Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn phương pháp giải đề thi tốt nghiệp và đại học phần cực trị và ứng dụng giản...

Tài liệu Skkn phương pháp giải đề thi tốt nghiệp và đại học phần cực trị và ứng dụng giản đồ vectơ trong mạch điện xoay chiều.

.DOC
40
911
118

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Trường THPT Bình Sơn ™ — ˜ – SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP VÀ ĐẠI HỌC PHẦN CỰC TRỊ VÀ ỨNG DỤNG GIẢN ĐỒ VECTƠ TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Người thực hiện : Phạm Ngọc Thành Lĩnh vực nghiên cứu : Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn : Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác Có đính kèm :  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh Năm học 2012 – 2013 1      Hiện vật khác Sở GD&ĐT Đồng Nai Trường THPT Bình Sơn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC ›  š œ I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN : 1. Họ và tên : Phạm Ngọc Thành 2. Ngày tháng năm sinh : 05 – 11 - 1979 3. Nam, nữ : Nam 4. Địa chỉ : Thôn 1, Bình Sơn, Long Thành Đồng Nai 5. Điện thoại Cơ quan : 0613533100 ĐTDĐ : 0907312606 6. E-mail : 7. Chức vụ : Giáo Viên 8. Đơn vị công tác : Trường THPT Bình Sơn II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : - Học vị : Cử nhân Vật Lí - Năm nhận bằng : 2005 - Chuyên ngành đào tạo : Vật Lí III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC : - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : Dạy vật lí - Số năm có kinh nghiệm : 7 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây Năm 2011-2012 : Phương pháp giải đề thi trắc nghiệm chương sóng cơ sóng âm ôn thi tốt nghiệp và đại học 2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC PHẦN CỰC TRỊ VÀ ỨNG DỤNG GIẢN ĐỒ VECTƠ TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Người thực hiện : Phạm Ngọc Thành Lĩnh vực nghiên cứu : Quản lý giáo dục: Phương pháp dạy học bộ môn Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác 3      A - PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm khách quan được áp dụng trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về việc nhận dạng để giải nhanh và tối ưu các câu trắc nghiệm, đặc biệt là các câu trắc nghiệm định lượng là rất cần thiết để có thể đạt được kết quả cao trong kì thi. Trong đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ năm 2010, năm 2011, năm 2012 môn Vật Lý có những câu trắc nghiệm định lượng khá khó mà các đề thi trước đó chưa có, nếu chưa gặp và chưa giải qua lần nào thì thí sinh khó mà giải nhanh và chính xác các câu này, mặt khác về lý thuyết cung như bài tập về dòng điện xoay chiều nhất là phần cực trị và ứng dụng giản đồ vectơ các em còn mơ hồ so với các phân khác nên việc giải đề thi loại này còn rất khó khăn. Để giúp các em học sinh nhận dạng được các câu trắc nghiệm định lượng từ đó có thể giải nhanh và chính xác từng câu hỏi về phần này, tôi xin tập hợp ra đây các bài tập điển hình trong sách giáo khoa, trong sách bài tập, trong các đề thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh ĐH – CĐ trong những năm qua và phân chúng thành những dạng cơ bản từ đó đưa ra phương pháp giải cho từng dạng. Hy vọng rằng tập tài liệu này giúp ích được một chút gì đó cho các quí đồng nghiệp trong quá trình giảng dạy và các em học sinh trong quá trình kiểm tra, thi cử. II. THỰC TRẠNG TRUỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI : 1. Thuận lợi : Trước khi thực hiện đề tài này ở trường THPT Bình Sơn, qua tìm hiểu và trao đổi với đồng nghiệp tôi nhận thấy: - Đa số học sinh ham mê học bộ môn Vật lí, nhưng khi làm các bài tập vật lí các em thường lúng túng trong việc định hướng giải, có thể nói hầu như các em chưa biết cách giải cũng như trình bày lời giải, nhất là nhung câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp đại học - Một số học sinh khá giỏi rất có hứng thú tìm tòi lời giải những bài toán nhưng phương pháp đại số thì rất dài và dễ sai xót nên không phù hợp với phương pháp kiểm tra đánh giá theo hình thức trắc nghiệm hiện nay 2. Khó khăn : - Trình độ tiếp thu của học sinh không đồng đều, kiến thức về hình học còn hạn chế, chưa biết vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông, và tam gác thường. - Học sinh chưa có phương pháp tổng quan để giải một bài tập Vật lí, bài tập về dòng điện xoay chiều nói riêng. - Học sinh chưa biết vận dụng liên kết các kiến thức - Nội dung cấu trúc chương trình sách giáo khoa mới hầu như không dành thời lượng cho việc hướng dẫn học sinh giải bài tập hay luyện tập, dẫn đến học sinh không có điều kiện bổ sung, mở rộng và nâng cao kiến thức cũng như rèn kỹ năng giải bài tập nâng cao về dòng điện xoay chiều. 4 III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI : 1. Cơ sở lý luận : a. Mục đích nghiên cứu Làm quen với phương pháp giải bài thi trắc nghiệm Tìm cho mình một phương pháp giải nhanh để tạo ra không khí hứng thú và lôi cuốn nhiều học sinh tham gia giải các bài tập lý, đồng thời giúp các em đạt được kết quả cao trong các kỳ thi. Nghiên cứu phương pháp giảng dạy bài tập vật lý với quan điểm tiếp cận mới: “Phương pháp Trắc nghiệm khách quan” Việc nghiên cứu đề tài này nhằm giúp học sinh củng cố được kiến thức, rèn luyện được phương pháp giải bài tập trắc nghiệm, nâng cao chất lượng học tập bộ môn vật lý. b. Đối tượng nghiên cứu. Các tiết bài tập của “Chương III: “ Dòng điện xoay chiều ” môn vật lí lớp 12 ban cơ bản. Đối tượng sử dụng đề tài: Học sinh học lớp 12 ôn thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. c. Nhiệm vụ nghiên cứu. Đề tài nêu ra phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm bằng cách rút ra các công thức thu gọn rút ra từ cách giải bài tập tự luận, từ đó giúp học sinh hình thành phương pháp luận căn bản để giải quyết nhanh nhất các dạng bài tập trắc nghệm khi tham gia các kì thi tốt nghiệp và đại học, đồng thời phân biệt và áp dụng được trong các điều kiện cụ thể của từng bài tập. Bên cạnh đó, giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. 2. Một số biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài : Nghiên cứu lý thuyết. Giải các bài tập vận dụng. Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài. Đưa ra một số công thức, ý kiến chưa ghi trong sách giáo khoa nhưng được suy ra khi giải một số bài tập điển hình. Kiểm tra sự tiếp thu của học sinh bằng các đề ôn luyện. Đánh giá, đưa ra sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Cuối phần có các câu trắc nghiệm luyện tập là đề thi ĐH – CĐ trong các năm qua. 5 B - NỘI DUNG Cở sở lí luận và biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài I. Cơ sở lý thuyết : A R M 1. Biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời: u = U0cos(t + u) và i = I0cos(t + i) Với  = u – i là độ lệch pha của u so với i 2. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C * Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i, ( = u – i = 0) I L N C U U I0  0 R và R Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có I U R  Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2, ( = u – i = /2) I U U I0  0 Z L và Z L với Z = L là cảm kháng L Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở). * Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là /2, ( = u – i = -/2) I U U 1 I0  0 Z  Z C và Z C với C C là dung kháng Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn). * Đoạn mạch RLC không phân nhánh Z  R 2  ( Z L  Z C )2  U  U R2  (U L  U C ) 2  U 0  U 02R  (U 0 L  U 0C ) 2 tan   Z L  ZC Z  ZC R   ;sin   L ; cos    R Z Z với 2 2 + Khi ZL > ZC hay + Khi ZL < ZC hay + Khi ZL = ZC hay  1 LC   > 0 thì u nhanh pha hơn i  1 LC   < 0 thì u chậm pha hơn i  1 LC   = 0 thì u cùng pha với i. 6 B Lúc đó I Max = U R gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện 3. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC: * Công suất trung bình: P = UIcos = I2R = URI. * Hệ số công suất : cos = 1 2LC II. Bài toán cực trị trên đoạn mạch xoay chiều. * Các công thức: A R M L N C B - Khi các đại lượng L,C,  , f thay đổi dể Imax, Pmax Thì trong mạch điện xảy ra cộng hưởng điện  ZL = ZC hay  = 2 1 U thì Z = Zmin = R; Imax = ; Pmax = U ;  = 0 (u cùng pha với i R LC R hay uR cùng pha với u) - Khi đại lượng R thay đổi dể Pmax Thì áp dụng hệ quả bất đẳng thức Cosi - Ngoài ra còn áp dụng các công thức Công suất: P = I2R = U 2R . Z2 Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm: UL = IZL = Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ: UC = IZC = UZC . Z UZ L . Z * Phương pháp giải: + Viết biểu thức đại lượng cần xét cực trị (I, P, U L, UC) theo đại lượng cần tìm (R, L, C, ). + Xét điều kiện cộng hưởng: nếu trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì lập luận để suy ra đại lượng cần tìm. + Nếu không có cộng hưởng thì biến đổi biểu thức để đưa về dạng của bất đẳng thức Côsi hoặc dạng của tam thức bậc hai có chứa biến số để tìm cực trị. Sau khi giải các bài tập loại này ta có thể rút ra một số công thức sau để sử dụng khi cần giải nhanh các câu trắc nghiệm dạng này: U2 U2 Cực đại P theo R: R = |ZL – ZC|. Khi đó Pmax = 2| Z  Z | = . 2R L C R 2  Z C2 U R 2  Z C2 Cực đại UL theo ZL: ZL = ; ULmax = ; U 2L max = U2 + U 2R + U C2 ZC R R 2  Z L2 U R 2  Z L2 Cực đại UC theo ZC: ZC = ; UCmax = ; U C2 max = U2 + U 2R + U 2L ZL R 7 Cực đại của UL theo : UL = ULmax khi  = 2 . 2 LC  R 2C 2 1 R2 Cực đại của UC theo : UC = UCmax khi  = .  LC 2 L2 * Bài tập minh họa: Dạng 1: Công suất cực đại * Dạng 1.1: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định u  U 2 cos t  V  . R, U không đổi, thay đổi L hoặc thay đổi C hoặc thay đổi ω để công suất mạch đạt cực đại. Xác định độ tự cảm L của cuộn dây, hoặc điện dung C của tụ điện hoặc tần số góc ω của dòng điện và công suất cực đại. * Bài giải mẫu: RU 2 P  RI   2 y 1   2 R   L   C   Ta có công suất mạch: 2 Do RU2 không đổi RU 2  Pmax  y min  L   hoặc  1 0 C L 1 1  2 2 2  C 4 f C C 1 1  2 L 42f 2 L 8 hoặc  hoặc   1 LC f 1 2 LC Pmax  Khi đó công suất mạch cực đại: U2 R * Dạng 1.2: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định u  U 2 cos t  V  , R là biến trở, L, C, ω không đổi. Xác định R để công suất mạch cực đại và biểu thức công suất mạch cực đại. * Bài giải mẫu: P  RI 2  RU 2 R 2   ZL  ZC  2   Pmax   Z  ZC  R L 2  U2 y R Ta có công suất mạch: Do U2 không đổi U2 ymin  Theo bất đẳng thức Cô-si, ymin   Z  ZC  R L R R  ZL  ZC Pmax  Khi đó công suất mạch cực đai: 2 U2 U2  2R Z L  ZC Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu mạch và cường độ dòng điện:   4 khi ZL > ZC   4 khi ZL < ZC 9 * Dạng 1.3: Cho mạch điện như hình vẽ: Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay A R C r, L B chiều ổn định u  U 2 cos t  V  . R là biến trở, r, L, C, ω không đổi. a) Xác định R để công suất mạch cực đại và biểu thức công suất mạch cực đại. b) Xác định R để công suất trên R cực đại và biểu thức công suất trên R cực đại * Bài giải mẫu: a) Ta có công suất mạch: R  r  U2  PAB   R  r  I   2 2 R  r  Z  Z     L C 2 Do U2 không đổi  Pmax  U2 Z Z   R  r  L C  R  r ymin Theo bất đẳng thức Cô-si: ymin  Z  ZC  Rr L   2 Rr  R  r  Z L  ZC R  Z L  ZC  r PABmax  Khi đó công suất mạch cực đại: U2 2 R  r  b) Ta có công suất trên R: PR  RI  2 RU 2  R  r Do r, U2 không đổi 2 2 U2  y   ZL  ZC  2  U2 r 2   Z L  ZC  R  2r R 2  PR max  y min 10 Theo bất đẳng thức Cô-si: PR max r 2   ZL  ZC   R R  2 R  r 2   Z L  ZC  PR max  Khi đó công suất trên R cực đại: 2 U2 2 R  r  Dạng 2: Điện áp cực đại. * Dạng 2.1: Cho mạch điện như hình vẽ: A R, C xác định, u  U 2 cos t  V  R C L với U, ω không đổi, L thay đổi được. a) Điều chỉnh L để U R max . Lập biểu thức tính giá trị L và U R max b) Điều chỉnh L để U Lmax . Lập biểu thức tính giá trị ZL, L và c) Điều chỉnh L để U Cmax . Lập biểu thức tính giá trị L và U Lmax U Cmax * Bài giải mẫu: U R  RI  a) Ta có: Cần xác định RU R 2   Z L  ZC  2  RU y  U R max  y min Theo điều kiện cộng hưởng điện y min   LC  1  2 Khi đó: U R max  U 11 L 1 2C B ZL U U L  ZL I  R 2   ZL  ZC  2  b) Ta có:  UL  X Đặt R 2  ZC2   U Lmax  R 2  X ymin  y’ = 0  ZC2  2X  2ZC  0 ZC 1 1   2 R  ZC ZL L 2 R 2  ZC2 ZL  ZC   U Lmax  1   L   R 2  2 2 C C   R 2  ZC2 U ZC 2  R 2  ZC2  R   ZC   ZC  2 Khi đó: R 2  Z2L  2Z L ZC  ZC2 Z2L U U  1 1 y  2ZC . 1 2 ZL ZL 1  y   R 2  ZC2  X 2  2ZC X  1 ZL Do U không đổi  U 12  U Lmax  R 2  ZC2 U ZC  U Lmax  U Lmax   2 R  Z  2 2 2 R    2  R  ZC   ZC  ZC  2 2 2 C R 2  ZC2  U R  2R Z  Z  R Z  Z 4 2 2 C 4 C 2 2 C 4 C  R 2  ZC2 U ZC  R 2  ZC2   R 2 ZC2  ZC4 2 ZC2 R 2  ZC2  U R 2  R 2  ZC2  U R 2  ZC2 R * Phương pháp hình học: r r r r U  U  U  U R L C Vẽ giản đồ véc-tơ: UL U sin    UL  U sin  sin  sin  sin   Mà UR R  U RC R 2  ZC2 U không đổi  Khi đó: và U Lmax U Lmax r Ar U U L = không đổi O khi sin   1    90 R 2  ZC2 U R U 2Lmax  U 2  U 2R  U C2 U C  ZC I  c) Ta có: ZC U R 2   Z L  ZC  2  ZC U y 13 1 2LC r UR r  r U RC U C B i Cần xác định  U Cmax  y min Theo điều kiện cộng hưởng điện   LC  1  2 U Cmax  Khi đó: L 1 2C ZC U R * Dạng 2.2: Cho mạch điện như hình vẽ: A R, L xác định, u  U 2 cos t  V  R C L với U, ω không đổi, C thay đổi được. a) Điều chỉnh C để U R max . Lập biểu thức tính giá trị C và U R max b) Điều chỉnh C để U Lmax . Lập biểu thức tính giá trị C và U Lmax c) Điều chỉnh C để U Cmax . Lập biểu thức tính giá trị ZC, C và * Bài giải mẫu: U R  RI  a) Ta có Cần xác định RU R 2   Z L  ZC  2  RU y  U R max  y min Theo điều kiện cộng hưởng điện y min   LC  1  2 Khi đó: U R max  U 14 C 1 2 L U Cmax B ZL U U L  ZL I  R 2   Z L  ZC  b) Ta có: Cần xác định 2  ZL U y  U Lmax  y min 2 Theo điều kiện cộng hưởng điện   LC  1  U Lmax  Khi đó: R 2   ZL  ZC  2  c) Ta có:  UC  X Đặt R 2  Z2L   U Cmax  R 2  X U R 2  Z2L  2Z L ZC  ZC2 ZC2 U U  1 1 y  2ZL . 1 2 ZC ZC 1  y   R 2  Z2L  X 2  2ZL X  1 ZC Do U không đổi  1 2 L ZL U R ZC U U C  ZC I  C ymin  y’ = 0  Z2L  2X  2ZL  0 ZL 1   C R 2  Z2L ZC 15 R 2  Z2L ZL ZC   C  U Cmax  L R  2 L2 2 R 2  Z2L U ZL 2  R 2  Z2L  R   ZL   ZL   2 Khi đó:  U Cmax   U Cmax  R 2  Z2L U ZL R 2  Z2L  2  R 2  Z2L  2 R  Z     ZL  2 2 L 2  Z2L   R 2 Z2L  ZL4 2 U R 2  Z2L R r U RL O UC U sin    UC  U sin  sin  sin  Mà R Z2L * Phương pháp hình học: r r r r U  U  U  U R L C Vẽ giản đồ véc-tơ: sin    R 2  Z2L U ZL UR R  U RL R 2  Z2L U không đổi  U Cmax A r  UL r UR i 1 2LC r UC r U B = không đổi khi sin   1    90 16 Khi đó: và U Cmax R 2  Z2L U R U C2 max  U 2  U 2R  U 2L * Dạng 2.3: Cho mạch điện như hình vẽ: A R L u  U 2 cos t  V  ; R, L, C, U xác định; ω có thể thay đổi được. a) Điều chỉnh ω để U R max . Lập biểu thức tính giá trị ω và U R max b) Điều chỉnh ω để U Lmax . Lập biểu thức tính giá trị ω và U Lmax c) Điều chỉnh ω để U Cmax . Lập biểu thức tính giá trị ω và U Cmax * Bài giải mẫu: U R  RI  a) Ta có Cần xác định RU R 2   Z L  ZC  2  RU y  U R max  y min Theo điều kiện cộng hưởng điện y min   LC  1  2 U R max  U Khi đó: U L  ZL I  LU 2 1   R   L   C   2 b) Ta có: 17  1 LC C B  UL   UL  Đặt X LU 2L 1 R 2  2 L2   2 2 C C 2  LU 1 1  2 2L  1 2 . 4  R   2 L 2 C   C   LU y 1 1 2L   2  y  2 X2   R 2  X  L 2  C C   Cần xác định  U Lmax  y min 1 2L   2X   R 2   0 2 C C   y min  y'  0  2 2LC  R 2C 2 1  2L C  X  R2    2 C 2 2      2 2LC  R 2C2 2 2LUC 2LC  R 2C2   2L2 2L 2LC  R 2C 2 R 2C2  4LC  R 2C 2  2 R    2LC  R 2C2 C 2C 2 LU U Lmax Khi đó:  U Lmax  2LU R 4LC  R 2C 2 18 U C  ZC I  c) Ta có:  UC   UC  Đặt 1 C U 2 1   R   L   C   2 U 2L 1   2C2  R 2  2 L2   2 2 C C   U L2C24   R 2 C2  2LC  2  1  U y X  2  y  L2C 2 X 2   R 2C 2  2LC  X  1 Cần xác định  U Lmax  y min y min  y'  0  2L2C2X   R 2C2  2LC   0 2LC  R 2C2  X  2 2 2 2L C 2LC  R 2C 2  2L2C 2  Khi đó: U Cmax  2LU R 4LC  R 2C 2 * Bài tập áp dụng: 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 60 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện 2 áp xoay chiều ổn định: uAB = 120 2 cos100t (V). Xác định điện dung của tụ điện để cho công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 19 2. Một đoạn mạch gồm R = 50 , cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C= 2.104 F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện  áp hiệu dụng 110 V, tần số 50 Hz. Thì thấy u và i cùng pha với nhau. Tính độ tự cảm của cuộn cảm và công suất tiêu thụ của đoạn mạch. 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó điện trở thuần R = 50 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 159 mH, tụ điện có điện dung C = 31,8 F, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u AB = 200cost (V). Xác định tần số của điện áp để ampe kế chỉ giá trị cực đại và số chỉ của ampe kế lúc đó. 4. Đặt điện áp u = 100 2 cost (V), có  thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 25 H và tụ điện có điện 36 104 dung C = F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Xác định tần  số của dòng điện. 5. Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L = 1 H, tụ điện 2 C 104 F mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều  u = 220 2 cos100t (V). Xác định điện trở của biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn = mạch đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó cuộn dây có điện trở thuần r = 90 , có độ tự 1,2 H, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một  điện áp xoay chiều ổn định u AB = 200 2 cos100t (V). Định giá cảm L = trị của biến trở R để công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại đó. 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 100 3 ; C = 104 F; cuộn dây thuần cảm 2 có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos100t (V). Xác định độ tự cảm của cuộn dây để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm L là cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R = 60 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào giữa hai 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ỗn định: u AB = 120 2 cos100t (V). Xác định điện dung của tụ điện để điện áp giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan