SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Trường THPT Bình Sơn
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP VÀ ĐẠI HỌC
PHẦN CỰC TRỊ VÀ ỨNG DỤNG GIẢN ĐỒ VECTƠ
TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Người thực hiện :
Phạm Ngọc Thành
Lĩnh vực nghiên cứu :
Quản lý giáo dục
Phương pháp dạy học bộ môn :
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác
Có đính kèm :
Mô hình
Phần mềm
Phim ảnh
Năm học 2012 – 2013
1
Hiện vật khác
Sở GD&ĐT Đồng Nai
Trường THPT Bình Sơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN :
1. Họ và tên : Phạm Ngọc Thành
2. Ngày tháng năm sinh :
05 – 11 - 1979
3. Nam, nữ : Nam
4. Địa chỉ : Thôn 1, Bình Sơn, Long Thành Đồng Nai
5. Điện thoại Cơ quan : 0613533100
ĐTDĐ : 0907312606
6. E-mail :
7. Chức vụ : Giáo Viên
8. Đơn vị công tác : Trường THPT Bình Sơn
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO :
- Học vị : Cử nhân Vật Lí
- Năm nhận bằng : 2005
- Chuyên ngành đào tạo : Vật Lí
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC :
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Dạy vật lí
- Số năm có kinh nghiệm : 7 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây
Năm 2011-2012 : Phương pháp giải đề thi trắc nghiệm chương sóng cơ sóng âm ôn thi tốt
nghiệp và đại học
2
PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC
PHẦN CỰC TRỊ VÀ ỨNG DỤNG GIẢN ĐỒ VECTƠ
TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Người thực hiện :
Phạm Ngọc Thành
Lĩnh vực nghiên cứu :
Quản lý giáo dục:
Phương pháp dạy học bộ môn
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác
3
A - PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong các kì thi
tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về việc nhận dạng để giải nhanh và
tối ưu các câu trắc nghiệm, đặc biệt là các câu trắc nghiệm định lượng là rất cần thiết để
có thể đạt được kết quả cao trong kì thi. Trong đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ năm 2010,
năm 2011, năm 2012 môn Vật Lý có những câu trắc nghiệm định lượng khá khó mà các
đề thi trước đó chưa có, nếu chưa gặp và chưa giải qua lần nào thì thí sinh khó mà giải
nhanh và chính xác các câu này, mặt khác về lý thuyết cung như bài tập về dòng điện
xoay chiều nhất là phần cực trị và ứng dụng giản đồ vectơ các em còn mơ hồ so với các
phân khác nên việc giải đề thi loại này còn rất khó khăn.
Để giúp các em học sinh nhận dạng được các câu trắc nghiệm định lượng từ đó có
thể giải nhanh và chính xác từng câu hỏi về phần này, tôi xin tập hợp ra đây các bài tập
điển hình trong sách giáo khoa, trong sách bài tập, trong các đề thi tốt nghiệp THPT, thi
tuyển sinh ĐH – CĐ trong những năm qua và phân chúng thành những dạng cơ bản từ đó
đưa ra phương pháp giải cho từng dạng. Hy vọng rằng tập tài liệu này giúp ích được một
chút gì đó cho các quí đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy và các em học sinh trong
quá trình kiểm tra, thi cử.
II. THỰC TRẠNG TRUỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
:
1. Thuận lợi :
Trước khi thực hiện đề tài này ở trường THPT Bình Sơn, qua tìm hiểu và trao đổi
với đồng nghiệp tôi nhận thấy:
- Đa số học sinh ham mê học bộ môn Vật lí, nhưng khi làm các bài tập vật lí các
em thường lúng túng trong việc định hướng giải, có thể nói hầu như các em chưa biết
cách giải cũng như trình bày lời giải, nhất là nhung câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp đại học
- Một số học sinh khá giỏi rất có hứng thú tìm tòi lời giải những bài toán nhưng
phương pháp đại số thì rất dài và dễ sai xót nên không phù hợp với phương pháp kiểm tra
đánh giá theo hình thức trắc nghiệm hiện nay
2. Khó khăn :
- Trình độ tiếp thu của học sinh không đồng đều, kiến thức về hình học còn hạn
chế, chưa biết vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông, và tam gác thường.
- Học sinh chưa có phương pháp tổng quan để giải một bài tập Vật lí, bài tập về
dòng điện xoay chiều nói riêng.
