Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động vật lý 12....

Tài liệu Skkn sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động vật lý 12.

.DOC
26
1312
83

Mô tả:

Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “SỬ DỤNG GIẢN ĐỒ VECTƠ QUAY TRONG GIẢI BÀI TẬP DAO ĐỘNG VẬT LÝ 12” I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong chương trình vật lý phổ thông, dao động (dao động cơ, dao động điện, dòng điện xoay chiều, điện tích hay điện áp trên tụ điện của mạch LC…) là phần kiến thức quan trọng thể hiện ở dung lượng lớn, có mặt trong tất cả các cấu trúc đề thi với số lượng câu hỏi khá lớn, đặc biệt là đề thi tốt nghiệp THPT và đề thi ĐH&CĐ. Với việc chuyển đổi từ hình thức thi tự luận sang thi trắc nghiệm trong các kì thi yêu cầu học sinh không những nắm chắc kiến thức cơ bản mà cần có óc suy luận tốt, đủ thời gian giải bài tập cho kết quả chính xác. Vì vậy, việc sử dụng phương pháp nào sao cho nhanh nhất để có kết quả chính xác cao là điều mà giáo viên và các em học sinh rất chú trọng. Các bài toán đặc thù về dao động điều hòa đều có thể giải bằng 3 phương pháp: đại số, phương pháp vectơ quay, phương pháp đồ thị. Tuy nhiên mỗi bài ưu tiên một phương pháp nào đó hơn tùy thuộc vào dữ kiện của bài toán và sở trường tư duy của từng người. Phương pháp sử dụng giản đồ vectơ quay để giải các bài tập về dao động là phương pháp mang tính tổng quát cao, dễ vận dụng, cho kết quả nhanh và chính xác, tránh được các phép tính dài dòng phức tạp. Xuất phát từ vị trí và ý nghĩa thiết thực của phương pháp sử dụng giản đồ vectơ quay nên tôi chọn đề tài: “ Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12”, nhằm giúp cho học sinh có thể nắm được phương pháp và từ đó chủ động vận dụng trong khi làm bài tập. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: 1. Cơ sở lý luận: * Kiến thức liên quan đến mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều được đưa ra trong sách giáo khoa Vật lý 12 ( bài 6- chương trình nâng cao và bài 1 – chương trình chuẩn); sách Bài tập Vật lý 12 (chương trình chuẩn và nâng cao) và ở một số sách tham khảo. * Số tiết bài tập vận dụng trên lớp thực hiện theo Phân phối chương trình không nhi ều nên h ọc sinh không được luyện tập nhiều bài tập dạng này. Thực tế khảo sát trên một số lớp như sau: Lớp % HS giải được % HS còn lúng túng % HS không biết Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 1 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 12A4 12A6 12A8 5% 6% 20% 30% 25% 40% 65% 69% 40% 2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài: 2.1. Cơ sở lý thuyết Để biểu diễn dao động điều hòa x  A cos(t   ) (*) người ta dùng một vectơ OM ( hoặc vectơ quay ) có độ dài là A (biên độ), quay đều quanh điểm O trong mặt phẳng chứa trục Ox với tốc độ góc là . M (t 0) O t  P + M (t =0) x Ở thời điểm ban đầu t = 0, OM hợp với trục gốc Ox một góc bằng pha ban đầu . Ở thời điểm t, góc giữa trục Ox và OM là t   , góc đó chính là pha của dao động. Độ dài đại số của hình chiếu vectơ quay OM trên trục Ox sẽ là: chx OM = OP  A cos(t   ) đó chính là biểu thức trong vế phải của (*) và là li độ x của dao động. Như vậy: Độ dài đại số của hình chiếu trên trục x của vectơ quay OM biểu diễn dao động điều hòa chính là li độ x của dao động. (theo SGK Vật lý 