Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn chuyên đề sóng cơ và sóng âm....

Tài liệu Skkn chuyên đề sóng cơ và sóng âm.

.DOC
23
1219
134

Mô tả:

SÔÛ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO ÑOÀNG NAI TRÖÔØNG THPT NGUYEÃN ÑÌNH CHIEÅU œ Maõ soá: ……………………………… SAÙNG KIEÁN KINH NGHIEÄM Đề tài: CHUYÊN ĐỀ SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Ngöôøi thöïc hieän: HỒ THÚY HẰNG Lónh vöïc nghieân cöùu: Quaûn lyù giaùo duïc: Phöông phaùp daïy hoïc boä moân Phöông phaùp giaùo duïc Lónh vöïc khaùc Naêm hoïc: 2011-2012     SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên : HỒ THÚY HẰNG 2. Ngày tháng năm sinh : 28 – 07 – 1982 3. Nam / Nữ : Nữ 4. Địa chỉ : Tổ 28 Khu Phước Hải– Huyện Long Thành – Tỉnh Đồng Nai 5. Điện thoại : 0978525950 6. Fax : E-mail 7. Chức vụ : Giáo viên 8. Đơn vị công tác : Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO  Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất :Tốt nghiệp Đại Học Sư Phạm TP HCM  Năm nhận bằng : 2005  Chuyên nghành đào tạo: Vật lý KINH NGHIỆM KHOA HỌC  Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Giảng dạy Anh Văn THPT  Số năm kinh nghiệm : 7 Năm  Các sáng kiến kinh nghiêm đã có trong 5 năm gần đây : + Sử dụng đường tròn lượng giác trong dao động điều hòa . + Phương pháp giảng dạy bằng trắc nghiệm để gây hứng thú và phát huy tính tích cực của học sinh trong giờ giảng trên lớp . CHUYÊN ĐỀ VỀ SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về việc nhận dạng để giải nhanh và tối ưu các câu trắc nghiệm, đặc biệt là các câu trắc nghiệm định lượng là rất cần thiết để có thể đạt được kết quả cao trong kì thi. Vì vậy, tuy chương II “SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM” là tương đối ngắn nhưng các dạng bài tập cũng đa dạng không kém các chương khác. Chính vì vậy nếu chúng ta không có phương pháp giải cụ thể cho các bài tập dạng này thì học sinh sẽ không nắm vững kiến thức và làm bài đạt kết quả tốt. Tôi viết chủ đề này hy vọng rằng học sinh Nguyễn Đình Chiểu nói riêng và toàn bộ học sinh khối 12 có thể tham khảo để các em có thể hiểu rõ hơn về chương II “SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM” II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. 1. Cơ sở lí luận : Đối với môn vật lý ở trường phổ thông, bài tập vật lý đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc hướng dẫn học sinh làm bài tập vật lý là một hoạt động dạy học khó khăn, ở đó bộc lộ rõ nhất trình độ của người giáo viên vật lý trong việc hướng dẫn hoạt động trì tuệ học sinh. Vì thế đòi hỏi người giáo viên và học sinh hiểu sâu hơn những quy luật vật lý nhằm giúp học sinh vận dụng được những kiến thức để tự giải quyết được những bài tập cụ thể, giúp phát triển tư duy và óc sáng tạo của học sinh. 2. Nội dung, biện pháp thực hiện chuyên đề : Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ. SÓNG ÂM A.LÝ THUYẾT CƠ BẢN I. Sóng cơ học 1. Định nghĩa và các đặc điểm của sóng cơ học  Sóng cơ học là các dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.  Một đặc điểm quan trọng của sóng là sóng truyền trong một môi trường thì các phần tử môi trường chỉ dao động quanh vị trí cân bằng của chúng mà không chuyển dời theo sóng, chỉ có pha dao động của chúng được truyền đi. 2. Phân loại Gồm sóng dọc và sóng ngang: Sóng ngang: là sóng có phương dao động của các phần tử mội trường vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: Sóng trên mặt nước Sóng dọc: là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng. Ví dụ: Sóng âm, sóng trong lòng nước, sóng nén dãn dọc theo một lò xo. 3. Các đại lượng đặc trưng cho sóng  Chu kỳ T của sóng là chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua và bằng chu kỳ dao động của nguồn sóng.  Tần số f của sóng là tần số dao động chung của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua.  Biên độ sóng A tại một điểm là biên độ dao động của phần tử vật chất tại điểm đó khi sóng truyền qua.  Vận tốc truyền sóng v là vận tốc truyền pha dao động. Chính là quãng đường sóng truyền đi được trong một đơn vị thời gian. Trong một môi trường xác định v = const.  Bước sóng λ là khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha. Bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.  công thức liên hệ giữa chu kỳ T( hoặc tần số f), vận tốc v và bước sóng λ   vT   Năng lượng sóng E : Esong  Edd  v f 1 m 2 A2 2 4. Phương trình sóng  Giả sử pt sóng tại nguồn O có dạng u0  a cos t thì pt sóng tại một điểm M cách O một khoảng  d uM  a cos   t  M v  dM là: dM      a cos t  2     Ý nghĩa của pt sóng uM.  Tại một điểm xác định trong môi trường dM = const. Lúc đó uM là một hàm biến thiên điều hòa theo thời gian t với chu kỳ T.  Tại một thời điểm xác định t = const, dM = x. Lúc đó uM là một hàm biến thiên điều hoà trong không gian theo biến x với chu kỳ λ. 5. Độ lệch pha  Độ lệch pha dao động giữa hai điểm M, N bất kỳ trong môi trường truyền sóng cách nguồn O lần lượt là dM và dN: V   2 dM  d N MN  2    Hai dao động cùng pha:    2k  k  Z   Hai dao động ngược pha:     2k  1   k  Z   Hai dao động vuông pha:     2k  1   k Z 2 II. Sóng âm 1. Sóng âm  Là sóng cơ học mà tai con người có thể cảm nhận được. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20,000Hz. 2. Dao động âm  Là dao động cơ học có tần số trong khoảng nói trên. Nguồn âm là bất kỳ vật nào phát ra sóng âm. 3. Môi trường truyền âm – Vận tốc âm  Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí. Sóng âm không truyền được trong chân không.  Những vật liệu như bông, nhung, những tấm xốp truyền âm kém. Chúng được dùng làm vật liệu cách âm.  Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ, nhiệt độ của mội trường. Nói chung vận tốc âm trong chất rắn lớn hơn vận tốc âm trong chất lỏng, vận tốc âm trong chất lỏng lớn hơn vận tốc âm trong chất khí.  Vì sóng âm là một loại sóng cơ học nên nó cũng có các đạc trưng như những loại sóng cơ học khác, tức là cũng gây ra những hiện tượng phản xạ, giao thoa, vv . . . Tuy nhiên do còn có sự cảm nhận riêng của tai con người nên sóng âm còn có thêm các đặc trưng sinh lý mà chúng có liên quan mật thiết với các đặc trưng vật lý. 4. Các đặc trưng vật lý của âm thanh a. Tần số âm: Từ 16Hz đến 20,000Hz. b. Cường độ âm và mức độ âm  Cường độ âm I tại một điểm là năng lượng truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó. Biểu thức tính: I E E P   2 St 4 r t 4 r 2  Đơn vị: W/m2.  Mức cường độ âm L là đại lượng đo bằng loga thập phân của tỷ số giữa cường độ âm I tại điểm đang xét và cường độ âm chuẩn I0. L  B   lg I I 0 . Đơn vị của L là Ben  Nếu dùng đơn vị dexiben thì : L  dB   10 lg I I0 c. Âm cơ bản và hoạ âm: Một nhạc cụ phát ra một tần số âm f0 thì bao giờ cũng phát ra đồng thời các hoạ âm thứ 2, 3, ... có tần số 2f0, 3f0, ... Do hiện tượng đó, âm phát ra là sự tổng hợp của âm cơ bản và các hoạ âm, tuy nó có tần số âm cơ bản nhưng đường biểu diễn của nó không đường sin điều hoà mà là một đường phức tạp có chu kỳ , ta gọi nó là đồ thị dao động của âm. 5. Các đặc trưng sinh lý của âm thanh a. Độ cao: là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào tần số âm. âm cao là âm có tần số lớn âm thấp là âm có tần số nhỏ  Độ thấp hay cao của âm còn được hiểu qua sự trầm hay bổng của âm. b. Âm sắc: là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào tần số âm, biên độ sóng âm và các thành phần cấu tạo của âm, tức là phụ thuộc đồ thị dao động của âm. c. Độ to: Là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc vào mức cường độ âm L.  Giá trị cường độ âm I bé nhất mà tai con người cảm nhận được gọi là ngưỡng nghe. giá trị của ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số.  Giá trị I nào đó đủ lớn làm tai nghe cóo cảm giác nhức nhối, đau đớn thì gọi là ngưỡng đau. ngữơng đau không phụ thuộc vào tần số.  Miền I nằm trong khoảng ngưỡng nghe và ngưỡng đau gọi là miền nghe được. * Phương pháp giải: + Để tìm các đại lượng đặc trưng của sóng ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm. Lưu ý: Các đơn vị trong các đại lượng phải tương thích: nếu bước sóng, khoảng cách tính bằng cm thì vận tốc phải dùng đơn vị là cm/s; nếu bước sóng, khoảng cách tính bằng m thì vận tốc phải dùng đơn vị là m/s. + Để viết phương trình sóng tại điểm M khi biết phương trình sóng tại nguồn O thì chủ yếu là ta OM x tìm pha ban đầu của sóng tại M: M =  - 2  =  - 2  Lưu ý: - Nếu M ở trước O theo chiều truyền sóng thì x < 0; M ở sau O theo chiều truyền sóng thì x > 0. - Hàm cos và hàm sin là hàm tuần hoàn với chu kì 2 nên trong pha ban đầu của phương trình sóng ta có thể cộng vào hoặc trừ đi một số chẵn của  để pha ban đầu trong phương trình có trị tuyệt đối nhỏ hơn 2. B. VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1: Tìm phát biểu sai. A. Sóng truyền đi không tức thời B. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động C. Sóng truyền đi mang theo vật chất của môi trường D. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng Hướng dẫn: Sóng cơ học là các dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất. Khi sóng truyền qua, các phần tử của mội trường chỉ dao độngn quanh vị trí cân bằng của chúng mà không chuyển dời theo sóng, chỉ có pha dao động và năng lượng của sóng được truyền đi  chọn câu C. Câu 2: Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất A. Cùng phươngn với phương truyền sóng B. Luôn nằm ngang C. Luôn nằm ngang và vuông góc với phương truyền sóng D. Vuông góc với phương truyền sóng Hướng dẫn: Chọn D vì sóng nagng là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng. Câu 3: Vận tốc truyền sóng là A. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất B. Vận tốc truyền pha dao động và vận tốc dao động của các phần tử vật chất. C. Vận tốc truyền pha dao động. D. Vận tốc dao động của nguồn sóng Hướng dẫn: Chọn C vì vận tốc truyền sóng là vận tốc truyền pha dao động Câu 4: Một người quan sát một chiếc phaothấy nó nhô cao lên 5 lần trong 8 giây và thấy khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2m. Vận tốc truyền sóng biển bằng. A. 10cm/s B. 20cm/s C. 40cm/s D. 60cm/s Hướng dẫn: Khoảng thời gian giữa 5 lần nhô là 4 chu kỳ  4T  8  T  2s . Khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2m    0, 2m . Từ    vT  vận tốc v  0, 2   0,1m / s  10cm / c  T 2 chọn A Câu 5: Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bườc sóng 0,8cm. Phương trình dao động tại nguồn O có dạng . Phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 5,4cm theo phương truyền sóng là uM  5cos t    mm  u  5cos  t  13,5   mm  2 A. B. M  C.  uM  5cos  t  13,5   mm  Hướng dẫn: vì pt nguồn có dạng u0  5cos t  mm  D. uM  5cos  t  10,8   mm  nên pt sóng tại điểm M cách O một khoảng là d  5, 4    uM  5cos t  2 M   5cos t  2  5cos  t  13,5   mm    0,8     chọn C Câu 6: Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo một dường thẳng, nguồn dao động với pt u0  A cos t . Một điểm M atrên phương truyền sóng cách nguồn dM   T t 3 tại thời điểm 2 có ly độ uM = 2cm. Coi biên độ sóng không bị suy giảm,biên độ sóng A là. A. 2cm B. 2 2cm C. 2 3cm D. 4cm Hướng dẫn: Vì phương trình nguồn pha ban đầu bằng 0 nên pt sóng tại điểm M cách O một khoảng d M có d   uM  A cos t  2 M     dạng: Thay uM = 2cm, t T  dM  2 và 3 vào pt trên ta được:    T 2   2  A cos   2 3   2  A cos    2   3    1      A cos    A 2  3   A  4cm  chọn D Câu 7: Nguồn sóng đặt tại O dao động theo pt u0  a cos t điểm M nằm cách O một đoạn bằng x. Dao động tại O và M cùng pha nếu:  x   2k  1 , k  Z 2 A. x  k  , k  Z B. C. xk  ,k  Z 2 D. x  2k  , k  Z Hướng dẫn: Pt nguồn u0  a cos t d   uM  a cos t  2 M     Pt tại điểm M: Độ lệch pha giữa O và M:   2 dM    2k , k  Z  2 Vì cùng pha nên:  d M  k  , k  Z dM  2 k   chọn A Câu 8: chọn câu sai. Khi khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng: A. Một bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha. B. Một số nguyên lần bước sóng thì hai điểm đó dao động cùng pha. C. Một nữa bước sóng thì hai điểm đó dao động ngược pha D. Một số nguyên nửa bước sóng thì hai điểm đó ngược pha Hướng dẫn: Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng bằng một só nguyên chẵn của nửa bước sóng thì chúng dao động cùng pha  chọn D Câu 9: Một thanh thép đàn hồi dao động với tần số f = 16Hz, gắn một quả cầu nhỏ vào thanh thép. Khi thanh thép dao động, trên mặt nước có một nguồn sóng tại tâm O. Trên nửa đường thẳng đi qua O người ta thấyhai điểm M,N cách nhau 6cm dao động cùng pha . Biết tốc độ lan trền của sóng 0, 4m / s  v  0, 6m / s . Tốc độ truyền sóng là. A. 42cm/s B. 48cm/s C. 56cm/s D. 60cm/s Hướng dẫn: Vì M,N dao động cùng pha nên khoảng cách giữa chúng thoả mãn d  k  Mà:  v v df 6.16 96  d  k  v    v f f k k k Theo đề bài: 40  v 60 40 96 k 60 1, 6 k 2, 4 Vì k nguyên nên chỉ nhận k = 2, thay giá trị này vào ta được: v = 48cm/s  chọn B Câu 10: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox, tại một điểmM cách nguồn d dao động với pt 3   u  4 cos  t  d  cm   4 4  , t là thời gian bằng s, biết pha đầu của nguồn bằng 0, tốc độ truyền sóng là. 1 m/s B. 3 A. 3m/s C. 1m/s Hướng dẫn: Tần số góc   rad / s  4 chu kỳ T 2 2   8s   4 Vì pha ban đầu nguồn bằng 0  pha của điểm M là   D. 0,5m/s 2 d  3 d 8 d  2    m 4  3 tốc độ: v  3 1   m/s  T 8 3 chọn B Câu 11: Một người đứng gần chân núi bắn một phát súng, sau 6,5s thì nghe tiếng vang từ núi vọng lại. Biết vận tốc sóng âm trong kk là 340m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là: A. 1105m B. 2210m C. 1150m D. 552.5m Hướng dẫn: Sóng âm phải đi quãng đường dài gấp hai lần khoảng cách từ người đến chân núi t S 2L tv 6,5.340   L   1105m  v v 2 2 chọn A Câu 12: Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phat ra có tần số hơn kém nhau là 56Hz. Họa âm thứ 3 có tần số là A. 28Hz B. 56Hz C. 84Hz D. 168Hz Hướng dẫn: Theo đề ra, có nf   n  1 f  56  tần số âm cơ bản f = 56Hz Tần số họa âm thứ 3 : f3  3 f  3.56  168Hz  chọn D  d  30   4 I  ' d2 Từ (1) và (2) , theo đề ra ta có: I 2  d  30m  chọn C 12 2 Câu 13: Cường độ âm chuẩn là I 0  10 W / m . Cường độ âm tại một điểm trong môi trường 5 2 truyền âm là 10 W / m . Mức cường âm tại điểm đó bằng A. 50dB B. 60dB C. 70dB Hướng dẫn: ta có: L  10 lg I I0  10 lg D. 80dB 105  10lg107  10.7 lg10  70 dB  1012 chọn C Câu 14: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB. Tỷ số cường độ âm của chúng là A. 10 B. 20 C. 100 D. 1000 Hướng dẫn: ta có: L  10 lg I I0 với I1 thì với I2 thì từ (1) và (2) vì:  L2  L1  10 lg L2  L1  20  20  10lg L1  10 lg I1  1 I0 L2  10 lg I2  2 I0 I2 I I  10lg 1  10lg 2 I0 I0 I1 I2 I  lg 2  10 2  100  I1 I1 chọn C Chủ đề 2: GIAO THOA SÓNG, SÓNG DỪNG A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN I. Giao thoa sóng 1. Định nghĩa giao thoa sóng  Giao thoa sóng là sự tổng hợp hai hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ biên độ sóng tổng hợp được tăng cường hoặc giảm bớt. 2. Sóng kết hợp  Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có : cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổi theo thời gian  Hai sóng kết hợp là hai sóng do hai nguồn kết hợp do sóng phát ra. 3. Phương trình sóng tổng hợp tại M và các trường hợp đặc biệt a. Tổng quát cho hai nguồn có độ lệch pha bất kỳ:  Phương trình sóng tại hai nguồn cùng phưong S1, S2 cách nhau một khoảng l: u  a cos  t  1  u  a cos  t   2   1 và 2  Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới: d  d    u1M  a cos t  1  2 1  u2 M  a cos t   2  2 2    và       Phưong trình giao thoa sóng tại M: uM  u1M  u2 M d  d   2   d  d    uM  2a cos  2 1  cos t   1 2  1   2   2      d  d   AM  2a cos  2 1    2  với    2  1   Biên độ dao động tại M:  Trên đoạn nối từ S1 đến S2, số cực đại, cực tiểu giao thoa đi qua chính là số giá trị k nguyên thoả mãn các bật pt: 1  1    k   k Z   2   2 số cực đại   1 1  1 1    k    k Z   2 2  2 2 số cực tiểu b. Nếu hai nguồn kết hợp cùng pha  Độ lệch pha   0 hoặc   2k  Pt sóng tổng hợp tại M: d  d   2   d d   uM  2a cos  2 1  cos t   1 2  1    2      d d  A  2a cos  1 2      Biện độ sóng tổng hợp tại M:  Điểm M có biên độ tổng hợp cực đại AMax  2a khi cos  d1  d 2 1    * 2  d 2  d 1  k   2k   Quỹ tích của những điểm thỏa mãn (*) với k là những số nguyên sẽ lập nên họ hypepol nhận S 1, S2 làm tiêu điểm.  Số cực đại chính là số giá trị k nguyên xuất phát từ hệ pt  d 2  d1  k  l  k  d   d1  d 2  S1S 2  l 2  Theo hình học, và nếu không tính cực đại ở hai nguồn thì 0d 2 l l  k l l 0 l   k  2   o nên:  Điểm M có biên độ tổng hợp cực tiểu A = 0 khi  d 2  d1   2k  1 cos  d 2  d1 0    ** 2   Quỹ tích của những điểm thoả mãn (**) với k nguyên cũng lập nên họ hypepol S1, S2 làm tiêu điểm xen kẽ với họ hypepol của (*).  Số cực tiểu chính là số giá trị k nguyên xuất phát từ hệ pt    l   2k  1  d 2  d1   2k  1 2  d  2  2  d1  d 2  S1S 2  l  Nếu không tính cực tiểu ở hai nguồn thì 0d 2 l nên theo trên ta có:  l   2k  1 2 l   l  1 k  l  1 0 2 2 2  2 số giá trị k nguyên bao giờ cũng là số chẵn. c. Nếu hai nguồn kết hợp ngược pha    2k  1   Độ lệch pha    hoặc d  d 2 1  2   d d    uM  2a cos  2 1   cos t   1   2  2     Pt sóng tổng hợp tại M:  d d   A  2a cos  1 2    2   Biên độ sóng tổng hợp tại M: d. Nếu hai nguồn dao động vuông pha        2k  1 2 hoặc 2  Độ lệch pha  d d   A  2a cos  1 2    4   Biên độ dao động của điểm M:  Số điểm dao động cực đại bằng số điểm dao động cực tiều  l 1 l 1  k    4  4 ( cực đại)  l 1 l 1  k    4  4 ( cực tiểu) 4. Những điều cần lưu ý  Khi gặp bài toán giao thoa, trước hết phải xem kỹ độ lệch pha của hai nguồn bằng bao nhieu để áp dụng đúng các công thức phù hợp cho trường hợp đó.  Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M , d 2 M , d1N , d 2 N  cách làm: Đặt d M  d1M  d 2 M ; d N  d1N  d 2 N và giả sử d M d N .  Nếu gặp hai nguồn dao động cùng pha:  Cực đại: d M k  d N d M  k  0,5   d N  Cực tiểu:  Nếu gặp hai nguồn dao động ngược pha:  Cực đại: d M  k  0,5   d N  Cực tiểu: d M k  d N II. Sóng dừng 1. Định nghĩa  Sóng có các nút và bụng sóng cố định trong không gian gọi là sóng dừnd Bụng Nút A P 2. Tính chất  Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa sóng, đó là sự giao thoa của hai sóng kết hợp truyền ngược chiều nhau trên cùng một phương truyền sóng. A P A P  Khoảng cách giữa hai nút sóng hay giữa hai bụng sóng bất kỳ:  d BB  d NN  k 2 , k  1, 2,3...  Khoảng cách giữa một nút sóng với 1 bụng bất kỳ:  d NB   2k  1 AN B 4 , k  0,1, 2,... N  2 B  4 N B N B NP 3. Phương trình sóng tại một điểm M bất kỳ cách điểm phản xạ cố định B một đoạn d là: 2 d 2 l   uM  2a sin cos t       Biên độ dao động tại M: AM  2a sin 2 d  AM  2a  d   2k  1 AM  0  d  k  ;k  Z 4  ;k  Z 2 4. Điều kiện để có sóng dừng trên dây   Dây cố định hai đầu: lk 2 với số bụng là , số nút k + 1.  Số bó sóng k tỷ lệ với tần số f: lk  v k f k  1  1 2 2f k2 f 2 .  Bước sóng dài nhất Max  2l khi k = 1  Dây cố định một đầu, một đầu  tự do: l   2k  1  4 với số bụng bằng số nút k. 2 P A N N B B N N N B B 5. Một số lưu ý: Một sợi dây nối với nguồn xoay chiều tần số f, dây đặt trong khoảng giữa hai bản của một nam châm hình chữ U thì dây sẽ dao động với tần số cũng là f. Một sợi dây thép căng thẳng, đặt gần một đầu nam châm điện thẳng, nếu dòng điện qua nam châm có tần số f thì dây sẽ dao động với tần số 2f. Tần số do đàn phát ra: f k v k N 2l . Tần số do ống sáo phát ra: f   2k  1 v k N 4l . * Phương pháp giải: Để tìm một số đại lượng liên quan đến sự giao thoa của sóng, sóng dừng ta viết biểu thức liên quan đến các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm. B. VÍ DỤ MINH HOẠ Câu 1: Hai nguồn O1, O2 gây ra hai sóng kết hợp dao động vuông góc với mặt chất lỏng có pt: u1  u2  a cos t , điểm M trên mặt chất lỏng cách 2 nguồn O , O lần lượt d , d . Biên độ sóng 1 2 1 2 tổng hợp tại M là: d d   A  2a cos t   1 2     A. C. A  2a cos  B. d 2  d1  D. A  2a cos d1  d 2  A  2a cos 2 d 2  d1  Hướng dẫn: Dao động tổng hợp tại M: Biên độ A  2a cos  d d   d d   uM  u1M  u2 M  2a cos  2 1  cos t   2 1        d 2  d1 d d  2a cos  1 2    chọn C. Câu 2: Trong một thí nghiệm giao thoantrên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với pt:  5    u1  1,5cos  50 t   u2  1,5cos  50 t   6  cm và 6  cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là   1m/s. Tại điểm M trên mặt nước cách S1 một đoạn 10cm và cách S2 một đoạn 17cm sẽ có biên độ sóng tổng hợp bằng: A. 1,5 3cm B. 3cm C. 1,5 2cm D. 0 Hướng dẫn: Bước sóng  v 100   4cm f 25 Độ lệch pha của hai nguồn là  nên biên độ sóng tổng hợp tại M là: A  2a cos  d1  d 2  9  17  10     2.1,5 cos     3 cos  1,5 2cm   2 4 2 4  chọn C. Câu 3: Hai điểm S1, S2 trên mặt nước một chất lỏng dao động cùng pha với pha ban đầu bằng 0, biên độ 1,5cm và tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,2m/s. Điểm M cách S1, S2 các khoảng lần lượt bằng 30cm, 36cm dao động với pt: u  1,5cos  40 t  11   cm  u  3cos  40 t  11   cm  A. 1 B. C. u  3cos  40 t  10   cm  D. u  3cos  40 t  10   cm  Hướng dẫn: Bước sóng:  v 120   6cm f 20 d 2  d1 1  2   d  d    uM  2a cos  2 1    cos t     2  2     Luôn có: Trong bài này, do hai nguồn cùng pha và pha ban đầu bằng o nên: d  d2   d d   uM  2a cos  2 1  cos t   1      thay số vào ta có: u  3cos  40 t  10   cm   chọn D.  Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10t (cm). Vận tốc sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm. Hướng dẫn: 2 Ta có: T =  = 0,2 s;  = vT = 4 cm;  (d 2  d1 )  (d 2  d1 )    uM = 2Acos cos(t ) = 2.5.cos 4 .cos(10t – 3,85) = 5 2 cos(10t + 0,15)(cm). Câu 5:Trong thí nghiệm về hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 13 ( Hz). Tại 1 điểm M cách nguồn AB những khoảng d1 = 19 cm và d2= 21cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước? A. 10(cm/s) B. 20(cm/s) C. 26(cm/s) D. 30(cm/s) Hướng dẫn: Nhận xét do d1 < d2 nên trên hình vẽ M nằm lệch về phía bên trái của AB . Tại M sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB khong có cực đại nào khác, vậy tất cả chỉ có 1 cực đại . Hay k = -1 ( k: là số cực đại) chú ý: bên trái đường trung trực của AB là quy ước k âm và bên phải k dương: Hiệu đường đi để tại đó sóng có biên độ cực đại là : d1- d2 = k -> 19 -20 = -1 -> Vậy vận tốc truyền sóng là : v = Câu 6: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn cùng tần số 50 Hz. Biết khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại gần nhau nhất trên đường nối hai nguồn là 5 cm. Tính bước sóng, chu kì và tốc độ truyền sóng trên mặt nước. Hướng dẫn: 1  Ta có: 2 = 5 cm ð  = 10 cm = 0,1 m; T = f = 0,02 s; v = f = 5 m/s. Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10t (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Điểm N trên mặt nước với AN – BN = - 10 cm nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB? Hướng dẫn: 2 AN  BN 1  Ta có:  = vT = v  = 4 cm. = - 2,5 ð AN – BN = - 2,5 = (-3 + 2 ). Vậy N nằm trên đường đứng yên thứ 4 kể từ đường trung trực của AB về phía A. Câu 8: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động với tần số 40 Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Tìm số điểm dao động cực đại giữa A và B trong các trường hợp: a) Hai nguồn dao động cùng pha. b) Hai nguồn dao động ngược pha. Hướng dẫn: v Ta có:  = f = 0,015 m = 1,5 cm. AB AB a) Hai nguồn cùng pha: -  < k <  ð - 4,7 < k < 4,7; vì k  Z nên k nhận 9 giá trị, do đó số điểm cực đại là 9. AB  AB  b) Hai nguồn ngược pha: -  + 2 < k <  + 2 ð - 4,2 < k < 5,3; vì k  Z nên k nhận 10 giá trị, do đó số điểm cực đại là 10. Câu 9: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình sóng là u 1 = 5cos40t (mm) và u2 = 5cos(40t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2. Hướng dẫn: SS S1 S 2  2   1 2    2 < k <  2 ð = - 4,5 < k < 5,5; vì k  Z nên k Ta có:  = vT = v.  = 4 cm; nhận 10 giá trị, do đó trên S1S2 có 10 cực đại. Câu 10: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM. Hướng dẫn: 2 BB  AB  BM  AM    Ta có:  = vT = v.  = 1,5 cm; + 2 < k < + 2 ð - 12,8 < k < 6,02; vì k  Z nên k nhận 19 giá trị, do đó trên BM có 19 cực đại. Câu 11: Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 240 cm với hai đầu cố định có một sóng dừng với tần số f = 50 Hz, người ta đếm được có 6 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. Nếu vận tốc truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu? Hướng dẫn:  l Ta có: l = 6 2 ð  = 3 = 80 cm = 0,4 m; v = f = 40 m/s; ' l Trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì: l = 12 2 ð ’ = 6 = 40 cm = 0,4 m; ' T’ = v' = 0,01 s. Câu 12: Trong một ống thẳng dài 2 m, hai đầu hở có hiện tượng sóng dừng xảy ra với một âm có tần số f. Biết trong ống có hai nút sóng và tốc độ truyền âm là 330 m/s. Xác định bước sóng, chu kì và tần số của sóng. Hướng dẫn:   Trong ống có hai nút sóng cách nhau 2 ; hai đầu hở là hai bụng sóng cách nút sóng 4  v nên ta có: l =  = 2 m; T = v = 0,00606 s; f =  = 165 Hz. Câu 13: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả A và B. Hướng dẫn: AB v 2 AB  Ta có:  = f = 0.5 m = 50 cm. Trên dây có: N = 2 =  = 4 bụng sóng. Vì có 4 bụng sóng với hai nút ở hai đầu nên sẽ có 5 nút (kể cả hai nút tại A và B). Câu 14:Trên một sợi dây dài 1.4m được căng ra, hai đầu cố định. Người ta làm cho sợi dây dao động với tần số 10Hz thì thấy trên dây có 8 điểm luôn đứng yên ( kể cả 2 dầu dây). Vận tốc truyền sóng trên dây : A. 1,5(m/s) B. 2,4 (m/s) C.4(m/s) D. 3,2(m/s) Hướng dẫn: Độ dài dây : l =k Chủ đề 3 - ĐÁNH GIÁ A.PHIẾU TỔNG HỢP KIẾN THỨC Câu 1: SÓNG CƠ HỌC  Sóng ngang là sóng có phương dao động .............................. với phương truyền sóng. Sóng ngang truyền được trong chất .................và trên bề mặt chất.......................  Sóng dọc là sóng có phương dao động .............................. với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được trong chất ................,.................., ................  Bước sóng Là khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất dao động .... .............. ......với nhau. Hay bước sóng cũng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong ...... ........... dao động của sóng  Công thức liên hệ bước sóng ,vận tốc, chu kỳ và tần số:  = ........................ Câu 2: SÓNG ÂM  Sóng âm truyền được trong các môi trường:.........., ............. và .............. Nhưng Sóng âm không truyền được trong ...........................  Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào ............................... truyền âm  Sóng âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là sóng ..................  Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là sóng ......................... Câu 3: GIAO THOA SÓNG  Cực đại giao thoa: Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số ................... bước sóng: d2 – d1 = ............. (với k = 0,  1;  2,......).  Cực tiểu giao thoa: Cực tiểu giao thoa nằm tại các điểm có hiệu đường đi của hai sóng tới đó bằng một số ...................... bước sóng: d2 – d1 =................ (với k = 0,  1;  2,......).  Nguồn kết hợp là hai nguồn dao động ................ phương, ................. tần số và có ................. pha không đổi theo thời gian  Giả sử phương trình dao động tại nguồn O là: u 0 = a cos 2  ft. Thì phương trình dao động tại M cách nguồn một đoạn x là:u m = acos(....................) Hoặc u m = acos2  (...................) Câu 4: SÓNG DỪNG  Trong trường hợp sóng dừng với hai đầu đều là nút( VẬT CẢN CỐ ĐỊNH) thì sóng tới ............... với sóng phản xạ  Trong trường hợp sóng dừng với đầu nút và đầu bụng( VẬT CẢN TỰ DO) thì sóng tới ............... với sóng phản xạ  Sóng dừng với hai nút(vật cạn cố định). Thì khoảng cách hai đầu l = .................  Sóng dừng với một đầu là nút,một đầu là bụng thì khoảng cách hai đầu: l = .................  Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là ................. Một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là........  Trong hiện tượng sóng dừng. Thì khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng.............................bước sóng. Và khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng.............................bước sóng. Câu 5: ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM  Những đặc trưng sinh lí của âm gồm:.......................................................và .................  Những đặc trưng vật lí của âm gồm:...........................................................và ....................  Đơn vị của cường độ âm là.................................  Định nghĩa mức cường độ âm L : L(B) = lg................ hoặc L( dB) = 10lg................  Đơn vị mức cường độ âm là ................. Nhưng thông thường sử dụng đơn vị ...................  Độ to của âm gắn liền với ..................................  Độ cao của âm gắn liền với ............................. B.TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP Câu 1. Khi nói về sóng cơ học phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất. B. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không. C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc. D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang. Câu 2. Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm: A. chỉ phụ thuộc vào biên độ. B. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm. C. chỉ phụ thuộc vào tần số. D. phụ thuộc vào tần số và biên độ. Câu 3. Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là A. 75,0 m. B. 7,5 m. C. 3,0 m. D. 30,5 m. Câu 4. Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi. B. Bước sóng và tần số đều thay đổi. C. Bước sóng và tần số không đổi. D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi Câu 5. Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. giảm 4,4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4,4 lần. D. tăng 4 lần. Câu 6. Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là A. tần số sóng. B. biên độ sóng. C. vận tốc truyền. D. bước sóng. Câu 7. Nguồn phát sóng được biểu diễn: u = 3cos20t (cm). Vận tốc truyền sóng là 4 m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng cách nguồn 20cm là   A. u = 3cos(20t - 2 ) (cm). B. u = 3cos(20t + 2 ) (cm). C. u = 3cos(20t - ) (cm). D. u = 3cos(20t) (cm). Câu 8. Một sợi dây đàn hồi 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A dao động điều hoà với tần số 50 Hz. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 10 m/s. B. 5 m/s. C. 20 m/s. D. 40 m/s. Câu 9. Trên một sợi dây đàn hồi dài 2,0 m, hai đầu cố định có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng trên dây là A. 2,0m. B. 0,5m. C. 1,0m. D. 4,0m. Câu 10. Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20t(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng? A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. Câu 11. Một sóng lan truyền với vận tốc 200 m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu kì của sóng là A. f = 50 Hz ; T = 0,02 s. B. f = 0,05 Hz ; T = 200 s. C. f = 800 Hz ; T = 1,25s. D. f = 5 Hz ; T = 0,2 s. Câu 12. Một sóng có tần số 500 Hz, có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng phải cách nhau gần nhất một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng /3 rad? A. 0,117 m. B. 0,476 m. C. 0,233 m. D. 4,285 m. Câu 13. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ .B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau. C. xuất phát từ hai nguồn bất kì. D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương. Câu 14. Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là A. 0,5L. B. 0,25L. C. L. D. 2L. Câu 15. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng A. một phần tư bước sóng. B. hai lần bước sóng. C. một nữa bước sóng. D. một bước sóng. Câu 16. Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp bằng A. hai lần bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. một bước sóng. Câu 17. Với một sóng âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm tăng thêm: A. 100 dB. B. 20 dB. C. 30 dB. D. 40 dB. Câu 18. Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 0,4 m. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng, dao động lệch pha nhau góc /2, cách nhau A. 0,10 m. B. 0,20 m. C. 0,15 m. D. 0,40 m.  Câu 19. Nguồn sóng có phương trình u = 2cos(2t + 4 ) (cm). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10 cm là   A. u = 2cos(2t + 2 ) (cm). B. u = 2cos(2t - 4 ) (cm). 3 C. u = 2cos(2t - 4 ) (cm). 3 D. u = 2cos(2t + 4 ) (cm). Câu 20. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha theo phương thẳng đứng. Xét điểm M trên mặt nước, cách đều hai điểm A và B. Biên độ dao động do hai nguồn này gây ra tại M đều là a. Biên độ dao động tổng hợp tại M là A. 0,5a. B. a. C. 0. D. 2a. Câu 21. Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A, B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ A. bằng một phần tư bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng. D. bằng số nguyên lần nữa bước sóng. Câu 22. Một sóng cơ truyền trong môi trường với tốc độ 120 m/s. Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau 1,2 m. Tần số của sóng là A. 220 Hz. B. 150 Hz. C. 100 Hz. D. 50 Hz. Câu 23. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là A. 0,25 m. B. 2 m. C. 0,5 m. D. 1 m. Câu 24. Trong một môi trường sóng có tần số 50 Hz lan truyền với vận tốc 160 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động lệch pha nhau /4 cách nhau A. 1,6 cm. B. 0,4 m. C. 3,2 m. D. 0,8 m. Câu 25. Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm. Tại hai điểm M, N cách nhau 9 cm trên đường đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 75 cm/s. B. 80 cm/s. C. 70 cm/s. D. 72 cm/s. Câu 26. Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẵng hướng về mọi phương. Tại điểm A cách S một đoạn R A = 1m, mức cường độ âm là 70 dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm B cách nguồn một đoạn 10 m là A. 30 dB. B. 40 dB. C. 50 dB. D. 60 dB. Câu 27. Tại một điểm, đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là A. độ to của âm. B. cường độ âm. C. độ cao của âm. D. Mức cường độ âm. Câu 28. Khi nói về sóng cơ phát biểu nào sau đây sai? A. Tại mỗi điêm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường. B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang. C. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà 2 dao động tại 2 điểm đó ngược pha nhau.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan