Ngày soạn:06/09/2020
Ngày dạy:08/09/2020
TIẾT 1: Đọc - Hiểu văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống
và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế
giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày,
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn
bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ
? Trình bày những hiểu biết của em về Chủ tịch Hồ Chí Minh?
? Điều gì khiến em yêu quý và trân trọng Bác?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe câu hỏi, trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hs có thể trình bày về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp...
+ Lòng yêu nước, sự gần gũi, giản dị, tình yêu thiên nhiên, lòng lạc quan...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá…
GV( dẫn dắt): Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ
vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc giục mỗi chúng ta trong cuộc sống
hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm
gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của
phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Giới thiệu chung
I .Giới thiệu chung
* Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm,
thể thơ
* Nhiệm vụ: HS quan sát vào SGK trả lời
câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề...
* Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả
lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
1.Tác giả: Lê Anh Trà
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
2.Văn bản:
+ Hãy giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà và
xuất xứ của văn bản?
- Xuất xứ: trích từ “Phong cách Hồ
+ Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Viết theo
Chí inh, cái vĩ đại gắn với cái
phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn
giun dị "
bản nào?
+ Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của
mỗi phần?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm…
+ Giới thiệu thêm một số nét về tác giả.
- Chủ đề : Hội nhập với thế giới và
Lê Anh Tra (1927 – 1999 uuê x̃ Phổ inh, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
huyêṇ Đưc Phổ, ttnh uung g̃i, nguyên
viê ̣n trương viê ̣n văn hoá nghê ̣ thuâ ̣t V , co
- Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự
nhiều công trình nghiên cưu về văn hoá V
sự, biểu cảm
va về Hồ Chí inh.
+ Vấn đề sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.
- Bố cục:
- Phương thức biểu đạt: thuyết minh,
- Thuộc loại văn bản nhật dụng.
+ Bố cục của văn bản:
Phần 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
Phần 2: Còn lại
- Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí
Minh.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhâ ̣n xét, bb sung
GV nhâ ̣n xét và kết luâ ̣n
Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: HS nắm được sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh.
- Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu
hỏi của GV đưa ra
- Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề , kĩ thuật động não...
- Yêu cầu sản phẩm cần đạt: cá nhân trả lời
các câu hỏi gv đưa ra.
- Tiến trình tổ chức:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu.
? Qua học lịch sử em hãy nêu tóm tắt hoạt
động tìm đường cứu nước của Bác Hồ tại
nước ngoài
? Em hiểu gì về cuộc sống của Bác trong
quãng thời gian đó?
? Chính quãng thời gian gian khb ấy đã tạo
điều kiện gì cho Bác?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
3. Dự kiến sản phẩm
- Xuất dương 1911 đến tận năm 1941 Bác
trở về nước
- Đó là quãng thời gian đầy truân chuyên,
Bác phải làm nhiều nghề để kiếm sống và
hoạt động
- Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều
vùng trên thế giới cả ở Phương Đông và
Phương Tây.
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhâ ̣n xét, bb sung
GV nhâ ̣n xét và kết luâ ̣n
GV: Giung thêm:
Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan
vất vả, chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều
nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ
phương Đông tới phương Tây.
? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc biệt ?
II. TÌM HIỂUVĂNBẢN.
1.Sự tiếp thu tinh hoavăn hoá
nhân loại của HồChí Minh.
+ Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước,
nhiều vùng trên thế giới cả ở
Phương Đông và Phương Tây
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nước ngoài).
Qua đó tác giả muốn khẳng định điều gì?
- Sử dụng điệp từ đã kết hợp với những
động từ: tiếp xúc , ghé lại, thăm, sống để nói
lên sự chủ động của Bác xuất dương đi tìm
con đường CM giải phóng dân tộc . Và đó
cũng là điều kiện để Người giao lưu tìm hiểu
văn hoá các dân tộc trên thế giới. Để hiểu
nền văn hoá các nước , Bác cần phải giao
lưu với nhân dân các nước đó. Ngôn ngữ là
phương tiê ̣n rất quan trọng.
? Vâ ̣y Bác sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
ntn?
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
GV: Các em ạ, không phui ngẫu nhiên ma
Bác co thê noi va viết thạo nhiều thư tiếng,
đo la cu mô ̣t uuá trình ñ lực, tự giác học
tâ ̣p. Bác vẫn lam viê ̣c va vẫn học, thâ ̣m chí
Bác con viết ch̃ rW tWy, chân đê co thê học
cu trong lúc lam viêc.̣ Bơi Bác biết rrng
ngôn ng̃ giúp ích cho viê ̣c học hhi, trWu dồi
kiến thưc được thuâ ̣n lợi.
? Viê ̣c học hỏi của Bác không ch̉ đơn thuần
là học qua sách vở mà chủ yếu học trong
điều kiê ̣n nào?
- Chính qua công việc, qua lao động mà
Người có điều kiện mà học hỏi, tìm hiểu.
? Sự đi nhiều, biết nhiều của Người được tác
giả khẳng định qua lời bình nào?
“Có thể nói... … Hồ Chí Minh.”
? Qua việc tác giả kể và bình luận giúp em
hiểu về Bác như thế nào?
GV: Trong cuộc đời cách mạng đầy gian nan
vất vả, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn hoá. Từ trong lao
động Người học hỏi và am hiểu các dân tộc
và văn hoá thế giới sâu sắc như vậy.
? Theo em vì sao Bác có vốn tri thức sâu
rộng như vậy?
- “Đi đến đâu… uyên thâm.”
Bác tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào?
- Tiếp thu cái đẹp, cái tinh tuý…
? Em có nhận xét gì về sự tiếp thu văn hoá
thế giới của Bác?
GV: Mặc dù chịu ảnh hưởng của nền văn hoá
thế giới nhưng Bác vẫn giữ được cái gốc văn
hoá dân tộc không gì lay chuyển nbi.
? Chính ảnh hưởng văn hoá thế giới mà vẫn
+ Qua công việc, qua lao động mà
học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau),
học hỏi ở mọi lúc, mọi nơi.
+ Có ý thức học hỏi và tìm hiểu đến
mức sâu sắc,uyên thâm
+ Người tiếp thu một cách có chọn
lọc tinh hoa văn hoá nhân loại
=> Tạo nên một nhân cách, một lối
sống rất Việt Nam, rất phương Đông
nhưng cũng đồng thời cũng rất mới,
rất hiện đại.
giữ được rất được cái gốc văn hóa dân tộc đã
tạo nên điều gì ở Bác?
GV: Như vậy trên nền tảng văn hoá dân tộc
màvẫn tiếp thu những hình ảnh quốc tế.
Người luôn hội nhập với thế giới mà vẫn giữ
được bản sắc dân tộc
? Từ cách tiếp thu và vốn kiến thức của Bác
cho tW thấy vẻ đẹp nao trong phong cách củW
Bác?
- HCM là người thông minh, yêu lao động
có năng lực văn hoá, ham học hỏi, nghiêm
túc trong tiếp cận văn hoá, có quan điểm rõ
ràng về văn hoá. Phải nói rằng , HCM là
người hội tụ đầy đủ những phẩm chất về bản
lĩnh, ý chí của 1 người chiến sĩ cộng sản, là
tình cảm cách mạng được nung nấu bởi lòng
yêu nước thương dân và tinh thần sẵn sàng
quên mình vì sự nghiệp chung. HCM đã trở
thành một nhân cách VN đẹp nhất mang
truyền thống phương Đông nhưng cũng rất
mới rất hiện đại.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Từ nội dung em vừa tìm hiểu, hãy cho biết vẻ đẹp trong phong cách của Hồ
Chí Minh là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và làm bt
+ Dự kiến sản phẩm:
Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Em học tập được gì trong phong cách của Bác?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Hs có thể trả lời những bài học cụ thể về phong cách : ngôn ngữ
giao tiếp, ứng xử, trang phục, thưởng thức nghệ thuật....
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm đọc toàn bộ truyện Kiều của Nguyễn Du
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Ngày soạn:06/09/2020
Ngày dạy: 08/082020
TIẾT 2: Đọc - Hiểu văn bản
Phong cách Hồ Chí Minh( tiếp)
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thưc:
- Học sinh thấy được m ột số biểu hiện của phong cách Hồ Ch í Minh trong
đời sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ một văn bản nhật dụngthuộc chủ đề hội nhập với
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Giáo dục
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện
theo gương Bác.
4. Phẩm chất va năng lực được hình thanh: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan…
2. Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.Tìm đọc những thông tin về tác
giả, văn bản. Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Tổ chức các hoạt động
1.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề, kĩ thuật động não, trả lời một phút,
thuyết trình,...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Gv mở video lời ngâm thơ bài: Thăm cõi Bác xưW của nhà thơ Tố Hữu
+ Gv hỏi: Cảm xúc của em khi nghe bài thơ này? Vì sao em có cảm nhận như
vậy?
- Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe, cảm nhận và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: Hs có thể trả lời ( xúc động, yêu thích, cảm phục, trân
trọng...). Bài thơ giúp em hiểu được nhiều hơn về lối sống cao đẹp của Người...
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bb sung, đánh giá
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt:“Tháp ười đẹp nhất bông sen. Việt Wm đẹp nhất co tên Bác Hồ”.
Đó là những lời ca hay nhất mà người Việt Nam ta nói về Người. Và các em cũng
hiểu đc vì sao Bác Hồ của chúng ta đc ví như bông sen giữa đồng Tháp Mười, là
người Việt Nam đẹp nhất trong những người Việt Nam đẹp nhất. Bởi Hồ Chí Minh
không ch̉ là một nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc mà Người còn là một nhà văn
hóa lỗi lạc của thế giới. Những nét đẹp trong phong cách văn hóa của Người luôn
khiến ta thêm yêu mến và ngưỡng mộ. Trong giờ học hôm nay cô cùng các em tiếp
tục tìm hiểu những nét đẹp trong phong cách của Người
1.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1Nét đẹp trong lối sống của chủ
I.TÌM HIỂU CHUNG
tịch Hồ Chí Minh
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
*Mục tiêu:HS hiểu đc những nét đẹp trong lối
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
sống của Bác
nhân loại của Hồ Chí Minh.
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
của GV đưa ra
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết
trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não, dạy học
theo nhóm...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu
hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu Hs đọc lại đoạn từ: “Lần đầu tiên...”
đến hết.
- Trả lời câu hỏi
2. Nét đẹp trong lối sống của
? Là vị lãnh tụ những Hồ Chí Minh có nếp sinh chủ tịch Hồ Chí Minh:
hoạt và làm việc như thế nào?
? Em có cảm nhận gì về nếp sống và sinh hoạt
của Bác?- Gợi:
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ
trong đoạn văn của tác giả?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại
diện trình bày.
- Nơi ở nơi làm việc, nhỏ bé, đơn
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
sơ, mộc mạc
3. Dự kiến sản phẩm
1.+ Nơi ở, nơi làm việc
Nơi ở, nói làm việc đơn sơ: “chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ bên cạnh chiếc ao” như cảnh làng quê
- Trang phục hết sức giản dị
quen thuộc; “chiếc nhà sàn đó cũng ch̉ vẻn vẹn
có vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm
việc và ngủ”...
- Ăn uống đạm bạc với những món
2.+ Trang phục
ăn dân dã bình dị
“bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ”;
+ Ăn uống
“Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo
hoa”....
+ Tài sản: một chiếc va li, vài bộ quần áo...
+ Lối sinh hoạt và nếp sống rất gần với nếp
sống của người làng quê
3.-Ngôn ngữ giản dị với những từ ngữ ch̉ sô
lượng ít ỏi, cách nói dân dã: chiếc , vài, vẻn vẹn
4. Báo cáo kết quả
Đại diện nhóm
5. Đánh giá
HS nhâ ̣n xét, bb sung
GV nhâ ̣n xét và kết luâ ̣n
? Cách sử dụng từ ngữ này làm nbi bật vẻ đẹp
=>Bác có lối sống giản dị mà lại
nào trong phong cách của Bác?
vô cùng thanh cao và sang trọng.
- Bác có lối sống giản dị
?Tác giả kể ra hàng loạt dẫn chứng về lối sống
của HCM, tác giả còn có những lời bình gì?
- Tôi dám chắc… và tiết chế như vậy.
? Từ lối sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống
của những vị hiền triết nào trong lịch sử?
- Nguyễn Trãi, Nguyễn B̉nh Khiêm sống ở
quê nhà với những thú quê thuần đức: Thu
ăn măng trúc, đông..
H? Qua đây giúp em cảm nhận thêm về điều gì
về lối sốngcủa Bác?
GV: Chính lối sống giun dị nay đ̃ giúp Bác dễ
gần gũi tiếp xúc với mọi người. Không cht riêng
Bác ma các nha hiền triết xưW như: guyễn
Tr̃i, guyễn Btnh Khiêm cũng vậy, thWnh bạch,
đạm bạc ma lam cho người đời sWu phui nê
phục.
Thảo luận nhóm bàn: Có các kiến về lối
sống của Bác:
- Đây là lối sống khắc khb của những con
người tự vui trong cảnh nghèo khó.
- Đây là một cách sống tự thần thánh hoá, tự
làm cho khác đời, hơn người.
- Đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.
Em đồng với kiến nào?Vì sao?
- Em đồng ý với ý kiến thứ ba:
- Sự bình dị gắn liền với thanh cao trong
sạch tâm hồn k chịu đựng những toan tính vụ
lợi.
- Sự giản dị là một nét đẹp của con người Việt
Nam , tự nhiên không phải cầu kỳ phô
trương.
GV: uW bai học nay tW thấy Bác co kiến thưc
văn hoá nhân loại sâu rộng, la vị l̃nh tụ co lối
sống giun dị. Chính điêm nay đ̃ lam nên phong
cách riêng củW Bác ma ít vị l̃nh tụ nao co
được.
GV: Chính tác giả đã khẳng định: “ Nếp sống...
thể xác”
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong
phong cách Hồ Chí Minh?
- Hs trình bày cá nhân.
- Gv nhận xét: lối sống rất dân tộc, rất VN
trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Để làm nbi bật phong cách của Bác, tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
- Kết hợp kể và bình luận đan xen nhau một
cách tự nhiên.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Tổng kết
*Mục tiêu:HS nắm được những đặc sắc về ND,
NT của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? hận xét gì về nghệ thuật?
H? Từ nh̃ng thanh công về nghệ thuật giúp
lam nổi bật nội dung gì?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy
hoặc gạch ý.
- Dự kiến sun phẩm:
+ Nội dung: Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống
văn hoá dân tộc và tinh hoá văn hóa nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
+ Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu có chọn lọc,
có đan xen thơ Ngyễn B̉nh Khiêm để thấy được
sự gần gũi của Bác với các bậc hiền triết.
Đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi;
am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc, hết sức Việt Nam.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả
4. Đánh giá kết quả
III, Tổng kết
1, Nghệ thuật
2, Nội dung
Ghi nhớ ( SGK)
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cớ
xác thực,tác giả Lê Anh Trà đã cho
thấy vẻ đẹp trong phong cách Hồ
Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống văn hoá dân tộc
và tinh hoá văn hóa nhân loại, giữa
thanh cao và giản dị.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1.3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ:thực hiện làm bài tập viết đoạn văn
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
1.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hiện nay, nhất là trên lĩnh vực văn hóa, thế hệ
trẻ Việt Nam cần chú ý những điều gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại , đồng thời phải giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hoá dân tộc...
1.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những bài thơ, câu chuyện viết về lối sống giản dị của Bác Hồ
- Bài tập về nhà: Em học tập được gì qua bài “Phong cách HCM” .
Soạn bài: “Đấu trWnh ... hoW bình”.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Ngày soạn :07/09/2020
Ngày dạy:09/09/2020
Tiết 3
Các phương châm hôị thoại
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về
lượng, phương châm về chất.
2 . Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về
chất trong tình huống giao tiếp cụ thể
- V ận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp
3. Giáo dục :
- Ý thức suy nghĩ trước khi nói để giao tiếp đúng mục đích và đat hiệu quả
4. Phẩm chất và năng lực được hình thành: Năng lực hợp tác, năng lực trình bày,
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề... Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
-Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Tổ chức các hoạt động:
1.1 Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới.
* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ thuật động não
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
H? Ở lớp 8 ta đã được học về hội thoại. Em hãy cho biết hội thoại là gì? Có
khi nào trong giao tiếp em không đạt được mục đích như mong muốn? Em có biết vì
sao như vậy không?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe và trả lời miệng.
- Dự kiến sản phẩm: hội thoại là nói đến giao tiếp...HS có thể trả lời có/
không. HS có thể còn lúng túng chưa thể lí giải đc rõ ràng
- Báo cáo kết quả
- Đánh giá kết quả
+ Học sinh nhận xét, bb sung, đánh giá
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
GVdẫn: Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Nói đến giao tiếp là ít nhất có
người nói/có người nghe hoặc người viết/người đọc.Trong giao tiếp có những quy
định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải
tuân thủ. Nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp
thì giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các
phương châm hội thoại. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
1.2 Hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1 Phương châm về lượng
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không
nên nói thiếu, không nên nói thừa .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: , nhóm đôi, thuyết trình,
nêu vấn đề , kĩ thuật động não
* Yêu cầu sản phẩm: Hs trả lời các câu hỏi gv đưa
ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ:
GV treo bảng phụ . Gọi HS đọc ngữ liệu .
Gv hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi
a. VD1: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở
dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn
biết không ? Vì sao? Cần phải trả lời như thế nào?
b. VD2: Theo em truyện gâycười ở chỗ nào (vì sao
truyện gây cười?).
c. Từ 2 VD trên có thể rút ra bài học gì về giao tiếp
?
2.Hs thực hiện: Thuo luận nhom đôi
3. Báo cáo kết uuu:
* Đại diện trình bàyVD1
- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An
cần biết. Vì lời hỏi và lời đáp không ăn khớp với
nhau, không hiểu nội dung câu hỏi.
- Đúng ra Ba phải trả lờitập bơi ở sông, ở ao hay ở
hồ.
* Đại diện trình bàyVD2
- Vì: các nhân vật đều nói những điều
không cần nói, nói thừa như vậy cốt để
khoe mẽ rằng tôi có lợn để cưới vợ, tôi có áo mới
4. Đánh giá kết uuu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá ghi bung
Hệ thống hóa kiến thức. Gv gọi 1 Hs đọc phần
ghi nhớ.
I, Phương châm về lượng
1. Ví dụ 1
- Câu trả lời của Ba không
mang nội dung mà An cần
biết.
2. Ví dụ 2
-Truyện Lợn cưới, áo mới:
gây cười vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.
=> Cần noi cho co nội dung,
nội dung lời noi phui đáp
ưng yêu cầu củW cuộc giWo
tiếp, không thiếu, không
thừW(phương châm về lượng
* Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về chất:
Hoạt động 2 Phương châm về chất
*Mục tiêu:HS nắm được trong giao tiếp, không
nên nói những điều mà mình không tin là đúng, 1, Ví dụ: Quả bí khổng lồ
hay không có bằng chứng xác thực .
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi.
2, Nhận xét:
* Phương thức thực hiện: vấn đáp, thuyết trình,
nêu vấn đề, kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv
đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ: Gv hướng dẫn Hs
đọc lại truyện cười uu bí khổng lồ và yêu cầu các
em trả lời câu hỏi:
? Truyện co điêm gi đáng cười? Truyện phê phán
điều gì?
- Cười ở tính khoác lác...
- Phê phán anh chàng có tính nói khoác:" quả bí
to bằng cái nhà"
GV: Đưa tình huống : Một hôm bạn A ngh̉ học,
cô giáo hỏi:
- Có ai biết vì sao bạn A ngh̉ học không?
Em có thể trả lời như thế nào?
- Bạn A ngh̉ học vì ốm ạ!
- Có lẽ bạn A ngh̉ học vì ốm ạ!
H? hận xét xem hWi câu tru lời củW hWi bạn nay
đ̃ đáp ưng đúng yêu cầu giWo tiếp chưW?
- Chưa biết lý do mà bạn1 nói bạn ốm thì không
đúng vì không có bằng chứng xác thực...
- Bạn thứ hai (có lẽ) chưa chắc chắn lắm - đúng
?Trong giWo tiếp co điều gì cần tránh
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Làm việc cá nhân,
- Dự kiến sản phẩm:
3. Báo cáo kết uuu:Cá nhân HS trình bày
4. Đánh giá kết uuu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thưc va ghi bun
- Phê phán anh chàng có
tính nói khoác: uuu bí to
brng cái nha
=>Đừng noi nh̃ng điều ma
mình không tin la đúng, hWy
không co brng chưng xác
thực (phương châm về chất
*Ghi nhớ: SGK
Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ.
1.3 Hoạt động: Luyện tập
* Mục tiêu: HS nắm vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, kĩ
thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc yêu cầu.
2. HS tiếp nhận va thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
Bài 1:
III. Luyện tập
+ Hai Hs phân tích lỗi trong câu.
- Bài 1:
+ Gv nhận xét
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà.
- Bài 2:
b. Thừa cụm từ có hai cánh.
+ Mỗi Hs điền 1 câu
- Bài 2
+ Gv sữa chữa.
a. ... nói có sách, mách...
(phương châm hội thoại về chất).
b. ... nói dối
- Bài 3:
c. ... nói mò
- Một Hs đọc truyện, và trả lời.
d. ... nói nhăng nói cuội
Gv nhận xét: Người nói đã không tuân e. ... nói trạng
thủ phương châm về lượng (hỏi một
- Bài 3:
điều rất thừa.)
1.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS nghe và làm bt.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, kĩ thuật trả lời một phút
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyên giWo nhiệm vụ cho HS:
? Hãy nêu một vài tình huống trong giao tiếp của bản thân mà ở đó em đã không
tuân thủ phương châm về lượng hoặc chất
2. HS tiếp nhận va thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp:
VD: Mẹ em là giáo viên làm nghề dạy học.
VD: Tình huống học trò nói dối thày cô/ con cái nói dối cha mẹ…
1.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ cho HS:
? Hãy sưu tầm những câu chuyện cười, hoặc những tình huống giao tiếp trong
cuộc sống mà ở đó người giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội
thoại trên?
? Học bài, làm bài tập 4, 5.
? Soạn bài: “Các phương châm hội thoại” tiếp
2. HS tiếp nhận va thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
Ngày soạn:07/092020
Ngày dạy:09/09/2020
TIẾT 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thưc:
Hs:- Nắm được các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật ( BPNT) trong văn bản thuyết
minh
2 . Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bảnthuyết
minh
- Vận dụng các các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Giáo dục:
- Tinh thần tự giác , tích cực trong học tập.
4. Phẩm chất va năng lực được hình thanh: Năng lực hợp tác, năng lực trình
bày, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề...Phẩm chất tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...
2.Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa,...
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học:
1. Tổ chức các hoạt động
1.1.Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu: HS hứng thú tìm hiểu bài học mới
* Nhiệm vụ: Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên
* Phương thức thực hiện: nêu vấn đề , kĩ thuật động não, nhóm bàn...
* Yêu cầu sản phẩm : Hs trả lời các câu hỏi gv đưa ra.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: đưa 2 đoạn văn lên bảng phụ( 1đoạn co kết hợp BP T + 1đoạn không):
Đoạn 1: Họ nha Kim chúng tôi rất đông. goai kim khâu vui mWy áo, con co
loại kim dùng đê thêu thùW, lại co kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giay, kim
đong sách...Công dụng củW kim la đưW cht mềm luồn uuW các vật day, mhng đê kết
chúng lại. Thiếu chúng tôi thì nhiều nganh sun xuât gặpkho khăn đấy! ghe noi từ
cuối thế kt XVIII, một người Anh đ̃ sáng chế rW máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cư
phui co kim thì mới khâu được!
Đoạn 2: Co nhiều loại Kim: kim khâu vui, kim dùng đê thêu, lại co kim khâu
trong phẫu thuật, kim khâu giay, kim đong sách...Công dụng củW kim la đưW cht luồn
uuW các vật đê kết chúng lại. Thế kt XVIII, một người Anh đ̃ sáng chế rW máy khâu,
nhưng máy khâu vẫn phui co kim thì mới khâu được.
? Hs đọc và xác định kiểu văn bản chính của 2 đoạn văn trên
? Em ấn tượng với cách viết của đoạn văn nào?Vì sao?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm bàn
- Dự kiến sản phẩm:
+ Văn bun thuyết minh
+ Đoạn 1 ấn tượng vì hấp dẫn cuốn hút hơn. Hoặc đoạn 2 vì ngắn gọn...
GVdẫn: Mỗi bạn có sự lựa chọn khác nhau nhưng chúng ta xem sự lựa chọn nào
thỏa đáng nhất. Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. Gv ghi đầu bài
1.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày và trò
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh ôn tập văn bản
thuyết minh.
*Mục tiêu: HS củng cố lại đặc điểm của văn bản
thuyết minh đã học ở lớp 8
* Nhiệm vụ: vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề , kĩ
thuật động não...
* Phương thức thực hiện:vấn đáp, thuyết trình, nêu
vấn đề , kĩ thuật động não...
* Yêu cầu sản phẩm: cá nhân trả lời các câu hỏi gv
đưa ra.
* Cách tiến hành:
1. Gv nêu vấn đề: .
? Thế nao la văn bun thuyết minh?
Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật rong
tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
? uW đây tW thấy đặc điêm nổi bật củW văn bun thuyết
minh khác các thê loại văn bun khác ơ ch̃ nao?
(Gợi ý: Mục đích của văn bản thuyết minh)
- Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những
sự vật hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để
thuyết minh.
H? Em h̃y kê tên các phương pháp thuyết minh đ̃
học?
Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê,
số liệu, so sánh.
2.Thực hiện nhiệm vụ:
Hs suy nghĩ trả lời.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thưc va ghi bung
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết văn bản
thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật:
*Mục tiêu:HS nắm được hiệu quả của một số BPNT
trong VB TM
* Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học
tập.
Nội dung
I.Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
1.
Ôn tập văn bản thuyết
minh.
* Đặc điểm của văn bản
thuyết minh:
- Chính xác, rõ ràng, chặt
chẽ, hấp dẫn...
- Cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất của sự việc,
hiện tượng,...
* Phương pháp TM : Nêu định
nghĩa, phân loại, nêu ví dụ,
liệt kê, số liệu, so sánh...
2. Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
*Ví dụ: HẠ LONG – ĐÁ VÀ
NƯỚC
* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ:
+ YC HS đọc văn bản và GV đưa ra câu hỏi thảo
luận nhóm lớn:
? Nêu đối tượng của văn bản thuyết minh?
? Ch̉ ra biện pháp thuyết minh ở văn bản và nêu tác
dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật?
GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo
luận nhóm lớn trong thời gian 5 phút.
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả
trong nhóm
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thuyết minh vẻ đẹp kì lạ của Đá và Nước ở vịnh Hạ
Long
+Tác giả sử dụng bút pháp miêu tả sinh động, sự liên
tưởng tưởng tượng về Nước và các đảo đá của Hạ
Long
+ Nhân hoá để tả các đảo đá: chúng là thập loại
chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằng đá hối
hả trở về...
- + Tác dụng: Đá và Nước của Hạ Long sống động
có hồn,tạo nên sự thú vị của cảnh sắc
...
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Thông thường, khi giới thiệu vẻ đẹp của Hạ Long
người ta thường nói đến độ rộng hẹp, bao nhiêu hòn
đảo lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, mang hình thù ra
sao… Còn Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long với Đá
và nước đã đem đến cho du khách những cảm giác thú
vị. Điều đó chứng tỏ tác giả là người có sự quan sát kĩ
ở các góc độ và có sự tưởng tượng và liên tưởng tuyệt
vời.
GV: Như vậy để truyền được cảm xúc và sự thích thú
về sự kì lạ của Vịnh Hạ Long tới người đọc tác giả đã
sử dụng biện pháp tương tượng, liên tương, miêu tu,
dùng phép nhân hoá..
GV hỏi câu hỏi khái quát để chốt:
? hư vậy trong văn bun thuyết minh, ngoai việc sử
- Thuyết minh vể vẻ đẹp của
Đá và Nước ở Hạ Long.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật
nhân hoá,so sánh, liệt kê,
tưởng tượng,liên tưởng, miêu
tả...
=>Tác dụng: Các biện pháp
nghệ thuật làm cho đối tượng
thuyết minh nbi bật, sinh
động, hấp dẫn hơn.
dụng các phương pháp thuyết minh tW con sử dụng
các biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng ?
? Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
bun thuyết minh phui đum buo yêu cầu gì?
- Qua ví dụ chúng ta thấy để thuyết minh rõ đối tượng,
ngoài các phương pháp thuyết minh tác giả còn sử
dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn hơn.
- Muốn cho ví dụ thuyết minh được sinh động, hấp
dẫn, người ta sử dụng thêm 1 số biện pháp nghệ thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các hình thức
vè, diễn ca,...
- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích
hợp, không nên lạm dụng sa đà làm mất tính chất của
*Ghi nhớ: SGK
bài thuyết minh ...
->Giáo viên chốt kiến thưc va ghi bung
1.3 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1
* Mục tiêu: HSvận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập,vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyên giWo nhiệm vụ cho HS:
? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Vì sao?Tính chất thuyết minh được
thể hiện ở những điểm nào?
? Bài thuyết minh sử dụng phương pháp gì?
?Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật nào?Tác dụng?
2. HS tiếp nhận va thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc, làm cá nhân, trao đbi với bạn.
- GV hướng dẫn HS.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đây là một văn bản thuyết minh vì đã cung cấp tri thức khách quan về loại
ruồi
+ Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi có hệ thống: tính chất chung về họ, giống,
loài, tập tính sinh sống, đẻ, đặc điểm cơ thể tác hại của loài ruồi, ý thức phòng và diệt
ruồi...
+ Biện pháp định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu số liệu....
Nghệ thuật: Nhân hoá, có tình tiết như một câu chuyện kể
+ Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng, gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tubi, vừa
vui vừa học
3. Báo cáo kết uuu: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác
nghe.
4. Đánh giá kết uuu
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức Bài 1:
Bài 2
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
* Nhiệm vụ: Quan sát vào SGK trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề và dự kiến sản phẩm:
H? Đọc đoạn văn sau:
H? Đoạn văn thuyết minh về đối tượng nao?
Thuyết minh tập tính chim cú.
H? Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn nay?
Phương pháp nêu định nghĩa.
H? goai phương pháp trên tác giu con sử dụng biện pháp nghệ thuật nao đê
thuyết minh?
Nghệ thuật kể chuyện
GV: Câu chuyện kê lại một ngộ nhận thời thơ ấu, sWu lớn lên đi học mới co dịp
nhận thưc lại sự nhầm lẫn cũ.
1.4. Hoạt động vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của
GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về công dụng của chiếc nón lá Việt
Nam trong đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
1. Gv chuyên giWo nhiệm vụ cho HS:
2. HS tiếp nhận va thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
3. Báo cáo kết uuu: HS trình bày kết quả chuẩn bị
4. Đánh giá kết uuu
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1.5 Hoạt động tìm tòi mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Hs tìm hiểu
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Về nhà sưu tầm những văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật
- Tập viết bài thuyết minh về các đồ dùng: cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc
nón... có sử dụng biện pháp nghệ thuật( chuẩn bị cho tiết Luyện tập giờ sWu
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Ngày soạn:08/09/2020
- Xem thêm -