12 Nâng cao – Nhà xuất bản Giáo dục) * Chú ý:  Vị trí của vật trên trục dao động chính là hình chiếu ngọn của Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh trên trục Ox Trang 2 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12  chỉ quay theo một chiều duy nhất là chiều ngược chiều kim đồng hồ 2.2. Các dạng bài tập: A. Dạng 1: Sử dụng vectơ quay để xác định khoảng thời gian vật thực hiện một quá trình: A.1. Phương pháp giải Bước 1. Xác định vị trí của điểm đầu M1 và cuối M2 trên đường tròn. Bước 2. Xác định góc quét  của vectơ quay biểu diễn dao động khi vật đi từ M 1 đến M2. Bước 3. Thời gian vật thực hiện quá trình là:   .t  t    A.2. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Định thời gian theo li độ  Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(2 t + 3 )cm. Xác định thời gian ngắn nhất vật đi từ li độ 2,5cm đến li độ -2,5 3 cm? * Giải: Thời gian ngắn nhất vật đi từ li độ 2,5cm đến li độ -2,5 3 cm tương ứng với vật chuyển động trên đường tròn từ vị trí M1 đến vị trí M2 (vận tốc trên trục x chưa đổi chiều): M2 -5   -2,5 O M1 5 2,5 2,5    6 5 2,5 3 sin     3 5      2 sin   Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 3 x Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Thời gian vật ngắn nhất vật đi từ M1 đến M2 là   1 t   2  ( s )  2 4 Bài tập 2: Định thời gian theo vận tốc Một vật dao động điều hoà với chu kì 2s biên độ bằng 5cm. Tính thời gian ngắn nhất để vật tăng tốc từ 2,5 cm/s đến 5 cm/s? * Giải: Tốc độ cực đại: v max  A  5. 2  5 (m / s ) 2 . Đây là biên độ của vận tốc. Thời gian ngắn nhất để vật tăng tốc từ 2,5 cm/s đến 5 cm/s tương ứng với thời gian vật chuyển động trên đường tròn từ vị trí M1 đến vị trí M2 : cos   Thời gian: 2,5    5 3   1 t   3  ( s )   3 O 2,5  M2 5 v M1 Bài tập 3: Định thời gian theo lực Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình x = 5cos(5t + ) (cm) (gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống). Biết độ cứng của lò xo là 100N/m và gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là g = 2 (m/s2). Trong một chu kì, tìm khoảng thời gian lực đàn hồi tác dụng lên quả nặng có độ lớn lớn hơn 1,5N ? g 2 l  2   0,04m 2  ( 5  ) * Giải: Tại vị trí cân bằng, độ dãn của lò xo là: Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 4 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên quả nặng: F  k (l  x)  kl  kx  100.0,04  100.0,05 cos(5t   )  4  5 cos(5t   ) ( N ) Nhận xét: lực đàn hồi biến thiên điều hòa với biên độ 5N xung quanh vị trí cân bằng có F = 4N. Ta biểu diễn lực đàn M2 hồi qua vectơ quay như sau: 1 1,5 4  9 F M1 Khoảng thời gian lực đàn hồi tác dụng lên quả nặng có độ lớn lớn hơn 1,5N tương ứng với thời gian vật chuyển động từ M1 đến M2 trên đường tròn. Góc do vectơ quay quét được trong thời gian đó là: 2,5    5 3 2 4   2   3 3 cos   Thời gian cần tìm: 4  3  4 (s) t    5 15 Bài tập 4: Định thời gian theo năng lượng Một vật dao động với phương trình x = 2cos3t (cm). Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có động năng bằng thế năng đến vị trí động năng bằng 3 lần thế năng? * Giải: Đối với dạng toán này ta nên đưa về tính theo li độ. Tại vị trí có động năng bằng thế năng: W = Wđ + Wt = 2Wt  1 1 A mω 2 A 2  2 mω 2 x 12  x 1   2 2 2 Tại vị trí có động năng bằng ba lần thế năng: W = Wđ + Wt = 4Wt Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 5 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12  1 1 A mω 2 A 2  4 mω 2 x 22  x 2   2 2 2 Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có x1   A 2 A x1   2 tương ứng với thời gian vật chuyển đến M2 A  M1   A 2 A 2 A x động trên đường tròn từ vị trí M1 đến vị trí M2 : A sin   A 2    4 A 2   6 A       5 12 sin   Thời gian: 5  5 t   12  ( s )  3 36 A.3. Bài tập đề nghị: Bài 1: Một vật dao động với tần số 2Hz và biên độ 4cm. Tính thời gian ngắn nhất để vật đi giữa 2 li độ 2cm và -2 3 cm ? 1 s Đs: 8 Bài 2: Một vật dao động điều hoà có vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng là 6 cm/s Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 6 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Tính thời gian ngắn nhất để vật thay đổi vận tốc từ 3 2 (cm/s) đến 3 3 (cm/s) ? T s 24 Đs: Bài 3: Một vật dao động với phương trình x = 2cos3t (cm). Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí ban đầu đến vị trí động năng bằng 3 lần thế năng? 1 s Đs: 18 Bài 4: Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng K = 100N/m. Vật có khối lượng 0,5 kg dao động với biên độ 5 2 cm. Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có lực tác dụng lên điểm treo cực đại đến vị trí lực tác dụng lên điểm treo cực tiểu? Lấy g = 10m/s2. Đs: 0,17s Bài 5: Một vật có khối lượng 100g được treo vào lò xo có độ cứng 100N/m. Tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có hợp lực tác dụng lên vật cực đại đến vị trí có lực tác dụng lên vật bằng nửa cực đại? Đs: 0,2s Bài 6: Một vật dao động điều hoà trong 4 giây thực hiện được 20 dao động. Khoảng cách từ vị trí cân bằng đến điểm có vận tốc cực tiểu là 3cm. Tìm thời gian để vật tăng tốc từ 15 đến 15 3  cm/s? 1 s 30 Đs: Bài 7: Một tụ điện có điện dung 10F được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1H. bỏ qua điện trở của dây nối, lấy 2 = 10. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất kể từ 1 s lúc nối đến khi điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị ban đầu? Đs: 300 Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 7 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Bài 8: Một đèn ống sử dụng hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. Biết đèn sáng khi hiệu điện thế đặt vào đèn không nhỏ hơn 155V. Tìm tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì? Đs: 2 lần B. Dạng 2: Sử dụng vectơ quay xác định thời điểm vật qua một vị trí cho trước: B.1. Phương pháp giải M1 x1  M0 O x M2 Bước 1. Cần xác định chính xác vị trí của vật ở thời điểm ban đầu trên đường tròn (vị trí M0). Bước 2. Xác định vị trí có tọa độ x1 mà vật sẽ đi qua theo bài ra trên đường tròn (vị trí M1 hoặc M2) Chú ý: Vị trí có toạ độ x = x 1 tương ứng có 2 vị trí trên đường tròn, vị trí đó khi vật đang đi theo chiều âm (M1) và vị trí đó khi vật đang đi theo chiều dương (M2). Bước 3. Nếu tìm thời điểm qua x1 theo chiều âm ta làm như sau: Xác định khoảng thời gian vật đi từ vị trí M0 tới M1 lần đầu tiên từ công thức:   .t  t    Trong đó là góc mà véc tơ quay biểu diễn dao động điều hoà đã quét được khi vật di chuyển từ vị trí M0 đến M1. Bước 4. Thời điểm cần tìm là: t  t  2n (n  N )(1)  Bài toán thường gặp: Vật đi qua vị trí x = x1 lần thứ k theo chiều âm Trong biểu thức (1) lấy n = k-1. * Chú ý: Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 8 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 - Nếu tìm thời điểm qua x1 theo chiều dương ta làm tương tự chỉ khác là khoảng thời gian là khoảng thời gian từ vị trí đầu M0 đến vị trí M2 trên đường tròn. - Trường hợp bài toán không kể đến chiều chuyển động của vật khi qua vị trí x1 thì phức tạp hơn. Tuy vậy có thể tìm ra quy luật xác định sau:  Nếu bài toán là: Tìm thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x1 lần thứ n với n là số lẻ thì thời điểm cần tìm là: n  1 2 . (n  N )(2) 2  t  t  Trong đó là khoảng thời gian vật đi từ vị trí ban đầu M0 đến vị trí M1. Giải thích biểu thức: - Trong khoảng thời gian vật tới M1 nghĩa là qua x1 lần thứ nhất. Để vật qua x1 lần thứ n = 3 thì véctơ bán kính phải quay được 1 vòng. Thời gian vật đi khi véc tơ 3  1 2 . quay được 1 vòng đúng bằng 2  . Để vật qua vị trí x1 lần thứ n = 5 thì véctơ bán kính phải quay thêm 2 vòng kể từ thời điểm t = . Khoảng thời gian cần dùng 5  1 2 . để véc tơ bán kính quay thêm hai vòng này là: 2  . Vậy công thức (2) là hoàn toàn chính xác.  Nếu bài toán là: Tìm thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x1 lần thứ n với n là số chẳn thì thời điểm cần tìm là: t  t  n  2 2 . (n  N )(3) 2  Trong đó là khoảng thời gian vật đi từ vị trí ban đầu M0 đến vị trí M2. Giải thích biểu thức: - Trong khoảng thời gian vật tới M2 nghĩa là qua x1 lần thứ hai. Để vật qua x1 lần thứ n = 4 thì véc tơ bán kính phải quay được 1 vòng . Thời gian vật đi khi véctơ 4  2 2 . 2  . Để vật qua vị trí x1 lần thứ n = 6 thì quay được 1 vòng đúng bằng: véctơ bán kính phải quay thêm 2 vòng kể từ thời điểm t = . Khoảng thời gian cần Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 9 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 6  2 2 . 2  . Vậy công thức (3) dùng để véc tơ bán kính quay thêm hai vòng này là: là hoàn toàn chính xác. B.2. Bài tập ví dụ: Bài tập 1: Cho một dao động điều hoà có phương trình: x  6 cos(2t   )(cm) 3 Xác định thời điểm vật qua vị trí x=-3cm lần thứ 2011 theo chiều âm. * Giải:  x  6 cos( )  3(cm) 3 Tại thời điểm ban đầu t = 0, tọa độ vật là . Vị trí ban đầu trên đường tròn là M0 Vị trí vật qua x = -3cm theo chiều âm là vị trí M1 trên đường tròn. Thời gian vật đi từ M0 đến M1 là Với   2 ( rad / s ) ; sin t     3     2 6 3 M1 -6  -3 O M0 6 3   1 t   3  ( s )  2 6 Suy ra Vì vật qua lần thứ 2011 nên ta có n =2010 Thay số ta được: t  t  2n 1 2.2010.    2010,167( s)  6 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 10 x Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Bài tập 2: Cho một dao động điều hoà có phương trình: x  10 cos(5t   )(cm) 6 . Xác định thời điểm vật qua vị trí x = -5 2 cm lần thứ 2012 theo chiều dương?  x  10 cos(  )  5 3 (cm) 6 * Giải: Tại thời điểm ban đầu t = 0, tọa độ vật là . Vị trí ban đầu trên đường tròn là M0 Vị trí vật qua x = -5 2 cm theo chiều dương là vị trí M1 trên đường tròn. 5 3 5 2     ; cos     3 4 10 10    13      3 2 4 12 sin   - 10 -5   O M0  10 5 x M1 13  t   12  13 ( s ) 60  5 Thời gian vật đi từ M0 đến M1 là Vì vật qua lần thứ 2012 nên n =2011 Thay số ta được: t  t  2n 13 2.2011.    2011,217( s )  60 2 Bài tập 3: Cho một dao động điều hoà có phương trình: x  6 cos(2t   )(cm) 3 Xác định thời điểm vật qua vị trí x = -3cm lần thứ 2011. * Giải: Làm hoàn toàn tương tự như bài tập 1. Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 11 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Vật qua lần thứ n = 2011 là số lẻ nên kết quả là : t  t  n  1 2 1 2011  1 2 .   .  1005,167( s ) 2  6 2 2 Bài tập 4: Cho một dao động điều hoà có phương trình: x  10 cos(5t   )(cm) 6 . Xác định thời điểm vật qua vị trí x = -5 2 cm lần thứ 2012? * Giải: Làm hoàn toàn tương tự như bài tập 2. Vật qua lần thứ n = 2012 là số chẵn nên kết quả là : t  t  n  2 2 13 2012  2 2 .   .  402,217( s ) 2  60 2 5 B.3. Bài tập đề nghị: Bài 1: Cho một dao động điều hoà có phương trình: x  10 cos(5t  Xác định thời điểm vật qua vị trí x = 5 3 cm lần thứ 1001?  )(cm) 4 Đs: 200,017s Bài 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục x theo phương trình x  5 cos(2t   )(cm) 6 . Tìm thời điểm vật qua vị trí x = 2,5 2 cm lần thứ 1999 theo chiều dương? Bài 3: Cho một dao động điều hoà có phương trình: Đs: 1998,96s x  6 cos(5t   )(cm) 2 Xác định thời điểm vật qua vị trí x = 3 3 cm lần thứ 2012 theo chiều âm? Đs: 804,33s Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 12 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 C. Dạng 3: Sử dụng vectơ quay tính tần suất của dao động: Do tính tuần hoàn của dao động điều hoà nên một vị trí bất kỳ có thể được vật đi qua nhiều lần. Trong dạng này ta tìm số lần vật đi qua một toạ độ hoặc trạng thái nào đó bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian nhất định C.1. Phương pháp Trước khi tìm hiểu chi tiết phương pháp giải toán dạng này ta có các nhận xét sau - Mỗi 1 chu kỳ vật qua vị trí bất kỳ 2 lần (riêng với điểm biên thì 1 lần). Mỗi r một chu kỳ vật đạt vận tốc v hai lần ở 2 vị trí đối xứng nhau qua vị trí cân bằng và đạt tốc độ v bốn lần mỗi vị trí 2 lần do đi theo 2 chiều âm, dương. - Mỗi chu kỳ lực đàn hồi cực đại 1 lần ở 1 biên và cực tiểu 1 lần ở biên kia nếu l (ở vị trí cân bằng ) lớn hơn A và đạt cực tiểu( bằng không) 2 lần ở một vị trí x = - l nếu l < A. - Mỗi chu kì lực phục hồi (hợp lực) cực đại 2 lần ở 2 biên và cực tiểu (bằng không) 2 lần ở vị trí cân bằng . - Đối với gia tốc thì kết quả như với li độ - Chú ý: Nếu t = 0 tính từ vị trí khảo sát thì cả quá trình được cộng thêm một lần vật đi qua li độ, vận tốc… đó *Phương pháp:  Bước 1: Vẽ đường tròn Fresnen bán kính A  Bước 2: Xác định tọa độ ban đầu của vật , suy ra vị trí của M 0 trên đường tròn và tọa độ góc của véc tơ quay OM 0 (0).  Bước 3: Xác định vị trí đề bài cho (x) trên giản đồ  tọa độ góc của véc tơ quay ứng với vị trí đề bài cho   Bước 4: Dựa vào khoảng thời gian đề bài cho, lập biểu thức t = nT + t’. Trong đó n là số tự nhiên, t’ gọi là khoảng thời gian dư  số lần cần tìm N = 2.n +N’ (N’ là số lần qua vị trí x trong thời gian t’) Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 13 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12  Bước 5: Tính N’ - Từ t’  cung tròn bán kính quỹ đạo quét được trong khoảng thời gian dư (cung dư) t’:  = t’.  từ đó  vị trí cuối quá trình  = 0 +  - Đếm số giao điểm của cung dư với vị trí đề bài cho - Nếu khi t = 0 vật xuất phát từ vị trí x0 khác x thì N’ = số giao điểm nói trên - Nếu khi t = 0 vật xuất phát ngay từ x0 = x thì N’ = số giao điểm trên cộng thêm 1. C.2. Bài tập vận dụng: Bài tập 1: Định tần suất theo li độ Một con lắc dao động với phương trình x = 3cos(4t- /3)(cm). Xác định số lần vật qua li độ x = 1,5cm trong 1,2s đầu? * Giải: Vị trí ban đầu của vật ứng với tọa độ góc - /3 trên giản đồ hình (điểm B) Mặt khác ta cần tìm số lần đi qua li độ 1,5cm ứng với 2 điểm A,B. Ta có t = 1,2 s; T = 0,5s  t = 2T + 0,2 (s)  N = 2.2 + N’(1) Tính N’ Độ lớn cung dư BM:  = 4.0,2 = 0,8  cung dư đi qua A 1 lần Do khi t = 0 vật đã xuất phát từ x0 = x = 1,5 cm nên N’ = 1+ 1 = 2. Thay vào (1) ta có N = 6 Bài tập 2: Định tần suất theo vận tốc Một vật dao động với phương trình x = 4cos3t cm. Xác định số lần vật có tốc độ 6 cm/s trong khoảng 1,25 s đầu tiên. * Giải : Lúc t = 0 : x = 4 cm = A => v = 0 , tương ứng là điểm B trên hình. Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 14 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Tốc độ cực đại của vật : vmax = A = 4.3 = 12 (cm/s) Số lần vật có tốc độ 6 cm/s ứng với 4 điểm M, N, P, Q trên hình vẽ. Ta có M 2 t = 1,25 s; T = 3 s  t = 1T + 0,875.T (s)  6 6 -6  N = 1.4 + N’(1) B Q I -12 12 2 . T Độ lớn cung dư BI:  = 0,875T = 1,75 N v P  cung dư đi qua M, N, P 1 lần Thay vào (1) có : N = 4 + 3 = 7 Bài tập 3: Định tần suất theo năng lượng Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng 200g và lò xo có độ cứng K = 50N/m. Xác định số lần động năng bằng thế năng trong 1,5s đầu. Biết t = 0 khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy 2= 10. * Giải : Tại vị trí có động năng bằng thế năng: W = Wđ + Wt = 2Wt  1 1 A mω 2 A 2  2 mω 2 x 12  x 1   2 2 2 Số lần vật có động năng bằng thế năng ứng với 4 điểm M, N, P, Q trên hình vẽ. Ta có t = 1,5 s; T = 2 m 0,2  2  0,4 s k 50 P  t = 3T + 0,75T (s)  N = 3.4 + N’(1) I -A  N A A 2 2 Q Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh B A M Trang 15 x Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 2 . T Độ lớn cung dư BI:  = 0,75T = 1,5  cung dư đi qua M, N, P 1 lần Thay vào (1) có : N = 3.4 + 3 = 15 Bài tập 4: Định tần suất theo lực Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng K = 100N/m. Vật có khối lượng 0,1 kg dao động với biên độ 2 cm. Biết lúc t = 0 vật ở vị trí thấp nhất. Tính số lần lực tác dụng lên điểm treo cực tiểu trong khoảng thời gian từ t = 0,5s đến t = 1,25 s ? * Giải : Lực tác dụng lên điểm treo chính là lực đàn hồi.  Tần số góc : k 100 2   10 (rad / s )  T   0,2 s m 0,1 10 Tại vị trí cân bằng, độ dãn của lò xo là: l  mg 0,1.10   0,01m k 100 Lúc t = 0 ,vật ở vị trí thấp nhất x = A, tương ứng với điểm B trên đường tròn Do l  A nên Fmin = 0 khi x = - l = -1cm ( lò xo không biến dạng ), tương ứng với điểm M, N trên đường tròn Lúc t = 0,5s, góc quay của vectơ là  = 10 . 0,5 = 5, tức là quay qua N 2 lần, qua M 3 lần. I Lúc t = 1,25 s = 6T + 0,25T  N = 6.2 + N’ – 5 (1) 2 . T Độ lớn cung dư BI:  = 0,25T = 0,5 P  2 -1 2 B Q Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 16 x Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12  cung dư không đi qua P, Q Thay vào (1) có : N = 6.2 + 0 - 5 = 7 C.3. Bài tập đề nghị: Bài 1. Một vật dao động với cơ năng toàn phần bằng 0,025J thời gian để vật thực hiện tăng tốc từ không đến cực đại là 0,125s Tìm số lần vật có thế năng bằng 6,25.10-3 J trong 3,125 s đầu ? Cho t = 0 khi vật có li độ cực đại (13 lần) Bài 2. Hai lò xo rất nhẹ có độ cứng K1 = 50N/m và K2 = 75N/m như hình vẽ vật nhỏ có khối lượng 200g chiều dài tự nhiên của 2 lò xo bằng 20cm. AB = 45cm a.Xác định độ biến dạng của các lò xo ở vị trí cân bằng (Đs: Δl1=3cm, Δl2=2cm) A B b. Khi t = 0 người ta kéo vật đến vị trí K2 giãn 4cm rồi thả nhẹ. Tính số lần lò xo K2 không biến dạng trong 3 s đầu? (Đs:12 lần) Bài 3. Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm treo ở một điểm cố định. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo có chiều dài 34cm. Trong khoảng 1,14 s đầu lực tác dụng lên điểm treo cực tiểu bao nhiêu lần? Biết biên độ dao động bằng 4 2 cm và t = 0 khi vật đi qua vị trí lò xo giãn 4 +4 2 cm.(Đs: 6 lần) Bài 4. Xác định số lần cơ năng gấp 4 động năng trong 8,4s đầu? Biết phương trình dao động: x = A cos(t + /3)cm. (Đs: 16 lần) D. Dạng 4: Sử dụng vectơ quay tính quãng đường trong dao động điều hòa: D.1. Phương pháp Một trong những thói quen đáng tiếc của đa số học sinh là thường xuyên sử dụng công thức tính quãng đường S = v.t cho mọi chuyển động. Mặc dù công thức đó chỉ đúng cho chuyển động đều. Do đó cần giúp các em học sinh khắc phục khuyết điểm nói trên. Trước khi tìm hiểu phương pháp ta có một số nhận xét: - Quãng đường đi trong một chu kỳ bằng 4A Do đó nếu t = nT thì S = 4nA - Quãng đường vật đi trong nửa chu kỳ luôn bằng 2A, do đó nếu thời gian dao động t = n. T/2 thì quãng đường vật đi được là S = n.2A * Phương pháp: Bài toán yêu cầu tính quãng đường trong một khoảng thời gian từ t1 đến t2 ta thực hiện các bước sau :  Tính khoảng thời gian t = t2 – t1 so sánh với chu kỳ dao động T  Thiết lập biểu thức: t = nT +  Trong đó n nguyên ( n N) Ví dụ T =1s, t = 2,5s thì t =2.T +0,5  Quãng đường được tính theo công thức S = 4nA + S Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 17 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 Tính S + Xác định trạng thái thứ nhất: x1 = Asos(t1 + ); v1 = - Asin(t1 +  ) + Và trạng thái thứ hai : x2 = Asos(t2 + ) ; v2 = - Asin(t2 +  ) (v1, v2 chỉ cần xác định dấu để biết chiều chuyển động) + Dựa vào v1 và v2 để tính S Nếu: - Nếu t = 0 lúc vật ở biên thì cứ T/4 thì vật đi được quãng đường A. Ta có thể tính S bằng cách phân tích  t = n. T/4 +  Nếu n lẻ thì S = n.A + A.sin   còn n chẵn thì S = n.A + A.(1- cos   ) - Nếu t = 0 lúc vật ở vị trí cân bằng thì ta làm tương tự nhưng n lẻ thì áp dụng công thức S = n.A + A.(1- cos   ) n chẵn thì áp dụng công thức S = n.A + A.sin   D.2. Bài tập vận dụng: Bài 1: Vật dao động điều hoà với chu kì T=2s, biên độ A=2cm. Lúc t = 0 nó bắt đầu chuyển động từ biên. Sau thời gian t =2,25s kể từ lúc t= 0 nó đi được quãng đường là bao nhiêu? * Giải:  t = 2,25s ; T = 2s  t = T + 0,25 Do vật xuất phát từ biên. Ta có S = 4. A + A(1 – cos() Thay số: A = 2cm,  =  rad/s,  =0,25s ta có: M S = 4.2 + 2(1 – cos 0,25) = (10 - 2 )cm  O B s x Bài 2: Một vật dao động với biên độ 4cm và chu kỳ 2s. Mốc thời gian khi vật có động năng cực đại và vật đang đi theo chiều dương. Tìm quãng đường vật đi được trong 3,25s đầu * Giải: Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 18 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 t = 0 khi x = 0, v > 0. Ta có t = 3,25s = 6.T/4 + 0,25s Do vật xuất phát từ vị trí cân bằng và n chẵn nên : S = n.A + A.sin   = 6.4 + 4 sin( .0,25) = 26,83 cm. Bài 3: Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 6cos(4t + /3)(cm;s). Tính quãng đường vật đi được từ lúc t = 1/24s đến thời điểm 77/48s * Giải: 2  0,5s Lúc t = 0: x = 3cm; v < 0 ; chu kì T = 4 B 77 1   1,5625s Ta có : t = t2 – t1 = 48 24 = 3T + 0,0625 s Quãng đường : S = 3.4.6 + S M  x s 1 Lúc t = 24 s thì x = 0 , v < 0 O 77 s 48 Lúc t = thì x =  3 2 cm , v < 0. Vì vật chưa đổi chiều chuyển động nên S = A sin   Vậy : S = 3.4.6 + 6. sin (4. 0,0625) = 76,24 cm. D.3. Bài tập đề nghị: Bài 1. Một vật dao động điều hòa với biên độ bằng 3 cm. Khi t = 0 vật ở vị trí có động năng bằng không. Tìm quãng đường vật đi được từ đó đến khi động năng bằng một phần 3 thế năng lần thứ 3 ? ĐS: (9 -1,5 3 )cm Câu 2. Tìm quãng đường ngắn nhất để vật đi từ vị trí có pha bằng /6 đến vị trí lực phục hồi bằng nửa cực đại ? Biết biên độ dao động bằng 3cm. (ĐS : A) A. 1.06cm B.0.45cm C. 0cm D. 1,5cm Câu 3. Một vật dao động theo phương trình x = 4cos(10t + /4) cm. t tính bằng giây. Tìm quãng đường vật đi được kể từ khi vật có tốc độ 0,2 3 m/s lần thứ nhất đến khi động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ tư? Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh (ĐS : A) Trang 19 Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng giản đồ vectơ quay trong giải bài tập dao động Vật lý 12 A. 12cm B. 8+ 4√3cm C. 10+ 2√3cm D. 16cm Câu 4. Vật dao động điều hoà trên 1 đoạn thẳng có chiều dài 10cm. Tìm quãng đường ngắn nhất vật đi được giữa 2 thời điểm có động năng bằng thế năng? (ĐS : B) A. 10√2cm B. 5(2- √2)cm C. 5√2cm D. 10cm Câu 5. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát. vật có khối lượng 200g, lò xo nhẹ có độ cứng 50N/m. người ta kéo vật theo phương trục lò xo cho lò xo giãn 3cm rồi thả nhẹ. Tính quãng đường vật đi được từ lúc thả vật đến thời điểm động năng bằng 11,25mJ lần thứ 100? (ĐS : B) A. 1202 – 1,5 2cm B. 303 – 1,52cm C. 300cm D. 78 – 1,53cm Câu 6. Một vật dao động trên một quỹ đạo thẳng với phương trình: x = 4cos(2.t ) + 1984 (cm); t tính bằng giây. Gọi thời điểm t1 là lúc động năng bằng thế năng lần đầu tiên. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 đến t = 2010,25s? (ĐS : D) A. 8044cm B. 8042,8cm C. 32165,6cm D. 32162,8cm E. Dạng 5 : Sử dụng vectơ quay tính quãng đường cực trị trong dao động điều hòa: E.1. Phương pháp: Ta đã biết trong dao động điều hòa vật chuyển động càng nhanh nếu vật chuyển động càng gần vị trí cân bằng và chuyển động càng nhanh nếu vật chuyển động càng gần biên do đó trong cùng một khoảng thời gian t ≤ T/2 vật chuyển động được quãng đường dài nhất nếu vật chuyển động giữa 2 điểm đối xứng nhau qua vị trí cân bằng. Theo hình vẽ ta có: N ˆ MON Smax = 2A.sin 2 M . Mà MOˆ N =  t thay vào (1) ta có: .t Smax = 2A.sin 2 O x Smax (1) - Trường hợp tính quãng đường ngắn nhất trong khoảng thời gian t thì vật đi từ một điểm đến biên rồi quay lại chính điểm đó, tương tự trường hợp cực đại ta có: .t Smin = 2A(1- cos 2 ) N (2) - Trường hợp tổng quát t >T/2 thì ta làm như sau : O . S min 2 M Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Dương – Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Trang 20 x
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan