Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn phân loại và cách giải các dạng toán về lượng tử ánh sáng....

Tài liệu Skkn phân loại và cách giải các dạng toán về lượng tử ánh sáng.

.DOC
78
1006
53

Mô tả:

Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Mã số: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Người thực hiện: NGUYỄN TRƯỜNG SƠN Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục : - Phương pháp dạy học bộ môn : Vật lý - Lĩnh vực khác:    Có đính kèm:  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học: 2011 – 2012– 2013 Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 1- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN: 1. Họ và tên : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN. 2. Ngày tháng năm sinh: 06 tháng 4 năm 1958 3. Nam, nữ: Nam. 4. Địa chỉ: 255/41(số cũ 22F6), Khu phố I, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai. 5. Điện thoại: CQ: 0613.834289; ĐTDĐCN:0903124832. 6. Chức vụ: Tổ trưởng tổ Vật lý – Công nghệ - Thể dục. 7. Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh - Biên Hoà - Đồng Nai. II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: - Học vị: Đại học. - Chuyên ngành đào tạo: Vật lý. III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC * Năm 2004: giải nhì thi đồ dùng dạy học do Sở giáo dục đào tạo tổ chức, đề tài: “Thí nghiệm sóng dừng trên dây.” * Năm 2005: chuyên đề “ Tìm cực trị bằng bất đẳng thức Bunhiacốpxki” * Năm 2006: chuyên đề “ Bài toán mạch cầu trở” ( cùng với Nguyễn Thùy Dương tổ Vật lý thực hiện). * Năm 2007: chuyên đề “ Bài toán mạch đèn”. * Năm 2008: chuyên đề “Phương pháp đồ thị giải bài toán vật lý”. * Năm 2009 chuyên đề “Phân loại và cách giải các dạng bài toán mạch điện xoay chiều, thiết bị điện , dao động và sóng điện từ”. * Năm 2010 chuyên đề “Phân loại và cách giải các dạng toán về tính chất sóng ánh sáng”. * Năm 2011 chuyên đề “Phân loại và cách giải các dạng toán về Vật lý hạt nhân nguyên tử”. * Năm 2012: chuyên đề “Một số cách giải dạng toán cưc trị”. * Năm 2013: chuyên đề “Phân loại và cách giải các dạng toán về Lượng tử ánh sáng”. Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 2- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. TÓM TẮT : Chuyên đề đưa ra phân loại và cách giải các dạng toán về Lượng tử ánh sáng, cùng những lời giải một số bài tập minh họa cơ bản, hay và khó các bài tập luyện khá đa dạng cả hình thức tự luận và hình thức trắc nghiệm . I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Khoa học kỹ thuật đã có những tác động quan trọng góp phần làm thay đổi bộ mặt của xã hội loài người, nhất là những ngành khoa học kỹ thuật cao. Vật lý học là bộ môn khoa học cơ bản cũng đã góp phần đáng kể vào thành công đó. Bộ môn Vật lý phổ thông là môn học có tính hấp dẫn. Tuy vậy, Vật lý là một môn học khó vì cơ sở của nó là toán học. Bài tập vật lý lại rất đa dạng và phong phú,trong phân phối chương trình số tiết bài tâp lại hơi ít. Chính vì thế, người giáo viên cần tìm ra những phương pháp nhằm hỗ trợ cho học sinh học tập có hiệu quả. Việc phân loại các dạng bài tập và hướng dẫn cách giải là việc làm rất cần thiết, giúp cho học sinh nhanh chóng trả được các đề trắc nghiệm khách quan, theo yêu cầu đổi mới giáo dục về việc đánh giá học sinh. Trong chương trình Vật lý lớp12, bài tập về Quang lý khá đa dạng và khó. Qua những năm đứng lớp tôi nhận thấy học sinh thường rất lúng túng trong việc tìm cách giải các dạng bài tập toán này. Xuất phát từ thực trạng trên, qua kinh nghiệm giảng dạy, tôi đã chọn đề tài: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Đề tài này nhằm giúp học sinh khắc sâu những kiến thức lí thuyết qua một hệ thống A thể nắm được cách giải và từ đó chủ bài tập và phương pháp giải chúng, giúp các em có động vận dụng các cách giải để có thể nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm cũng như các bài toán tự luận về Lượng tử ánh sáng. i2đ Đỏ Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN i HỮUrCẢNH r 1 1 2 i2t - 3- (n) Tím Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Trắng B II–TỔ CHỨC THỰC HIỆNC ĐỀ TÀI A.CƠ SỞ LÝ LUẬN Bộ môn Vật lí bao gồm một hệ thống lí thuyết và bài tập đa dạng và phong phú. Trong phân phối chương trình Vật lý lớp 12 bài tập về Lượng tử ánh sáng số tiết bài tập lại ít so với nhu cầu cần nắm kiến thức của học sinh. Qua những năm đứng lớp tôi nhận thấy học sinh thường rất lúng túng trong việc tìm cách giải các bài tập toán đa dạng này. Mặt khác trong yêu cầu về đổi mới đánh giá học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan thì khi học sinh nắm được dạng bài và cách giải sẽ giúp các em nhanh chóng làm được bài . Xuất phát từ thực trạng trên, cùng một số kinh nghiệm giảng dạy, tôi đã chọn đề tài: “Phân loại và cách giải các dạng toán về Lượng tử ánh sáng” . Hiện tại cũng có nhiều sách tham khảo có trình bày về vấn đề này ở các góc độ khác nhau. Chuyên đề này trình bày một cách đầy đủ việc phân loại các dạng bài tập và hướng dẫn cách giải có tính hệ thống, cùng với những nhận xét và chú ý, mong giúp các em nắm sâu sắc ý nghĩa vật lý các vấn đề liên quan. Việc làm này rất có lợi cho học sinh trong thời gian ngắn đã nắm được các dạng bài tập nắm được phương pháp giải và từ đó học sinh có thể phát triển hướng tìm tòi lời giải mới cho các bài tương tự. 1.GIỚI HẠN NỘI DUNG Chuyên đề đặt ra yêu cầu phân loại các dạng bài tâp, đưa ra cách giải cho từng dạng bài tập đó và đưa ra những nhận xét và những chú ý giúp phát triển hướng tìm tòi khác. Chuyên đề này muốn phần nào làm rõ được ý nghĩa vật lý của hiện tượng được xem xét khi giải quyết các ví dụ minh họa ở những mức độ khác nhau cơ bản, hay và khó. 2. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ GỒM 2 PHẦN * Phần 1: Phân loại và cách giải các dạng toán Lượng tử ánh sáng . * Phần 2: Các bài tập minh họa vận dụng. - Bài tập dạng tự luận có hướng dẫn giải. - Bài tập dạng tự luận vận dụng. - Bài tập dạng trắc nghiệm có đáp án. 3. PHẠM VI ÁP DỤNG -Chuyên đề áp dụng cho chương trình Vật lý lớp 12, Chương: Lượng tử ánh sáng (cả chương trình cơ bản và chương trình nâng cao) -Chuyên đề áp dụng rất tốt trong luyện thi tốt nghiệp và luyện thi đại học, cao đẳng. Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 4- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. B . NỘI DUNG ĐỀ TÀI Phần I : PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Dạng bài A: THUYẾT LƯỢNG TỬ *CƠ SỞ GIÁO KHOA: -Thuyết lượng tử năng lượng của Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; h là mô ôt hằng số, gọi là lượng tử năng lượng. Bức xạ có tần số f, bước sóng  thì có lượng tử năng lượng:   hf  hc /  . trong đó h = 6,625.10-34J.s gọi là hằng số Plăng. -Thuyết lượng tử ánh sáng của Anhxtanh: 1. Chùm ánh sáng là mô ôt chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định ε = hf = hc/ (f là tần số của ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường đô ô của chùm sáng với tỉ lê ô với số phôtôn phát ra trong 1 giây. 2. Phân tử, nguyên tử, êlectrôn … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn . 3. Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc đô ô c= 3.108m/s trong chân không. Cách giải: * Năng lượng của phôtôn ε = hf = hc/λ. Chủ Đề A1:Biết đặc trưng của phôtôn: tần số f, bước sóng  của phôtôn, tìm các đặc trưng lượng tử của phôtôn như năng lượng ε, khối lượng m , động lượng p. * Động lượng của phôtôn p  mc  p.c  mc 2    p   c * Khối lượng của phôtôn m =ε/c2. ( Vì theo hệ thức năng lượng của Anhstanh ε = mc2) Chủ Đề A2: Tính các đại lượng liên quan về lượng tử ánh sáng của vật bức xạ. Cách giải: + Công suất nguồn bức xạ: P = nf. . nf là số phôtôn của nguồn ánh sáng bức xạ trong 1 giây, ε là năng lượng của phôtôn. + Cường đô ô dòng quang điê ôn bào hoà: Ibh = ne.e ne là số quang êlectron phát ra trong 1 giây; -e là điện tích của mỗi electrôn. + Hiê ôu suất quang điện hay hiệu suất lượng tử: H Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH ne n'f . - 5- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. + Số phôtôn ánh sáng đến catốt trong 1 giây: nf’ = η.nf η là số phần trăm ánh sáng đến catốt (thường cho η’ = 100%, nên nf = nf’). Dạng bài B: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN *CƠ SỞ GIÁO KHOA: +Giới hạn quang điện 0 và công thoát A: 0  hc hc  A A 0 . Điều kiện để có hiện tương quang điện xảy ra là ánh sáng kích thích có λ ≤ λ0 . + Năng lượng phôtôn hay lượng tử năng lượng ε =hf = hc/λ . + Công thức Anhxtanh :   hf  hc 1 2  A  m.vomax λ 2 + Động năng ban đầu cực đại các quang elec trôn Wđ0max , vận tốc ban đầu cực đại của 1 2 Wđ 0max  mv0max 2 quang electron: v0max : + Hiệu điện thế hãm Uh để dòng quang điện triệt tiêu  Wð0max  1 2 mv0 max  eU h 2 . + Điều kiện để dòng quang điện triệt tiêu I =0 là UAK ≤ -Uh + Điện thế cực đại Vmax của quả cầu bằng kim loại( tấm kim loại )cô lập được chiếu bức xạ λ < λ0 khá lâu : Wđ 0 max  1 2 mv 0 max  eVmax 2 H + Hiê ôu suất lượng tử (tính theo %): ne N .100%  e .100% nf Nf . Số phôtôn Nf, nf phát ra trong t(s) và 1s; Ne,ne số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian t(s) và 1s. +Hằng số Plank: h = 6,625.10-34Js , tốc độ ánh sáng: c = 3.108m/s; điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; khối lượng electrôn m=9,1.10-31kg. Đổi đơn vị của A, Wđ : 1eV = 1,6.10-19j ; A(eV) = A(j) / (1,6.10-19J/eV) Chủ đề B1: Biết giới hạn quang điê ên  0 , tính công thoát A theo J hay eV . Cách giải: Áp dụng công thức : 0 (m)  hc hc  A( J )  A( J ) 0 (m) . Chú ý đổi đơn vị A về jun. Chủ đề B2: Cho hiê êu điê ên thế hãm Uh : Tìm Wđ0max hoă êc v0max. Cách giải: - Ứng với hiệu điện thế 2 cực anốt A và catốt K: U AK ≤ - Uh thì dòng quang Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 6- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. điê ôn bị triê ôt tiêu I = 0 ; Uh gọi là hiê ôu điê ôn thế hãm. - Khi UAK = - Uh , đô nô g năng ban đầu cực đại của electron quang điê nô bằng độ lớn công của lực điê ôn trường cản: Wd 0max 2 m.v0max   eU . h 2  vomax  2eU . h m Chủ đề B3: Cho Uh và  của ánh sáng kích thích, tìm công thoát A . Cách giải: Từ chủ đề B2 ta có Wd 0max Thay vào công thức Anhxtanh :  2 m.v0max   eU . h 2 hc 1 hc 2  A  m.vomax  A  eU h  A   eU . h λ 2  Vâ ôy: Chủđề B4: Biết  của ánh sáng kích thích, v0max của quang electrôn . Tìm  0 ? hc hc 1 2 A  A  m.vomax 0 2 Cách giải: Từ công thức Anhxtanh : λ mà 1  1 mv 2  hc 0 (m)     0max  A( j )   2hc  suy ra giới hạn quang điê nô Chủ đề B5: Biết A(  0),  của ánh sáng kích thích.Tính v0max của quang electron. Cách giải: Áp dụng công thức Anhxtanh :  = A + Wd0max = Suy ra : v o max  2 hc (  A)  m  h c c 1 2  h  m.vomax λ λ0 2 2hc 1 1 (  ) m  0 Chủ đề B6: Biết v0max và UAK . Tính vAmax vâ ên tốc lớn nhất của electron tới anốt. Cách giải: + Cho vomax , UAK ; tính vâ ên tốc lớn nhất về tới anốt vAmax . Theo định lí đô nô g năng : WđA – Wđ0 = A = e.UAK . 1 1 mv A2 max  mv02max  eU AK 2 Với các electrôn có v0max thì về tới Anốt cũng có vAmax: 2 (1) Suy ra: v A max  vo max  2eU AK m Chú ý:* e là điê nô tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, điê nô tích electrôn là (-e). Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 7- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. * Nếu UAK > 0  vAmax > v0max , e - được tăng tốc . * Nếu UAK < 0  vAmax < v0max , e - bị hãm. 1 2 mv0max  eU . h + Cho UAK và Uh : tính vâ ên tốc lớn nhất về tới anốt vAmax .Thay 2 vào (1) 1 2 mv A max  eU . h  eU AK v  2e(U AK  U h ) / 2 ta có: 2 . Suy ra: A max Chủ đề B7: Biết v0max (hoă êc  và A ). Tìm điều kiê ên của UAK để I=0 Cách giải: Hiê ôu điê ôn thế hãm: Uh = UKA > 0 thì dòng quang điê ôn bắt đầu bị triê ôt tiêu I = 0. Khi đó đô nô g năng ban đầu cực đại của quang electron điê ôn bằng với độ lớn 1 W0 d max  mv 2 o max  eU h 2 công của lực điê ôn trường cản: W c 1 hc h  A  eU h  U h  d 0max  (  A) e e  hay λ I Ibh -Uh O UAK Điều kiê ôn để không có electrôn nào về tới Anốt: UAK = -Uh . Chủ đề B8: Số phôtôn nf trong 1 giây chiếu tới K từ nguồn sáng công suất P. Tính ne số electron trong 1 giây bứt ra từ catốt và hiê êu suất lượng tử H ? Cách giải: + Số phôtôn nf phát ra trong 1s: Năng lượng nguồn sáng phát ra: E = Pt . E P. nf   t .  h.c Công suất bức xạ:P=nf. ε=nf .hc/λ . Số phôtôn rọi vào catốt trong1s: - Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1s: Điê ôn lượng qua tế bào quang điện N I bh  ne .e  e .e t q = Ne.e = Ibht . Cường độ dòng quang điện bão hoà: Ne số quang e- bứt ra trong t(s)và ne trong 1s là H ne  Ne q I bh   . t t.e e ne N .100%  e .100% nf Nf - Hiê êu suất lượng tử (tính theo %): . Chủ đề B9: Tìm điê ên thế cực đại trên mă êt quả cầu kim loại cô lâ êp hay tấm kim loại cô lập khi được chiếu bằng ánh sáng kích thích ; cho A (hoă êc  0 ). Cách giải: + Nhâ ên xét hiện tượng : - A là tấm kim loại hay quả cầu cô lâ pô điê ôn, ban đầu chưa nhiễm điện có điê ôn thế V= 0. Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 8- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. - Khi chiếu tấm kim loại đó bằng ánh sáng thích hợp λ ≤ λ 0. Các electrôn hấp thụ phôtôn và bứt ra khỏi tấm A thành các quang electrôn. Tấm A này trở nên tích điê nô và tích điê ôn dương tăng dần lên. Điê ôn thế của quả cầu cũng tăng lên . - Điê ôn trường của A tích điê nô dương này cản trở chuyển đô nô g của các -e bứt ra, làm đô nô g năng của nó giảm, vâ ôn tốc electrôn giảm dần. - A đạt giá trị điê ôn thế Vm , khi đó các electrôn quang điê ôn bứt ra khỏi A đều bị lực điê ôn trường kéo trở lại A; kể cả các electrôn có W0max đã tới nơi V=0. Khi đó, đô nô g năng ban đầu cực đại của các e - quang điê nô bằng thế năng của điê ôn trường . Lúc này xảy ra sự cân bằng đô nô g giữa số quang electrôn bứt ra từ A với số electrôn bị bắt trở về tấm A; nên điê nô thế cũng như điê nô tích của tấm A không đổi. Vậy Vm là giá trị điê ôn thế cực đại. 2 m.v0max 1 2 0  eVm  eVm  mv0max 2 2 + Áp dụng định lí về đô êng năng: Kết hợp công thức Anhxtanh : mv02max c hc 1 h  A Vm  (  A) λ 2  e  + Ghi chú : Khi Vmax nếu nối tấm kim loại với đất qua điê nô trở R thì cường đô ô dòng điê ôn qua R là lớn nhất: I max  V – Vđât Vm U  m = R R R Chủ đề B10: Choλ0,  của ánh sáng kích thích, điê ên trường cản r Ec . Tìm quãng đường đi tối đa của electron quang điê ên đi ra khỏi catốt . Cách giải: Trong điện trường cản, các quang - K electron chịu lực cản có độ lớn: FC = EC.e đi tới B ε thì dừng lại vB=0. Gọi s=CB là đoạn đường lớn nhất mà quang electrôn có vC= v0max đi được ra khỏi catốt. C -e v vB=0 B 0max 1 2 1 2 mvB  mv0max  FC .s.cos1800  eEc s 2 Áp dụng định lí đô nô g năng 2 . 1 2 hc hc mvo max   2  0 Áp dụng hê ô thức Anhstanh :  s B O x hc 1 1 (  ) eEc  0 Chủ đề B11: Cho biết  ánh sáng kích thích;  0 hay A và UAK tìm bán kính lớn nhất của hình tròn trên mă êt anốt mà các quang electron e- tới đâ êp vào A. Cách giải: * Nhâ ên xét: - Rọi bức xạ thích hợp(  < 0) vào tâm OK của catốt K. Các e bứt ra khỏi catốt từ OK có vâ ôn tốc v theo mọi hướng trong nửa không gian trước catốt.  - Dưới tác dụng của lực điê nô trườngF  catốt làm cho các eNgười thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH x A K R Mi  - 9- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. chuyển đô nô g theo các quĩ đạo cong khác nhau (như bài toán ném ngangr và ném xiên) về anốt A. -Các e- có v  K chuyển đô nô g thẳng tới đâ pô vào OA của anốt A.  Các e- có v xiên góc với catốt chuyển đô nô g theo những parabol đâ pô vào anốt tại các điểm Mi cách tâm OA một khoảng R = OAMi; do tính đẳng hướng các e- tới anốt A nằm trên một hình tròn tâm OA.  v - Các e có //K sẽ tới anốt A ở điểm xa OAnhất trên đường tròn tâm OA bán kính Rmax . * Chọn hê ê trục toạ đô ê Oxy:+Theo Ox e- không chịu lực. + Theo Oy e- chịu F lực điện có Gia tốc: ay  F eE eU AK   m m md (bỏ qua P  me g  eE ) vox  v0 sin   x  v0 .t. sin (1)  ax  0;   eU AK 1 eU AK 2  a y  md ; voy  v0 cos   y  v0 .t.cos   2 . md .t (2) Phương trình chuyển đô nô g +Khi e- tới anốt y = d; x = OAMi. Bán kính lớn nhất Rmax= (x)max khi vomax và  = 900; R 1 eU AK 2  t  max (4)  d t (3) v 2 md 0 max từ (2) ; từ (1) ; kết hợp (3) và (4) suy ra bán kính lớn nhất hình tròn vùng electron đâ pô tới A: Rmax  v0max .d . 2m eU AK Chủ đề B12: Khảo sát chuyển đô êng của các quang electron có v0max cho bay vào r từ trường đều có B . Biết  ánh sáng kích thích,  0 ( hay A) của catốt. r r r r v0  B   (v0 ; B )  900 Cách giải: * Khi ; : + Khi electron chuyểnr đô nô g vào từ trường đều r r r f  v ; f  B . thì chịu lực Lorenxơ  f + Chiều của áp dụng qui tắc bàn tay trái .    f f  v + Vì nên chỉ làm thay đổi hướng vâ ôn tốc O r mà không làm thay đổi đô ô lớn vâ ôn tốc, nên chuyển động của electron trong từ trường là chuyển đô nô g tròn đều bán kính r.  f Lực đóng vai trò lực hướng tâm . f Bqv mv 2 mv  r r Bq Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 10- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. khi v0max  Bán kính rmax  mv0max Bq (11);chu kỳ quay của e- là: T 2 rmax v0max (12). Tính v0max xem chủ đề B2 hay B5. r r   (v0 ; B ) * Khi ≠ 900 : r r r r v  v sin  r v  v cos  v v v - Phân tích 0 : ox theo Ox  B , ox 0 và oy theo Oy// B , oy 0  r r r v  B f - Theo Ox  B , electron có ox nên chịu lực Lorenxơ . Lực Lorenxơ có phương: r r r f  mp v ; B  r r f  v0 x ; đóng vai trò lực hướng tâm chỉ làm thay đổi rhướng vâ ôn tốc mà không làm thay đổi đô ô lớn vâ ôn tốc. Trên mặt phẳng vuông góc với B , quỹ đạo của các quang electron trong từ trường là tròn và chuyển đô nô g là 2 rmax mv sin  T  rmax  0max Bq v0max .sin  (14) tròn đều. Từ (11)và (12) (13);chu kỳ quay của e r f - Theo Oy// B , electrôn không chịu lực Lorenxơ ; nên theo phương Oy e- chuyển động thẳng đều vận tốc v0y . r - Vậy quỹ đạo electron chuyển động thực là đường xoắn lò xo trục song song với B , bán kính rmax không đổi tính theo (13): rmax  mv0max sin  Bq và bước xoắn không đổi tính theo công thức: 2 rmax 2 rmax h  v 0y .T  v0max .cos .  v0max .sin  tan   h  2 mv0max cos  Bq (14). Chủ đề B13: Cho  ánh sáng kích thích,  0 hay A. Khảo sát chuyển đô êng của     E quang electron bay vào điê ên trường đều v0  E . Cách giải: + Chọn hê ô trục Oxy: gốc O tại điểm electron bắt đầu vào không gian tụ. r v Ox dọc theo 0 song song bản tụ. r Oy  v0 dọc theo đường sức điện .  Theo Oy elec trôn chịu lực điện có gia tốc a . +Chọn gốc thời gian: t = 0 lúc e- bắt đầu vào tụ . Chuyển đô êng theo Ox: electron không chịu lực, Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH y + + + + + + + +  Fa  v 0 O   E E + + + +A M  H  E - - - - - - - - - - - - - - -K - 11- x Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. 1 x  x0  v0 xt  axt 2  vot 2 chuyển đô nô g thẳng đều: vox = vo; ax = 0; x0 = 0  r r F    e . E Chuyển đô êng theo Oy: electron chịu lực điê ôn trường electron có gia tốc: ay  r F (1) r E (vì qe < 0) Fd e.E eU . U   ; vì E  m m m.d d ; U= UAK , d khoảng cách 2 bản tụ . voy = 0 ; vy = ay.t ; y0 = 0  y  y0  v0 y t  ayt 2 2  eUt 2 2md (2) eU x 2 y 2md v02 . Quan hệ y(x) là phương trình bâ ôc 2 Rút t từ (1) thế vào (2) ta có : Quĩ đạo chuyển đô êng electrôn trong điê ên trường đều là một phần đường Parabol. Dạng bài C . ỐNG RƠNGHEN VÀ TIA RƠNGHEN *CƠ SỞ GIÁO KHOA - Vâ nô tốc ban đầu v0 của electron bức xạ từ katốt thường rất nhỏ nên coi bằng không. - Electron được gia tốc trong điện trường mạnh giữa anốt và katốt (U AK cỡ hàng ngàn vôn), electron nhận được năng lượng A=eUAK và đạt vâ ôn tốc v tới đâ pô vào đối katốt Đ. Áp dụng định lý về đô nô g năng : A=eUAK = WdA  Wd 0  1 2 1 2 1 2 mv  mv0  mv 2 2 2 vì v0 ≈ 0. Năng lượng này mô tô phần biến đổi thành nhiê ôt năng Q và phần còn lại biến thành năng lượng εx của tia X. Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: A = Q+εx  Nên X < eUAK hc hc hc X     X < eU  eU AK Bước sóng nhỏ nhất của tia X: min eU AK Chủ đề C1: Ống Rơnghen, cho biết vâ ên tốc v của electron tới đối catốt . Tính UAK hiệu điện thế giữa anốt với catốt.(và ngược lại) Cách giải: Khi electrôn bắn ra từ Kchuyển đô nô g về đối âm cực Đ được gia tốc bởi điê ôn trường. Công của lực điê nô trường chuyển thành đô nô g năng của elec tron khi tới Đối catốt . Theo định lí về đô nô g năng : W = WđA –WđoK = (-e)UKA = eUAK Vì v0 rất nhỏ nên gần đúng Wđ0K  0 → WđA = mv2/2 = e.UAK Vậy biết UAK tính được v 2eU AK mv 2 U AK  m 2e ; hay biết v tính được Chủ đề C2: Tia Rơnghen : Cho v electron tới đối catốt hoă êc UAK. Tìm tần số fHỮU ê bước sóng  min của tia X . max hoă Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN CẢNH c - 12- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Cách giải: + Khi electrôn bắn ra từ K chuyển đô nô g về đối âm cực Đ được gia tốc bởi điê ôn trường rất mạnh của UAK > 0 nên tới Đ có Wđ rất lớn. + Áp dụng định lí về đô nô g năng : W = WđA –Wđ0 = e.UAK Vì e- bứt ra từ K có vâ ôn tốc v0 rất nhỏ Wđ0  0. Vâ ôy WđA = mv2 /2= e.UAK (1) + Khi e- đâ pô vào Đ thì WđA của e- mô ôt phần chuyển thành năng lượng phôtôn =hf của tia X và một phần chuyển thành Q làm nóng Đ. Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa 1 hc WđA  m.v 2  e.U AK   Q  hf x  Q 2λ x năng lượng ta có : (2) Cho v Từ (2)→ tần số lớn nhất fmax Cho UAKTừ (2)  tần số lớn nhất f max  f max  mv 2 2h bước sóng nhỏ nhất min  2hc mv 2 h.c eU AK min  eU . AK h ; bước sóng nhỏ nhất Chủ đề C3: Tính lưu lượng dòng nước làm nguô êi đối catốt của ống Rơnghen. Cách giải: Phân biê ôt 2 trường hợp: + Khi biết N số e- tới đối catốt trong t giây , WđA hay v của electron tới đối catốt: * Bỏ qua các  của tia X so với tổng nhiệt lượng làm nóng đối catốt lên Q  N .WđA x Và Q* chuyển thành nhiê ôt năng của nước Q*  cmt 0  cm(t20  t10 ) Lượng nước chảy trong thời gian t(s) là: m=L.D.t ; lưu lượng nước L N .WdA m  D.t cDt.t 0 +Khi biết công suất P (hay U.I): Q*= W = P.t = U.I.t  Q* =mc.Δt0 =L.D.t.cΔt0 như trường hợp trên Dạng bài D. L m U .I  D.t D.c.t 0 (D: khối lượng riêng của nước ) MẪU NGUYÊN TỬ HIĐRÔ CỦA BOHR. *CƠ SỞ GIÁO KHOA: + Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô mức n: En = - 13, 6 (eV ) n2 với n  N* là lượng tử số; En < 0 vì En là năng lượng liên kết của electron và hạt nhân, nên muốn bứt electron khỏi nguyên ta phải thực hiện công. + Tên quỹ đạo dừng: K, L; M; N; O; P Q ….. + Bán kính quỹ đạo: ro, 4ro; 9ro; 16ro; 25ro; 36ro 49ro … Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 13- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. + Mức năng lượng của nguyên tử: E1, E2, E3, E4 , E5 , E6, E7 ….. + Lượng tử số tương ứng n= 1 2 3 4 5 6 7….. -11 với ro = 5,3.10 m = 0,53 Å gọi là bán kính Bohr, bán kính quỹ đạo dừng K. E1 = - 13,6 eV là giá trị năng lượng của nguyên tử Hyđrô ứng với electron ở quĩ đạo cơ bản K. Mức năng lượng E= 0 ứng với e- ở lớp ngoài cùng n = ∞, có thể nói e - không còn liên kết với hạt nhân. * Sơ đồ mức năng lượng Quang phổ→ - Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử ngoại. Ứng với các bức xạ phát ra khi e- chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K. - Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Ứng với các bức xạ phát ra khi e- chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L . - Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại. Ứng với các bức xạ phát ra khi e- chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M. Chủ đề D1: Xác định vâ ên tốc v , tần số quay f của electron trên quĩ đạo dừng . Cách giải: - Tìm v vâ ôn tốc e- trên quỹ đạo tròn xung quanh hạt nhân. Lực Coulomb Fđiện đóng vai trò lực hướng tâm, giữ e- chuyển đô nô g tròn đều vâ ôn tốc v (vì Fđiện>>P). e2 v2 k k 2 m v e mr ; Với hằng số điện k = 9.109 Nm2C-2(đơn vị SI) r  r - -Tìm f tần số quay của e trên quỹ đạo: f   v  2 2 r Chủđề D2: Xác định bước sóng  của phôtôn do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nguyên tử chuyển từ năng lượng Em về En ( En< Em) . Cách giải: + Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E m sang trạng Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 14- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. thái dừng có năng lượng En (với Em > En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng εmn, tần số fmn, bước sóng ánh sáng mn. Theo tiên đề Bo về sự bức xạ: c hc  mn  h. f mn  Em  En  h.  Em  En mn  mn Em  En  Chú ý: *Với dãy Laiman : n = 1; m = 2; 3; 4… Từ mức cao hơn về mức K Với dãy Banme: n = 2; m = 3; 4; 5… Từ mức cao hơn về mức M Với dãy Pasen : n = 3 ; m = 4; 5; 6… Từ mức cao hơn về mức N 13.6(eV ) En   n2 *Giá trị năng lượng mức n: < 0 vì đây là năng lượng liên kết. Chủ đề D3: Tính bước sóng của vạch quang phổ khi biết mô êt số bước sóng của các vạch lân câ ên . Em Cách giải: Giả sử biết các bước sóng  mp;  pn tìm  mn . h c  Em  E p λ mp h (1) E m  E n  hc( Cô nô g (1) với (2) : h Mà c  E p  En λ pn (2)  mp Ep 1 1  )  mp  pn c  Em  En λ mn ; suy ra quan hệ : 1 1 1   λ mn mp  pn  mn (3) hay  pn 1 1 1 mn  mp   pn Tương ứng với tần số f13 = f12 +f23 (5) Chú ý: cách viết (4)(5) dễ nhớ và nhập máy tính tiện lợi hơn. (4) En Chủ đề D4 : Xác định bước sóng cực đại và cực tiểu thuô êc các dãy vạch(Laiman; Banme ; Pasen) của nguyên tử H. Cách giải: hc  Em  En   mn λ Theo tiên đề Bo cơ chế bức xạ: mn Nhâ ôn xét :  mn= λmax khi Em - En = εmin ;  mn= λmin khi Em - En = εmax Dãy Laiman: n =1; m = 2; 3; 4… Lmax = 21  E2 - E1 = εmin ; Lmin = 1  E -E1 = εmax Dãy Banme: n = 2; m = 3; 4; 5… Bmax = 32  E3 - E2 = εmin ; Bmin = 2  E - E2 = εmax Vùng khả kiến có 4 vạch: H đỏ ứng với e- chuyển từ: ML ; H lam ứng với e- chuyển từ: NL; Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 15- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. H chàm ứng với e- chuyển từ: OL ; H tím ứng với e- từ chuyển: PL . Lưu ý: Vạch ML dài nhất (là H ), vạch L ngắn nhất khi e- chuyển từ   L. Dãy Pasen: n = 3; m = 4; 5; 6… Pmax =43  E4 - E3 = εmin : Pmin = 3  E - E3 = εmax Chủ đề D5: Xác định quỹ đạo dừng mới của electron sau khi nguyên tử bị kích thích bởi photon có năng lượng  = hf . Cách giải: Em Giả sử nguyên tử đang ở mức năng lượng En . Nếu nguyên tử hấp thụ phô tôn có năng lượng đúng bằng hiê ôu  =hf  =hf = Em -En (1) Lúc đó electron chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng En lên Em . Biết rằng Em tỉ lê ô nghịch với m2 : Em  13, 6eV m2 (2) En (với E1= - 13,6eV; 1eV = 1,6.10-19j, Em < 0 vì năng lượng liên kết) Giải hệ (1) (2) suy ra m ( m là số lượng tử mức năng lượng : Em ) Chủ đề D6 : Tìm năng lượng cần thiết để bứt electron ra khỏi nguyên tử khi electron đang ở quỹ đạo K (ứng với năng lượng E1) gọi là năng lượng ion hoá. Cách giải: Chú ý rằng năng lượng iôn hóa Wion hóa là năng lượng để đưa electrôn từ mức E1 quỹ đạo K tới mức E∞= 0 , electrôn không liên kết với hạt nhân nữa. Trường hợp biết E1(quỹ đạo K) E Năng lượng cần thiết W = E - E1 với E = 0 Suy ra Wionhóa = - E1 (với W > 0 vì E1 < 0 ) Trường hợp biết bước sóng của mô êt số vạch (thuô ôc dãy Laiman và dãy khác) như n1 ; n n Ta có: Wionhóa = E - E1 = ( E - En ) + ( En - E1 )  Wionhóa  hc En 1 1 1  hc(  )  1  n n1 Thí dụ : Cho biết 2 (dãy banme) và 21(dãy Laiman) 1 1 Wionhóa  hc(  )    2 21 Năng lượng ion hoá là:  1  n1 E1 Phần II : BÀI TẬP ÁP DỤNG MINH HỌA CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI . Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 16- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ:   hf  1)Công thức Anhxtanh h.c   A  W0max  0  1 me .v02max 2 hc hc  0  0 A A 2) Tìm công thoát A hoă êc bước sóng giới hạn  0 : 3) Tìm động năng và vâ ên tốc ban đầu cực đại : h.c W0 max  1 2 mv0 max  2 v0max  2  hc    A me    4) Tìm bước sóng ánh sáng kích thích: a) Cho ε hay f tìm λ :  hc hc c  h. f       f 1 b) Cho λ0 và v0max tìm λ : 2  1 mv 2  hc hc me v0max        0max   0 2 2hc   0 eU h  Wd 0 max  U h  5) Tìm hiê êu điê ên thế hãm: UAK ≤ -Uh  I=0 khi đó Công thức Anhxtanh viết thành   hf  Wd 0 max e h.c  A  eU . h  6)Tính hằng số Planck biết U1 , U2 , 1, 2 hc  A  eU1 ; 1 e(U  U ) hc  A  eU 2  h  1 1 12 2 (1   2 )c 7) Tính khối lượng electron biết 1 ,2 , v1 , v2 hc hc 1 2 hc hc 1 2   mv1 ;   mv2  1 0 2 2 0 2 8) Tìm số electron bâ êt ra khỏi catốt: trong t(s) 9)Tìm số phôtôn đâ êp vào catốt:trong t(s) m  Ne  N f  . 2hc (11  21 ) v12  v22 q I bh .t I   ne  bh e e ; trong 1s e E P.t P P.  . nf     ; trong 1s  hc . η là tỷ số số phôtôn đến catốt với số phôtôn của nguồn bức xạ trong cùng thờigian t(s); E năng lượng và P công suất của nguồn bức xạ. 10) Hiê êu suất quang điện hay hiệu suất lượng tử : Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH H Ne n .100%  e .100% Nf nf - 17- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. 11) Xác định vâ ên tốc của e- khi đi vào trong điê ên trường : Khi đi vào trong điê ôn trường e- có vâ ôn tốc đầu v0 , sau khi ra khỏi điê ôn trường e- có vâ ôn tốc là v. Áp dụng định lý về đô nô g năng A = Wđ – Wđ0 1 1 2A 2  A  eU  e.E.d  mv 2  mv02  v   v0 2 2 m Lưu ý : Xác định công của lực điê ôn trường là công phát đô nô g hay công cản. Nếu e- chuyển đô nô g cùng chiều với điê nô trường thì A < 0 , Nếu e- chuyển đô nô g ngược chiều với điê nô trường thì A > 0 12) Xác định lực từ và bán kính quỹ đạo +khi hạt electron bay vào trong từ trường nó chịu tác dụng của lực Lorenx f = e.v.B.sin khi  = 900  f = e.v.B (1) mv 2  m. 2 .R R +lực Lorenx đóng vai trò là lực hướng tâm Fht = Từ (1) và (2)  (2) mv02 mv mv e.B.R e.v0 .B   m. 2 .R  R  e 0 ; B  e 0 ; v0  R e.B eR me 13) Điê ên thế cực đại mà quả cầu đạt được khi chiếu bức xạ: xem chủ đề B9 Khi điê nô thế cực đại Vmax. Thế năng của điê ôn trường của quả cầu bằng đô nô g năng ban 2 me v0max 2eVm 1 2 Vm   v0max  me v0 max 2e me đầu của quang electrôn: eVm= 2  . 14) Ống Rơnghen : xem chủ đề C1,2,3 Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: WđA= eUAK = Q + ε . Bước sóng tia X phát ra  hc eU  min  hc eU hay f max  eU . h 15) Chú ý: ta nên lưu các hằng số hay dùng vào ô nhớ tiện cho tính toán nhanh và hạn chế được sai sót khi nhập máy. Ví dụ lưu tích ( h.c) vào thanh A ta thực hiện bấm tính tích 6,625.10-34. 3.108 [=] [shift][STO][A]; tương tự lưu hằng số c vào thanh B, lưu hằng số me vào thanh C, lưu hằng số e vào thanh D. Khi tính tới giá trị đó thay vì phải bấm máy tới 19 lần cho tích (h.c) ta chỉ còn 2 lần bấm máy [ALPHA][A] . Toán dạng A : THUYẾT LƯỢNG TỬ. Ví dụ A.1: Cho biết c = 3.108 m/s ; h = 6,625.10-34 Js . Tính năng lượng, động lượng và khối lượng của phôtôn ứng với các bức xạ điện từ sau đây: a) Bức xạ đơn sắc đỏ có λ = 0,76 μm. b) Sóng vô tuyến có λ = 500 m. c) Tia phóng xạ γ có f = 4.1017 kHz. Hướng dẫn giải:(xin viết tắt Hdgiải:) a)Bức xạ đơn sắc đỏ có λ = 0,76 μm. Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 18- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. hc 6, 625.1034.3.108    26,15.1020 J . 6  0, 76.10 -Năng lượng của phôtôn: ε = hf  26,15.1020   8, 72.1028 kg .m / s 8 3.10 -Động lượng của phôtôn: p = c .  26,15.1020  2 (3.108 ) 2 = 2,9.10-36 kg. -Khối lượng của phôtôn: m = c 36 28 b)Sóng vô tuyến có λ=500m:   3,975.10 J . p  1,325.10 kg .m / s .m = 4,42.10-45 kg. 22 c) Tia phóng xạ γ có f = 4.1017 kHz: ε=26,5.10-14J. p  8,8.10 kg.m / s .m=0,94.10-31kg. Ví dụ A.2: Một bóng đèn có công suất phát xạ là 1W, trong 1 giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Tính bước sóng của ánh sáng do đèn phát ra ? hc hc   n  4, 97  m. P  n.  n P  →bước sóng của á. sáng Hdgiải: Công suất phát xạ Ví dụ A.3: Một nguồn sáng có công suất P=2W phát ra đều theo mọi hướng ánh sáng có bước sóng λ = 0,597µm. Mắt có đường kính con ngươi là d= 4mm. Mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách R xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là bao nhiêu? Giải: Năng lượng ánh sáng tới mắt trong 1giây: W1  P d2 Pd 2 (  )  4 R 2 4 16 R 2 (1) hc Điều kiện nhìn thấy: W1min = 80  (2) Pd 2 hc 2 Từ (1) và (2) ta có 80  = 16 Rmax ⟹Rmax = Pd 2  16.80hc = 0,274.106 (m) = 274 (km). Ví dụ A.4: Dung dịch fluorêxin hấp thụ ánh sáng có bước sóng   0,45m và phát ra ánh sáng có bước sóng  ' 0,50m . Người ta gọi hiệu suất phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong cùng thời gian. Hiệu suất của quá trình hấp thụ dẫn đến phát quang là bao nhiêu? ’  H    90%  ’ Hdgiải: Hiệu suất của quá trình hấp thụ dẫn đến phát quang : Ví dụ A.5: Tính bước sóng của ánh sáng có phôtôn ánh sáng có năng lượng là 1,75eV? Hdgiải: Năng lượng phôtôn  hc .  ε= 1,75eV=1,75.1,6.10-19(J) Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 19- Chuyên đề SKKN: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. Bước sóng bức xạ  hc 6, 625.1034.3.108   7,1.107 (m)  0, 71 m.  1, 75.1, 6.1019 Ví dụ A.6: Một chất phát quang khi hấp thụ ánh sáng có bước sóng 1  0,44 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 2  0,55m . Hiệu suất của sự phát quang (tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong 1 đơn vị thời gian) là 75%. Số phần trăm của số phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến phát quang? Hdgiải: Gọi n0 là số phôtôn bị hấp thụ, n là số phôtôn phát ra trong cùng 1 giây. hc hc E1  n0 E2  n 1 ’của ánh sáng phát quang: 2 Năng lượng của ánh sáng hấp thụ: H  Hiệu suất của sự phát quang E1 n0 .h.c / 1 n0 .1    75%. E2 n.h.c/2 n.2 Số phần trăm của số n  0,55  0, 75. 2  0, 75.  0,9375% n  0, 44 0 1 phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang Ví dụ A.7: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là bao nhiêu? (trích ĐỀ TS ĐH 2011) Hdgiải:Công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích: Ppq  N pq . hc ;  pq .t Pkt  N kt . hc  kt .t Ppq Pkt hc  pq .t N pq kt   0, 20 hc N  kt pq N kt . kt .t N pq .  Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng N pq p pq  kt p  0,52 m 2  .  pq . pq  0, 20.   0, 40  40% N kt  pq pkt pkt kt 0, 26 m 5 một khoảng thời gian: Ví dụ A.8: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.10 14Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? (trích đề ĐH 2010) Hdgiải: Bước sóng phát quang  pq  3.108  0,5.106 m  0,5 m f . Để có hiện tượng phát quang bước sóng kích thích phải thỏa λkt<λpq. Vậy λkt=0,55m>λpqkhông thể gây phát Người thực hiện : NGUYỄN TRƯỜNG SƠN . Trường THPH NGUYỄN HỮU CẢNH - 20-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan