Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP VỀ
GIAO THOA SÓNG CƠ VẬT LÍ 12
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình dạy học Vật lí 12 lớp cơ bản ở trường THPT Võ Trường Toản
tôi thấy hầu hết các em không thích học mônVật lí. Các em cho rằng môn học này
khó, khi làm bài tập có quá nhiều công thức để nhớ, hiểu và vận dụng. Chính vì thế
một số bộ phận không nhỏ các em học sinh không đam mê học môn Vật lí dẫn đến
kết quả học tập của các em chưa cao.
Kiến thức Vật lí 12 có nhiều phần khó trong đó phần giao thoa sóng cơ là một
trong những phần khó và rộng, học sinh rất dễ nhầm lẫn dẫn đến một số bộ phận
học sinh lớp 12 không nắm vững kiến thức, vận dụng làm bài tập chưa thành thạo.
Mặt khác trong những năm gần đây, hầu hết các Sở Giáo Dục, các trường THPT
đều lựa chọn ra đề kiểm tra môn Vật lí theo hướng trắc nghiệm khách quan, kì thi
tốt nghiệp THPT và ĐH – CĐ, đề thi môn Vật lí cũng vậy. Với hình thức thi này
đòi hỏi các em học sinh phải trả lời các câu hỏi trong thời gian rất ngắn và phải
chọn đáp án thật chính xác. Làm thế nào để đáp ứng được các tiêu chí này? Đó là
phải phân dạng các bài tập và đưa ra phương pháp giải một cách nhanh nhất, chính
xác nhất. Chính vì thế tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân loại và phương pháp
giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12”
Giao thoa sóng cơ là một lĩnh vực rất rộng, trong đề tài này tôi chỉ đề cập đến
các dạng bài tập cơ bản về giao thoa sóng cơ trong sách giáo khoa Vật lí 12, trong
sách bài tập Vật lí 12 cơ bản, các dạng bài tập về giao thoa sóng cơ thường gặp
trong các đề thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng.
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lí luận
Môn vật lý là môn nghiên cứu những quy luật, hiện tượng xảy ra trong đời
sống. Nếu nắm rõ được các quy luật, hiểu rõ hiện tượng là có thể hiểu và tìm được
hướng giải cho bài toán vật lý. Phần còn lại là áp dụng công thức đã học cùng với
những dữ kiện của đề bài, thêm một chút tính toán; học sinh có thể giải bài tập Vật
lý. Điều quan trọng là phải hiểu rõ công thức để không tính sai và tính nhầm.
Đối với bộ môn Vật lí ở trường phổ thông, việc vận dụng các kiến thức đã học
để làm bài tập sẽ giúp học sinh hiểu một cách sâu hơn các quy luật, hiện tượng vật
lí, đồng thời hình thành kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp…từ đó tư duy của các
em sẽ được phát triển hơn. Đặc biệt việc vận dụng bài tập Vật lí sẽ giúp các em
cũng cố kiến thức một cách có hệ thống và trong các tình huống cụ thể các em có
thể giải quyết yêu cầu một cách nhanh gọn và chính xác.
Đã có nhiều tác giả đề cập đến việc giải bài tập vật lí chương Sóng cơ Vật lí
12 như: “Phân loại và phương pháp giải chi tiết bài tập trắc nghiệm Vật lí 12” của
các tác giả Trần Thanh Bình, “Hệ thống kiến thức chương sóng âm và sóng cơ”
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
1
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
của tác giả Huỳnh Thế Xương , “Phương pháp giải nhanh các bài toán Vật lí” của
các tác giả Trần Ngọc – Trần Hữu Giang, “Giải toán tự luận và trắc nghiệm dao
động và sóng cơ học” của tác giả Lê Văn Thông…..
Tuy nhiên các tài liệu này thường nói một cách chung chung, việc phân dạng
bài tập còn ít và chưa thật cụ thể theo từng dạng.
Chính vì thế, đề tài “Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về
giao thoa sóng cơ Vật lí 12” sau đây sẽ phân loại một cách cụ thể, đồng thời
hướng dẫn phương pháp giải nhanh để đáp ứng được với các kì thi kiểm tra trắc
nghiệm trong trường THPT, kiểm tra học kì, thi tốt nghiệp, ĐH - CĐ
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của Sở GD và ĐT, BGH trường THPT
Võ Trường Toản và tổ chuyên môn.
Sự giúp đỡ của các đồng nghiệp.
Sự phối hợp của học sinh lớp 12A7, 12A10, 12A13 trường THPT Võ Trường
Toản, hầu hết các em đều chăm ngoan, năng nổ, nhiệt tình mặc dù lực học của các
em chưa cao.
2.2. Khó khăn
Là giáo viên trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều, lần đầu viết sáng kiến kinh nghiệm
còn nhiều bỡ ngỡ
Môn học Vật lí là một môn học khó, hầu hết các em ở lớp cơ bản của trường
THPT Võ Trường Toản không chọn thi tốt nghiệp nên trong quá trình dạy học các
em lơ là, ít chú trọng.
Là một trường học ở vùng sâu, vùng xa nên điều kiện học tập của các em còn
chưa đầy đủ, một số thiết bị học tập thiếu, một số dụng cụ thí nghiệm đã hỏng hoặc
có độ chính xác không cao.
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Phương pháp chung
+ Phân dạng bài tập.
+ Trình bày phương pháp giải nhanh một cách ngắn gọn.
+ Ví dụ minh họa.
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
2
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
2. Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ
2.1. Dạng 1. Viết phương trình sóng tổng hợp
a. Phương pháp
Xét hai nguồn kết hợp A và B có phương trình
u A a cos(t 1 ) và u B a cos(t 2 )
Điểm M cách A khoảng d1 = AM; M cách B khoảng d2 = BM.
Độ lệch pha của hai nguồn là 2 1
Phương trình sóng tổng hợp tại M
d d1 1 2
d d1
u M 2a cos 2
cos t 2
2
2
*TH1: Hai nguồn A, B dao động cùng pha
Phương trình dao động tổng hợp tại M do A, B truyền đến là
u = uAM + uBM
d 2 d1
d 2 d1
t
cos
= 2acos
*TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha
Xét hai nguồn kết hợp A, B có phương trình
u A a cos(t ) và u B a cos(t )
Phương trình dao động tổng hợp tại M do A, B truyền tới là
u = uAM + uBM
d 2 d1
d 2 d1
t
2
2
= 2acos
cos
*TH3: Hai nguồn A, B dao động vuông pha
Xét hai nguồn kết hợp A, B có phương trình
u A a cos(t )
và
u B a cos(t )
2
Phương trình dao động tổng hợp tại M do A, B truyền tới là
d 2 d1
d 2 d1
t
4
4
u = uAM + uBM = 2acos
cos
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn
sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos(10πt) cm. Tốc độ sóng là 20
cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
3
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
lượt 7,2 cm và 8,2 cm là
A. uM = 5 2 cos(10πt – 3,85π) cm
B. uM = 2 2 cos(10πt – 3,85π) cm
C. uM = 4 2 cos(10πt – 3,85π) cm
D. uM = 2 cos(10πt – 3,85π) cm
Hướng dẫn
20
Từ phương trình ta có ƒ = = 5 Hz → λ = = 5 = 4 cm/s.
Hai nguồn cùng pha nên phương trình sóng tổng hợp tại M do A, B truyền đến là
u = uAM + uBM
d 2 d1
d 2 d1
t
cos
= 2acos
8,2 7,2
8,2 7,2
10t
4
4
= 2.5cos
cos
= 5 2 cos(10πt – 3,85π) cm. → Chọn đáp án A
Ví dụ 2. Trong giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm dao
động với phương trình lần lượt là u A = 2cos(50πt)cm, uB = 2cos(50πt + π )cm. Tốc
độ truyền sóng là v = 0,5 m/s. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách
các nguồn A, B lần lượt d1 = 16cm, d2 = 23cm là
A. uM = 2 cos(50πt – 17π) cm
B. uM = 2 cos(50πt –19π) cm
C. uM = 4cos(50πt – 19π) cm
D. uM = 4cos(50πt – 17π) cm
Hướng dẫn
0,5
Từ phương trình ta có ƒ = = 25 Hz → λ = = 25 = 0,02 m/s = 2cm
Hai nguồn ngược pha nên phương trình dao động tổng hợp tại M do A, B truyền tới
là
u = uAM + uBM
d 2 d1
d 2 d1
t
2
2
= 2acos
cos
23 16
23 16
50t
2
2
2
2
= 2.2cos
cos
= 4cos(50πt - 19π) cm
→ Chọn đáp án C
2.2. Dạng 2. Xác định biên độ sóng tổng hợp của hai nguồn giao thoa
a. Phương pháp
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
4
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
Xét hai nguồn kết hợp A, B có phương trình
uA = acos( t 1 )
uB = acos( t 2 )
Điểm M cách A khoảng d1 = AM; M cách B khoảng d2 = BM.
Độ lệch pha của hai nguồn là 2 1
Biên độ sóng tổng hợp tại M là aM =
2a cos
(d 2 d 1 )
2
*TH1: Hai nguồn A, B dao động cùng pha
+ Biên độ giao động tổng hợp tại M là: aM =
2a cos
(d 2 d1 )
+ Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi d2 - d1 = kλ (k Z)
Khi đó amax = 2a
+ Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi d2 - d1 = (2k+1) (k Z)
Khi đó amin = 0
Chú ý
+ Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại O hoặc các điểm nằm trên đường
trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ cực đại và bằng 2a
+ Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp hoặc 2 cực tiểu liên tiếp là 2
*TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha
+ Biên độ giao động tổng hợp tại M là: aM =
2a cos(
(d 2 d 1 )
)
2
+ Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi d2 - d1 = (2k+1) (k Z)
Khi đó amax = 2a
+ Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi d2 - d1 = kλ (k Z)
Khi đó amin = 0
Chú ý
+ Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại O hoặc các điểm nằm trên đường
trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ cực tiểu và bằng 0
*TH3: Hai nguồn A, B dao động vuông pha
Xét hai nguồn kết hợp A, B có phương trình
u A a cos(t )
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
5
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
u B a cos(t )
2
và
+ Biên độ giao động tổng hợp tại M là: aM =
2a cos
(d 2 d 1 )
4
Chú ý:
+ Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại 0 hoặc các điểm nằm trên đường
trung trực của đoạn A,B sẽ dao động với biên độ a 2
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm có phương trình dao động là u A
= uB = 5cos20t(cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Biên độ dao
động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là
A. 5 cm
B. 4cm
C. 8cm
D. 10 cm
Hướng dẫn
1
Cách 1: Từ phương trình ta có ƒ = = 10 Hz → λ = = 20 = 0,05 m/s = 5cm
M là trung điểm AB nên d1 = d2= 5cm
Hai nguồn cùng pha nên biên độ giao động tổng hợp tại M là:
aM =
2a cos
(d 2 d1 )
(5 5)
2.5 cos
5
=
= 10cm → Chọn đáp án D
Cách 2: Vì M là trung điểm AB nên aM = 2a = 2.5 = 10cm
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B có cùng biên độ a =
2(cm), cùng tần số f = 20(Hz), ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, vận
tốc sóng v = 80(cm/s). Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M có AM = 12(cm),
BM = 10(cm) là
A. 4 cm
B. 2cm
C. 3cm
D. 1 cm
Hướng dẫn
80
Ta có λ = = 20 = 4cm/s
Hai nguồn ngược pha nên biên độ giao động tổng hợp tại M là:
aM =
2a cos(
(d 2 d 1 )
(10 12)
)
2.2 cos(
)
2 =
4
2 = 4cm
→ Chọn đáp án A
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
6
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
Ví dụ 3: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S 1 và S2 cách
nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần
lượt là u1 = 5cos40t (mm) và u2 = 5cos(40t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 80 cm/s. Xét các điểm trên S 1S2 , điểm I là trung điểm của S 1S2 ,
điểm M nằm cách I một đoạn 3cm sẽ dao động với biên độ
A. 8mm
B. 6mm
C. 10mm
D. 4 mm
Hướng dẫn
Cách 1: Vì M là trung điểm AB nên aM = 2a = 2.5 = 10mm
80
Cách 2: Từ trình ta có ƒ = = 20 Hz → λ = = 20 = 4cm = 40mm
I là trung điểm S1S2 nên IS1 = IS2 = 10cm
M trên S1S2, cách I một đoạn 3cm nên d1 = 7cm = 70mm, d2= 13cm = 130mm
Hai nguồn ngược pha nên biên độ giao động tổng hợp tại M là:
aM =
2a cos(
(d 2 d1 )
(130 70)
)
2.5 cos(
)
2 =
40
2 = 10mm
→ Chọn đáp án C
Ví dụ 4: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình
u A 4 cos(5t
)
2 cm và u B 4 cos(5t ) cm. Coi vận tốc và biên độ sóng không
đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường trung
trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ bao nhiêu?
A. 5 2 cm
B. 4 2 cm
C. 2 2 cm
D. 2 cm
Hướng dẫn
Cách 1
Hai nguồn vuông pha nên điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao
động với biên độ : aM = a 2 = 4 2 cm
Cách 2
Biên độ giao động tổng hợptại M là: aM =
2a cos
(d 2 d 1 )
4
cos( )
4 = 4 2 cm. → Chọn đáp án B
Vì d2 = d1 nên aM = 2a
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
7
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
2.3. Dạng 3. Tính các đại lượng đặc trưng của sóng từ điều kiện cực đại, cực
tiểu giao thoa
a. Phương pháp
*TH1: Hai nguồn cùng pha
+ Vị trí các đường cực đại thỏa mãn: d2 – d1 = k với k Z
+ Vị trí các đường cực tiểu thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 0,5) với k Z
*TH2: Hai nguồn ngược pha
+ Vị trí các đường cực đại thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 0,5) với k Z
+ Vị trí các đường cực tiểu thỏa mãn: d2 – d1 = k với k Z
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A, B dao động với tần số ƒ = 14Hz và dao động cùng pha. Tại điểm M cách nguồn
A, B những khoảng d1 = 19 cm, d2 = 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và
đường trung trực của AB chỉ có duy nhất một cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước có giá trị là
A. v = 28 cm/s.
B. v = 7 cm/s.
C. v = 14 cm/s. D. v = 56 cm/s.
Hướng dẫn
Tại M sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực AB chỉ có một cực đại
nên là M thuộc đường cực đại bậc 2
Hai nguồn cùng pha nên d2 – d1 = k 2 = 2 = 1cm
Mà λ = v = .f = 1.14 = 14cm/s → Chọn đáp án C
Ví dụ 2. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
A, B dao động với tần số ƒ = 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B những
khoảng d1 = 16 cm, d2 = 20 cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung
trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 24 cm/s.
B. v = 20 cm/s.
C. v = 36 cm/s. D. v = 48 cm/s.
Hướng dẫn
Tại M sóng có biên độ cực tiểu, giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại
nên M nằm trên dãy cực tiểu bậc 3
Hai nguồn cùng pha nên d2 – d1 = (k + 0,5) 4 = (2+0,5) = 1,6cm
Mà λ = v = .f = 1,6.15 = 24cm/s → Chọn đáp án A
Ví dụ 3. Sóng trên mặt nước tạo thành do 2 nguồn kết hợp A và M dao động với
tần số 15 Hz. Người ta thấy sóng có biên độ cực đại thứ nhất kể từ đường trung
trực của AM tại những điểm có hiệu khoảng cách đến A và M bằng 2 cm. Tính tốc
độ truyền sóng trên mặt nước
A. 13 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 30 cm/s.
D. 45 cm/s.
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
8
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
Hướng dẫn
Sóng có biên độ cực đại thứ nhất kể từ đường trung trực của AM nên k = 1
d2 – d1 = k 2 = = 2cm
Mà λ = v = .f = 2.15 = 30cm/s → Chọn đáp án C
Ví dụ 4. Giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B dao động
với tần số f. Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 (cm) và cách B 21 (cm), sóng có
biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy các cực đại khác.
Vận tốc truyền sóng trên mặt nước có giá trị 40cm/s. Giá trị của f là
A. 20Hz
B. 40 Hz
C. 60Hz
D. 80 Hz
Hướng dẫn
Tại M sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy các
cực đại khác nên M nằm trên đường cực đại bậc 4
d2 – d1 = k 2 = 4 = 0,5cm
v
40
v
Mà λ = f f = = 0,5 = 80Hz → Chọn đáp án D
2.4. Dạng 4. Tìm số điểm cực trị trên đoạn thẳng AB
a. Phương pháp
*TH1. Hai nguồn cùng pha
+ Số điểm dao động cực đại trên đoạn AB là các giá trị của k nguyên thỏa mãn
AB
AB
k
+ Vị trí các cực đại giao thoa: d2 – d1 = k (kZ).
+ Số điểm dao động cực tiểu trên đoạn AB là các giá trị của k nguyên thỏa mãn
AB 1
AB 1
k
2
2
+ Vị trí các cực tiểu giao thoa: (d2 – d1 = k+0,5) ( k Z ).
*TH2. Hai nguồn ngược pha
+ Số điểm dao động cực đại trên đoạn AB là các giá trị của k nguyên thỏa mãn hệ
thức
AB 1
AB 1
k
2
2
+ Vị trí các cực đại giao thoa: (d2 – d1 = k+0,5) ( k Z ).
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
9
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
+ Số điểm dao động cực tiểu trên đoạn AB là các giá trị của k nguyên thỏa mãn hệ
thức:
AB
AB
k
+ Vị trí các cực đại giao thoa: d2 – d1 = k (kZ).
*TH3. Hai nguồn vuông pha
+ Số điểm dao động cực đại bằng số điểm dao động cực tiểu trên đoạn AB là các
giá trị k nguyên thỏa mãn hệ thức:
AB 1
AB 1
k
4
4
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dùng một âm thoa có tần số rung 100 Hz, người ta tạo ra tại hai điểm A,
B trên mặt nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Khoảng cách AB = 2 cm,
tốc độ truyền pha của dao động là 20 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu
trên đoạn AB là
A. 19.
B. 20.
C. 21.
D. 22.
Hướng dẫn
v
20
0,2
f
100
Bước sóng:
cm
Vì hai nguồn cùng pha nên số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là
các giá trị k nguyên thỏa mãn hệ thức
AB 1
AB 1
k
2
2
2 1
2 1
k
0,2 2
0,2 2
10,5 k 9,5
Có 20 giá trị của k nguyên thỏa mãn có 20 điểm → Chọn đáp án B
Ví dụ 2. Tại hai điểm O1, O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát
sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u 1 = 5sin(100πt) mm và
u2 = 5sin(100πt + π) mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên
độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Trên đoạn O 1O2 có số cực đại giao
thoa là
A. 24.
B. 23.
C. 25.
D. 26.
Hướng dẫn
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
10
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
2
Từ phương trình ta có ƒ = = 50 Hz → λ = = 50 = 0,04 m/s = 4cm
Vì hai nguồn ngược pha nên trên đoạn O 1O2 có số cực đại giao thoa là các giá trị
của k nguyên thỏa mãn
O1O2 1
OO
1
k 1 2
2
2
48 1
48 1
k
4
2
4 2
12,5 k 11,5
Có 24 giá trị của k nguyên thỏa mãn có 24 điểm → Chọn đáp án A
Ví dụ 3. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10(cm) dao động
theo các phương trình: u1 0, 2.cos(50 t )cm và
u 2 0,2 cos(50t
)cm
2
. Biết vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,5(m/s). Tính số điểm cực đại và cực tiểu trên
đoạn A,B.
A. 8 và 8
B. 9 và 10
C. 10 và 10
D. 11 và 12
Hướng dẫn
0,5
Từ phương trình ta có ƒ = = 25 Hz → λ = = 25 = 0,02 m/s = 2cm
Vì hai nguồn vuông pha nên số điểm dao động cực đại bằng số điểm dao động cực
tiểu trên đoạn AB
AB 1
AB 1
k
4
4
10 1
10 1
k
2 4
2 4
5,25 k 4,75
Có 10 giá trị của k nguyên thỏa mãn
Vậy có 10 điểm cực đại và 10 điểm cực tiểu trên đoạn AB→ Chọn đáp án C
2.5. Dạng 5. Tìm số điểm cực trị trên đoạn thẳng MN bất kì
a. Phương pháp
Xét hai nguồn S1, S2 , hai điểm M và N lần lượt cách 2 nguồn là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt dM = d2M – d1M; dN = d2N – d1N và giả sử dM < dN.
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
11
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
*TH1 .Hai nguồn dao đô n
ô g lê cô h pha nhau góc bất kì: = 2 - 1
d N
d M
k
2
2
+ Cực đại:
d
d M 1
1
k N
2 2
+ Cực tiểu: 2 2
* TH2. Hai nguồn dao động cùng pha
d
d M
k N
+ Cực đại:
d N 1
d M 1
k
2
+ Cực tiểu: 2
* TH3. Hai nguồn dao động ngược pha
d
d M 1
1
k N
2
+ Cực đại: 2
d N
d M
k
+ Cực tiểu:
* TH4. Hai nguồn dao động vuông pha
Cực đại = cực tiểu: dM < (k+0,25) < dN
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn AB dao
động ngược pha nhau với tần số ƒ =20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng v
= 40 cm/s. Hai điểm M, N trên mặt chất lỏng có MA = 18 cm, MB = 14 cm, NA =
15 cm, NB = 31 cm. Số đường dao động có biên độ cực đại giữa hai điểm M, N là
A. 9 đường.
B. 10 đường.
C. 11 đường.
D. 8 đường.
Hướng dẫn
Ta có d1M = 18cm, d2M =14cm dM = d2M – d1M = -4cm
d1N = 15cm, d2N = 31cm dN = d2N – d1N = 16cm
Bước sóng
v 40
2
f 20
cm
Hai nguồn dao động ngược pha nên
d N 1
d M 1
k
2
+ Cực đại: 2
4
16
0,5 k
0,5
2
2
-2,5 < k < 7,5
→ Chọn đáp án B
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
12
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
Ví dụ 2. Hai nguồn kết hợp cùng pha O1, O2 có λ = 5 cm, điểm M cách nguồn O1 là
31 cm, cách O2 là 18 cm. Điểm N cách nguồn O1 là 22 cm, cách O2 là 43 cm. Trong
khoảng MN có bao nhiêu gợn lồi, gợn lõm?
A. 7; 7.
B. 7; 8.
C. 6; 7.
D. 6; 8.
Hướng dẫn
Ta có d1M = 31cm, d2M =18cm dM = d2M – d1M = -13cm
d1N = 22cm, d2N = 43cm dN = d2N – d1N = 21cm
Hai nguồn dao động cùng pha:
13
21
d
d M
k N
5 < k < 5 -2,6 < k < 4,2
+ Cực đại:
Có 7 cực đại (gợn lồi)
d N 1
13 1
21 1
d M 1
k
2 5 - 2 < k < 5 - 2 -3,1 < k < 3,7
+ Cực tiểu: 2
Có 7 cực tiểu(gợn lõm)
→ Chọn đáp án A
Ví dụ 3. Hai nguồn A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng
6cm. Hai điểm C,D nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât, AD =
30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là:
A. 5 và 6
B. 7 và 6
C. 13 và 12
D. 11 và 10
Hướng dẫn
Ta có: λ = 6cm
I
2
2
C
D
DB = 30 40 = 50cm = CA; DA = CB = 30cm
d C = CB – CA = -20cm; d D = DB – DA = 20cm
A
Hai nguồn cùng pha nên
O
B
d C
d D
20
20
k
6 k 6 -3,3 k 3,3
+ Cực đại:
Có 7 giá trị của k nguyên thỏa mãn có 7 điểm cực đại
d C 1
d D 1
20 1
20 1
k
2
2 6
2 k 6 2
+ Cực tiểu:
-3,8 k 2,8
Có 6 giá trị của k nguyên thỏa mãn
→ Chọn đáp án B
Ví dụ 4. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
13
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = 2cos40t và
uB = 2cos(40t + ) (uA, uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng.
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
Hướng dẫn
30
Từ phương trình ta có ƒ = = 20 Hz → λ = = 20 = 1,5cm
2
2
Ta có: MA = NB = 20cm; MB = NA = 20 20 20 2 cm
d M = MA – MB = 20 - 20 2 cm; d N = NA – NB = 20 2 - 20
Hai nguồn ngược pha nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
MN thỏa mãn
I
M
d N 1
d M 1
2
k
N
2
20 20 2 1
20 2 20 1
1,5
2 k
1,5
2 -6,02 k 5,02
A
O
B
Có 12 giá trị của k nguyên thỏa mãn có 12 điểm cực đại
→ Chọn đáp án A
Ví dụ 5. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách
nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = 2cos(40πt)
mm và uB = 2cos(40πt + π) mm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30
cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn MB là
A. 19
B. 18
C. 17
D. 20
Hướng dẫn
30
Từ phương trình ta có ƒ = = 20 Hz → λ = = 20 = 1,5cm
2
2
Ta có: MA = NB = 20cm; MB = NA = 20 20 20 2 cm
d M = MA - MB = 20 - 20 2 cm; d B = BA = 20 cm
Hai nguồn ngược pha nên số điểm dao động với biên độ cực
đại trên đoạn
BM thỏa mãn
d M 1
d B 1
k
2
2
Trường THPT Võ Trường Toản
M
A
I
O
Giáo viên: Lê Thị Thúy
N
B
14
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
20 20 2 1
20 1
k
1,5
2
1,5 2
6,02 k 12,83
Có 19 giá trị của k nguyên thỏa mãn → Chọn đáp án A
Ví dụ 6. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30cm dao động theo
phương thẳng có phương trình lần lượt là u1 a cos(20t )(mm) và
u 2 a sin(20t )(mm) . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30cm/s. Xét hình
vuông AMNB trên mặt nước, số điểm dao động cực đại trên đoạn MB là:
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Hướng dẫn
2
Ta có: T = = 0,1s; =v.T =30.0,1= 3cm.
N
M
2
2
MB = AN = 30 30 30 2 cm
A
1
d M = MA – MB = 30 - 30 2 cm
O
B
d B = BA = 30cm
u1 a cos(20t )( mm)
u 2 a sin(20t )(mm) => u 2 a cos(20t / 2)(mm)
Vì hai nguồn vuông pha nên số cực đại trên MB thõa mãn
d M (k+0,25) d B
30 30 2 (k 0,25).3 30
=> -4,39 k 9,75.
Vậy có 14 số điểm dao động cực đại trên đoạn MB
→ Chọn đáp án B
2.6. Dạng 6. Xác định số điểm dao động cùng pha hoặc ngược pha với nguồn
trên đoạn thẳng CO thuộc đường trung trực của AB (chỉ xét trường hợp
hai nguồn A, B cùng pha, O là trung điểm AB)
a. Phương pháp
Xét hai nguồn kết hợp A và B có phương trình
uA = u B a cos(t )
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
15
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB = d1 = d2 = d (hình vẽ). Gọi
O là trung điểm của AB
C
2 d
u M 2a cos t
Phương trình tổng hợp tại M là
d
A
+ M cùng pha với nguồn nếu
2
M
B
O
d
k 2
d = k
Số điểm dao động cùng pha với nguồn trên CO là các giá trị
k nguyên thỏa mãn
AB
AB 2
k (
) OC 2
2
2
+ M ngược pha với nguồn nếu
2
d
( 2k 1)
( 2k 1)
d =
2
Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên CO là các giá trị k nguyên thỏa
mãn
AB (2k 1)
AB 2
(
) OC 2
2
2
2
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Thực hiện giao sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn A, B cùng pha cách
nhau 12 cm, biết bước sóng trên mặt nước là λ = 3cm. Trên đường trung trực của
hai nguồn có một điểm M cách trung điểm I của hai nguồn 8cm. Hỏi trên MI có
bao nhiêu nhiêu điểm dao động cùng pha với 2 nguồn?
A. 4 điểm
B. 2 điểm
C. 6 điểm
D. 3 điểm
Hướng dẫn
Ta có: IM = 8cm; AB = 12cm
Số điểm dao động cùng pha với nguồn là các giá trị k nguyên thỏa mãn
M
AB
AB 2
k (
) IM 2
2
2
12
1 12 2
k
( ) 82
3 2
2.3
Trường THPT Võ Trường Toản
d
A
d
I
Giáo viên: Lê Thị Thúy
B
16
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
2 k 3,3
Vậy có 2 điểm thõa mãn yêu cầu bài ra Đáp án B
Ví dụ 2. Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cùng pha cách nhau một đoạn
12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm.
Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của
đoạn AB một khoản 8cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với
nguồn là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn
C
Ta có: AB = 12cm; = 1,6cm; OC = 8cm
Số điểm dao động ngược pha với nguồn là các giá trị
k nguyên thỏa mãn
d
A
AB (2k 1)
AB 2
(
) OC 2
2
2
2
M
O
B
12 (2k 1)1,6
12
( ) 2 82
2
2
2
3,25 k 5,75
Vậy có 2 điểm thõa mãn yêu cầu bài ra Đáp án A
2.7. Dạng 7. Xác định số điểm cực trị trên đường tròn tâm O là trung điểm
của AB có đường kính d
Xét đường tròn tâm O là trung điểm của AB có
đường kính d AB (hình vẽ)
a. Phương pháp
M
A
O
N
B
*TH1. Hai nguồn cùng pha
Tìm số cực đại
+ Tính
d
d
k
k giá trị nguyên
+ Tại M,N là cực đại thì số điểm dao động cực đại trên đường tròn tâm O đường
kính d là 2k-2. Tại M, N khác cực đại thì số điểm cực đại trên đường tròn tâm O
đường kính d là 2k
+ Nếu d = AB và tại A, B là cực đại thì số cực đại trên đường tròn tâm O, đường
kính d là 2k-2.
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
17
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
+ Nếu d = AB và tại A, B không phải là cực đại thì số cực đại thõa mãn là 2k
Tìm số cực tiểu
d 1
d 1
k
2 k giá trị nguyên
+ Tính 2
+ Tại M,N là cực tiểu thì số điểm dao động cực tiểu trên đường tròn tâm O đường
kính d là 2k-2. Tại M, N khác cực tiểu thì số điểm cực tiểu trên đường tròn tâm O
đường kính d là 2k
+ Nếu d = AB và tại A, B là cực tiểu thì số cực tiểu trên đường tròn tâm O, đường
kính d là 2k-2
+ Nếu d = AB và tại A, B không phải là cực tiểu thì số cực tiểu thõa mãn là 2k
*TH2. Hai nguồn ngược pha
+ Số điểm dao động cực đại và cực tiểu có giá trị ngược lại trường hợp cùng pha
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ. Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước A, B giống hệt nhau cách nhau
một khoảng AB=40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=20(Hz), vận
tốc truyền sóng 0,5(m/s) Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm là trung điểm
O của đoạn AB có bán kính 5cm sẽ có số điểm dao động với biên độ cực đại là :
A. 9
B. 17
C. 18
D.16
Hướng dẫn
v 0,5
0,025
f
20
Ta có
m/s = 2,5cm; d = 2.5 = 10cm < AB
Hai nguồn cùng pha nên :
d
d 10 k 10
k
2,5
2,5
4 k 4
Có 9 giá trị nguyên của k
Vậy trên đường tròn bán kính 5cm có 2.9 - 2 = 16 điểm dao động với biên độ cực
đại. → Chọn đáp án D
2.8. Dạng 8. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ điểm cực trị
nằm trên đường thẳng đi qua một nguồn và vuông góc với đoạn nối hai
nguồn cùng pha
k=-1
a. Phương pháp
M k= 1
k=0
k=-2
M’
/kmax/
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
18
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
A
B
k= 2
k= 1
k=0 k=-1
k=-2
k=-3
Hình ảnh giao thoa
Xác định khoảng cách dài nhất từ M đến A
+ M dao động với biên độ cực đại thì
d 2 d1 k
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại cách A đoạn lớn nhất ứng với k = 1.
(Đường cực đại k = 0 không cắt đoạn thẳng chứa M (loại))
+ Từ điều kiện bài toán suy ra được dmax
+ M dao động với biên độ cực tiểu thì
d 2 d 1 (2k 1)
2
+ Điểm M dao động với biên độ cực tiểu cách A đoạn lớn nhất khi k = 0
+ Từ điều kiện bài toán suy ra được dmax
Xác định khoảng cách ngắn nhất từ M đến A
+ M dao động với biên độ cực đại thì : d 2 d1 k
+ Điểm M dao động với biên độ cực đại cách A đoạn ngắn nhất ứng với k max
(Loại trường hợp cực đại tại nguồn)
AB
AB
k
suy ra k max
+ Từ công thức:
+ Từ điều kiện bài toán suy ra được dmin
+ M dao động với biên độ cực tiểu thì
d 2 d 1 (2k 1)
2
+ Điểm M dao động với biên độ cực tiểu cách A đoạn ngắn nhất ứng với k max
(Loại trường hợp cực tiểu tại nguồn)
AB 1
AB 1
k
2
2
2 suy ra k max
+ Từ công thức 2
+ Từ điều kiện bài toán suy ra được AM’
b. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao
động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền
Trường THPT Võ Trường Toản
Giáo viên: Lê Thị Thúy
19
Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với
AB, M dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là
A. 20cm
B. 30cm
C. 40cm
D.50cm
Hướng dẫn
v 200
20(cm)
f
10
+ Ta có
.
k=1
M
+ Do M là một cực đại giao thoa nên để đoạn
AM có giá trị lớn nhất thì M phải nằm trên đường cực
đại bậc 1( k = +1) và thỏa mãn:
d 2 d1 k 1.20 20(cm) (1).
d1
k=0
d2
A
B
+ Mặt khác, tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có
BM d 2 ( AB 2 ) ( AM 2 ) 402 d12 (2)
Từ (1) vào (2) ta có :
402 d12 d1 20 d1 30(cm)
→ Chọn đáp án B
Ví dụ 2. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao
động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền
sóng 3(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng đi qua A và vuông góc với
AB, M dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là :
A. 12cm
B. 5,56cm
C. 14cm
D. 10,56cm
Hướng dẫn
Ta có
v 300
30(cm)
f
10
.
K=3
K=0
M
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB :
AB
AB
100
100
k
k
3,3 k 3, 3
3
3
d1
d2
A
B
=> k 0, 1, 2, 3 .
Để đoạn AM có giá trị bé nhất thì M phải nằm trên đường
cực đại bậc 3 => k = 3
Ta có : d 2 d1 k 3.30 90(cm) (1)
Mặt khác, tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có :
BM d 2 ( AB 2 ) ( AM 2 ) 1002 d12 (2)
Trường THPT Võ Trường Toản
.
Giáo viên: Lê Thị Thúy
20
- Xem thêm -