PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOÀI ĐỨC
TRƯỜNG THCS AN THƯỢNG
Giáo viên thực hiện:Đào Quý Thắng
Tên bài dạy:Sử dụng kiến thức môn Toán,Lý,Hóa,Thể
Dục,Sinh Học… vào việc giải các bài toán tỉ lệ nghịch trong
thực tế.
Sử dụng kiến thức môn Toán,Vật Lý,Thể
Dục,Sinh Học… vào việc giải các bài toán tỉ lệ
nghịch trong thực tế.
A.MỤC TIÊU
I.Mức độ cần đạt
-Học sinh nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Vận dụng các tính chất và các kiến thức đã học của môn Toán,Vật Lý,Hóa… giải các bài toán
tỉ lệ nghịch trong thực tế.
II.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Nắm được định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Nhớ 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
2.Kĩ năng.
Phân tích , tóm tắt đề toán
Biết được các đại lượng quan hê ê qua công thức
Biết các đại lượng không đổi, và hai đại lượng còn lại tương quan tỉ lê ê nghịch
3.Thái độ.
Thấy được các kiến thức đã học giải quyết nhiều bài toán thực tế quen thuộc
Rèn luyện óc quan sát , óc phân tích , lập luận đơn giản.
III.Chuẩn bị
-Giáo án,sách giáo khoa,bài tập…
-Clip các bài toán trong thực tế.
-Máy chiếu,giấy khổ lớn,bút dạ…
B.Định hướng phát triển năng lực học
sinh,phương pháp và kĩ thuật dạy học:
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự học:
+Đọc và nắm được kiến thức cơ bản của SGK.
+Tự đọc lại các bài toán đã học ở Tiểu Học và giải theo cách áp dụng 2 tính chất tỉ lệ
nghịch.
+Tự giải được các bài tập tương tự.
- Năng lực hợp tác:
+ Kĩ năng làm việc theo nhóm để giải quyết một bài tập mới hoặc khó.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán trong thực tế hoặc trong các môn
học khác liên quan tới đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Năng lực sử dụng tư duy logic vào các bài toán.
2. Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực tóm tắt bài toán,giải bài toán bằng nhiều cách.
-Năng lực vận dụng,liên kết các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán trong thực
tiễn.
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan,clip sinh động.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề
- Phương pháp tự học của học sinh
- Phương pháp thảo luận nhóm.
C. Các kiến thức tích hợp trong bộ môn, liên môn:
-Vật lý,Thể dục,Sinh Học,các kiến thức thực tế:giá tiền,năng suất lao động,thời gian…
-Các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học.
-Các kiến thức về Hình Chữ Nhật,Chu vi đường tròn…
-Các kiến thức về đại lượng Tỉ lệ thuận.
D. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại định nghĩa “đại lượng tỉ lệ nghịch đã được học ở tiểu học”?
-Trả lời:Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ sao cho khi đại lượng này tăng(hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm(hoặc tăng) bấy nhiêu lần.
?Giải bài toán sau: 14 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi 28 người đắp xong đoạn
đường đó trong bao nhiêu ngày ? (Năng suất lao động của mỗi người như nhau).
-Bài giải:
*Cách 1 : Rút về đơn vị
Một người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là : 6 x 14 = 84 (ngày)
28 người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là : 84 : 28 = 3 (ngày)
*Cách 2 : Dùng tỉ số
28 người so với 14 người thì gấp : 28 : 14 = 2 (lần)
28 người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là : 6 : 2 = 3 (ngày)
Khẳng định kết luận:Số người tăng 2 lần thì số ngày giảm đắp xong đoạn đường giảm 2 lần.
Đặt vấn đề:Bài toán trên là một bài toán cơ bản về 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Nắm vững
được phương pháp giải của bài toán cơ bản đó chúng ta có thể giải được bài toán có tới 3
đại lượng mà hai đại lượng bất kì đều tỉ lệ nghịch.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về
Đại lượng tỉ lệ nghịch và các cách giải khác về bài toán liên quan tới đại lượng tỉ lệ
nghịch,đặc biệt là các bài toán trong các môn học hay trong thực tế.
3. Bài mới:
Đại lượng tỉ lệ nghịch và một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động 1:Định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phát triển năng lực và kiến thức
liên quan
?Hãy viết công thức tính:
Trả lời:
Công thức tính diện tích:
a)Cạnh y(cm) theo cạnh
a)Diện tích hình chữ
Diện tích=Chiều dài.Chiều
x(cm) của hình chữ nhật
nhật:
rộng
có kích thước thay đổi
S=x.y=12 cm2
nhưng có diện tích luôn
bằng 12cm
2
y=
12
x
b)Vận tốc v(km/h) theo
Công thức tính quãng đường
thời gian t(h) của một vật
b)Quảng đường đi của
trong chuyển động đều môn
chuyển động đều trên
vật chuyển động đều là :
Vật Lý:
quãng đường 16 km.
-GV:Em hãy rút ra nhận
v.t=16v=
16
t
xét về sự giống nhau
HS:Các công thức đều
giữa các công thức trên?
có điểm giống nhau là
Giáo viên giới thiệu định
đại lượng này bằng một
S=v.t
Phát triển năng lực so
sánh,nhận xét
nghĩa hai đại lượng tỉ lệ
hằng số chia cho đại
nghịch trang 57 lên máy
lượng kia.
chiếu và gọi học sinh đọc
lại.
HS đọc lại định nghĩa.
-GV nhấn mạnh công
thức y=
a
hay x.y=a
x
-GV lưu ý:khái niệm tỉ lệ
nghịch học ở tiểu
học(a>0) chỉ là một
trường hợp riêng của
định nghĩa với a#0
Hoạt động 2:Tính chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phát triền năng lực và kiến
thức liên quan.
Cho học sinh làm ?3 SGK
HS trả lời các câu hỏi của
trang 57
GV để hoàn thành bài giải.
a)x1y1=aa=60
b)y2=20;y3=15;y4=12
c) x1y1=x2y2=x3y3=x4y4=60
Nhận xét:Bằng hệ số tỉ lệ
Từ ?3 GV giới thiệu 2 tính
-HS đọc 2 tính chất
chất trong khung và đưa
lên màn hình máy chiếu.
-So sánh với hai tính chất
của hai đại lượng tỉ lệ
-HS so sánh.
-Phát triển năng lực so
sánh .
thuận.
Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán liên quan đại lượng tỉ lệ nghịch
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phát triền năng lực và
kiến thức liên quan.
Dạng 1:
GV chiếu bài toán:
Cho biết 4 người làm cỏ mô tô
cánh đồng hết 6 giờ.Hỏi 8
người ( với cùng năng suất
như thế) làm cỏ cánh đồng
đó hết bao nhiêu thời gian ?
GV:Hãy tóm tắt đề bài dưới
dạng bảng.
-GV hướng dẫn:Với cùng
cánh đồng và năng suất của
HS tóm tắt:
Số người Thời gian
TH 1 4
6
TH 2 8
x=?
HS:
Giải
+Gọi thời gian để 8 người làm cỏ
xong cánh đồng là x ( giờ)
+Với cùng cánh đồng và năng
-Rèn năng lực tóm tắt
bài toán.
-Rèn khả năng vận dụng
kiến thức(2 tính chất) để
giải theo hai cách khác
nhau.
mỗi người như nhau thì số
người và thời gian làm cỏ là
hai đại lượng tỉ lê ô
nghịch.Sau đó gọi HS lên
bảng giải bài toán.
suất của mỗi người như nhau thì
số người và thời gian làm cỏ là
hai đại lượng tỉ lê ô nghịch
Ta có :
Cách 1:
6 8
x 4
6.4
=> x =
=3
8
Cách 2:
8.x = 4 .6
4.6
=3
8
..............................................................
=> x =
-GV chiếu bài toán tương tự
lên máy chiếu,yêu cầu HS
cho đáp án:
Cho biết 5 người làm cỏ mô tô
cánh đồng hết 8 giờ.Hỏi 8
người ( với cùng năng suất
như thế) làm cỏ cánh đồng đó
hết bao nhiêu giờ
-GV chiếu bài toán tương
tự,yêu cầu HS lên trình bày:
Bạn Minh đi từ trường đến
nhà với vâ ôn tốc 12 km/h thì
hết nửa giờ.Nếu Minh đi với
vâ ôn tốc 10 km/h thì hết bao
nhiêu thời gian ?
-HS tính ra đáp số là 5 giờ
-Rèn năng lực giải các
bài toán cùng dạng
nhanh và khả năng tính
toán.
-Công thức:
S=v.t
S là quãng đường
*Gọi thời gian Minh đi với vâ ôn
v là vận tốc
tốc 10 km/h là x ( giơ )
*Trên cùng quãng đường thì vâ ôn t là thời gian
tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ -Cách đổi thời gian từ
giờ sang phút
lê ô nghịch, nên ta có :
10.x =12.0,5
=> x =0,6 giờ=36 phút
*Vâ ôy thời gian Minh đi với vâ ôn
tốc 10 km/h là 0,6 giờ hay 36
phút
-Giáo viên chiếu bài tập tiếp
theo lên máy chiếu.yêu cầu
học sinh tóm tắt và giải:
Để truyền chuyển đô nô g quay
từ mô ôt bánh xe cho mô ôt
bánh xe khác, người ta dùng
mô ôt dây cuaroa.Nếu bánh xe
lớn có đường kính 15 cm
quay 40 vòng/phút thì bánh
xe nhỏ có đường kính 12 cm
sẽ quay bao nhiêu vòng trong
1 phút?
GV hướng dẫn:Công thức
tính chu vi bánh xe là:
Chu vi= đường kính .
HS tóm tắt:
Chu vi bánh Số vòng
xe(cm)
quay/phút
Bánh xe
12.
40
nhỏ
Bánh xe
x
15.
lớn
Giải:
Gọi số vòng quay trong 1 phút
của bánh xe nhỏ là x ( vòng/phút)
Chu vi bánh xe nhỏ là : 12.
( cm)
Chu vi bánh xe lớn là : 15.
( cm)
Trong cùng mô tô thời gian, số
vòng quay và chu vi của bánh xe
là hai đại lượng tỉ lê ô nghịch
Công thức tính chu vi đường
tròn là:
Chu vi= đường kính .
40 15.
40 5
=>x =24
=>
x 12.
x 3
Vâ ôy bánh xe nhỏ quay 24 vòng
mỗi phút
Dạng 2
GV chiếu bài toán lên máy
chiếu:
Cho biết 56 công nhân hoàn
thành mô ôt công viê ôc trong 21
ngày.Hỏi cần phải tăng thêm
bao nhiêu công nhân nữa để
có thể hoàn thành công viê ôc
đó trong 14 ngày ?( Năng suất
của các công nhân đều như
nhau)
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Trường
hợp 1
Trường
hợp 2
Số CN
56
Thời gian
21
x
14
Giải :
Gọi số công nhân hoàn thành
công viê ôc trong 14 ngày là x
(người)
*Do cùng mô tô công viê ôc và năng
suất của các công nhân đều như
nhau, nên số công nhân và thời
gian hoàn thành công viê ôc là hai
-Kiến thức thực tế:số
người tăng lên thì thời
gian giảm đi,nên với
cùng một công việc và
năng suất thì số công
nhân và thời gian hoàn
thành sẽ là 2 đại lượng tỉ
lệ nghịch.
đại lượng tỉ lê ô nghịch.
Do đó ta có :
x.14 =56. 21
=> x =84
Vâ ôy cần 84 công nhân hoàn
thành công viê ôc trong 14 ngày
Nghĩa là phải tăng thêm 8 4 – 56
= 28 ( công nhân )
-GV chiếu bài tập tương
tự,yêu cầu học sinh tính
đáp số:
Để thay nước trong mô ôt hồ
bơi,người ta dùng 6 máy
bơm và dự kiến sẽ rút hết
nước sau 4 giờ.Muốn rút
hết nước của hồ bơi sau 1
giờ 30 phút cần lắp thêm
mấy máy bơm nữa ? (các
máy bơm cùng năng suất )
Dạng 3
-GV chiếu bài toán:
Một người chạy từ A đến B
hết 20 phút. Hỏi người đó
chạy từ B về A hết bao
nhiêu phút nếu vận tốc
chạy về bằng 0,8 lần vận
tốc chạy đi.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt
và giải.
Năng lực giải các bài toán
cùng dạng.
HS:
6.4=1,5.x
x=16
Vậy cần lắp thêm:16-6=10 máy
bơm
Vận tốc
Lúc đi
Lúc về
Thời
gian
v1
t1=20
v2=0,8v1 t2=?
Giải :
v=
S
t
Nên vận tốc và thời gian
*Gọi vâ ôn tốc lúc đi và lúc về lần
là hai đại lượng tỉ lệ
lượt là v1 và v2 ( m/phút) ;
thời gian lúc đi và lúc về là t1 và t2 nghịch.
(phút)
*Trên cùng mô ôt quãng đường thì
vâ ôn tốc và thời gian là hai đại
lượng tỉ lê ô nghịch nên ta có :
v1. t1 = v2 . t2
*Mà v2 =0,8 v1 , t1=20
=> v1 . 20 =0,8 v1 . t2
=> t2=
v1 .20
0,8.v1
20
=25
0,8
Vâ ôy thời gian lúc về từ B về A là
25 phút
-GV cho 1 bài tập tương
tự:
Với số tiền để mua 38 m
vải loại I có thể mua được
bao nhiêu mét vải loại
II,biết giá vải loại II chỉ
bằng 95% giá vải loại I ?
-Từ công thức :
S=v.t
Khi S cố định:
Giải:
Gọi số mét vải loại II mua được là
x ( mét )
Đă ôt giá tiền mỗi mét vải loại I là a
( đồng/ mét) thì giá tiền mỗi mét
-Kiến thức thực tế:
Số sản phẩm mua
được=Số tiền có:Giá 1 sản
phẩm
Nếu số tiền có cố định
thì số hàng mua được và
giá tiền là 2 đại lượng
TLN
-Yêu cầu HS giải?
vải loại II là 95%.a ( đồng/ mét)
*Với cùng số tiền thì số mét vải
mua được và giá tiền mỗi mét vải
là hai đại lượng tỉ lê ô nghịch.Do
đó ta có :
38 95%.a
x
a
38
0,95
x
=>
=> x =38:0,95= 40
*Vâ ôy mua được 40 m vải loại II
-GV chiếu clip thực tế bài
toán sau:
Số vở
Giá tiền
Bình mang số tiền vừa đủ
TH 1
20
a
mua 20 quyển vở.Khi đến
TH 2
X
80% a
cửa hàng thấy vở bán hạ
giá 20%.Hỏi Bình sẽ mua 20 80%a
được bao nhiêu quyển vở ? x = a
Yêu cầu HS tóm tắt và tính a=25 (quyển vở)
đáp số.
Dạng 4:
-GV chiếu đề bài bài toán:
Có 85 tờ tiền loại
10000đ;20000đ và
50000đ.Trị giá mỗi loại
tiền trên đều như nhau.Hỏi
mỗi loại có bao nhiêu tờ ?
-Yêu cầu HS điền vào
bảng tóm tắt và giải ?
-Rèn năng lực giải toán
nhanh.
Tóm tắt:
Số tờ
tiền
x
Loại
10000 đ
Loại
y
20000 đ
Loại
z
50000 đ
Mệnh
giá
10000 đ
20000 đ
30000 đ
Giải
Gọi số tờ giấy bạc loại 10 000 đ,
20 000 đ và 50 000 đ lần lượt là
x,y,z ( tờ)
Do trị giá mỗi loại tiền như nhau,
nên số tờ giấy bạc và mê nô h giá
tiền là hai đại lượng tỉ lê ô nghịch
Theo bài x+y+z =58
Và 10 000.x =20 000.y=50 000.z
ð x =2y=5z
-Kiến thức thực tế:
Số tiền=Số tờ tiền . Mệnh
giá
Cùng một số tiền thì số
tờ tiền và mệnh giá là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch.
x y z
x y z 85
5
10 5 2 10 5 2 17
ð
x=50;y=25,z=10
Vâ ôy có 50 tờ 10 000 đ ,25 tờ 20
000 đ và 10 tờ 50 000 đ
ð
Dạng 5
GV chiếu clip bài toán lên
máy chiếu:
Trong mô ôt cuô ôc thi chạy
tiếp sức 4 100 m, đô iô thi
gồm voi, sư tử, chó săn và
ngựa chạy với vâ ôn tốc
theo thứ tự tỉ lê ô với 1 ;1,5 ;
1,6 ;2.Hỏi đô ôi đó có phá
được ” kỷ lục thế giới.” là
39 giây không , biết rằng
voi chạy hết 12 giây ? ( bài
20/sgk/trang 61)
-GV yêu cầu HS điền vào
bảng tóm tắt và giải dựa
vào hướng dẫn:
Trên cùng quãng đường
100 m thì vâ ôn tốc và thời
gian là hai đại lượng tỉ lê ô
nghịch
x,y,z tỉ lệ thuận với các
số a,b,c
Thì x,y tỉ lệ nghịch với
1 1 1
; ;
a b c
Tóm tắt:
Tỉ lệ vận tốc Thời
gian(giây)
Voi
Sư tử
Chó
Ngựa
v1 :
v2 :
v3 :
v4 :
1
1,5
1,6
2
Giải :
t1=12
t2
t3
t4
Gọi thời gian chạy tiếp sức 4 100
m của voi, sư tử, chó săn và ngựa
lần lượt là t1 ; t2 ; t3 ; t4 ( giây)
Và vâ ôn tốc tương ứng của chúng
lần lượt là v1 ; v2 ; v3 ; v4 ( m/ phút)
Trên cùng quãng đường 100 m thì
vâ ôn tốc và thời gian là hai đại
lượng tỉ lê ô nghịch
Theo bài ta có t1 =12
v1 ; v2 ; v3 ; v4 tỉ lê ô thuâ n
ô với
1;1,5;1,6;2
Nên t1 ; t2 ; t3 ; t4 tỉ lê ô nghịch với
1 1 1
;
;
1,5 1,6 2
t1
t
t
t
2 3 4
=> 1 1
1
1
1,5 1,6 2
1;
Mà t1 =12
Suy ra
1
8
1,5
1
t3 12.
7.5
1,6
1
t4 12. 6
2
t2 12.
-Kiến thức thể dục:
Chạy tiếp sức là một
phần của môn điền
kinhgồm nhiều đội,
một đội gồm hai người
trở lên và các đội cùng
chạy trong một cự li
nhất định, ngoài ra,một
đội còn có thêm một
vật nhỏ để chuyền Sau
khi người thứ nhất
hoàn tất đường đua thì
trở chuyền ống nhựa
cho người kế tiếpcứ
như thế cho đến khi
người cuối cùng đến
đíchđội thắng cuộc là
đội hoàn thành phần
thi nhanh hơn.
Kiến thức sinh
học:các loài động vật
như voi,sư
tử,chó,ngựa….
Thế nào là phá kỉ lục
thế giới:thời gian hoàn
thành nhỏ hơn kỉ lục
thế giới cũ.
Liên hệ giữa tỉ lệ
thuận và tỉ lệ nghịch:
x,y,z tỉ lệ thuận với các
số a,b,c
Thời gian cả đô ôi :12+8+7,5+6 =
33,5 (giây) < 39 ( giây)
Vâ ôy cả đô iô phá được ”kỷ lục thế
giới”
Thì x,y tỉ lệ nghịch với
1 1 1
; ;
a b c
*Thay đổi:Cho 5 bài tập tương tự của 5 dạng vào trò chơi giải toán nhanh ở cuối tiết dạy.
4.Hoạt động bổ sung
Qua tiết học hôm nay,chúng ta thấy các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch có rất nhiều trong
thực tế và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau.Các em hãy về nhà xem lại 5 dạng toán đã
giải hôm nay,thử tìm các cách giải khác.Sau đó tự giải các bài tập tương tự ở SGK,SBT…Nếu
có bài toán nào hay,các em hãy cùng thảo luận để cùng nhau tìm cách giải.
5.Dặn dò
-Học bài,làm các bài tập trong SGK bài “Đại Lượng Tỉ Lệ Nghịch” và “Một số bài toán tỉ lệ
nghịch”.
-Sưu tầm các bài toán về Đại lượng tỉ lệ nghịch và giải chúng.
-Xem trước bài Hàm Số.
- Xem thêm -