- Học sinh chưa biết vận dụng liên kết các kiến thức
- Nội dung cấu trúc chương trình sách giáo khoa mới hầu như không dành thời
lượng cho việc hướng dẫn học sinh giải bài tập hay luyện tập, dẫn đến học sinh không có
điều kiện bổ sung, mở rộng và nâng cao kiến thức cũng như rèn kỹ năng giải bài tập nâng
cao về dòng điện xoay chiều.
4
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI :
1. Cơ sở lý luận :
a. Mục đích nghiên cứu
Làm quen với phương pháp giải bài thi trắc nghiệm
Tìm cho mình một phương pháp giải nhanh để tạo ra không khí hứng thú và lôi
cuốn nhiều học sinh tham gia giải các bài tập lý, đồng thời giúp các em đạt được kết quả
cao trong các kỳ thi.
Nghiên cứu phương pháp giảng dạy bài tập vật lý với quan điểm tiếp cận mới:
“Phương pháp Trắc nghiệm khách quan”
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm giúp học sinh củng cố được kiến thức, rèn luyện
được phương pháp giải bài tập trắc nghiệm, nâng cao chất lượng học tập bộ môn vật lý.
b. Đối tượng nghiên cứu.
Các tiết bài tập của “Chương III: “ Dòng điện xoay chiều ” môn vật lí lớp 12 ban
cơ bản.
Đối tượng sử dụng đề tài: Học sinh học lớp 12 ôn thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh
đại học, cao đẳng.
c. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Đề tài nêu ra phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm bằng cách rút ra
các công thức thu gọn rút ra từ cách giải bài tập tự luận, từ đó giúp học sinh hình thành
phương pháp luận căn bản để giải quyết nhanh nhất các dạng bài tập trắc nghệm khi tham
gia các kì thi tốt nghiệp và đại học, đồng thời phân biệt và áp dụng được trong các điều
kiện cụ thể của từng bài tập.
Bên cạnh đó, giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
2. Một số biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài :
Nghiên cứu lý thuyết.
Giải các bài tập vận dụng.
Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài.
Đưa ra một số công thức, ý kiến chưa ghi trong sách giáo khoa nhưng được suy ra
khi giải một số bài tập điển hình.
Kiểm tra sự tiếp thu của học sinh bằng các đề ôn luyện.
Đánh giá, đưa ra sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Cuối phần có các câu trắc nghiệm luyện tập là đề thi ĐH – CĐ trong các năm qua.
5
B - NỘI DUNG
Cở sở lí luận và biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
I. Cơ sở lý thuyết :
A
R M
1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
u = U0cos(t + u) và i = I0cos(t + i)
Với = u – i là độ lệch pha của u so với i
2. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C
* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, ( = u – i = 0)
I
L
N C
U
U
I0 0
R và
R
Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có
I
U
R
Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2,
( = u – i = /2)
I
U
U
I0 0
Z L và
Z L với Z = L là cảm kháng
L
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản
trở).
* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là /2, ( = u – i = -/2)
I
U
U
1
I0 0
Z
Z C và
Z C với C C là dung kháng
Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn).
* Đoạn mạch RLC không phân nhánh
Z R 2 ( Z L Z C )2 U U R2 (U L U C ) 2 U 0 U 02R (U 0 L U 0C ) 2
tan
Z L ZC
Z ZC
R
;sin L
; cos
R
Z
Z với 2
2
+ Khi ZL > ZC hay
+ Khi ZL < ZC hay
+ Khi ZL = ZC hay
1
LC > 0 thì u nhanh pha hơn i
1
LC < 0 thì u chậm pha hơn i
1
LC = 0 thì u cùng pha với i.
6
B
Lúc đó
I Max =
U
R gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
3. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC:
* Công suất trung bình: P = UIcos = I2R = URI.
* Hệ số công suất : cos =
1
2LC
II. Bài toán cực trị trên đoạn mạch xoay chiều.
* Các công thức:
A
R
M
L
N C
B
- Khi các đại lượng L,C, , f thay đổi dể Imax, Pmax Thì trong mạch điện xảy ra cộng
hưởng điện
ZL = ZC hay =
2
1
U
thì Z = Zmin = R; Imax = ; Pmax = U ; = 0 (u cùng pha với i
R
LC
R
hay uR cùng pha với u)
- Khi đại lượng R thay đổi dể Pmax Thì áp dụng hệ quả bất đẳng thức Cosi
- Ngoài ra còn áp dụng các công thức
Công suất: P = I2R =
U 2R
.
Z2
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm: UL = IZL =
Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ: UC = IZC =
UZC
.
Z
UZ L
.
Z
* Phương pháp giải:
+ Viết biểu thức đại lượng cần xét cực trị (I, P, U L, UC) theo đại lượng cần tìm (R, L, C,
).
+ Xét điều kiện cộng hưởng: nếu trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì lập luận
để suy ra đại lượng cần tìm.
+ Nếu không có cộng hưởng thì biến đổi biểu thức để đưa về dạng của bất đẳng thức Côsi
hoặc dạng của tam thức bậc hai có chứa biến số để tìm cực trị.
Sau khi giải các bài tập loại này ta có thể rút ra một số công thức sau để sử dụng khi
cần giải nhanh các câu trắc nghiệm dạng này:
U2
U2
Cực đại P theo R: R = |ZL – ZC|. Khi đó Pmax = 2| Z Z | =
.
2R
L
C
R 2 Z C2
U R 2 Z C2
Cực đại UL theo ZL: ZL =
; ULmax =
; U 2L max = U2 + U 2R + U C2
ZC
R
R 2 Z L2
U R 2 Z L2
Cực đại UC theo ZC: ZC =
; UCmax =
; U C2 max = U2 + U 2R + U 2L
ZL
R
7
Cực đại của UL theo : UL = ULmax khi =
2
.
2 LC R 2C 2
1
R2
Cực đại của UC theo : UC = UCmax khi =
.
LC 2 L2
* Bài tập minh họa:
Dạng 1: Công suất cực đại
* Dạng 1.1: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện
áp xoay chiều ổn định u U 2 cos t V . R, U không đổi, thay đổi L hoặc thay
đổi C hoặc thay đổi ω để công suất mạch đạt cực đại. Xác định độ tự cảm L của
cuộn dây, hoặc điện dung C của tụ điện hoặc tần số góc ω của dòng điện và công
suất cực đại.
* Bài giải mẫu:
RU 2
P RI
2
y
1
2
R L
C
Ta có công suất mạch:
2
Do RU2 không đổi
RU 2
Pmax y min L
hoặc
1
0
C
L
1
1
2 2
2
C 4 f C
C
1
1
2 L 42f 2 L
8
hoặc
hoặc
1
LC
f
1
2 LC
Pmax
Khi đó công suất mạch cực đại:
U2
R
* Dạng 1.2: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện
áp xoay chiều ổn định u U 2 cos t V , R là biến trở, L, C, ω không đổi. Xác
định R để công suất mạch cực đại và biểu thức công suất mạch cực đại.
* Bài giải mẫu:
P RI 2
RU 2
R 2 ZL ZC
2
Pmax
Z ZC
R L
2
U2
y
R
Ta có công suất mạch:
Do U2 không đổi
U2
ymin
Theo bất đẳng thức Cô-si, ymin
Z ZC
R L
R
R ZL ZC
Pmax
Khi đó công suất mạch cực đai:
2
U2
U2
2R Z L ZC
Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ dòng điện:
4 khi ZL > ZC
4 khi ZL < ZC
9
* Dạng 1.3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay
A
R
C
r, L
B
chiều ổn định u U 2 cos t V .
R là biến trở, r, L, C, ω không đổi.
a) Xác định R để công suất mạch cực đại và biểu thức công suất mạch cực đại.
b) Xác định R để công suất trên R cực đại và biểu thức công suất trên R cực
đại
* Bài giải mẫu:
a) Ta có công suất mạch:
R r U2
PAB R r I
2
2
R
r
Z
Z
L
C
2
Do U2 không đổi Pmax
U2
Z Z
R r L C
R r
ymin
Theo bất đẳng thức Cô-si: ymin
Z ZC
Rr L
2
Rr
R r Z L ZC
R Z L ZC r
PABmax
Khi đó công suất mạch cực đại:
U2
2 R r
b) Ta có công suất trên R:
PR RI
2
RU 2
R r
Do r, U2 không đổi
2
2
U2
y
ZL ZC
2
U2
r 2 Z L ZC
R
2r
R
2
PR max y min
10
Theo bất đẳng thức Cô-si:
PR max
r 2 ZL ZC
R
R
2
R r 2 Z L ZC
PR max
Khi đó công suất trên R cực đại:
2
U2
2 R r
Dạng 2: Điện áp cực đại.
* Dạng 2.1: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
R, C xác định, u U 2 cos t V
R
C
L
với U, ω không đổi, L thay đổi được.
a) Điều chỉnh L để
U R max
. Lập biểu thức tính giá trị L và
U R max
b) Điều chỉnh L để
U Lmax
. Lập biểu thức tính giá trị ZL, L và
c) Điều chỉnh L để
U Cmax
. Lập biểu thức tính giá trị L và
U Lmax
U Cmax
* Bài giải mẫu:
U R RI
a) Ta có:
Cần xác định
RU
R 2 Z L ZC
2
RU
y
U R max y min
Theo điều kiện cộng hưởng điện y min LC 1
2
Khi đó:
U R max U
11
L
1
2C
B
ZL U
U L ZL I
R 2 ZL ZC
2
b) Ta có:
UL
X
Đặt
R
2
ZC2
U Lmax
R
2
X
ymin
y’ = 0
ZC2 2X 2ZC 0
ZC
1
1
2
R ZC ZL L
2
R 2 ZC2
ZL
ZC
U Lmax
1
L R 2 2 2 C
C
R 2 ZC2
U
ZC
2
R 2 ZC2
R
ZC
ZC
2
Khi đó:
R 2 Z2L 2Z L ZC ZC2
Z2L
U
U
1
1
y
2ZC .
1
2
ZL
ZL
1
y R 2 ZC2 X 2 2ZC X 1
ZL
Do U không đổi
U
12
U Lmax
R 2 ZC2
U
ZC
U Lmax
U Lmax
2
R Z
2
2
2
R
2 R ZC ZC
ZC
2
2
2
C
R
2
ZC2 U
R 2R Z Z R Z Z
4
2
2
C
4
C
2
2
C
4
C
R 2 ZC2
U
ZC
R
2
ZC2 R 2 ZC2 ZC4
2
ZC2
R
2
ZC2 U
R 2 R 2 ZC2
U
R 2 ZC2
R
* Phương pháp hình học:
r r
r
r
U
U
U
U
R
L
C
Vẽ giản đồ véc-tơ:
UL
U
sin
UL U
sin sin
sin
sin
Mà
UR
R
U RC
R 2 ZC2
U không đổi
Khi đó:
và
U Lmax
U Lmax
r Ar
U U
L
= không đổi
O
khi sin 1 90
R 2 ZC2
U
R
U 2Lmax U 2 U 2R U C2
U C ZC I
c) Ta có:
ZC U
R 2 Z L ZC
2
ZC U
y
13
1
2LC
r
UR
r r
U RC U C
B
i
Cần xác định
U Cmax y min
Theo điều kiện cộng hưởng điện LC 1
2
U Cmax
Khi đó:
L
1
2C
ZC U
R
* Dạng 2.2: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
R, L xác định, u U 2 cos t V
R
C
L
với U, ω không đổi, C thay đổi được.
a) Điều chỉnh C để
U R max
. Lập biểu thức tính giá trị C và
U R max
b) Điều chỉnh C để
U Lmax
. Lập biểu thức tính giá trị C và
U Lmax
c) Điều chỉnh C để
U Cmax
. Lập biểu thức tính giá trị ZC, C và
* Bài giải mẫu:
U R RI
a) Ta có
Cần xác định
RU
R 2 Z L ZC
2
RU
y
U R max y min
Theo điều kiện cộng hưởng điện y min LC 1
2
Khi đó:
U R max U
14
C
1
2 L
U Cmax
B
ZL U
U L ZL I
R 2 Z L ZC
b) Ta có:
Cần xác định
2
ZL U
y
U Lmax y min
2
Theo điều kiện cộng hưởng điện LC 1
U Lmax
Khi đó:
R 2 ZL ZC
2
c) Ta có:
UC
X
Đặt
R
2
Z2L
U Cmax
R
2
X
U
R 2 Z2L 2Z L ZC ZC2
ZC2
U
U
1
1
y
2ZL .
1
2
ZC
ZC
1
y R 2 Z2L X 2 2ZL X 1
ZC
Do U không đổi
1
2 L
ZL U
R
ZC U
U C ZC I
C
ymin
y’ = 0
Z2L 2X 2ZL 0
ZL
1
C
R 2 Z2L ZC
15
R 2 Z2L
ZL
ZC
C
U Cmax
L
R 2 L2
2
R 2 Z2L
U
ZL
2
R 2 Z2L
R ZL
ZL
2
Khi đó:
U Cmax
U Cmax
R 2 Z2L
U
ZL
R 2 Z2L 2 R 2 Z2L
2
R Z
ZL
2
2
L
2
Z2L R 2 Z2L ZL4
2
U
R 2 Z2L
R
r
U RL
O
UC
U
sin
UC U
sin sin
sin
Mà
R
Z2L
* Phương pháp hình học:
r r
r
r
U
U
U
U
R
L
C
Vẽ giản đồ véc-tơ:
sin
R 2 Z2L
U
ZL
UR
R
U RL
R 2 Z2L
U không đổi
U Cmax
A
r
UL
r
UR
i
1
2LC
r
UC
r
U
B
= không đổi
khi sin 1 90
16
Khi đó:
và
U Cmax
R 2 Z2L
U
R
U C2 max U 2 U 2R U 2L
* Dạng 2.3: Cho mạch điện như hình vẽ:
A
R
L
u U 2 cos t V ;
R, L, C, U xác định; ω có thể thay đổi được.
a) Điều chỉnh ω để
U R max
. Lập biểu thức tính giá trị ω và
U R max
b) Điều chỉnh ω để
U Lmax
. Lập biểu thức tính giá trị ω và
U Lmax
c) Điều chỉnh ω để
U Cmax
. Lập biểu thức tính giá trị ω và
U Cmax
* Bài giải mẫu:
U R RI
a) Ta có
Cần xác định
RU
R 2 Z L ZC
2
RU
y
U R max y min
Theo điều kiện cộng hưởng điện y min LC 1
2
U R max U
Khi đó:
U L ZL I
LU
2
1
R L
C
2
b) Ta có:
17
1
LC
C
B
UL
UL
Đặt
X
LU
2L
1
R 2 2 L2
2 2
C C
2
LU
1 1 2 2L 1
2
. 4 R
2 L
2
C
C
LU
y
1
1
2L
2
y 2 X2 R 2
X L
2
C
C
Cần xác định
U Lmax y min
1
2L
2X R 2
0
2
C
C
y min y' 0
2
2LC R 2C 2 1
2L
C
X
R2
2
C
2
2
2
2LC R 2C2
2
2LUC
2LC R 2C2
2L2
2L 2LC R 2C 2
R 2C2 4LC R 2C 2
2
R
2LC R 2C2 C
2C 2
LU
U Lmax
Khi đó:
U Lmax
2LU
R 4LC R 2C 2
18
U C ZC I
c) Ta có:
UC
UC
Đặt
1
C
U
2
1
R L
C
2
U
2L
1
2C2 R 2 2 L2
2 2
C C
U
L2C24 R 2 C2 2LC 2 1
U
y
X 2 y L2C 2 X 2 R 2C 2 2LC X 1
Cần xác định
U Lmax y min
y min y' 0 2L2C2X R 2C2 2LC 0
2LC R 2C2
X
2
2 2
2L C
2LC R 2C 2
2L2C 2
Khi đó:
U Cmax
2LU
R 4LC R 2C 2
* Bài tập áp dụng:
1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 60 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
1
H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện
2
áp xoay chiều ổn định: uAB = 120 2 cos100t (V). Xác định điện dung của tụ điện để cho
công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
19
2. Một đoạn mạch gồm R = 50 , cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
C=
2.104
F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện
áp hiệu dụng 110 V, tần số 50 Hz. Thì thấy u và i cùng pha với nhau. Tính độ tự cảm của
cuộn cảm và công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó điện trở thuần
R
= 50 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 159 mH, tụ điện
có điện dung C = 31,8 F, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Đặt vào giữa
hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u AB = 200cost (V). Xác định tần số của điện
áp để ampe kế chỉ giá trị cực đại và số chỉ của ampe kế lúc đó.
4. Đặt điện áp u = 100 2 cost (V), có thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm
điện trở thuần R = 200 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
25
H và tụ điện có điện
36
104
dung C =
F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Xác định tần
số của dòng điện.
5. Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L =
1
H, tụ điện
2
C
104
F mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều
u = 220 2 cos100t (V). Xác định điện trở của biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn
=
mạch đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó cuộn dây có điện trở thuần r = 90 , có độ tự
1,2
H, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
điện áp xoay chiều ổn định u AB = 200 2 cos100t (V). Định giá
cảm L =
trị của biến trở R để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại. Tính công suất
cực đại đó.
7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 100 3 ; C =
104
F; cuộn dây thuần cảm
2
có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
u = 200cos100t (V). Xác định độ tự cảm của cuộn dây để điện
áp hiệu dụng trên cuộn cảm L là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
8. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 60 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
1
H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào giữa hai
2
đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ỗn định: u AB = 120 2
cos100t (V). Xác định điện dung của tụ điện để điện áp giữa hai bản tụ đạt giá trị cực
đại. Tính giá trị cực đại đó.
20
- Xem thêm -