Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cứu và ứng dụng vài mô hình học máy trong việc hỗ trợ đánh giá rủi ro tài chính...

Tài liệu Cứu và ứng dụng vài mô hình học máy trong việc hỗ trợ đánh giá rủi ro tài chính

.PDF
82
50347
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ -------***------- HÀ VĂN SANG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG MỘT SỐ MÔ HÌNH HỌC MÁY TRONG VIỆC HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÀI CHÍNH Ngành: Chuyên ngành: Mã số: Công nghệ Thông tin Hệ thống Thông tin 60.48.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HÀ NAM HÀ NỘI – 2009 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong luận văn này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện. Toàn bộ những điều đƣợc trình bày trong luận văn là của cá nhân hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất cả các tài liệu tham khảo, tổng hợp đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui đinh. Hà Nội, tháng 5 năm 2008 Học viên Hà Văn Sang ii LỜI CẢM ƠN Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn, đặc biệt tôi xin cám ơn TS Nguyễn Hà Nam, với lòng kiên trì, thầy đã chỉ bảo tôi chi tiết và cho tôi những lời nhận xét quí báu trong từng bƣớc làm luận văn. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà nội đã truyền đạt các kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và những ngƣời thân đã cùng chia sẻ, giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và cuốn luận văn này. Hà nội, tháng 5 năm 2009 Học viên Hà Văn Sang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT....................................................................... v DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................... 2 Chƣơng 1 - MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH.............................................. 3 1.1. Một số khái niệm tài chính .......................................................................................... 3 1.1.1 Phân tích tài chính ................................................................................................. 3 1.1.2 Báo cáo tài chính ................................................................................................... 4 1.1.3 Phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................................................ 5 1.1.4 Dự báo tình hình tài chính...................................................................................... 6 1.2. Rủi ro tài chính ............................................................................................................ 7 1.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 7 1.2.2 Nguồn gốc của rủi ro tài chính ............................................................................... 7 1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tài chính ........................................................................... 8 1.2.3 Quản trị rủi ro trong đầu tƣ chứng khoán ............................................................. 10 1.3 Phân tích kỹ thuật trong dự báo thị trƣờng chứng khoán. ............................................ 11 1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................ 11 1.3.2 Ứng dụng của phân tích kỹ thuật.......................................................................... 12 1.3.3 Các công cụ cơ bản sử dụng trong Phân tích kỹ thuật........................................... 12 1.3.4 Các chỉ dẫn kỹ thuật cơ bản ................................................................................. 14 Chƣơng 2 - TỔNG QUAN VỀ KHAI PHÁ DỮ LIỆU ......................................................... 16 2.1 Giới thiệu về khai phá dữ liệu (Data Mining) .............................................................. 16 2.2 Phân lớp ..................................................................................................................... 18 2.2.1 Giới thiệu về phân lớp ......................................................................................... 18 2.2.2 Các phƣơng pháp phân lớp .................................................................................. 20 2.3 Mạng Nơron ............................................................................................................... 24 2.4 Hệ mờ (Fuzzy System) ............................................................................................... 28 2.4.1 Định nghĩa tập mờ ............................................................................................... 29 2.4.2 Phép suy diễn mờ ................................................................................................ 30 2.4.3 Phép hợp mờ ....................................................................................................... 32 2.4.4 Giải mờ ............................................................................................................... 34 2.4.5 Hệ suy diễn mờ .................................................................................................... 36 Chƣơng 3 - MÔ HÌNH PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH ................................................. 38 iv 2.1 Sơ lƣợc về mô hình .................................................................................................... 38 2.2 Phân lớp dữ liệu - Thiết kế mạng nơron ...................................................................... 39 2.2.1 Chọn loại dữ liệu đầu vào .................................................................................... 39 2.2.2 Thu thập dữ liệu .................................................................................................. 39 2.2.3 Tiền xử lý dữ liệu ................................................................................................ 40 2.2.4 Phân hoạch dữ liệu .............................................................................................. 41 2.2.5 Thiết kế và huấn luyện mạng Nơron .................................................................... 41 2.2.6 Phân tích dữ liệu .................................................................................................. 41 2.3 Xây dựng tập luật từ phân tích kỹ thuật ...................................................................... 42 2.3.1 Phân kỳ và hội tụ của đƣờng trung bình di động .................................................. 42 2.3.2 Chỉ số kênh giá hàng hoá - The Commodity Channel Index (CCI) ....................... 43 2.3.3 Chỉ số cƣờng độ tƣơng đối - Relative Strength Index (RSI) ................................. 43 2.3.4 Dải băng Bollinger .............................................................................................. 44 2.4 Kết hợp phân tích kỹ thuật với logic mờ và mạng nơron ............................................. 44 2.4.1 Mô đun chỉ số kỹ thuật ........................................................................................ 45 2.4.2 Mô đun hội tụ ...................................................................................................... 46 2.4.3 Mô đun hệ suy diễn mờ (FIS) .............................................................................. 46 2.4.4 Luật cơ sở ............................................................................................................ 47 Chƣơng 4 - THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................................... 49 4.1 Dữ liệu dùng trong thực nghiệm ................................................................................. 49 4.2 Thiết lập tham số cho thực nghiệm ............................................................................. 50 4.2.1 Các tham số của mạng nơron ............................................................................... 50 4.2.2 Các tham số của hệ hỗ trợ quyết định................................................................... 51 4.3 Kết quả mẫu ............................................................................................................... 54 4.3.1 Kết quả việc đánh giá và dự báo trong tƣơng lai .................................................. 54 4.3.2 Kết quả việc hỗ trợ quyết định ............................................................................. 58 4.4 Đánh giá và phân tích ................................................................................................. 59 4.5 Kết luận...................................................................................................................... 63 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 65 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 66 Phụ lục A – Giới thiệu về phần mềm FRPredictor ............................................................ 66 Phụ lục B – Cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu tài chính....................................................... 69 Phụ lục B – Dữ liệu dùng trong thực nghiệm .................................................................... 72 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt BB Bollinger Band Dải bolinger CCI The Commodity Channel Index Chỉ số kênh giá hàng hoá CK Chứng khoán CNTT Công nghệ thông tin CP Cổ phiếu CSDL Database DN Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp MA Moving Average Đƣờng trung bình động MACD MovingAverage Convergence/Divergence Phân kỳ và hội tụ của đƣờng trung bình động MISO Multi Input Single Output Nhiều đầu vào – Một đầu ra MLP Multi Layer Perceptron Mạng truyền thẳng nhiều lớp PTTK RSI TTCK Phân tích kỹ thuật Relative Strength Index Chỉ số cƣờng độ tƣơng đối Thị trƣờng chứng khoán vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1-1 Biểu đồ dạng đƣờng ............................................................................................. 12 Hình 1-2 Biểu đồ dạng then chắn ........................................................................................ 13 Hình 1-3 Biểu đồ dạng cây nến ........................................................................................... 13 Hình 2-1 Mô hình phân lớp tiêu chuẩn ................................................................................ 19 Hình 2-2 Mô hình một nơron perceptron ............................................................................. 24 Hình 2-3 Mô hình mạng perceptron 3 lớp(MLP) ................................................................. 26 Hình 2-4 Các dạng hàm thuộc ............................................................................................. 30 Hình 2-5 Giải mờ bằng phƣơng pháp cực đại ...................................................................... 35 Hình 2-6 Giải mờ bằng phƣơng pháp điểm trọng tâm .......................................................... 35 Hình 2-7 Hệ suy diễn mờ .................................................................................................... 36 Hình 3-1 Mô hình đề xuất ................................................................................................... 38 Hình 3-2 Mồ hình thực thể liên kết ...................................................................................... 40 Hình 3-3 Hệ suy diễn mờ .................................................................................................... 45 Hình 3-4 Miền giá trị của đầu ra .......................................................................................... 47 Hình 4-1 Kết quả huấn luyện và kiểm tra ............................................................................ 55 Hình 4-2 Kết quả thực hiện phân tích .................................................................................. 57 Hình 4-3 Dự đoán Sp500..................................................................................................... 58 Hình 4-4 Hỗ trợ quyết định cho công ty IBM ...................................................................... 58 Hình 4-5 Tỷ lệ chính xác ..................................................................................................... 61 Hình 4-6 Tỷ lệ chính xác theo quý ...................................................................................... 61 Hình 4-7 So sánh tỷ lệ chính xác ......................................................................................... 62 vi DANH MỤCi BẢNG BIỂU Bảng 2-1 Ma trận hỗn hợp trong phân lớp ............................................................................ 20 Bảng 3-1 Miền giá trị của các tham số.................................................................................. 46 Bảng 4-1 Thiết lập tham số mạng ......................................................................................... 51 Bảng 4-2 Các chỉ số kỹ thuật và luật mờ tƣơng ứng ............................................................. 52 Bảng 4-3 Kết hợp Hạng, các chỉ số và luật mờ tƣơng ứng .................................................... 53 Bảng 4-4 Mẫu dữ liệu huấn luyện ........................................................................................ 54 Bảng 4-5 Dữ liệu phân tích .................................................................................................. 56 Bảng 4-6 Kết quả phân tích và dự báo .................................................................................. 57 Bảng 4-7 Hỗ trợ quyết định cho các công ty ......................................................................... 59 Bảng 4-8 Kết quả so sánh giữa quyết định từ MACD, mô hình và thực tế ............................ 60 Bảng 4-9 So sánh việc ba chỉ số với hệ thống ....................................................................... 62 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thế giới ngày càng trở nên bất ổn hơn, những bất ổn trong giá cả hàng hoá và các biến số tài chính thay đổi theo những chiều hƣớng khó có thể dự báo trƣớc đƣợc. Trƣớc khi ban quản trị có thể đƣa ra bất kỳ một quyết định nào về phòng ngừa rủi ro, trƣớc tiên họ cần phải nhận diện đƣợc tất cả các rủi ro mà công ty có thể gặp phải. Hầu hết các tổ chức tài chính đều phải đối mặt với những rủi ro kinh doanh, là rủi ro thuộc về bản chất của các hoạt động kinh doanh. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này và đã có một số mô hình cũng nhƣ phần mềm hỗ trợ việc đánh giá, dự báo rủi ro tài chính. Tuy nhiên ở Việt nam, các tổ chức tài chính cũng nhƣ các công ty doanh nghiệp chƣa chú ý nhiều tới rủi ro tài chính. Một số doanh nghiệp có thể tự đánh giá, dự báo rủi ro hoặc đi thuê chuyên gia cố vấn tài chính. Cách làm này tƣơng đối thủ công và tốn kém về mặt nhân lực cũng nhƣ kinh phí. Trong các lĩnh vực nghiên cứu của khoa học máy tính thì khai phá dữ liệu là lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ và có nhiều ứng dụng thực tiễn. Khai phá dữ liệu kết hợp giữa học máy, công nghệ cơ sở dữ liệu và các chuyên ngành khác để tìm ra tri thức từ những cơ sở dữ liệu rất lớn. Từ những tri thức này, ta có thể sử dụng để xây dựng mô hình để đánh giá, dự báo. Mục tiêu của luận văn là tìm hiểu về rủi ro tài chính và xây dựng mô hình nhằm đánh giá, dự báo rủi ro tài chính. Tuy nhiên, vấn đề rủi ro tài chính là tƣơng đối lớn và rộng nên phạm vi của luận văn chỉ dừng lại ở việc xây dựng mô hình đánh giá, dự báo rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán. Luận văn tập trung vào việc tìm hiểu một số mô hình học máy tiên tiến và phân tích kỹ thuật trong lĩnh vực chứng khoán. Phân tích kỹ thuật là một khoa học rất mới, nó đang phát triển mạnh mẽ và có những kết quả khả quan. Trong luận văn, tôi đã thực hiện việc kết hợp phƣơng pháp học máy sử dụng mạng nơron nhân tạo, phân tích kỹ thuật, hệ suy diễn mờ và ứng dụng xây dựng mô hình đánh giá, hỗ trợ quyết định mua hoặc bán một mã cổ phiếu cụ thể nào đó. Tôi đã hoàn thành phần mềm thử nghiệm và tiến hành thực nghiệm trên bộ dữ liệu thực tế thu thập từ các sàn giao dịch chứng khoán trong và ngoài nƣớc. Trong luận văn này, tôi đã tìm hiểu, kết hợp và tìm cách ứng dụng phƣơng pháp khai phá dữ liệu nhằm phân tích và đánh giá rủi ro trong lĩnh vực tài chính. Các kết quả thực nghiệm của phần mềm tuy chƣa thực sự cao nhƣng cũng đủ để cung cấp thông tin và định hƣớng ban đầu cho các nghiên cứu tiếp theo của chúng tôi. 2 2. Mục tiêu của nghiên cứu Nghiên cứu của luận văn hƣớng tới các mục tiêu sau: - Giúp đỡ ban quản trị doanh nghiệp đánh giá rủi ro trong lĩnh vực tài chính - Giúp ngƣời kinh doanh và đầu tƣ chứng khoán trong việc dự báo, đƣa ra quyết định mua bán chứng khoán. 3. Cấu trúc của luận văn Luận văn đƣợc chia thành 6 phần với các nội dung nhƣ sau: Chương I trình bày các nội dung lý thuyết về lĩnh vực tài chính. Các khái niệm liên quan tới tài chính, rủi ro tài chính, chứng khoán, phân tích dự báo trong đầu tƣ chứng khoán đã đƣợc giới thiệu ngắn gọn nhằm mang lại những kiến thức căn bản trong lĩnh vực tài chính. Chương II giới thiệu về khai phá dữ liệu, sau đó chúng tôi giới thiệu chi tiết về vấn đề phân lớp, mạng nơron, logic mờ. Các kỹ thuật đƣợc trình bày trong chƣơng này sẽ là cơ sở lý thuyết cho phƣơng pháp giải quyết của chúng tôi ở các chƣơng tiếp theo. Chương III tập trung vào xây dựng mô hình nhằm giải quyết bài toán đã đặt ra. Trong chƣơng này chúng tôi đƣa ra phƣơng pháp sử dụng logic mờ, mạng nơ ron và phân tích kỹ thuật nhằm xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định cho bài toán dự báo dự đoán rủi ro tài chính. Chương IV mô tả và phân tích những kết quả mà chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm. Mô hình đƣợc huấn luyện bởi dữ liệu giao dịch chứng khoán trong quá khứ, sau đó mô hình sẽ đƣợc sử dụng để dự đoán độ rủi ro của doanh nghiệp tƣơng ứng nhằm kiểm chứng khả năng dự đoán của mô hình. Đồng thời các kết quả này cũng đƣợc so sánh với các mô hình khác nhằm tìm ra điểm mạnh, yếu của mô hình so với các mô hình đã đƣợc xây dựng. Phần kết luận tổng kết những kết quả đạt đƣợc của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. Phần phụ lục giới thiệu về phần mềm dự báo rủi ro và hỗ trợ quyết định, đồng thời hƣớng dẫn cách thức cơ bản sử dụng phần mềm. 3 Chương 1 - MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH Chƣơng này cung cấp các kiến thức cơ sở về lĩnh vực tài chính. Đầu tiên sẽ là các khái niệm chính về tài chính, rủi ro tài chính, các phƣơng pháp dự báo, đánh giá rủi ro. Mục tiếp theo sẽ giới thiệu về phân tích kỹ thuật trong việc đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán. 1.1. Một số khái niệm tài chính 1.1.1 Phân tích tài chính Phân tích tài chính công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc để đánh giá tình hình kinh tế của đất nƣớc, của từng ngành, từng địa phƣơng mà trên cơ sở đó xác định đƣợc nhu cầu vốn của xã hội. Còn đối với các doanh nghiệp (DN) và các nhà đầu tƣ thì việc đánh giá phân tích đƣợc kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích và dự đoán tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp họ đƣa ra những phƣơng hƣớng, những quyết định đúng đắn về hoạt động sản xuất cũng nhƣ hoạt động tài chính nhằm làm doanh nghiệp tồn tại, phát triển và bảo đảm trạng thái cân bằng tài chính của mình. Có nhiều khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp, nhƣng khái niệm hay dùng nhất là: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập, xử lý các thông tin kế toán, nhằm xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh tài chính hiện hành với quá khứ, giúp ngƣời sử dụng thông tin có thể đánh giá tình hình tài chính DN, đánh giá về tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ rủi ro trong tƣơng lai. - Ý nghĩa: Mỗi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của DN với một góc độ khác nhau. Đối với chủ DN và các nhà quản trị DN mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng tài trợ. Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm chủ yếu của họ là khả năng trả nợ hiện tại và sắp tới của DN. Đối với nhà đầu tƣ mối quan tâm của họ là các yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và khả năng thanh toán vốn...Nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức sinh lời tối đa. - Yêu cầu: 4 + Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các nhà đầu tƣ, các tín chủ và những ngƣời sử dụng thông tin khác nhau để giúp họ có quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tƣ, quyết định cho vay, quyết định sản xuất... + Phân tích hoạt động tài chính DN phải cung cấp thông tin cho các DN, các nhà đầu tƣ, các nhà cho vay và những nhà sử dụng thông tin khác nhau trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các dòng tiền mặt vào, ra và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, tình hình, khả năng thanh toán của DN. Nhƣ vậy, có thể khẳng định, ý nghĩa tối cao và quan trọng nhất của phân tích tài chính DN là giúp cho những ngƣời ra quyết định lựa chọn phƣơng án kinh doanh tối ƣu và đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của DN. - Tài liệu phục vụ báo cáo tài chính Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu dự đoán tài chính. Từ khi pháp lệnh kế toán tài chính đƣợc ban hành, hệ thống các báo cáo tài chính đã đƣợc thống nhất và là tài liệu cơ sở, quan trọng cho các nhà phân tích tài chính. 1.1.2 Báo cáo tài chính Ở nƣớc ta chủ yếu sử dụng hệ thống báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của đơn vị tại những thời điểm nhất định dƣới hình thái tiền tệ. Đây là một báo cáo tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với mọi đối tƣợng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh với DN. Bảng cân đối kế toán phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn tài sản. Nguồn vốn phản ánh nguồn vốn đƣợc huy động vào sản xuất kinh doanh. Về mặt pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của DN về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nƣớc, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn vay ngân hàng, vay đối tƣợng khác, cũng nhƣ trách nhiệm phải thanh toán với ngƣời ngƣời lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN, năng lực và trình độ sử dụng tài sản. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục đích thu đƣợc các khoản lợi nhuận. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên cứu đánh giá một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng cân bằng tài chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng tài chính của DN. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của DN trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lƣợc các khoản thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn DN, kết quả hoạt động 5 sản xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tƣ tài chính, hoạt động bất thƣờng). Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, ngƣời sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ, so sánh với kỳ trƣớc và với DN khác để nhận biết khái quát hoạt động trong kỳ và xu hƣớng vận động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo liên quan đến luồng tiền ra vào trong DN, tình hình trả nợ, đầu tƣ bằng tiền của DN trong từng thời kỳ. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của tiền và coi nhƣ tiền, những khoản đầu tƣ ngắn hạn có tính lƣu động cao, có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền biết trƣớc ít chịu rủi ro lỗ về giá trị do những sự thay đổi về lãi suất. Những luồng vào ra của tiền và những khoản coi nhƣ tiền đƣợc tổng hợp thành ba nhóm: lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ, lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lập theo phƣơng pháp trực tiếp, gián tiếp. Thuyết minh các báo cáo tài chính: nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh chƣa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chƣa đƣợc trình bày, giải thích thêm một cách cụ thể, rõ ràng. Các báo cáo tài chính trong DN có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi sự thay đổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh hƣởng đến các báo cáo kia, trình tự đọc hiểu đƣợc các báo cáo tài chính, qua đó họ nhận biết đƣợc và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ. 1.1.3 Phương pháp phân tích tài chính Để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh cũng nhƣ phân tích hoạt động tài chính ngƣời ta không dùng riêng lẻ một phƣơng pháp phân tích nào mà sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích với nhau để đánh giá tình hình DN một cách xác thực nhất, nhanh nhất. Phƣơng pháp chủ yếu là phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ. Phương pháp so sánh: Để áp dụng đƣợc phƣơng pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh đƣợc của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phƣơng pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) đƣợc chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tƣơng ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Và để phục vụ mục đích phân tích ngƣời ta có thể so sánh bằng các cách: so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối, so sánh bằng số bình quân. 6 Phƣơng pháp so sánh sử dụng trong phân tích tài chính DN là: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trƣớc để thấy rõ xu hƣớng thay đổi về tài chính của DN, thấy đƣợc sự cải thiện hay xấu đi nhƣ thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của Doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy đƣợc tình hình tài chính của DN đang ở tình trạng tốt hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc so với các DN cùng ngành. - So sánh theo chiều dọc để thấy đƣợc tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy đƣợc sự biến đổi về cả số tƣơng đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp. Phương pháp phân tích tỷ lệ: là phƣơng pháp truyền thống, đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ: Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính đƣợc cải tiến và đƣợc cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ tài chính của DN. Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Thứ ba, phƣơng pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính Dn, các tỷ lệ tài chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời. 1.1.4 Dự báo tình hình tài chính. Dự báo tình hình tài chính là một yêu cầu cần thiết để kế hoạch hoá tài chính ngắn hạn có hiệu quả. Thay cho việc phán quyết, các dự báo đƣợc dựa vào các nguồn dữ liệu và các phƣơng pháp dự báo khác nhau. Nhƣng nhìn chung, chủ yếu vẫn sử dụng các mô hình kinh tế lƣợng, các tính toán qua lại của các biến số kinh tế. Trong 7 các trƣờng hợp khác, nhà dự báo tài chính có thể sử dụng các phƣơng pháp thống kê trong việc phân tích và dự tính các chuỗi thời gian. Nội dung dự kiến bao gồm: Phân tích các lựa chọn về tài trợ và đầu tƣ của DN. Dự tính các hiệu ứng tƣơng lai của của các quyết định hiện tại. Quyết định thực hiện phƣơng án nào. So sánh các kết quả hoạt động và các mục tiêu lập ra ban đầu. Để làm đƣợc điều này, cần phải sử dụng các nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trƣng của DN trong quá khứ để làm căn cứ, cơ sở khoa học cho việc xây dựng một hệ thống các báo cáo tài chính dự kiến. Các dự báo tổng hợp có tính nhất quán về doanh thu, luồng tiền, thu nhập và các dự báo khác là rất phức tạp và tốn nhiều thời gian. Tuy nhiên, nhiều tính toán cần thiết có thể đƣợc thực hiện một cách tự động bởi mô hình kế hoạch. Bằng cách đó, sản phẩm của nhà phân tích tài chính trong hoạch định tài chính sẽ là một hệ thống các bảng cân đối tài sản, báo cáo thu nhập và báo cáo luồng tiền dự tính. Số liệu trong dự báo có thể là con số trung gian nào đó giữa số dự báo thực và số thực tế kỳ vọng đạt tới. 1.2. Rủi ro tài chính 1.2.1 Khái niệm Rủi ro chính là các khả năng gây ra tổn thất hay thiệt hại. Thông thƣờng, các rủi ro không đứng riêng lẻ một mình mà chúng tiềm tàng trong mối quan hệ có tính tƣơng tác lẫn nhau khiến cho việc dự đoán rủi ro càng trở nên khó khăn hơn. 1.2.2 Nguồn gốc của rủi ro tài chính Rủi ro tài chính bắt nguồn từ vô số các giao dịch liên quan trực tiếp đến tài chính nhƣ mua bán, đầu tƣ, vay nợ và một số hoạt động kinh doanh khác hoặc là hệ quả gián tiếp của các chính sách thay đổi trong quản lý, trong cạnh tranh, trong các quan hệ quốc tế và thậm chí có thể chỉ do sự thay đổi của thời tiết hay khí hậu. Nếu quan sát kỹ các biến động về tài chính, có thể nhận ra đƣợc 3 nguồn chính gây ra rủi ro về tài chính bao gồm: Rủi ro phát sinh từ sự thay đổi bên ngoài về giá cả trên thị trƣờng nhƣ lãi suất, tỷ giá hay giá của các loại hàng hoá khác. 8 Rủi ro phát sinh từ các hoạt động hay giao dịch với các đối tác trong kinh doanh nhƣ nhà cung cấp, khách hàng, các đối tác trong các giao dịch phát sinh hoặc trong các liên doanh góp vốn đầu tƣ. Rủi ro phát sinh từ ngay chính nội bộ doanh nghiệp, những thay đổi từ bên trong liên quan đến nhân sự, cơ cấu tổ chức hoặc quy trình sản xuất kinh doanh. 1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tài chính Rủi ro tài chính thƣờng có tác động dây chuyền và cộng hƣởng. Do đó, doanh nghiệp phải chủ động xây dựng cho mình quy trình đánh giá và quản trị rủi ro tài chính phù hợp, nhằm tự vệ trƣớc biến động khôn lƣờng của thị trƣờng tài chính. Đôi lúc thiếu hợp lý, nhƣng với một sức hấp dẫn đặc biệt, thị trƣờng tài chính vẫn đang sống với quy luật chung và riêng của nó, phát triển nhanh hơn mọi dự đoán và phát sinh những tình huống hoàn toàn chƣa đƣợc đề cập đến trong bất kỳ lý thuyết nào. Tồn tại nhƣ một cơ chế đáp ứng những nhu cầu đa dạng về cung cấp và sử dụng vốn, thị trƣờng tài chính luôn ẩn chứa nhiều rủi ro ảnh hƣởng đến sự sống còn của các doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng này. Với xu hƣớng toàn cầu hoá tài chính, rủi ro có thể đang tiềm ẩn tại những thị trƣờng tuy xa về khoảng cách địa lý nhƣng có khả năng gây ra những biến động nghiêm trọng đối với thị trƣờng tài chính trong nƣớc, gây nên thiệt hại khôn lƣờng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do những đổi thay không ngừng trên thị trƣờng mà việc quản trị rủi ro cũng trở thành một quá trình biến hoá liên tục các phƣơng pháp phòng chống rủi ro, dựa trên dự báo về mức độ biến động của giá cả, môi trƣờng kinh doanh, điều kiện chính trị, kinh tế xã hội trong nƣớc và quốc tế. Mặc dù vậy, quy trình quản trị rủi ro không thể bỏ qua những bƣớc căn bản sau đây: 1. Nhận diện và phân loại rủi ro Mọi rủi ro trên thị trƣờng đều xuất phát từ những thay đổi về giá cả thị trƣờng nhƣ lãi suất, tỷ giá cũng nhƣ giá của các loại hàng hoá khác. Ngoài ra còn có một số rủi ro khác ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp nhƣ rủi ro về tín dụng, rủi ro trong hoạt động sản xuất, rủi ro trong thanh khoản và rủi ro mang tính hệ thống tác động chung lên toàn thị trƣờng. Những rủi ro trên đều có tính liên kết và tác động qua lại lẫn nhau nên khi thị trƣờng đi xuống, sự cộng hƣởng của chúng sẽ gây nên tổn thất khôn lƣờng đối với doanh nghiệp. 2. Tính toán và cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi rủi ro xảy ra Đo lƣờng rủi ro là một quá trình gồm 2 bƣớc. Bƣớc đầu tiên là tính toán mức thu lợi có thể đạt đƣợc hoặc quan trọng hơn cả trong quản trị rủi ro là tính toán mức tổn thất có thể chấp nhận đƣợc trong trƣờng hợp xảy ra biến động xấu về giá cả trên thị trƣờng. Nói cách khác, đo lƣờng rủi ro chính là việc trả lời cho câu hỏi "Doanh 9 nghiệp có thể chấp nhận tổn thất đến mức độ nào?". Để có đƣợc câu trả lời thì việc tính toán khả năng và mức độ tổn thất phải đƣợc định lƣợng bằng những con số biết nói. Tuỳ theo độ nhạy cảm của từng loại công cụ đo lƣờng, kết quả có đƣợc có thể tính bằng thời gian mất đi hoặc số tiền thiệt hại trên vốn hoặc lợi nhuận. Chẳng hạn, việc sử dụng các công cụ phát sinh nhƣ Hợp đồng kỳ hạn (forwards), Hợp đồng tƣơng lai (options) và Hợp đồng hoán đổi (swaps) sẽ giúp doanh nghiệp tính toán đƣợc mức độ tổn thất này bằng các con số chính xác khi thị trƣờng biến động theo hƣớng ngƣợc chiều với dự đoán. Chi phí bỏ ra khi sử dụng các công cụ này chính là cái giá mà doanh nghiệp phải trả nếu rủi ro xảy ra. Bƣớc thứ hai của quá trình này là xác định các khả năng xảy ra tƣơng ứng với từng mức độ biến động trên thị trƣờng. Dựa trên những khả năng biến động về giá cũng nhƣ biên độ dao động giá, mức độ tổn thất cũng nhƣ mức thu lợi có thể đƣợc tính toán chi tiết và cụ thể cho từng trƣờng hợp. 3. Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp đối với từng loại rủi ro Tuỳ thuộc vào mức độ và khả năng chấp nhận rủi ro, doanh nghiệp sẽ áp dụng những biện pháp phòng chống khác nhau nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Trên thực tế, doanh nghiệp có thể có một số chọn lựa. Một trong những chọn lựa đơn giản nhất là không làm gì cả bằng cách chủ động hoặc thụ động chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra. Điều này hoàn toàn đúng với những khoản vay nhỏ vì chi phí để phòng chống có khi còn cao hơn việc chấp nhận mức thiệt hại nếu thị trƣờng có biến động. Tuy nhiên, phƣơng pháp này lại tỏ ra rất nguy hiểm đối với những khoản thanh toán bằng ngoại tệ hoặc khoản vay lớn vì chỉ một biến động nhỏ về lãi suất hoặc tỉ giá thì thiệt hại sẽ là một con số không thể thờ ơ. Khi đó, các công cụ phòng chống rủi ro đặc biệt tỏ ra hữu hiệu nhằm ngăn chặn một phần tổn thất có khả năng xảy ra hoặc ngăn chặn khả năng xảy ra rủi ro có thể lƣờng trƣớc. 4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống nếu cần thiết Sự vận động của thị trƣờng sẽ khiến cho mọi phƣơng pháp phòng chống dù là tối ƣu nhất cũng trở nên mất tác dụng nếu không đƣợc điều chỉnh cho phù hợp. Do vậy, kết quả của việc sử dụng các phƣơng pháp phòng chống rủi ro cần đƣợc ghi nhận và xử lý kịp thời để việc ứng dụng phƣơng pháp trên đƣợc thay đổi cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trong những tình huống mới. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn cả là doanh nghiệp cần nhận thức và chủ động ứng dụng quy trình này trong thực tế, đặc biệt là khi thị trƣờng Việt Nam vận động trong một nền kinh tế hội nhập với thế giới đang dần tách khỏi sự bảo hộ của Ngân hàng Nhà nƣớc về tỉ giá và các chính sách mở cửa khác cho thị trƣờng tài chính trong nƣớc. Nguy cơ về những biến động lớn trên thị trƣờng tiền tệ và khủng hoảng tài chính trong giai đoạn sắp tới sẽ buộc doanh nghiệp phải ý thức hơn trong việc xây dựng quy trình quản trị rủi ro thích hợp nhằm bảo vệ tài sản của mình. 10 Rủi ro tài chính phát sinh từ 3 nguồn: sự thay đổi bên ngoài; hoạt động, giao dịch với đối tác bên trong và từ chính nội bộ doanh nghiệp 1.2.3 Quản trị rủi ro trong đầu tư chứng khoán Rủi ro trong đầu tƣ CK đƣợc định nghĩa là sự dao động của lợi nhuận mong đợi, do vậy để đạt đƣợc tỷ lệ lợi nhuận cao trong đầu tƣ chứng khoán, vấn đề đặt ra là phải quản lý đƣợc mức rủi ro này. Các loại rủi ro trong đầu tƣ chứng khoán Rủi ro thị trƣờng Rủi ro hệ thống Rủi ro lãi suất Rủi ro sức mua Rủi ro đầu tƣ CK Rủi ro kinh doanh Rủi ro không hệ thống Rủi ro tài chính Rủi ro hệ thống là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các CK. Sự bấp bênh của môi trƣờng kinh tế nói chung nhƣ sự sụt giảm GDP, biến động lãi suất, tốc độ lạm phát thay đổi... là những minh chứng cho rủi ro hệ thống, những biến đổi này tác động đến sự dao động giá cả của các CK trên thị trƣờng. Trong rủi ro hệ thống trƣớc hết phải kể đến rủi ro thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng xuất hiện do phản ứng của các nhà đầu tƣ đối với các hiện tƣợng trên thị trƣờng. Những sự sút giảm đầu tiên trên thị trƣờng là nguyên nhân gây sợ hãi đối với các nhà đầu tƣ và họ sẽ cố gắng rút vốn. Phản ứng dây chuyền này làm tăng số lƣợng bán, giá cả CK sẽ rơi xuống thấp so với giá trị cơ sở. Tiếp đến là rủi ro lãi suất. Giá cả CK thay đổi do lãi suất thị trƣờng dao động thất thƣờng gọi là rủi ro lãi suất. Giữa lãi suất thị trƣờng và giá cả CK có mối quan hệ tỷ lệ nghịch. Khi lãi suất thị trƣờng tăng, ngƣời đầu tƣ có xu hƣớng bán CK để lấy tiền gửi vào ngân hàng dẫn đến giá CK giảm và ngƣợc lại. Ngoài hệ quả trực tiếp đối với giá CK, lãi suất còn ảnh hƣởng gián tiếp đến giá cổ phiếu (CP) thƣờng. Khi lãi suất tăng làm giá CP giảm vì các nhà đầu cơ vay mua ký quỹ sẽ bị ảnh hƣởng. Nhiều công ty kinh doanh CK hoạt động chủ yếu bằng vốn đi vay thì với mức lãi suất tăng cũng làm cho chi phí vốn tăng. 11 Một yếu tố rủi ro hệ thống khác không kém phần quan trọng là rủi ro sức mua. Rủi ro sức mua là tác động của lạm phát tới các khoản đầu tƣ. Lợi tức thực tế của CK đem lại là kết quả giữa lợi tức danh nghĩa sau khi khấu trừ đi lạm phát. Nhƣ vậy, khi có tình trạng lạm phát thì lợi tức thực thế giảm. Giải thích theo lý thuyết hiện tại hoá, một đồng lợi tức của hôm nay thì trong tƣơng lai không còn giá trị một đồng do tác động của lạm phát. Rủi ro không hệ thống là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một nhóm tài sản, nghĩa là rủi ro này chỉ liên quan đến một loại CK cụ thể nào đó. Rủi ro không hệ thống bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong quá trình kinh doanh, định mức thực tế không đạt đƣợc nhƣ theo kế hoạch gọi là rủi ro kinh doanh, chẳng hạn lợi nhuận trong năm tài chính thấp hơn mức dự kiến. Rủi ro kinh doanh đƣợc cấu thành bởi yếu tố bên ngoài và yếu tố nội tại trong công ty. Rủi ro nội tại phát sinh trong quá trình công ty hoạt động. Rủi ro bên ngoài bao gồm những tác động nằm ngoài sự kiểm soát của công ty làm ảnh hƣởng đến tình trạng hoạt động của công ty nhƣ chi phí tiền vay, thuế, chu kỳ kinh doanh... Rủi ro tài chính cũng là một loại rủi ro không hệ thống. Rủi ro tài chính liên quan đến đòn bẩy tài chính, hay nói cách khác liên quan đến cơ cấu nợ của công ty. Sự xuất hiện các khoản nợ trong cấu trúc vốn sẽ tạo ra nghĩa vụ trả nợ trả lãi của công ty. Công ty phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ (gồm trả nợ ngân hàng và trả nợ trái phiếu) trƣớc việc thanh toán cổ tức cho cổ đông. Điều này ảnh hƣởng không nhỏ đến giá cả CP công ty. Rủi ro tài chính có thể tránh đƣợc nếu công ty không vay nợ chút nào. 1.3 Phân tích kỹ thuật trong dự báo thị trường chứng khoán. 1.3.1 Khái niệm PTKT là việc nghiên cứu giá, với công cụ cơ bản là biểu đồ, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tƣ. PTKT nghiên cứu các hành vi của các bên tham gia thị trƣờng thông qua sự biến động của giá, khối lƣợng chứng khoán giao dịch nhằm xác định đƣợc xu thế biến động giá và thời điểm đầu tƣ. Phân tích kỹ thuật dựa trên lý thuyết DOW[2], với nội dung chủ yếu sau: Thị trƣờng phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK 3 xu thế của thị trƣờng (xu thế sơ cấp, xu thế thứ cấp và các biến động hàng ngày) PTKT sử dụng ba giả thiết sau: Giá trị thị trƣờng của bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào đều đƣợc xác lập thông qua cung cầu của thị trƣờng. - Cung cầu của thị trƣờng đƣợc xác lập dựa trên một hệ thống các yếu tố hợp l. hoặc đôi khi phi l.. Và thị trƣờng sẽ cân đối các trọng số này liên tục và tự động. 12 - Loại bỏ những dao động bất thƣờng, giá cả của một chứng khoán đơn lẻ hay toàn bộ giá cả của thị trƣờng có xu thế thay đổi theo một khuynh hƣớng (trend), và nó tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định. - Sự thay đổi trong khuynh hƣớng đang thịnh hành là do sự thay đổi trong mối quan hệ cung cầu. Và sự thay đổi của quan hệ cung cầu sẽ đƣợc nhận diện sớm hay muộn thông qua các phản ứng của chính thị trƣờng. 1.3.2 Ứng dụng của phân tích kỹ thuật - Xác định chiến lƣợc kinh doanh cho ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Xác định các đƣờng tiệm cận giá để có quyết định mua vào – bán ra cổ phiếu một cách hợp lý - Xác định các khoảng dao động của giá để xác định thời điểm nên hay chƣa nên tham gia vào thị trƣờng 1.3.3 Các công cụ cơ bản sử dụng trong Phân tích kỹ thuật. Biểu đồ thể hiện chuỗi dao động của giá trong một đơn vị thời gian. Hiện nay trên Thị trƣờng chứng khoán các chuyên viên phân tích dùng rất nhiều các loại biểu đồ khác nhau để phân tích, trong đó có 3 loại biểu đồ đƣợc dùng một cách phổ biến nhất đó là: biểu đồ dạng đƣờng (Line chart), biểu đồ dạng then chắn (Bar chart), biểu đồ dạng cây nến (Candlestick chart). Biểu đồ dạng đường (Line chart)[2] Dạng biểu đồ này từ trƣớc tới nay thƣờng đƣợc sử dụng phổ biến trong các ngành khoa học khác dùng để mô phỏng các hiện tƣợng kinh tế và xã hội. Nhƣng hiện nay do khoa học kỹ thuật phát triển, diễn biến của thị trƣờng chứng khoán ngày càng phức tạp cho nên loại biểu đồ này ngày càng ít đƣợc sử dụng nhất là trên các thị trƣờng chứng khoán hiện đại. Hình 1-1 Biểu đồ dạng đường
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan