Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo GDCD-GDNGLL Giáo dục công dân 11 ôn tập học kì i...

Tài liệu Giáo dục công dân 11 ôn tập học kì i

.PDF
16
16936
119
  • GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11
    HỌC KÌ 1
    Trang 1
  • Nguyễn Đức Thắng sưu tầm và trình bày
    PHẦN I: TỰ LUẬN
    CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
    1. Khái niệm công nghiệp hóa hiện đại hóa, tính tất yếu, khách quan tác dụng to lớn của quá trình
    công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
    a) Khái niệm công nghiệp hóa - hiện đại hóa
    Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản
    kinh tế từ sử dụng lao động thủ công sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển
    của công nghiệp cơ khí
    Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong quá trình sản
    xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã hội
    b) Tính tất yếu, khách quan của công nghiệp hóa - hiện đại hóa
    Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của xã hội chủ nghĩa
    Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế - khoa học công nghệ so với các nước trong
    khu vực và trên thế giới
    Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội
    c) Tác dụng to lớn của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
    Tạo ra tiền đề để thúc đẩy, tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao
    đời sống cho người dân
    Tạo ra lực lượng sản xuất mới, tạo ra tiền đề cho việc củng cố quạn hệ sản xuất hội cần thiết, tăng
    cường vai trò của nhà nước hội chủ nghĩa, tăng cường mối quan hệ liên minh nông dân, công nhân,
    tri thức
    Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố, tăng cường quốc phòng và an ninh
    2. Nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa ở nước ta
    a) Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
    b) Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiệu quả
    c) Củng cố tăng cường vai trò chủ đạo của quan hsản xuất hội chủ nghĩa tiến tới xác lập được
    địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
    THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ
    TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
    1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
    a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
    - Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất
    - Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu khách quan vì
    Trong thời quá độ lên chủ nghĩa hội nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của hội
    trước đây, chưa thể cải biến ngay được; dồng thời, trong quá trình xấy dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ
    nghĩa lại xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể... Các
    Link facebook: https://www.facebook.com/Nguyen.Duc.Thang.Ca.Mau Xct :))) Trang 2
    Trang 2
  • Nguyễn Đức Thắng sưu tầm và trình bày
    thành phần kinh tế mới tồn tại khách quan quan hệ với nhau, tạo thành cấu kinh tế nhiều
    thành phần trong thời kì quá độ
    Nước ta bước vào thờiquá độ lên chủ nghĩa xã hội với lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ
    khác nhau, nên có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất khác nhau. Hình thức sở hữu về tư liệu sản
    xuất chính là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế ở nước ta
    b) Các thành phần kinh tế ở nước ta
    - Kinh tế nhà nước
    Bản chất: dựa trên hình thức sở hữu của nhà nước về tư liệu sản xuất
    Hình thức: doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng nhà nước, nguồn dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm
    Vai trò: chủ đạo, vị trí then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng, là công cụ để nhà nước định hướng và
    điều tiết nền kinh tế vĩ mô
    - Kinh tế tập thể
    Bản chất: dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất
    Hình thức: hợp tác đa dạng mạ nòng cốt là hợp tác xã
    Vai trò: ngày càng nâng cao cùng với kinh tế nàh nước hợp thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân
    - Kinh tế tư nhân (tư bản tư nhân, cá thể, tiểu chủ)
    Bản chất: dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
    Hình thức: các doanh nghiệpnhân, bản tư nhân đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh
    vực mà pháp luật không cấm
    Vai trò: giải quyết việc làm cho người lao động, đóng góp vào quá trình tăng trưởng kinh tế của đất nước
    - Kinh tế tư bản nhà nước
    Bản chất: dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp giữa nhà nước với nhân, với bản nhân trong
    ngoài nước
    Hình thức: các cơ sở liên doanh, liên kết giữa nhà nước với tư bản tư nhân trong và ngoài nước
    Vai trò: nhằm thu hút vốn, công nghệ, thương hiệu, đồng thời nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
    - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
    Bản chất: dựa trên hình thức sở hữu 100% vốn đầu tư nước ngoài
    Hình thức: các xí nghiệp, công ty, doanh nghiệp đang hoạt động ở Việt Nam
    Vai trò: thu hút vốn, trình độ công nghệ cao, kinh nghiệm quản sản xuất, kinh doanh, giải quyết việc
    làm cho người lao động
    Tóm lại các thành phần kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau là tất yếu khách quan. Chúng góp phần
    hiaỉ phóng lực lượng, thu hút, sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong và ngoài nước, tạo nguồn vốn, địa bàn, thay
    đổi bộ mặt kinh tế, thức đẩy tăng tưởng kinh tế, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
    văn minh
    Link facebook: https://www.facebook.com/Nguyen.Duc.Thang.Ca.Mau Xct :))) Trang 3
    Trang 3
  • Nguyễn Đức Thắng sưu tầm và trình bày
    PHẦN II: TRẮC NGHIỆM
    BÀI 1
    Câu 1: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?
    a. Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.
    b. Sản xuất của cải vật chất mở rộng là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.
    c. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
    d. Cả a, b, c đều đúng.
    Câu 2: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù
    hợp với nhu cầu của mình gọi là:
    a. Sản xuất kinh tế b. Thỏa mãn nhu cầu.
    c. Sản xuất của cải vật chất. d. Quá trình sản xuất.
    Câu 3: Xác định đúng đắn vai trò của sản xuất của cải vật chất có ý nghĩa như thế nào?
    a. Giúp con người biết trân trọng giá trị của lao động và của cải vật chất của xã hội.
    b. Giúp con người giải thích nguồn gốc sâu xa của mọi hiện tượng kinh tế - xã hội, hiểu được nguyên nhân cơ
    bản của quá trình phát triển lịch sử xã hội loài người.
    c. Giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về sự sáng tạo và năng lực lao động vô tận của con người trong lịc sử phát
    triển lâu dài.
    d. a và c đúng, b sai.
    Câu 4: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến sự tồn tại của xã hội?
    a. Cơ sở. b. Động lực. c. Đòn bẩy. d. Cả a, b, c đúng.
    Câu 5: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến mọi hoạt động của xã hội?
    a. Quan trọng. b. Quyết định. c. Cần thiết. d. Trung tâm.
    Câu 6: Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?
    a. Sự phát triển sản xuất. b. Sản xuất của cải vật chất. c. Đời sống vật chất, tinh thần. d. Cả a, b, c.
    Câu 7: Phương án nào sau đây nêu đúng nhất sự khác biệt giữa sức lao động và lao động?
    a. Sức lao động là năng lực lao động, còn lao động là hoạt động cụ thể có mục đích, có ý thức của con người.
    b. Sức lao động là cơ sở để phân biệt khả năng lao động của từng người cụ thể, còn những người lao động khác
    nhau đều phải làm việc như nhau.
    c. Sức lao động là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
    d. Cả a, b, c đều sai.
    Câu 8:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất
    được gọi là gì?
    a. Sức lao động. b. Lao động. c. Sản xuất của cải vật chất. d. Hoạt động.
    Câu 9: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù
    hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì?
    a. Sản xuất của cải vật chất. b. Hoạt động. c. Tác động. d. Lao động.
    Câu 10: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?
    Link facebook: https://www.facebook.com/Nguyen.Duc.Thang.Ca.Mau Xct :))) Trang 4
    Trang 4
  • Nguyễn Đức Thắng sưu tầm và trình bày
    a. Sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động. b. Sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.
    c. Sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động. d. Sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.
    Câu 11: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp
    với mục đích của con người được gọi là gì?
    a. Tư liệu lao động. b. Công cụ lao động. c. Đối tượng lao động. d. Tài nguyên thiên nhiên
    Câu 12: Sức lao động là gì?
    a. Năng lực thể chất của con người. b. Năng lực tinh thần của con người.
    c. Năng lực thể chất và tinh thần của con người.
    d. Năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.
    Câu 13: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất trong yếu tố cơ bản của quá
    trình sản xuất?
    a. Vì sức lao động có tính sáng tạo. Vì sức lao động của mỗi người là không giống nhau.
    c. Vì suy đến cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là phản ánh sức lao động sáng tạo của con người.
    d. Cả a, c đúng.
    Câu 14: Tư liệu sản xuất được chia thành những loại nào?
    a. Công cụ lao động, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.
    b. Công cụ lao động, công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa.
    c. Công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.
    d. Cả a, c đều đúng.
    *Câu15: Thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lí?
    a.Là cơ cấu kinh tế phát huy được mọi tiềm năng nội lực của toàn bộ nền kinh tế
    b. Là cơ cấu kinh tế phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại
    c. Là cơ cấu kinh tế gắn với phân công lao động và hợp tác quốc tế
    d. Cả a, b, c đúng
    Câu 15: Trong tư liệu lao động thì loại nào quan trọng nhất?
    a. Tư liệu sản xuất. b. Công cụ lao động. c. Hệ thống bình chứa d.Kết cấu hạ tầng
    Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu nào quan trọng nhất?
    a. Cơ cấu ngành kinh tế. b. Cơ cấu thành phần kinh tế. c. Cơ cấu vùng kinh tế.
    *Câu 17:Tư liệu lao động được phân thành mấy loại?
    a. 2 loại. b. 3 loại. c. 4 loại. d. 5 loại.
    Câu 17: Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
    a. 2 loại. b. 3 loại. c. 4 loại. d. 5 loại.
    Câu 18: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?
    a. Đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động. b. Tư liệu lao động.
    c. Đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp hóa chất.
    d. Nguyên vật liệu nhân tạo.
    Câu 19: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?
    a. Đối tượnglao động đã trải qua tác động của lao động. b. Tư liệu lao động.
    Link facebook: https://www.facebook.com/Nguyen.Duc.Thang.Ca.Mau Xct :))) Trang 5
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan