩu của LB Nga. BÀI 9. NHẬT BẢN Câu 1: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2007. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 2007 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 676,9 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 349,1 454,5 572,4 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 1990-2007. b) Hãy rút ra nhận xét và nêu tình hình hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn trên. Câu 2: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 5 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7 Cán cân thương mại 52,2 107,2 99,7 54,4 111,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản trong giai đoạn 1990-2004. b) Nhận xét và giải thích về tình hình thương mại của Nhật Bản trong giai đoạn trên. Câu 3: Cho BSL: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2001 2004 Tổng giá trị XNK 523,0 779,0 858,7 752,6 1019,6 Cán cân XNK 52,2 107,2 99,7 54,4 111,2 a) Tính giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 1990-2004. c) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu, từ đó nêu đặc điểm cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của Nhật Bản. Câu 4: Cho BSL: Tăng trưởng GDP và GDP/người của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2010. Năm 2000 2002 2004 2006 2010 Tỉ lệ tăng trưởng 2,9 0,1 2,3 2,7 3,9 GDP/năm (%) GDP/người (USD) 36670,3 30704,1 35914,2 34954,7 43492,1 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước, bình quân thu nhập đầu người của Nhật Bản trong giai đoạn 2000-2010. b) Nhận xét và giải thích về về các chỉ số trên giai đoạn 2000-2010. Câu 5: Cho BSL: Diện tích và sản lượng lúa gạo của Nhật Bản giai đoạn 1985 - 2004. Năm 1985 1990 1995 2000 2004 Diện tích (nghìn ha) 2342 2047 2188 1770 1650 Sản lượng (nghìn tấn) 14578 13124 13435 11863 11400 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa gạo của Nhật Bản trong giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa gạo của Nhật Bản trong giai đoạn trên. Câu 6 : Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm Năm 1965 1975 1985 1988 2000 Diện tích (nghìn ha) 3123 2719 2318 2067 1600 Năng suất (tấn/ha) 4,03 4,5 4,8 4,9 6,0 Sản lượng (nghìn tấn) 12585 12235 11428 10128 9600 a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ 3 đường biểu diễn: diện tích, năng suất, sản lượng lúa của Nhật Bản trong thời kì 1965-2000. b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa gạo của Nhật Bản trong thời gian trên. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 6 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Câu 7: Cho BSL: Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2005. (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 1950 1970 1997 2005 Dưới 15 tuổi 35,4 23,9 15,3 13,9 Từ 15 – 64 tuổi 59,6 69,0 69,0 66,9 Từ 65 tuổi trở lên 5,0 7,1 15,7 19,2 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản trong giai đoạn 1950-2005. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản trong giai đoạn nêu trên. c) Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đó đến sự phát triển kinh tế-xã hội như thế nào? Câu 8: Cho BSL: Nguồn lao động của Hoa Kì, Nhật Bản năm 1997. Nước Lao động trong các ngành kinh tế ( triệu người ) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 3,7 32,7 100,6 Nhật Bản 3,6 22,5 41,9 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động của Hoa Kì và Nhật Bản phân theo các ngành KT năm 1997. b) Nhận xét và giải thích cơ cấu lao động giữa 2 nước trên. BÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Câu 1: Cho BSL: Cơ cấu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2005. (Đơn vị: %) Năm 1978 1985 1991 1995 2004 2005 Nông,lâm,ngư nghiệp 64,8 28,4 24,5 20,5 14,5 14,1 Công nghiệp, xây dựng 27,9 40,3 42,1 48,8 50,9 52,2 Dịch vụ 7,3 31,3 33,4 30,7 34,6 33,7 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 19782005. b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu kinh tế Trung Quốc trong giai đoạn trên. Câu 2: Cho BSL: GDP của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004. Tổng GDP Cơ cấu GDP (%) Năm (tỉ USD) Nông,lâm,ngư nghiệp Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ 1985 239,0 28,4 40,3 31,3 1995 697,6 20,5 48,8 30,7 2004 1649,3 14,5 50,9 34,6 a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP của Trung Quốc giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu kinh tế của Trung Quốc giai đoạn trên. Câu 3: Cho BSL: GDP của Hoa Kì, Trung Quốc và Thế giới giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Nước 1995 1997 2001 2004 Trung Quốc 697,6 902,0 1159,0 1649,3 Hoa Kì 6954,8 7834,0 10171,4 11667,5 Thế giới 29357,4 29795,7 31283,8 40887,8 a) Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc, Hoa Kì với Thế giới. b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc, Hoa Kì so với Thế giới gđ 1995 - 2004. c) Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Trung Quốc, Hoa Kì so với Thế giới. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 7 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Câu 4: Cho BSL: GDP phân theo nhóm ngành của Hoa Kì và Trung Quốc năm 2004. (Đơn vị:tỉ USD) Nước Tổng Giá trị trong GDP GDP Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 11 667,5 105,0 2298,5 9264,0 Trung Quốc 1 649,3 239,1 839,5 570,7 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của Hoa Kì và Trung Quốc năm 2004. b) Nhận xét và giải thích hiện tượng trên. c) Dựa vào các yếu tố nào để phân biệt nền kinh tế thuộc nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển? Câu 5: Cho BSL: Cơ cấu lao động của Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc năm 1997. Nước Tổng số lao động Cơ cấu lao động trong các ngành KT (%) (triệu người) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 209 2,4 25,3 72,3 Nhật Bản 68 5,3 33,1 61,6 Trung Quốc 718 47,7 20,8 31,5 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu lao động của 3 nước trên năm 1997. b) Nhận xét và giải thích cơ cấu lao động giữa Hoa Kì, Nhật Bản và TQ. c) Cơ cấu lao động của 3 nước trên có xu hướng thay đổi như thế nào? Giải thích vì sao có sự thay đổi như vậy. Câu 6: Cho BSL: GDP và dân số của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP (tỉ USD) 239,0 697,6 1649,3 5880,0 Số dân (triệu người) 1070,0 1211,0 1299,0 1347,0 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, dân số và GDP bình quân theo đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010. b) Nêu nhận xét về sự tăng trưởng đó. Câu 7: Cho BSL: Sản xuất lương thực của Trung Quốc và Hoa Kì năm 2000. Tổng số Cơ cấu các loại lương thực (%) Nước (triệu tấn) Lúa mì Lúa gạo Ngô Các loại khác Trung Quốc 407,6 25 48 25 2 Hoa Kì 356,5 17 3 74 6 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại lương thực của TQ và Hoa Kì năm 2000. b) Nhận xét biểu đồ và giải thích vì sao có sự khác biệt về tỉ lệ các loại lương thực giữa 2 nước này. Câu 8: Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của Trung Quốc giai đoạn 1986 - 2004. Sản phẩm 1986 1990 1995 2000 2004 Than ( triệu tấn ) 894,0 1080,0 1361,0 1400,0 1956,0 Dầu thô ( triệu tấn ) 130,7 138,3 150,1 163,0 175,0 Điện ( tỉ kwh ) 450,0 621,0 1008,0 1356,0 2187,0 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng của Trung Quốc giai đoạn 1986 – 2004. b) Nêu nhận xét cần thiết. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 8 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Câu 9: Cho BSL: Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2008. (Đơn vị: tỉ USD) 1985 1990 1995 2000 2004 2008 Năm Xuất khẩu 27,4 62,1 148,8 249,2 593,4 1430,0 Nhập khẩu 42,3 53,3 129,1 225,1 560,7 1130,0 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kim ngạch xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985-2008. b) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu trên. Câu 10: Cho BSL: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1995 - 2010. (Đơn vị: tỉ USD) 1995 2000 2005 2007 2009 2010 Năm Xuất khẩu 146,5 249,5 762,9 1219,2 1203,2 1580,2 Nhập khẩu 134,3 224,9 659,8 955,7 1003,6 1393,9 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị và cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 19952010. b) Nhận xét và giải thích về tình hình hoạt động ngoại thương của Trung Quốc giai đoạn trên. Câu 11: Cho BSL: Tình hình xuất - nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1996 - 2009. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1996 2001 2002 2003 2004 2006 2009 Tổng kim ngạch XNK 281,0 501,0 620,9 821,7 1135,5 1170,0 2908,0 Cán cân XNK 12,0 17,0 30,5 32,9 30,7 150,0 314,0 a) Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1996-2009. c) Nhận xét và giải thích về tình hình xuất nhập khẩu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1996-2009. -----------------------------------Chuùc caùc em oân thi toát ! GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 9 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Phaàn B: ñaùp aùn baøi taäp ñòa lyù 11 BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Câu 1: Cho BSL: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Nhóm nước GDP phân theo khu vực kinh tế Khu vực I Khu vực II Khu vực III Nhóm nước phát triển 695,1 9383,8 24675,8 Nhóm nước đang phát triển 1533,0 1962,6 2637,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. b) Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. c) Dựa vào yếu tố nào để phân biệt nền kinh tế thuộc nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển. Bài làm: a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. * Xử lí số liệu: (Đơn vị: %) Nhóm nước GDP phân theo khu vực kinh tế Khu vực I Khu vực II Khu vực III Nhóm nước phát triển 2 27 71 Nhóm nước đang phát triển 25 32 43 * Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ : Tròn (có bán kính khác nhau) - Tính bán hình tròn: Cho R1 (đang phát triển) = 1,5 cm R2 (phát triển) = 1,5. 34754,7 : 6133,3 = 1,5. 5,7 = 3,6cm Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước năm 2004. b) Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. * Nhận xét: GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 10 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế có sự chênh lệch lớn, trong đó: + GDP của nhóm nước phát triển chiếm tỉ trọng cao (85%), nhóm nước đang phát triển chiếm tỉ trọng thấp (15%). + Nhóm nước phát triển chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế: KVI chiếm tỉ trọng nhỏ (2%), KVIII chiếm tỉ trọng cao (71%). + Nhóm nước đang phát triển sự chênh lệch giữa 3 khu vực kinh tế không lớn: KVI là 25% còn KVIII là 43%. - Tổng giá trị GDP cũng có sự chênh lệch lớn ( nhóm nước phát triển gấp 12,5 lần nhóm nước đang phát triển). * Giải thích: - Các nước phát triển đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nên tỉ trọng KVIII hiện đang được tập trung nhiều. - Các nước đang phát triển đang bước vào thời kì CNH-HĐH, ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo. c) Dựa vào yếu tố nào để phân biệt nền kinh tế thuộc nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển. - GDP/người, tuổi thọ trung bình, chỉ số HDI. - Giá trị cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu. - Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài. Câu 2: Cho BSL: Cơ cấu kinh tế của các nhóm nước năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Khu vực GDP Trong đó Khu vực I Khu vực II Khu vực III Các nước có thu nhập thấp 1253,0 288,2 313,3 651,5 Các nước có thu nhập Tb 6930,0 693,0 2356,2 3880,8 Các nước có thu nhập cao 32715,0 654,3 8833,1 23227,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu ngành trong GDP của 3 nhóm nước trên TG. b) Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự biến đổi cơ cấu nền kinh tế thế giới. Bài làm: a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu ngành trong GDP của 3 nhóm nước trên TG. * Xử lí số liệu: Khu vực GDP Trong đó (%) (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Các nước có thu nhập thấp 100 23 25 52 Các nước có thu nhập Tb 100 10 34 56 Các nước có thu nhập cao 100 2 27 71 * Vẽ biểu đồ: - Loại biểu đồ : Tròn (có bán kính khác nhau) - Tính bán hình tròn: Cho R1 (các nước thu nhập thấp) = 1 cm R2 (các nước thu nhập TB) = 1. 6930 : 1253 = 1. 5,5 = 2,3cm R3 (các nước thu nhập cao) = 1. 32715 : 1253 = 1. 26,1 = 5,1cm GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 11 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu ngành trong GDP của 3 nhóm nước trên TG năm 2004. b) Từ biểu đồ đã vẽ nhận xét tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự biến đổi cơ cấu nền kinh tế thế giới. - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tạo ra những thay đổi quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế thế giới. - Xét một cách tổng quát thì trong cơ cấu nền kinh tế thế giới tỉ trọng các ngành sản xuất vật chất giảm: + Tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp rất thấp, nhất là đối với nước có thu nhập cao (4%). + Tỉ trong công nghiệp-xây dựng chỉ cao ở những nước có thu nhập trung bình, vì đang trong giai đoạn công nghiệp hóa đất nước (34%). - Tuy nhiên, do nền kinh tế còn lạc hậu nên đa số các nước thu nhập thấp và trung bình thì thu nhập từ nông lâm ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng là chủ yếu của đa số dân cư (23% và 10%) - Ở các nước thu nhập cao, tỉ trọng công nghiệp xây dựng đang giảm xuống, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên mạnh (71%). - Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, nền kinh tế thế giới đang từng bước chuyển đổi từ nền kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại dựa trên trình độ khoa học kĩ thuật cao. Câu 3: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển và TG. (Đơn vị: tỉ USD) Nhóm nước 1990 2000 2004 Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Thế giới 3328,0 3427,6 6376,7 6572,1 9045,3 9316,3 Đang phát triển 990,4 971,6 2372,8 2232,9 3687,8 3475,6 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển so với thế giới qua các năm trên. b) Hãy rút ra nhận xét cần thiết. Bài làm: a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển so với thế giới qua các năm trên. - Vẽ biểu đồ: Cột chồng từ gốc tọa độ cho 3 năm. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 12 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ + Cột chồng từ gốc tọa độ: Toàn cột là của TG, trong đó có các nước đang phát triển. Thế giới Biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nước đang phát triển so với thế giới qua các năm 1990, 2000, và 2004. + Hoặc: Cột ghép sẽ gồm xuất khẩu (các nhóm nước) và nhập khẩu (các nhóm nước) theo từng năm. b) Hãy rút ra nhận xét cần thiết. Câu 4: Cho BSL: Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước. Nhóm nước 2000 2002 2003 Phát triển 0,814 0,831 0,855 Đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh chỉ số HDI của các nước phát triển và đang phát triển với thế giới. b) Chỉ số HDI là gì? Nhận xét về chỉ số HDI của thế giới trong thời gian qua. Bài làm: a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh chỉ số HDI của các nước phát triển và đang phát triển với thế giới. - Vẽ biểu đồ cột ghép các nhóm nước theo từng năm. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 13 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Biểu đồ so sánh chỉ số HDI của các nước phát triển và đang phát triển với thế giới 2000-2003. b) Chỉ số HDI là gì? Nhận xét về chỉ số HDI của thế giới trong thời gian qua. - Chỉ số HDI là chỉ số phát triển con người do Chương trình phát triển con người của Liên hợp quốc đưa ra nhằm so sánh trình độ phát triển KT-XH của các quốc gia. Chỉ số HDI được tổng hợp từ 3 yếu tố: + GDP bình quân theo đầu người. + Chỉ số về giáo dục (được tổng hợp từ chỉ số về tỉ lệ người biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học). + Tuổi thọ trung bình. - Các nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn mức bình quân của TG, đạt trên 0,85 ; các nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn mức bình quân TG, chỉ đạt dưới 0,70. - Từ 2000-2003 chỉ số HDI của TG, các nước phát triển và các nước đang phát triển đều tăng. - Một số nước đang phát triển đã có bước phát triển đột phá, nhờ thế mà sự gia tăng chỉ số HDI của tất cả các nước đang phát triển nhanh hơn các nước phát triển; khoảng cách giữa các nước đang phát triển và phát triển về chất lượng cuộc sống đã thu hẹp bớt, tuy không nhiều. Năm 2000, các nước đang phát triển chỉ bằng 80,3 %, nhưng năm 2003 đã tăng lên, bằng 81,2 % so với các nước phát triển. (ghi chú: (0,654 x 100) / 0,814 = 80,34 % ; (0,694 x 100) / 0,855 = 81,16 % . BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Câu 1: Cho BSL: Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở môt số khu vực trên thế giới năm 2003. (Đơn vị: nghìn thùng/ngày) Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng Đông Á 3 414,8 14 520,5 Tây Nam Á 21 356,6 6 117,2 Trung Á 1 172,8 503,0 Đông Nam Á 2 584,4 3 749,7 Đông Âu 8 423,2 4 573,9 Tây Âu 161,2 6 882,2 Bắc Mĩ 7 986,4 22 226,8 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên TG năm 2003. b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên. c) Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của khu vực Tây Nam Á. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 14 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Bài làm: a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện SL dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên TG năm 2003. Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên TG năm 2003. b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên. Khu vực Đông Á Tây Nam Á Trung Á ĐNÁ Đông Âu Tây Âu + 15 239,4 + 669,8 - 1 165,3 + 3 839,3 - 6 721,0 Tình trạng - 11 105,8 (( Đơn vị: nghìn thùng/ngày. (-) thiếu ; (+) thừa )) Bắc Mĩ - 14 240,4 c) Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho TG của khu vực Tây Nam Á. - Khu vực có lượng khai thác dầu thô nhiều nhất TG lần lượt là: Tây Nam Á, Đông Âu, Bắc Mĩ. Khu vực có lượng dầu thô khai thác ít nhất lần lượt là Tây Âu, Trung Á, Đông Nam Á. - Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất lần lượt là Bắc Mĩ, Đông Á, Tây Âu. Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất lần lượt là: Trung Á, ĐNÁ, Đông Âu, Tây Nam Á. - Khu vực có lượng dầu thô dư thừa nhiều nhất, có khả năng xuất khẩu dầu thô hoặc lọc thành dầu tinh để xuất khẩu lớn nhất là: Tây Nam Á. Trung Á, Đông Âu.Khu vực thiếu hụt dầu nhiều nhất, phải nhập từ bên ngoài là: Bắc Mĩ, Đông Á, Tây Âu. - Tây Nam Á là nơi có sản lượng dầu khai thác lớn nhất trên TG, nhưng sản lượng tiêu thụ không nhiều. Nên lượng dầu đáp ứng nhu cầu cho cả Bắc Mĩ Và Đông Nam Á. Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ chính của TG. BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Câu 1: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: triệu USD) Năm 1995 1998 1999 2000 2004 Xuất khẩu 584743 382138 702098 781125 815500 Nhập khẩu 770852 944353 1059435 1259297 1525700 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2004. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu của Hoa Kì và giải thích vì sao nền kinh tế Hoa Kì vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn ? Bài làm: a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2004. * Xử lí số liệu: - Công thức: + Tổng GTXNK = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu Giá trị XK + Tỉ lệ XK = x 100 ( % ) GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 15 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Tổng giá trị XNK Giá trị NK + Tỉ lệ NK = x 100 ( % ) Tổng giá trị XNK - Áp dụng công thức trên, ta có bảng số liệu sau: (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 1999 Xuất khẩu 43,1 28,8 39,9 Nhập khẩu 56,9 71,2 60,1 * Vẽ biểu đồ: Miền (chú ý khoảng cách năm) 2000 38,3 61,7 2004 34,8 65,2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2004. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu của Hoa Kì và giải thích vì sao nền kinh tế Hoa Kì vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn ? - Tổng giá trị X,NK của Hoa Kì từ 1995-2004 liên tục tăng nhanh (tăng 3,5 lần). Trong đó: + Giá trị xuất khẩu tăng 1,4 lần. + Giá trị xuất khẩu tăng 2 lần. - Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu, nên cán cân XNK luôn âm: năm 1995 (-186109 triệu USD), đến năm 2004 (-710200 triệu USD). - Nền kinh tế Hoa Kì vẫn phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn. Nhập siêu lớn chủ yếu do Hoa Kì nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật chất (nhập nguyên liệu, nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng…). Do Hoa Kì xuất siêu rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên TG. Nó chứng tỏ Hoa Kì đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển kinh tế và nó cũng cho thấy nền kinh tế trong nước không phải là nguyên nhân chính đem lại vị trí cao cho Hoa Kì. Câu 2: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2010. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010 Xuất khẩu 584,74 382,14 781,13 818,52 1162,98 1831,90 Nhập khẩu 770,85 944,35 1259,30 1525,68 2016,98 2329,70 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. Bài làm: GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 16 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. * Xử lí số liệu: - Công thức: Giá trị XK + Tỉ lệ XNK = x 100 ( % ) Giá trị NK - Áp dụng công thức trên, ta có bảng số liệu sau: (Đơn vị: %) Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010 Tỉ lệ XK so với NK 75,8 40,5 62,0 53,6 57,6 78,6 * Vẽ biểu đồ: Miền ( một miền thể hiện đối tượng là Tỉ lệ XK so với NK, miền còn lại thể hiện đối tượng Tỉ lệ chênh lệch giữa XK so với NK; chú ý khoảng cách năm ). Biểu đồ thể hiện tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. b) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Hoa Kì trong giai đoạn 1995-2010. - Về giá trị X,NK: + Tổng kim ngạch X,NK rất lớn và ngày càng tăng: Từ 1995-2010 tổng giá trị XNK tăng 3,1 lần (từ 1355,59 tỉ USD lên 4161,60 tỉ USD). Chứng tỏ ngoại thương của Hoa Kì rất phát triển do trình độ phát triển kinh tế cao, quy mô nền kinh tế lớn. + Giá trị XK nhìn chung ngày càng tăng (trừ năm 1998, do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở các nước châu Á): Từ 1995-2010 giá trị XK tăng 3,1 lần (từ 584,74 tỉ USD lên 1831,90 tỉ USD). + Giá trị NK tăng lên tục: Từ 1995-2010 giá trị NK tăng 3 lần (từ 770,85 tỉ USD lên 2329,70 tỉ USD). - Cán cân XNK luôn âm và nhập siêu lớn. Năm 1995 (-186,11 tỉ USD), nhưng đến 2010 đã là (497,80 tỉ USD). Nhập siêu lớn chủ yếu do Hoa Kì nhập siêu trong lĩnh vực sản xuất vật chất (nhập nguyên liệu, nhiên liệu, thủy sản, hàng tiêu dùng…). Do Hoa Kì xuất siêu rất lớn trong lĩnh vực dịch vụ, nhất là dịch vụ viễn thông cho nhiều nước trên TG. Nó chứng tỏ Hoa Kì đã khai thác tốt lợi thế so sánh của mình trong phát triển kinh tế và nó cũng cho thấy nền kinh tế trong nước không phải là nguyên nhân chính đem lại vị trí cao cho Hoa Kì. Câu 3: Cho BSL: Tình hình ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Tổng kim ngạch XNK 1355,6 2041,2 1908,3 1893,9 2027,9 2324,2 GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 17 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Cán cân thương mại - 186,2 - 477,4 - 450,1 - 507,1 - 578,3 - 687,2 a) Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. c) Rút ra nhận xét cần thiết. Bài làm: a) Tính giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm trên. - Công thức và cách tính : * Gọi X là giá trị XK. Gọi Y là giá trị NK * Ta có : X + Y = Tổng giá trị XNK X – Y = Cán cân XNK -> 2X = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK -> X = 2 -> Y = Tổng giá trị XNK - X - Áp dụng công thức trên ta có bảng số liệu sau : Năm 1995 2000 Giá trị XK 584,7 781,9 Giá trị NK 770,9 1259,3 2001 729,1 1179,2 2002 693,4 1200,5 ( Đơn vị: tỉ USD ) 2003 2004 724,8 818,5 1303,1 1505,7 b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. * Xử lí số liệu: - Công thức : Giá trị XK * Tỷ lệ XK = x 100 Tổng giá trị XNK Giá trị NK * Tỷ lệ NK = x 100 Tổng giá trị XNK - Áp dụng công thức trên ta có bảng số liệu sau : Năm 1995 2000 2001 Tỉ trọng XK 43,1 38,3 38,2 Tỉ trọng NK 56,9 61,7 61,8 * Vẽ biểu đồ: Miền (chú ý khoảng cách năm) 2002 36,6 63,4 GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. ( Đơn vị: % ) 2003 2004 35,7 35,2 64,3 64,8 Page 18 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995-2004. c) Rút ra nhận xét cần thiết. - Nhìn chung cả giai đoạn từ 1995-2004 cơ cấu giá trị xuất khẩu luôn nhỏ hơn giá trị nhập khẩu: + Tỉ trọng giá trị XK không ổn định và có xu hướng giảm. (từ 1985-2004 giảm 3,1%. Trong đó giai đoạn 1985-1995 tăng 4,8%; từ 2000-2004 giảm 3,1%). + Tỉ trọng giá trị NK không ổn định và có xu hướng tăng. (từ 1985-2004 tăng 3,1%. Trong đó giai đoạn 1985-1995 giảm 4,8%; từ 2000-2004 tăng 3,1%). - Như vậy, cơ cấu giá trị X,NK của Hoa Kì có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hàng xuất khẩu, tăng tỉ trọng hàng nhập khẩu. Hoa Kì là một nước nhập siêu. Câu 4: Cho BSL: Giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Xuất khẩu 218,8 393,6 584,7 781,9 729,1 693,1 724,8 818,5 Cán cân - 133,7 - 123,4 - 186,2 - 477,4 - 450,1 - 507,1 - 578,3 - 707,2 thương mại a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì ở giai đoạn trên. Bài làm: a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985-2004. * Xử lí số liệu: - Công thức : + Giá trị nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu – Cán cân xuất nhập khẩu + Tổng giá trị XNK = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu - Áp dụng công thức trên ta có bảng số liệu sau : ( Đơn vị: tỉ USD ) Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004 Nhập khẩu 352,5 517,0 770,9 1259,3 1179,2 1200,2 1303,1 1525,7 Tổng XNK 571,3 910,6 1355,6 2041,2 1908,3 1893,3 2027,9 2344,2 - Công thức : Giá trị XK + Tỉ lệ XK = x 100 ( % ) Tổng giá trị XNK Giá trị NK + Tỉ lệ NK = Tổng giá trị XNK - Áp dụng công thức trên ta có bảng số liệu sau : Năm 1985 1990 1995 Tỉ trọng XK 38,3 43,2 43,1 Tỉ trọng NK 61,7 56,8 56,9 * Vẽ biểu đồ: Miền (chú ý khoảng cách năm) x 100 ( % ) 2000 38,3 61,7 2001 38,2 61,8 ( Đơn vị: % ) 2002 2003 36,6 35,7 63,4 64,3 GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. 2004 34,9 65,1 Page 19 Gi¸o ¸n Båi d−ìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1985-2004. b) Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì ở giai đoạn trên. * Nhận xét: - Nhìn chung giá trị hàng nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, cả 2 nhóm XK và NK đều thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua các năm: - Giai đoạn: 1985-1990: + Cơ cấu giá trị XK tăng nhẹ từ 38,3% lên 43,2% (tăng 4,9 lần). + Cơ cấu giá trị NK giảm nhẹ từ 61,7% xuống còn 56,8% (giảm 4,9 lần). + Giai đoạn này Hoa Kì là nước nhập siêu. - Giai đoạn 1990-2004: + Cơ cấu giá trị XK giảm khá đều qua các năm từ 43,9% xuống còn 34,9%. + Cơ cấu giá trị NK tăng tương ứng qua các năm từ 56,8% lên 65,1% và Hoa Kì tiếp tục là nước nhập siêu. - Cả giai đoạn 1985-2004: + Cơ cấu giá trị XK cao nhất là 38,3% và thấp nhất là 34,9%, tức giảm 3,4%. + Cơ cấu giá trị NK thấp nhất là 61,7% và cao nhất là 65,1%, tức tăng tương ứng là 3,4%. + Như vậy, cán cân thương mại luôn trong tình trạng nhập siêu và không ngừng tăng qua các năm. * Giải thích: - Hoa Kì là một cường quốc lớn trên TG với nhiều điều kiện tự nhiên, KT-XH thuận lợi để giao lưu buôn bán với các vùng trên TG. Vì vậy, cơ cấu giá trị nhập khẩu và xuất khẩu không ngừng tăng. - Hoa Kì là nước nhập siêu nhưng vẫn là nền kinh tế phát triển mạnh nhất TG. Vì có thị trường rộng lớn trong nước và sử dụng nhiều dịch vụ như ngân hàng, tín dụng, du lịch… - Có đồng đôla thống soái đáp ứng nhu cầu thương mại. - Những mặt hàng nhập khẩu của Hoa Kì với giá thành rẻ từ các nước chiếm tỉ lệ rất cao so với những mặt hàng xuất khẩu. Trong khi sản phẩm của mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao hơn rất nhiều nhằm thu lợi nhuận nhanh chóng. Câu 5: Cho BSL: GDP của Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995 - 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1995 2000 2001 2002 Hoa Kì 6954,8 7834,0 10171,4 11667,5 Thế giới 29357,4 29795,7 31283,8 40887,8 a) Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với GDP của thế giới qua các năm trên. b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995-2004. c) Dựa vào BSL và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tình hình tăng trưởng GDP của Hoa Kì so với GDP của thế giới. Bài làm: a) Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với GDP của thế giới qua các năm trên. Năm 1995 2000 2001 2002 Tỉ trong GDP của Hoa Kì so với TG (%) 23,7 26,3 32,5 28,5 b) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kì và thế giới giai đoạn 1995-2004. * Xử lí số liệu: - Ta đặt giá trị năm 1995 làm năm gốc và bằng 100 % - Ta có công thức : Giá trị của năm sau Tốc độ tăng trưởng = x 100 GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan