Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Skkn phương pháp dạy các bài thực hành trong chương trình địa lí lớp 10 chuẩn...

Tài liệu Skkn phương pháp dạy các bài thực hành trong chương trình địa lí lớp 10 chuẩn

.DOC
31
1397
148

Mô tả:

PHƯƠNG PHÁP DẠY CÁC BÀI THỰC HÀNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 10 CHUẨN I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Qua nhiều năm giảng dạy tôi nhận thấy đa số học sinh trường THPT Nhơn Trạch rất yếu về kỹ năng thực hành nhất là học sinh lớp 10 đầu cấp. Từ năm học 2005-2006, sách giáo khoa địa lí lớp 10 được triển khai đại trà trên phạm vi cả nước theo hướng tăng mạnh kênh hình, giảm dần kênh chữ, tỉ trọng bài thực hành tăng lên đáng kể. §iÒu ®ã chøng tá r»ng bé m«n đÞa lÝ lớp 10 hiÖn nay kh«ng chØ chó träng ®Õn viÖc cung cÊp cho häc sinh nh÷ng kiÕn thøc lÝ thuyÕt cơ bản mµ cßn rÌn luyÖn nh÷ng kü n¨ng cÇn thiÕt. Tuy nhiên thực tế cho thấy thực hành hiện vẫn còn là một khâu yếu. Các bài thực hành của chương trình địa lí 10 được coi là phần khó do nội dung và yêu cầu cao đòi hỏi vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng vì vậy giáo viên còn lúng túng khi lựa chọn phương pháp. Để giúp học sinh lớp 10 làm tốt các bài thực hành tạo tiền đề cho việc nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp lớp 12 cũng như chất lượng dạy học bộ môn địa lí nói chung nên tôi quyết định chọn đề tài: “PHƯƠNG PHÁP DẠY CÁC BÀI THỰC HÀNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ LỚP 10 BAN CƠ BẢN” làm đề tài nghiên cứu. II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 1. Cơ sở lí luận 1.1. Thực hành địa lí Dạy học là dạy về kiến thức và kĩ năng, vì vậy trong chương trình sách giáo khoa bậc THPT không chỉ có các bài dạy về kiến thức mà còn có cả các bài dạy về kiến thức và kĩ năng, tức là các tiết thực hành. Theo PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ “Thực hành là một loại bài học dạy về kĩ năng, trong đó có hai nhiệm vụ cung cấp kiến thức lí thuyết làm cơ sở cho kĩ năng và cung cấp kiến thức hành động của kĩ năng và mở rộng kiến thức”. (Đổi mới phương pháp dạy học địa lý ở trường THPT, Nguyễn Đức Vũ- Phạm Thị Sen ; NXB Giáo Dục, Hà Nội, 2006) Kĩ năng, theo tâm lí học nói chung là phương thức thực hiện một hành động nào đó thích hợp với những mục đích và những điều kiện hành động. Kĩ năng địa lí thực chất là những hoạt động thực tiễn mà học sinh thực hiện được một cách có ý thức trên cơ sở những kiến thức địa lí đã có. Kĩ năng địa lí bao gồm: - Kĩ năng làm việc với bản đồ trong đó có các kĩ năng định hướng trên bản đồ, đo đạc trên bản đồ, đọc bản đồ, sử dụng bản đồ, lược đồ… - Kĩ năng làm việc ngoài trời trong đó kĩ năng quan sát, đo đạc với các công cụ quan trắc về các hiện tượng thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng, động thực vật… - Kĩ năng làm việc với các tài liệu địa lí trong đó có các kĩ năng lập lát cắt , vẽ biểu đồ, bản đồ, phân tích các số liệu… - Kĩ năng học tập địa lí trong đó có kĩ năng làm việc với sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, kĩ năng mô tả viết và trình bày các vấn đề địa lí… Kĩ năng địa lí là một bộ phận quan trọng của hệ thống tri thức địa lí mà học sinh cần phải có đồng thời cũng là thước đo kết quả học tập của học sinh. 1.2.Vai trò của bài thực hành địa lí Thực hành trong là một khâu quan trọng trong quá trình học tập giúp học sinh nắm được kĩ năng cả về mặt lí thuyết cũng như hành động. Mỗi bài thực 1 hành được thực hiện trên lớp với các nhiệm vụ cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Bài thực hành địa lí có hai nhiệm vụ cơ bản: - Trước hết và quan trọng nhất là nhằm vào việc hình thành và rèn luyện kĩ năng địa lí . - Tiếp theo là củng cố và vận dụng kiến thức Giờ thực hành yêu cầu học sinh rèn luyện kĩ năng, những kĩ năng này được hình thành dần dần từng bước một cách tỉ mỉ, từ dễ đến khó, từ những hiểu biết ban đầu đi đến chỗ nắm được các kĩ năng thuần thục, phục vụ cho việc vận dụng tri thức. Do cấu trúc của kĩ năng có phần tri thức về kĩ năng và hoạt động hình thành kĩ năng, nên các quá trình thực hiện các bài thực hành cũng phải diễn ra theo 2 giai đoạn tiếp nối nhau: - Giai đoạn 1: Trang bị tri thức về kĩ năng mà học sinh cần được hình thành (hoặc rèn luyện) trong bài thực hành. Trong giai đoạn này học sinh phải hiểu rõ mục đích của thực hành, tức là biết kĩ năng sẽ thực hiện là kĩ năng gì? Kĩ năng này dùng để làm gì? Có tác dụng như thế nào trong việc học tập địa lí? - Giai đoạn 2: Giai đoạn rèn kĩ năng. Trong giai đoạn này học sinh cần được quan sát tận mắt ít nhất một lần việc thực hiện mẫu kĩ năng cần nắm, hoặc được chỉ dẫn từng động tác theo trình tự nhất định, sau đó mới tự mình thực hiện kĩ năng theo cách thức và quy trình đã biết. 1.3. Phương pháp dạy thực hành địa lí - Phương pháp dạy học dùng lời gồm phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp, giảng giải, gọi chung là những phương pháp truyền thống. - Phương pháp luyện tập: mục đích của phương pháp này thông qua hoạt động lặp lại giúp học sinh có những phản xạ tự động và nhớ lại từ ngữ, tình huống cụ thể dựa trên lôgic giữa sự vật và hiện tượng khác nhau. - Phương pháp dạy học trực quan là phương pháp làm cho giữa lý thuyết gần gũi với thực tiễn. - Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ: bản đồ là ngôn ngữ của địa lí, một phương tiện trực quan, nguồn tri thức địa lí học. - Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức qua số liệu thống kê và biểu đồ: các số liệu thống kê chứng minh và giải thích được nhiều khái niệm và phạm trù địa lí học. - Phương pháp hướng dẫn học sinh quan sát, khai thác tri thức địa lí qua tranh ảnh băng hình, video... - Phương pháp dạy học thực tiễn : quan sát ngoài thực địa. 2. Thực trạng dạỵ và học thực hành địa lí ở trường THPT Nhơn Trạch 2.1.Thuận lợi - §a sè c¸c tiÕt häc thùc hµnh như đọc bản đồ, vÏ biÓu ®å, tính toán số liệu, viết báo cáo... häc sinh ®Òu cã høng thó tham gia häc tËp tèt, bíi nh÷ng giê häc nµy kh«ng nÆng vÒ kiÕn thøc lý thuyÕt, mµ chñ yÕu rÌn luyÖn kü n¨ng thùc hµnh. Häc sinh cã c¬ héi thÓ hiÖn kh¶ n¨ng cña m×nh như khả năng thuyết trình, báo cáo, nhận xét, đánh giá, phân tích, tổng hợp... c¸c em kh«ng chØ biÕt ghi nhí, cñng cè kiÕn thøc lý thuyÕt ®· häc mµ cßn biÕt m« h×nh hãa c¸c kiÕn thøc ®ã th«ng qua các bµi tËp vẽ biÓu ®å. - B¶n th©n gi¸o viªn khi thiÕt kÕ nh÷ng bµi tËp thùc hµnh còng nhẹ nhµng h¬n, bíi kh«ng nÆng nÒ vÒ néi dung lý thuyÕt mµ chñ yÕu ®i s©u vÒ c¸c bíc tiÕn hµnh, dÉn d¾t häc sinh c¸c thao t¸c ®Ó c¸c em hoµn thµnh bµi tËp. Gi¸o viªn cã c¬ 2 héi ®Ó ®¸nh gi¸ vÒ viÖc rÌn luyÖn kü n¨ng ®Þa lÝ cña häc sinh, ph¸t hiÖn ra nh÷ng häc sinh cã kü n¨ng thùc hiÖn tèt hoÆc thùc hiÖn cßn yÕu ®Ó kÞp thêi cã biÖn ph¸p ®iÒu chØnh kh¾c phôc nh»m n©ng cao chÊt lîng d¹y vµ häc. - Từ năm học 2010-2011 nhà trường có 3 phòng máy đủ phục vụ giảng dạy bằng giáo án điện tử giúp giáo viên có điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin còn học sinh thì rất hào hứng khi tham gia các tiết học. 2. 2. Khó khăn 2.2.1. Về phía học sinh - Học sinh còn xem nhẹ việc rèn luyện kĩ năng thực hành địa lí so với việc rèn luyện kĩ năng các môn học khác như văn, toán, lý hóa, ngoại ngữ... nên rất yếu về kĩ năng thực hành địa lí. - Với nội dung thực hành đa số học sinh chỉ làm việc với sách giáo khoa, còn việc sử dụng sách bài tập thực hành hầu như không có. - NhiÒu học sinh cha chuÈn bÞ tèt c¸c ®å dïng häc tËp cho bµi thùc hµnh nh thíc kÎ, bót ch×, compa, máy tính… cßn coi nhÑ yªu cÇu cña bµi thùc hµnh nªn còng ¶nh hëng nhiÒu tíi kết quả: vẽ biểu đồ cha ®Ñp, vÏ cha chuÈn x¸c… - Khi gi¸o viªn híng dÉn c¸c bíc tiÕn hµnh, mét sè häc sinh cha chú ý nên c¸c em lóng tóng khi tiÕn hµnh c¸c thao t¸c: vÝ dô c¸ch xö lý sè liÖu, c¸ch chän tû lÖ, cách viết báo cáo... - Thêi gian mét bµi thùc hµnh 45 phót nhưng cã rÊt nhiÒu bíc cÇn thùc hiÖn, quan träng nhÊt lµ viÖc kiÓm tra, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi tËp cña häc sinh. Tuy vËy c«ng viÖc nµy thêng ®îc thùc hiÖn sau khi häc sinh ®· hoµn thµnh hÕt c¸c yªu cÇu cña bµi tËp nªn gi¸o viªn bÞ h¹n chÕ rÊt nhiÒu vÒ thêi gian ®Ó sña ch÷a uèn n¾n cho c¸c em nhÊt lµ häc sinh yÕu. - Bªn c¹nh c¸c bµi tËp thùc hµnh trªn líp cßn cã rÊt nhiÒu c¸c bµi tËp thùc hµnh ë nhµ, nÕu kh«ng cã biÖn ph¸p kiÓm tra, ®¸nh gi¸ kÞp thêi th× nhiÒu em sÏ coi nhÑ viÖc thùc hiÖn c¸c bµi tËp nµy, hoÆc cã nh÷ng lçi soi sãt m¾c ph¶i cña häc sinh mµ mµ gi¸o viªn kh«ng kÞp thêi ph¸t hiÖn ra ®Ó gióp c¸c em söa ch÷a. 2.2.2. Về phía giáo viên - Đa số giáo viên cho rằng nội dung và yêu cầu của bài thực hành địa lí 10 cao, đòi hỏi phải đầu tư sâu về nội dung và phương pháp vì thế tâm lý e ngại các tiết thực hành và thật sự lúng túng khi soạn giáo án và tổ chức các tiết thực hành trên lớp. - Xuất phát từ phương pháp dạy học truyền thống cho rằng thực hành chỉ là một bài học vận dụng tri thức, có mục đích củng cố kiến thức và kĩ năng đã học không đem lại kiến thức gì mới cho học sinh. Do đó khi dạy bài thực hành giáo viên thường coi nhẹ và xem nó như một bài tập tự làm bình thường của học sinh, không cần chuẩn bị cũng không cần soạn giáo án, hoặc dạy bài thực hành cũng giống như dạy bài lí thuyết. Dưới đây là kết quả kiểm tra, đánh giá kĩ năng qua bài kiểm tra cuối kì I lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch năm hoc 2011-2012 Bảng 1: Kết quả kiểm tra, đánh giá kĩ năng qua bài kiểm tra cuối kì I lớp 10 trường THPT Nhơn Trạch năm hoc 2011-2012 Đạt yêu cầu (> = 5 điểm) 3 Lớp dạy 10A2 10A3 10C1 10C2 10C3 10C4 TC Sĩ số 47 46 47 44 44 44 270 Đọc bản đồ Số lượng 24 19 17 15 13 11 99 Tỉ lệ 51.1 41.3 36.2 34.1 31.8 25.0 36.7 Làm toán Số lượng 37 31 27 25 26 25 171 Tỉ lệ 82.2 67.4 57.4 56.8 59.1 56.8 63.3 Đọc, nhận xét bảng số liệu Số Tỉ lệ lượng 26 55.3 24 52.1 22 46.9 20 45.5 21 47.2 20 45.5 135 50 Vẽ, nhận xét biểu đồ Số Tỉ lệ lượng 29 61.7 22 47.8 20 42.6 21 42.7 19 43.1 17 38.6 128 47.4 Qua bảng thống kê trên chúng ta thấy rõ điểm phần thực hành của học sinh lớp 10 chưa cao, điểm thấp nhất là kĩ năng đọc bản đồ đạt tỉ lệ 36.7%, vẽ và nhận xét biểu đồ 47.4%. Có hiều nguyên nhân như đã phân tích ở trên trong đó tâm lý giáo viên e ngại các tiết thực hành, lúng túng khi soạn giáo án và tổ chức các tiết thực hành trên lớp hoặc xem nhẹ vai trò của bài thực hành đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập của học sinh. Vì thế vấn đề đặt ra là “Phải dạy các bài thực hành như thế nào để góp phần nâng cao chất lượng học môn địa lí ở trường trung học phổ thông”. 3. Phương pháp dạy các bài thực hành trong chương trình địa lí lớp 10 ban cơ bản 3.1. Các dạng bài thực hành địa lí lớp 10 ban cơ bản Chương trình địa lí 10 ban cơ bản gåm cã 52 tiÕt học trong đó cã 7 tiết thực hành gồm: 4 tiết đọc bản đồ, 3 tiÕt vÏ biÓu ®å vµ 1 bài viết báo cáo. Ngoài ra phÇn c©u hái vµ bµi tËp sau bài học cã : 4 bài tập về tính toán (tính giờ trên Trái Đất, tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, tính mật độ dân số thế giới, tính cự li vận chuyển trung bình), 9 bài tập vÒ rÌn luyÖn kü n¨ng vÏ vµ nhËn xÐt biÓu ®å. Kế hoạch thực hiện chương trình như sau : Kế hoạch thực hành địa lí lớp 10 ban cơ bản TUẦN TIẾT TÊN BÀI CT 2 3 Bài 4: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ 5 10 Bài 10: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đổ 8 15 Bài 14: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới khí hậu và các kiểu khí hậu trên Trái Đất . Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu 14 28 Bài 25: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới 17 33 Bài 30: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia 24 40 Bài 34: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuầt một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới 31 47 Bài 38: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Suez và kênh đào Panama 4 3.2. Phương pháp daỵ thực hành địa lí 10 Mỗi bài thực hành có mục đích và yêu cầu khác nhau song tất cả các bài thực hành đều nhằm rèn luyện cho học sinh các kỹ năng. Trong giới hạn của chương trình địa lí lớp 10 các phương pháp sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng 3.2.1. Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ Khai thác tri thức từ bản đồ là kĩ năng tương đối khó và phức tạp đối với học sinh, trong kĩ năng này, các em phải vận dụng đồng thời cả những kiến thức về bản đồ cũng như kiến thức về địa lí. Trên cơ sở hiểu biết tính qui uớc và tính khái quát, học sinh có thể tìm ra được những tri thức địa lí trên bản đồ. Để khai thác được bản đồ học sinh phải có các kĩ năng sau: - Hiểu hệ thống kí hiệu, ước hiệu bản đồ. - Nhận biết, chỉ và đọc tên các đối tượng địa lí trên bản đồ - Xác định phương hướng, khoảng cách, vĩ độ, kinh độ, kích thước, hình thái và vị trí các đối tượng địa lí trên lãnh thổ. - Mô tả đặc điểm đối tượng trên bản đồ. - Xác định các mối liên hệ không gian trên bản đồ. - Xác định các mối quan hệ tương hỗ và nhân quả thể hiện trên bản đồ. - Mô tả tổng hợp một khu vực, một bộ phận lãnh thổ (vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, thực vật, động vật, dân cư, kinh tế…). 3.2.2. Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bảng số liệu Bảng số liệu (đơn giản hay phức tạp) thể hiện mối quan hệ giữa các số liệu với nhau theo một chủ đề nhất định. Các số liệu ở bảng được sắp xếp theo các cột dọc và hàng ngang theo các tiêu chí và có mối liên hệ với nhau tạo điều kiện cho việc so sánh tương quan giữa chúng theo các mặt cần thiết. Bảng số liệu thống kê dùng làm cơ sở để rút ra các nhận xét khái quát hoặc có thể dùng cụ thể hóa, minh họa, làm rõ các kiến thức địa lí. Chúng không phải là những tri thức địa lí cần ghi nhớ mà chỉ đóng vai trò phương tiện của học sinh trong quá trình nhận thức. Làm việc với bảng số liệu thống kê trước hết cần phải: - Nắm vững tên bảng, các tiêu đề của bảng, đơn vị tính, các yêu cầu cụ thể của bài tập, hiểu rõ các tiêu chí cần nhận xét. - Hiểu nội dung của cột dọc, hàng ngang và cách trình bày bảng, cách sắp xếp số liệu trong bảng; phát hiện được mối quan hệ giữa các số liệu. Chú ý đến các giá trị nổi bật như giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình, những điểm đột biến (tăng giảm đột ngột), so sánh đối chiếu cả giá trị tuyệt đối và tương đối. - Khi nhận xét cần nêu khái quát trước, sau đó mới đi sâu vào các thành phần (hoặc yếu tố) cụ thể), từ chung đến riêng từ cao đến thấp, từ lớn đến nhỏ… bám sát các yêu cầu của câu hỏi và kết quả xử lí số liệu. Mỗi nhận xét cần có những dẫn chứng cụ thể để tăng sức thuyết phục. 3.2.3. Phương pháp hướng dẫn học sinh vẽ và nhận xét biểu đồ Biểu đồ là một hình vẽ cho phép mô tả một cách dễ dàng, trực quan các số liệu thống kê phản ánh tiến trình của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn của các đối tượng hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể,... của các sự vật, hiện tượng và quá trình địa lí. Việc vẽ biểu đồ thường được tiến hành theo 4 bước: lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp, tính toán - xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ. 5 - Lựa chọn biểu đồ thích hợp: + Caên cöù vaøo ñaëc ñieåm cuûa caùc loaïi vaø daïng bieåu ñoà ñaõ bieát ( baèng caùch ghi nhôù ,thuoäc). + Caên cöù vaøo baûng soá lieäu ñaõ cho ,trong baûng soá lieäu ñaõ theå hieän teân ñaïi löôïng ,bao nhieâu ñaïi löôïng , giaù trò tuyeät ñoái hay töông ñoái ,thôøi gian -bao nhieâu naêm , caùc soá lieäu cuï theå nhö theá naøo….v...v... + Caên cöù vaøo yeâu caàu cuï theå cuûa ñeà ( phaàn chöõ vieát ) ñeå xem yeâu caàu gì ? coù theå hieän söï bieán thieân khoâng ? Taêng , giaûm nhö theá nào ? - Tính toán, xử lí bảng số liệu: Có thể phân biệt các bảng số liệu thành 2 dạng: số liệu tinh và số liệu thô.Vẽ biểu đồ trực tiếp từ bảng số liệu, không cần phải tính toán, xử lí, lập bảng số liệu mới đó là bảng số liệu tinh. Số liệu tinh thường được sử dụng khi câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự diễn tiến của đối tượng theo thời gian, thể hiện quy mô, khối lượng, kích thước…của đối tượng.Từ bảng số liệu tuyệt đối đã cho, cần hải tính toán, xử lí lập bảng số mới từ đó vẽ biểu đồ đó là bảng số liệu thô. Số liệu thô thường dược sử dụng khi câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ cơ cấu hoặc chuyển dịch cơ cấu. - Vẽ biểu đồ: trong phạm vi nội dung của bài thực hành, học sinh lớp 10 thường luyện tập 3 dạng biểu đồ sau: + Biểu đồ đường: Vẽ trục tọa độ vuông góc, xác định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ của tờ giấy vẽ. Trên trục tung ghi giá trị nhỏ nhất (0) ở gốc tọa độ, ghi giá trị lớn nhất (trong bảng số liệu) ở cuối trục và ghi tên đại lượng – đơn vị tính (số dântriệu người, diện tích- nghìn ha, sản lượng-nghìn tấn, % ...) Sau đó chia các giá trị chẵn (10-20-30 hoặc 50-100-150..). Trên trục hoành ghi năm đầu tiên ở gốc tọa độ năm cuối trong bảng số liệu ghi ở cuối trục, ghi đầy đủ các năm, lưu ý khoảng cách năm. Đường biểu diễn là đường nối các tọa độ đã được xác định bởi trục thời gian và trục đơn vị. + Biểu đồ cột: Vẽ trục tọa độ vuông góc, xác định tỉ lệ thích hợp với tỉ lệ của tờ giấy vẽ, sau đó chia trục tung và ghi giá trị giống như biểu đồ đường. Trên trục hoành chia khoảng cách các năm, năm đầu tiên cách trục tung, trên đầu cột ghi số liệu cần thể hiện, độ rộng các cột phải bằng nhau. + Biểu đồ tròn: Vẽ hình tròn, chọn bán kính gốc (tia 12h), lần lượt thể hiện theo chiều kim đồng hồ các đại lượng trong bảng số liệu. Nếu vẽ từ 2 hình tròn trở lên lên thì tâm các hình tròn phải nằm trên một đường thẳng theo chiều ngang. Khi bảng số liệu cho gía tri tuyệt đối thì chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối, sau đó dùng bảng số liêu đã được xử lí để vẽ. Moãi moät bieåu ñoà thoâng thöôøng goàm coù 3 phaàn: teân cuûa bieåu ñoà , phaàn thöïc hieän veõ, đặt tên và chuù giaûi cho bieåu ñoà. - Nhận xét biểu đồ: Khi nhận xét biểu đồ cần phải có số liệu minh chứng theo đơn vị của số liệu. Cách phân tích, nhận xét cũng giống như nhận xét bảng số liệu. * Một số tính toán đơn giản với các bảng số liệu trước khi vẽ biểu đồ: + Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử).... + Tính mật độ dân số khi biết diện tích lãnh thổ và dân số trên lãnh thổ (Mật độ dân số = số dân/diện tích). 6 + Tính cán cân xuất nhập khẩu khi biết giá trị xuất khẩu, nhập khẩu (Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu) + Tính sản lượng bình quân đầu người khi biết tổng sản lượng và số dân (Sản lượng bình quân đầu người = tổng sản lượng/ số dân). + Tính năng suất khi biết diện tích và sản lượng (Năng suất = sản lương/ diện tích) + Tính cự li vận chuyển trung bình khi biết khối lượng vận chuyển và luân chuyển (Cự li vận chuyển trung bình = khối lượng luân chuyển/khối lượng vận chuyển)... 4. Phương pháp soạn giảng và và tổ chức hoạt động các bài thực hành địa lí 10 Thực nghiệm 1 Bài 4 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ (Trang 17, SGK Địa lý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, 2006). Nội dung thực hành Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên các hình 2.2, 2.3, 2.4. Hình 2.1. Công nghiệp điện Việt Nam Hướng dẫn thực hành I. Xác dịnh mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh có được 7 1. Kiến thức - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ 2. Kĩ năng. - Phân loại được từng phương pháp biểu hiện các loại bản đồ khác nhau. II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Khai thác bản đồ - Đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến... III. Phương tiện dạy học - Bản đồ Công nghiệp điện Việt Nam - Bản đồ Gió và bão ở Việt Nam - Lược đồ Phân bố dân cư châu Á Hình 2.2. Gió và bão ở Việt Nam IV. Tiến trình dạy học 1. Khởi động - GV cho HS quan sát các bản đồ cho biết : Làm thế nào để thể hiện được các đối tượng địa lí lên trên bản đồ. - Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài thực hành 2. Thực hành/Luyện tập : Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (căp/nhóm) 8 Hình 2.4. Phân bố dân cư châu Á - Bước 1 : GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bản đồ và hoàn thành phiếu học tập theo hướng dẫn sau + Tên bản đồ + Nội dung bản đồ + Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ : Tên phương pháp, đối tượng biểu hiện của phương pháp, khả năng biểu hiện của phương pháp. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp … Phương pháp biểu hiện Tên bản đồ Tên phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện - Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức - Bước 3: GV nhận xét, tổng kết giờ thực hành 9 Khả năng biểu hiện Thực nghiệm 2 Bài 10 : THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ (Trang 38, SGK Đ ịa l ý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, năm 2006). Nội dung thực hành 1. Xác định trên hình 10 và bản đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ. 2. Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ Hướng dẫn thực hành I. Xác dịnh mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh có được 1. Kiến thức - Biết được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới. - Nhận xét được mối quan hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ các vành đai động đất và các vùng núi trẻ trên thế giới. II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Ứng dụng công nghệ thông tin : Máy tính, màn hình... - Khai thác hình ảnh, bản đồ... - Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày,... III. Phương tiện dạy học - Máy tính trình chiếu : Các đoạn videoclip về động đất, sóng thần, núi lửa phun... trên thế giới - Bản đồ : + Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới. 10 + Bản đồ Tự nhiên thế giới. + Tập bản đồ thế giới và các châu lục. + Các đoạn videoclip về động đất, sóng thần núi lửa phun... trên thế giới - Phiếu học tập. IV. Tiến trình dạy học 1. Khám phá - GV cho HS xem 1 đoạn videoclip về thảm họa động đất, sóng thần, núi lửa phun... trên thế giới và cho biết : Vì sao có những thảm họa đó ? - Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài thực hành 2. Thực hành/Luyện tập Bài tập 1 Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ * Hoạt động 1 : Xác định trên Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ (Cặp/Nhóm) - GV yêu cầu HS tìm trên bản đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ. Sau đó yêu cầu 1-2 HS chỉ trên bản đồ các đối tượng vừa tìm, cả lớp chỉnh sửa, bổ sung - GV chuẩn lại kiến thức * Hoạt động 2 : Điền thông tin (Cặp/Nhóm) - Bước 1 : GV phát phiếu học tập, HS hoàn thành phiếu học tập - Bước 2 : Gọi HS trình bày, cả lớp chỉnh sửa, GV đưa thông tin phản hồi PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp ….…... Xác định trên lược đồ Các mảng kiến tạo, Lược đồ các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ STT Vành đai 1 2 Tên núi vành đai/dãy Phân bố Động đất, núi lửa Núi trẻ Bài tập 2 Nhận xét sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. * Hoạt động 3 : Thảo luận (Cặp/Nhóm) - Bước 1 : Các nhóm đọc SGK, dựa vào các bản đồ, lược đồ, thông tin phản hồi phiếu học tập của GV, thảo luận các câu hỏi sau + Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ phân bố như thế nào ? + Mối liên quan của các vành đai động đất, núi lửa ; các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển. ? 11 + Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ là nơi nào của vỏ Trái Đất. Hình 7.3. Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển - Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. - Bước 3 : GV có thể tổng kết phần này như sau : + Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ phân bố trùng nhau + Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ chính là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo + Các vành đai núi lửa, động đất, các vùng núi trẻ là nơi bất ổn của vỏ Trái Đất + Khi các mảng kiến tạo dịch chuyển xô chờm vào nhau hay tách giãn xa nhau thì tại vùng tiếp xúc giữa chúng là nơi xảy ra các hiện tượng đất, núi lửa và các hoạt động kiến tạo núi. Thực nghiệm 3 Bài 14 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU (Trang 53, SGK Đ ịa l ý 10 – Cơ bản, NXB Giáo dục, năm 2006) Nội dnng thực hành 1.Đọc bản đồ Các đới khí hậu trên Trái Đất - Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ - Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới + Các kiểu khí hậu ở các đới : nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới + Nhận xét sự phân hóa khác nhanu giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới 2.Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu a). Trình tự đọc biểu đồ - Nằm ở đới khí hậu nào trên bản đồ - Phân tích yếu tố nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất khoảng bao nhiêu 0C ? + Biên độ nhiệt trong năm là bao nhiêu 0C ? 12 - Phân tích yếu tố lượng mưa : + Tổng lượng mưa cả năm + Phân bố mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay í ; mưa nhiều tập trung vào tháng nào, bao nhiêu tháng mưa nhiều. Mưa ít hoặc không mưa vào tháng nào, bao nhiêu tháng) Hướng dẫn thực hành I. Xác dịnh mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh phải có được 1. Kiến thức - Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất - Nhận xét được sự phân hóa các kiểu khí hậu ở các đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ. - Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới. 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ : xác định ranh giới của các đới, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới và ôn đới - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu. II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Ứng dụng công nghệ thông tin - Khai thác bản đồ, biểu đồ... - Đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày suy nghĩ... III. Phương tiện dạy học - Máy tính trình chiếu các đoạn videoclip về cảnh quan các đới khí hậu trên Trái Đất - Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (bản đồ Khí hậu thế giới) - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. - Phiếu học tập. IV. Tiến trình dạy học 1. Khám phá - GV cho HS xem 1 đoạn videoclip về cảnh quan các đới khí hậu trên Trái Đất cho biết : Đó là cảnh quan của những đới khí hậu nào ? - Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài thực hành 2. Thực hành/Luyện tập Bài tập 1 Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất 13 * Hoạt động 1 : Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ (Cá nhân/Cả lớp) - GV, yêu cầu HS xác định trên bản đồ Khí hậu thế giới phạm vi từng đới khí hậu. Sau đó gọi một vài HS chỉ trên bản đồ các đối tượng vừa tìm. - GV chuẩn lại kiến thức. * Hoạt động 2 : Đọc bản đồ - thảo luận tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới (Cặp/Nhóm) - Bước 1 : Các nhóm, đọc bản đồ, thảo luận các câu hỏi sau + Em có nhận xét gì về vị trí các đới khí hậu trên Trái Đất + §íi khÝ hËu ôn ®íi, cËn nhiÖt vµ nhiÖt ®íi bÞ ph©n ho¸ thµnh c¸c kiÓu khÝ hËu nµo ? +Sù ph©n ho¸ khÝ hËu ë «n ®íi vµ nhiÖt ®íi cã g× kh¸c nhau ? - Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp góp ý, chỉnh sửa, GV chuẩn kiến thức. - Bước 3 : GV có thể tổng kết phần này như sau + C¸c ®íi khÝ hËu ph©n bè gÇn ®èi xøng nhau qua XÝch ®¹o. + §íi khÝ hËu «n ®íi chia thµnh 2 kiÓu khÝ hËu lµ : lôc ®Þa, h¶i d¬ng. + §íi khÝ hËu lôc ®Þa cËn nhiÖt chia thµnh 3 kiÓu : lôc ®Þa. Giã mïa, §Þa Trung H¶i. + §íi khÝ hËu nhiÖt ®íi chia thµnh 2 kiÓu : lôc ®Þa, giã mïa.. + Sù kh¸c biÖt trong ph©n ho¸ khÝ hËu ë «n ®íi vµ nhiÖt ®íi : ë «n ®íi c¸c kiÓu khÝ hËu ph©n ho¸ chñ yÕu theo kinh tuyÕn. Ë nhiÖt ®íi, c¸c kiÓu khÝ hËu ph©n ho¸ chñ yÕu theo vÜ ®é. Bài tập 2 Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu 14 * Hoạt động 3 : Điền thông tin (Cặp/ nhóm) - Bước 1 : HS hoàn thành phiếu học tập SỐ 1(GV phát phiếu học tập cho HS) Biểu đồ khí hậu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp …. Hoàn thành bảng dưới đây Kiểu Nhiệt độ (t0) Phân bố mưa khí hậu Cao Thấp Biên Lương Tháng Tháng nhất nhất độ mưa cả mưa khô năm Hà Nội Upha Valenxia Palecm o GV hướng dẫn HS các đọc biểu đồ + Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất : xác định điểm thấp nhất của đồ thị nhiệt độ từ đó chiếu một đường vuông góc với trục nhiệt độ. Chỗ cắt nhau trên trục nhiệt độ là trị số cần tìm. + Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất : xác định điểm cao nhất của đồ thị nhiệt độ từ đó chiếu một đường vuông góc với trục nhiệt độ. Chỗ cắt nhau trên trục nhiệt độ là trị số cần tìm . + Biên độ nhiệt năm bao nhiêu 0C : Hiệu số trị số nhiệt độ cao nhất và thấp nhất. + Tổng lượng mưa cả năm : lấy con số màu xanh ghi phía trên các cột mưa 15 + Tính chênh lệch lượng mưa : so sánh trị số lượng mưa tháng ít nhất và tháng nhiều nhát để rút ra nhận xét chênh lệch nhiều hay ít.. Lưu ý : Biểu đồ khí hậu sử dụng hệ tọa độ vuông góc với trục nằm ngang biểu thị thời gian (12 tháng). Hai trục dọc biểu thị nhiệt độ bên trái và lượng mưa bên phải - Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung góp ý - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 4 : Điền thông tin (Cặp/ nhóm) - Bước 1 : HS hoàn thành phiếu học tập (GV phát phiếu học tập cho HS) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Họ và tên học sinh (nhóm)……………… Lớp …. Hoàn thành bảng dưới đây Kiểu khí hậu Giống nhau Khác nhau Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa Nhiệt đới gió mùa Cận nhiệt Địa Trung Hải GV gợi ý : * Kiểu khí hậu ôn đới đại dương và ôn đới lục địa + Tìm điểm giống nhau nhiệt độ và về lượng mưa tung bình năm + Tìm điểm khác nhau về t0 tháng thấp nhất là mấy 0C + Biên độ nhiệt năm lớn hay nhỏ + Mưa nhiều hay ít, mưa nhiều vào mùa nào * Kiểu khí hậu nhiệt đói và kiểu khí hậu Địa Trung Hải + Tìm điểm giống nhau nhiệt độ và thời kì mưa, khô trong năm + Tìm sự khác nhau : Kiểu nào có t0cao hơn, mưa nhiều hơn và mưa vào mùa nào, mưa ít vào mùa nào ? - Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung góp ý - Bước 3 : GV chuẩn kiến thức. Thực nghiệm 4 Bài 25 : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ DÂN CƯ THẾ GIỚI (Trang 98, SGK Địa lí 10 - Cơ bản, NXB Giáo dục, 2006) Nội dung thực hành Dựa vào hình 25 (hoặc bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lờn trên thế giới) và bảng 22 : a). Hãy xác định các khu vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc. b). Tại sao lại có sự phân bố không đồng đều như vậy ? 16 Hình 25- Phân bố dân cư thế giới, năm 2000 Hướng dẫn thực hành I. Xác dịnh mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh phải có được 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các loại hình quần cư và đô thị hóa 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Ứng dụng công nghệ thông tin - Khai thác bản đồ, lược đồ .. - Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến, vấn đáp... III. Phương tiện dạy học - Bản đồ Phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới - Máy tính trình chiếu các đoạn videoclip về các đô thị lớn trên thế giới IV. Tiến trình dạy học 1. Khám phá - GV yêu cầu HS xem 1 đoạn videoclip về sự đông đúc dân cư của các thành phố cho biết : Nguyên nhân dân cư tập trung ở các thàh phố lớn ? Từ đó suy ra tình hình phân bố dân cư thế giới - Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài thực hành 2. Thực hành/Luyện tập Bài tập 1 Xác định trên bản đồ các khu vực thưa dân và đông dân của thế giới * Hoạt động1 : Xác định trên bản đồ các khu vực thưa dân và đông dân của thế giới (Cá nhân/Cả lớp) - Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc bản đồ Phân bố dân cư thế giới, dựa vào bảng 22. (Tình hình dân số một số nước và khu vực trên thế giới, trang 87 SGK địa lí 10) xác định khu vực nào có mật độ dân số + Dưới 10 người/km2 17 + Từ 50-100người/km2 + Từ 101-200 người/km2 + Trên 200 người/km2 + Khu vực có mật độ dân số cao : + Khu vực có mật độ dân số thấp : - Bước 2 : GV gọi 1-3 HS chỉ trên bản đồ thế giới các đối tượng vừa tìm. GV chuẩn lại kiến thức - Bước 3 : GV có thể tổng kết phần này như sau Dân cư trên thế giới phân bố không đều, đại bô ô phâ nô cư trú ở Bắc Bán Cầu. + Các khu vực đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Âu... + Đại bô ô phâ ôn dân cư thế giới tâ ôp trung ở cực lục địa Á - Âu. + Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc và Trung Á, Bắc Mĩ (Canada), Amadôn (Nam Mĩ), Bắc Phi... Bài tập 2 Tại sao lại có sự phân bố không đồng đều như vậy * Hoạt động 2 : Thảo luận - Tại sao dân cư thế giới phân bố không đều (Cặp/Nhóm) - Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học thảo luận các câu hỏi sau + Các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư ? + Phân tích từng nhân tố ảnh hưởng tới phâ bố dân cư + Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định - Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức - Bước 3 : GV có thể tổng kết phần này như sau Sự phân bố dân cư không đều là do tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. - Nhân tố tự nhiên: Những nơi có khí hậu phù hợp với sức khỏe con người , điều kiện tự nhiên thuận lợi cho các hoạt động sản xuất  dân cư đông đúc (các vùng khí hậu ôn hòa , ấm áp ;châu thổ các con sông ; các vùng đồng bằng địa hình bằng phẳng , đất đai mầu mỡ…). Những nơi có khí hậu khắc nhiệt ( nóng lạnh hoặc mưa nhiều quá) , các vùng núi cao  dân cư thưa thớt. - Nhân tố kinh tế - xã hội : + Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất  thay đổi phân bố dan cư . + Tính chất của nền kinh tê . Ví dụ : Hoạt động công nghiệp  dân cư đông đúc hơn nông nghiệp. + Lịch sử khai thách lãnh thổ : Những khu vực khai thác lâu đời có dân cư đông đúc hơn những khu vưc mới khai thác. Trong các nhân tố thì trình độ phát triển của lực lượng sản xuất đóng vai trò quyết định Thực nghiệm 5 Bài 30 : THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA (Trang 117, SGK Địa lí 10 - Cơ bản, NXB Giáo dục, 2006) Nội dung thực hành 18 Dựa vào bảng số liệu : Sản lượng lương thực và dân số cả một nước trên thế giới, năm 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quóc 401.8 1287.6 Hoa Kì 299.1 287.4 Ấn Độ 222.8 1049.5 Pháp 69.1 59.5 Inđônêxia 57.9 217.0 Việt Nam 36.7 79.7 Toàn thế giới 2032.0 6215.0 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước trên ? Vẽ biểu đồ có 2 trục tung, một trục thể hiện số dân (triệu người) và một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn). 2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước (kg/người). Nhận xét. Hướng dẫn thực hành I. Xác dịnh mục tiêu bài học Học xong bài này, học sinh phải có được 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột - Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người(đơn vị : kg/người) và nhận xét từ số liệu đã tính toán II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Khai thác bảng số liệu, biểu đồ... - Làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận, trình bày suy nghĩ ... III. Phương tiện dạy học - Thước kẻ, bút chì, bút màu - Máy tính cá nhân - Biểu đồ vẽ sẵn IV. Tiến trình dạy học 1. Khám phá - Gv cho HS quan sát biểu đồ vẽ sẵn cho biết : bằng cách nào ta có thể lập được biểu đồ. - Sau khi HS trả lời, GV sẽ dẫn dắt HS vào bài, giao nhiệm vụ cho HS làm bài thực hành 2. Thực hành/Luyện tập Bài tập 1 Vẽ biểu đồ đồ cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ (Cá nhân /Cả lớp). - Bước 1 : Vẽ 2 trục tọa độ (trục tung) - thể hiện số dân (triệu người) và thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn) - Bước 2 : Trục hòanh thể hiện các nước – Trung Quốc, Hoa kì, Ấn Độ, Pháp, Inđonêxia, Việt Nam... - Bước 3 : Mỗi nước vẽ 2 biểu đồ cột, một cột thể hiện dân số, cột kia thể hiện 19 sản lượng lương thực. - Bước 4 : Ghi chú giải, tên biểu đồ * Hoạt động 2 : HS tự vẽ biểu đồ - Bước 1 : HS tự vẽ biểu đồ (Cá nhân) - Bước 2 : GV yêu cầu 1-2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp chú ý, bổ sung - Bước 3 : GV nhận xét biểu đồ - Bước 4 : GV cho HS xem biểu đồ vẽ sẵn để đối chiếu Triệu người Triệu tấn 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 Biểu đồ sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới Bài tập 2 Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước. Nhận xét * Hoạt động 2 : Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước (Cá nhân/cả lớp) - Bước 1 : GV yêu cầu HS nên cách tính bình quân lương thực đầu người theo - Bước 2 : HS áp dụng công thức để tính : Bình quân lương thựcđầu người = Sản lượng lương thực cả năm/Dân số trung bình cả năm (Đơn vị : kg/người) - Bước 3 : GV gọi 1-2 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Bình quân lương thực đầu người của một số nước và thế giới Nước Trung Hoa Ấn Độ Pháp Inđô Việt Thế Quốc Kì nêxia Nam giới BQLT 312 1041 212 1161 267 460 327 (kg/ng) * Hoạt động 3 : Nhận xét bình quân lương thực đầu người của thế giới và một số nước (Cặp/Nhóm) - Bước 1 : GV yêu cầu HS dựa kết quả đã tính, thảo dựa vào các ý sau + Những nước dân số đông + Những nước có sản lượng lương thực lớn + Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất + Bình quân lương thực đầu người của Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt nam . Giải thích - Bước 2 : Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung, GV 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan