SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH
Mã số: ................................
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ 11 CHƢƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Ngƣời thực hiện: HÀ VĂN HẢI
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục
- Phƣơng pháp dạy học bộ môn: Vật Lý.......
- Lĩnh vực khác: .............................................
Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN
Mô hình
Đĩa CD (DVD)
Phim ảnh
(các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)
Năm học: 2014 – 2015
1
Hiện vật khác
SƠ LƢỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
––––––––––––––––––
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1.
Họ và tên:
HÀ VĂN HẢI
2.
Ngày tháng năm sinh:
30 Tháng 5 Năm 1978.
3.
Nam, nữ:
4.
Địa chỉ:
5.
Điện thoại:0905 525 978 (CQ)/ (NR); ĐTDĐ: 0613 896 662
6.
Fax:
7.
Chức vụ: Tổ Trƣởng chuyên môn.
8.
Nhiệm vụ đƣợc giao: Giảng dạy môn Vật Lý.
9.
Đơn vị công tác: Trƣờng PTDT Nội Trú Tỉnh.
Nam.
27/A Tổ - Khu phố 1 – Phƣờng Tân Hiệp.
E-mail:
[email protected]
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc Sĩ
-
Năm nhận bằng:
2010
Chuyên ngành đào tạo:
lƣợng cao.
III.
-
KINH NGHIỆM KHOA HỌC
Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm:
Số năm có kinh nghiệm:
-
Vật Lý Hạt nhân Nguyên tử và Năng
Giảng dạy Vật Lý.
13 năm.
Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1. Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 12 chƣơng trình cơ
bản.
2. Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 10 chƣơng trình cơ
bản.
2
I.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Để học tốt môn Vật lý học sinh cần có thói quen học tập sao cho khoa học,
hợp lý, cụ thể là phải chủ động đọc và soạn bài kỹ trƣớc khi lên lớp, làm các bài
tập về nhà.
Các em cần xây dựng cho chính mình lòng yêu thích môn học. Đây là một
trong những yếu tố rất cần thiết để học tốt môn này. Có nhiều lý do để yêu thích
môn học, nhƣng cơ bản học sinh phải thấy môn học dễ học, dễ nhớ thì sẽ yêu thích.
Để hiểu rõ và nắm chắc kiến thức trong sách giáo khoa các em học sinh cũng cần
tìm đọc thêm sách tham khảo, đồng thời, nên làm nhiều bài tập bắt đầu từ những
bài đơn giản rồi đến những bài tập khó…Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp các em rèn
luyện tƣ duy nhanh, tích luỹ thêm kiến thức bổ sung cho lý thuyết; đọc thêm nhiều
sách, chúng ta mới nắm chắc và hiểu đúng, sâu sắc hơn những kiến thức trong sách
giáo khoa.
Thảo luận, trao đổi học nhóm: khi có điều kiện, các em nên thành lập nhóm
học tập từ 03 đến 05 học sinh để học chung, vì nhƣ thế rất giúp ích cho việc gỡ rối
những vƣớng mắc thông qua thảo luận, chia sẻ giữa các thành viên với nhau.
Thực trạng của việc học môn Vật lý ở học sinh khối 10 mới vào trƣờng năm
học 2013 – 2014 qua kết quả điều tra thu đƣợc 25 % học sinh không bao giờ làm
bài tập về nhà, 90 % học sinh không bao giờ tìm đọc các tài liệu Vật Lý, 80 % học
sinh tự học môn Vật Lý, 70% học sinh không bao giờ giơ tay phát biểu và 45 %
học sinh cho rằng việc học tập và nghiên cứu môn Vật Lý ở phổ thông là không
cần thiết. Đây là tình trạng đáng báo động, đòi hỏi tổ bộ môn và các giáo viên
giảng dạy có biện pháp giáo dục, rèn luyện và thúc đẩy để hƣớng các em tới một
thái độ học tập tốt hơn.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong
dạy học Vật Lý 10 chƣơng trình cơ bản” cho đối tƣợng này tôi thấy phát huy nhiều
hiệu quả. Vậy nên không thể đánh mất thói quen soạn bài một cách khoa học trƣớc
khi lên lớp của học sinh và duy trì sự yêu thích môn học của học sinh. Hơn nữa
trong quá trình dạy học cho học sinh khối 12 năm học 2012 – 2013 tôi cũng đã
nghiên cứu đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 12 chƣơng trình
cơ bản” và đạt đƣợc kế quả tốt.
Đây là lý do Tôi tiếp tục nghiên cứu xây dựng đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ
duy trong dạy học Vật Lý 11 chƣơng trình cơ bản”. Để hoàn thiện bộ tài liệu Ứng
dụng bản đồ tƣ duy cho ba khối lớp trong trƣờng PTDT Nội trú tỉnh.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.
Tổng quan về bản đồ tƣ duy.
Bản đồ tƣ duy là hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để mở rộng
và đào sâu các ý tƣởng. Bản đồ tƣ duy là một công cụ tổ chức tƣ duy nền tảng, có
1
thể miêu tả nó là một kĩ thuật hình họa với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đƣờng
nét, màu sắc phù hợp với cấu trúc, hoạt động và chức năng của bộ não, giúp con
ngƣời khai thác tiềm năng vô tận của não.
Bản đồ tƣ duy giúp học sinh có đƣợc phƣơng pháp học hiệu quả hơn: Việc
rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học sinh không chỉ là một biện pháp nâng cao
hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu dạy học. Thực tế cho thấy một số học sinh
học rất chăm chỉ nhƣng vẫn học kém, các em thƣờng học bài nào biết bài đấy, học
phần sau đã quên phần trƣớc và không biết liên kết các kiến thức với nhau, không
biết vận dụng kiến thức đã học trƣớc đó vào những phần sau. Phần lớn số học sinh
khi đọc sách hoặc nghe giảng trên lớp không biết cách tự ghi chép để lƣu thông tin,
lƣu kiến thức trọng tâm vào trí nhớ của mình. Sử dụng thành thạo bản đồ tƣ duy
trong dạy và học sẽ gúp học sinh có đƣợc phƣơng pháp học, tăng tính độc lập, chủ
động, sáng tạo và phát triển tƣ duy.
Bản đồ tƣ duy giúp học sinh học tập một cách tích cực. Một số kết quả
nghiên cứu cho thấy bộ não của con ngƣời sẽ hiểu sâu, nhớ lâu và in đậm cái mà
do chính mình tự suy nghĩ, tự viết, vẽ ra theo ngôn ngữ của mình vì vậy việc sử
dụng bản đồ tƣ duy giúp học sinh học tập một cách tích cực, huy động tối đa tiềm
năng của bộ não. [3]
2.
Bản chất phƣơng pháp dạy học bằng Bản đồ tƣ duy.
a.
Bản đồ tƣ duy tận dụng đƣợc các nguyên tắc của trí nhớ siêu
đẳng:
Sự hình dung: Bản đồ tƣ duy có rất nhiều hình ảnh để bạn hình dung
về kiến thức cần nhớ. Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của trí
nhớ siêu đẳng. Đối với não bộ, bản đồ tƣ duy giống nhƣ một bức tranh lớn đầy
hình ảnh màu sắc phong phú hơn là một bài học khô khan, nhàm chán.
Sự liên tƣởng, tƣởng tƣợng: Bản đồ tƣ duy hiển thị sự liên kết giữa
các ý tƣởng một cách rất rõ ràng.
Làm nổi bật sự việc: Thay cho những từ ngữ tẻ nhạt đơn điệu, bản đồ
tƣ duy cho phép giáo viên và học sinh làm nổi bật các ý tƣởng trọng tâm bằng việc
sử dụng những màu sắc, kích cỡ, hình ảnh đa dạng. Hơn nữa, việc bản đồ tƣ duy
dùng rất nhiều màu sắc khiến giáo viên và học sinh phải vận dụng trí tƣởng tƣợng
sáng tạo đầy phong phú của mình. Nhƣng đây không chỉ là một bức tranh đầy màu
sắc sặc sỡ thông thƣờng, bản đồ tƣ duy giúp tạo ra một bức tranh mang tính lý
luận, liên kết chặt chẽ về những gì đƣợc học.
b.
Bản đồ tƣ duy sử dụng cả hai bán cầu não cùng một lúc:
Bản đồ tƣ duy thật sự giúp tận dụng các chức năng của não trái lẫn não phải
khi học. Đây chính là công cụ học tập vận dụng đƣợc sức mạnh của cả bộ não. Nếu
vận dụng đúng cách, nó sẽ hoàn toàn giải phóng những năng lực tiềm ẩn trong học
sinh, đƣa các em lên một đẳng cấp mới.
[3]
2
3.
Các cách thƣờng sử dụng và những hạn chế.
a.
Dùng bản đồ tƣ duy để dạy bài mới.
Qua thực tế sử dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học tôi nhận thấy
phƣơng pháp này thực sự phát huy tác dụng đối với những học sinh có tố chất, tiếp
thu nhanh có khả năng liên tƣởng các vấn đề, nhạy bén phán đoán tình huống.
Nhƣng trƣớc học sinh là đồng bào dân tộc thiểu số đa số các em tƣ duy còn chậm,
nên khi dạy ngay một bài bằng bản đồ tƣ duy thì học sinh dễ hoang mang, không
nắm đƣợc bản chất của vấn đề, khó phát hiện ra sự liên hệ giữa các đơn vị kiến
thức trong bài với nhau và giữa bài này với bài khác.
b.
Giảng dạy nhƣ thông thƣờng rồi yêu cầu học sinh trình bày lại
bằng bản đồ tƣ duy:
Phƣơng pháp này cũng có rất nhiều tác dụng giúp học sinh củng cố
nắm chắc bài đã học nhận thấy đƣợc mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức trong
bài dễ dàng và cũng dễ thấy đƣợc mối liên hệ giữa các kiến thức trong một
chƣơng. Nhƣng phƣơng pháp này cũng có những hạn chế nhất định đó là: không
phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Đôi khi còn gò ép, học sinh
thƣờng cố gắng nhớ lại kiến thức đã đƣợc nghe giảng để tìm mối liên hệ giữa
chúng, nhiều khi cũng gặp nhiều sai sót khi đƣa ra những mối liên hệ, những kết
luận không đúng chỗ.
4.
Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
Trong quá trình giảng dạy tôi đã xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
gợi mở, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trƣớc khi lên lớp bằng việc trả lời câu hỏi
trong bản đồ tƣ duy đã có những giải pháp:
Đã giúp học sinh đam mê soạn bài ở nhà một các dễ dàng, nhanh chóng, rèn
luyện phƣơng pháp học tập khoa học. không làm mất đi tính chủ động, sáng tạo
của học sinh.
Học sinh có thể chia nhỏ và chia thêm nhiều nhánh kiến thức, tìm mối liên
hệ gữa các kiến thức và thể hiện trên bản đồ tƣ duy của mình. Sau khi nghe giảng
học sinh sửa chữa, hoàn thiện lại bản đồ tƣ duy cho bài học của mình. Trong việc
ôn tập chƣơng không có bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở của giáo viên,
học sinh có thể tự lập bản đồ tƣ duy sau khi học xong mỗi chƣơng dựa trên thói
quen. Sau khi trao đổi nhóm, hoặc phát hiện kiến thức liên quan trong bài tập, hay
trong thực tế cuộc sống học sinh vẽ thêm các nhánh kiến thức nhằm hiểu sâu hơn
kiến thức bài học.
III. TỔ CHỨC THƢC HIỆN
1.
Nguyên tắc xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở.
Trong quá trình giảng dạy tôi đã xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
gợi mở, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trƣớc khi lên lớp bằng việc trả lời câu hỏi
trong bản đồ tƣ duy dựa trên nguyên tắc:
3
a.
Nguyên tắc khi giáo viên lập bản đồ:
-
Bám sát Chuẩn kiến thức kỹ năng.
-
Nêu bật kiến thức trọng tâm của bài học.
-
Các đơn vị kiển thức trình bày thứ tự theo chiều kim đồng hồ.
-
Thể hiện rõ các đơn vị kiến thức trong bài.
Giúp học sinh khi trả lời câu hỏi dễ nhận thấy các mối liên hệ giữa các
đơn vị kiến thức.
Không làm mất đi tính chủ động, sáng tạo của học sinh, không gò ép
học sinh theo khuôn mẫu cứng nhắc.
-
Giúp học sinh dễ tìm câu trả lời khi sử dụng sách giáo khoa.
b.
Nguyên tắc khi học sinh học tập:
Học sinh dựa vào bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở của giáo
viên chuẩn bị bài (soạn bài) trƣớc khi lên lớp.
Học sinh có thể chủ động sử dụng màu sắc, hình ảnh yêu thích để
trình bày cho dễ học, dễ nhớ.
Học sinh có thể chia nhỏ và chia thêm nhiều nhánh kiến thức, tìm mối
liên hệ gữa các kiến thức và thể hiện trên bản đồ tƣ duy của mình.
Sau khi nghe giảng học sinh sửa chữa, hoàn thiện lại bản đồ tƣ duy
cho bài học của mình.
Trong việc ôn tập chƣơng không có bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
gợi mở của giáo viên, học sinh phải tự lập bản đồ tƣ duy sau khi học xong mỗi
chƣơng.
Sau khi trao đổi nhóm, hoặc phát hiện kiến thức liên quan trong bài
tập, hay trong thực tế cuộc sống học sinh vẽ thêm các nhánh kiến thức nhằm hiểu
sâu hơn kiến thức bài học.
Trong vật lý có nhiều công thức, hình ảnh cần trình bày đầy đủ do đó
học sinh phải lựa chọn khổ giấy phù hợp.
2.
Lập bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở Vật lý 11 chƣơng
trình cơ bản.
Dựa trên nội dung giảng dạy để lập bản lập bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
gợi mở của các trong sách giáo khoa Vật lý 11 chƣơng trình cơ bản.
4
Bài 1: ĐỊNH LUẬT COULOMB
Làm thế nào để
thanh thủy tinh,
nhựa... nhiễm điện?
Định luật
Coulomb
Sự nhiễm điện
Coulomb đã bố trí thí nghiệm
thế nào để xây dựng biểu thức
tính lực tƣơng tác giữa hai
điện tích điểm?
Phát biểu định luật Coulomb?
của các vật
Làm thế nào để kiểm
Biểu thức định
luật?
tra một vật có nhiễm
điện hay không?
SỰ NHIỄM ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT
COULOMB.
Điện tích.
CỦA CÁC VẬT.
HẰNG SỐ
Điện tích
điểm
ĐIỆN TÍCH. TƢƠNG
TÁC ĐIỆN
ĐIỆN MÔI
Điện tích là gì?
Khi nào điện tích đƣợc
Điện môi là gì?
coi là điện tích điểm?
Có mấy loại điện tích?
Các điện tích tƣơng tác
với nhau nhƣ thế nào?
Lực tƣơng tác giữa các điện
tích điểm đặt trong môi
trƣờng điện môi đồng tính.
Hằng số điện môi
Tƣơng tác
điện.Hai
loại điện
tích
5
Ý nghĩa, đơn
vị các đại
lƣợng trong
biểu thức?
Lực tƣơng tác giữa các
điện tích điểm đặt trong
điện môi khác nhau có
giống nhau không?
So sánh lực trƣơng
tác giữa hai điện tíc
điểm đặt trong chân
không và trong điện
môi khác?
Hằng số điện
môi là gì?
Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Vật (chất)
dẫn điện và
vật (chất)
cách điện
Vật (chất) dẫn
điện ?
Nêu ví dụ?
Vật (chất) cách
điện?
Nêu ví dụ?
Cách làm vật
nhiễm điện do
Hạt
nhân?
tiếp xúc?
VẬN
DỤNG
Lớp vỏ?
Khối lƣợng,
Cấu tạo
nguyên tử?
Sự nhiễm điện do
tiếp xúc
Cấu tạo nguyên
điện tích
electron,
Nhận xét về
tổng
tửvề phƣơng diện
Proton,
Điện tích nguyên tố (chƣơng
trình VLPT)?
Ion
dƣơng?
Ion
âm?
Vật nhiễm điện âm? vật nhiễm
điện dƣơng?
đại số điện
điện, điện tích
Cách làm vật nhiễm
THUYẾT ELECTRON.
THUYẾT
ELECTRON
Nội dung thuyết
electron?
Giải
thích?
điện do hƣởng ứng?
ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN ĐIỆN TÍCH
Sự nhiễm điện do
hƣởng ứng
Giải
thích?
Nhận xét về tổng
Thuyết
electron
đại số điện tích?
6
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
ĐIỆN TÍCH
Ví dụ minh
họa?
Bài 3: ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG
ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN
Vector cƣờng độ điện
trƣờng?
- Gốc?
- Phƣơng?
- Chiều?
- Độ lớn?
Đơn vị đo cƣờng độ
điện trƣờng?
Cách tiến hành
thí nghiệmđể thu
hành để thu
Thí nghiệm?
Môi trƣờng
truyềntƣơng
tác điện.
Vẽ hình biểu diễn lực điện tƣơng
tácgiữa hai điện tích? (môi trƣờng
nàođã truyền tƣơng tác đó?)
Khái niệm
điệntrƣờng?
ĐIỆN
TRƢỜNG
ĐƢỜNG SỨC
ĐIỆN
Định nghĩa?
Hình ảnh đƣờng
sức củamột số
điện trƣờng
7
Nguyên lý chồng
chất điệntrƣờng?
Cƣờng độ điện
trƣờng củamột
điện tích điểm?
Các đặc
điểm
củađƣờng
Đƣơng sức
điệntrƣờng
đều?
- Cách vẽ vector?
- Độ lớn?
Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
CÔNG CỦA
LỰC ĐIỆN
Đặc điểm của lực điệntác
dụnglên một điện tích đặt
trong điệntrƣờng đều?
(hình vẽ)
công của lực điện trong
điệntrƣờng đều?
Biểu thức?
CÔNG CỦA
LỰC ĐIỆN
Đặc điểm?
Định
nghĩa?
Công của lực điện trong sự
dichuyển của điện tích
trongđiện trƣờng bất kì?
Biểu thức?
Khái niệm về thế năng
củamột điện tích trong
điệntrƣờng?
Ý nghĩa?
THẾ NĂNG CỦA
MỘT ĐIỆN TÍCH
TRONGĐIỆN
TRƢỜNG
Sự phụ thuộc của thế
năngvào điện tích
Công của lực điện và độ
giảmthế năng của điện
tích trongđiện trƣờng?
8
Bài 5: ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN THẾ
Khái niệm
điện thế
ĐIỆN
THẾ
Định
nghĩa?
Sự phụ thuộc điện
thế vào điện tích?
Biểu
thức?
Đơn vị
điện thế?
Đặc điệm
điện thế?
ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN
THẾ
Biểu thức điện thế? Phân biệt điện thế và
hiệu điện thế?
Định
nghĩa?
HIỆU ĐIỆN
THẾ
Đo hiệu điện
thế?
Xây dựng biểu
thức?
Hệ thức liện hệ giữa
điện thế và cƣờng độ
điện trƣờng?
Ý nghĩa, đơn vị các đại
lƣợng?
9
Bài 6: TỤ ĐIỆN
Tụ điện là gì?
Tác dụng của
tụđiện?
Tụ điện
phẳng?
Cách tích điện?
TỤ ĐIỆN
Biểu diễn tụ
Cách phân loại tụ
điệntrong mạch?
Các loại tụ
điệntheo chất điện
điện?
môi?
Tụ xoay?
Công của lực điện
khidịch chuyển
lƣợng điệntích nhỏ?
Năng lƣợng
điệntrƣờng trong tụ?
Các ƣớc củ
đơn vịFara?
Cách tích điện
cho tụđiên?
Điện tích của tụ điện?
TỤ ĐIỆN
Năng lƣợng của
điệntrƣờng
trong tụ điện?
Ý nghĩa đơn
vịFara?
Đặc điểm điện tíchtrên
các tụ điện?
ĐIỆN DUNG
CỦA TỤĐIỆN
Đơn vị điện
dung?
10
Định nghĩa?
Điện dung
của tụđiện?
Điện tích của mộttụ
điện tích đƣợckhi nối
với cácnguồn có điện
thế khác nhau?
Mối liên hệ
điệntích Q và hiệu
điệnthế U?
Bài 8: ĐIỆN NĂNG CÔNG SUẤT ĐIỆN
Côngthức?
Công củanguồn
điện?
CÔNG SUẤT TỎANHIỆT CỦA
VẬT DẪNKHI CÓ DÒNG
ĐIỆNCHẠY QUA
ĐIỆN NĂNG CÔNG
SUẤTĐIỆN
Điện năngtiêu
thụ củađoạn
mạch?
Định nghĩa?
Định nghĩa?
Công
suấtđiện?
Biểu thức?
Công suất củanguồn
điện?
CÔNG SUẤTTỎA
NHIỆT CỦAVẬT DẪN
KHICÓ DÒNG
ĐIỆNCHẠY QUA
Phátbiểu?
Định luật Jun -Len
- Xơ?
Biểu thức?
Ýnghĩa, đơn vịcác
đại lƣợng?
Công suất tỏa nhiệtcủa
vật dẫn khi códòng điện
chạyqua
Biểu thức? Ýnghĩa,
đơn vị cácđại lƣợng?
Ý nghĩa vềcông
suất tỏanhiệt....?
11
Ý nghĩađơn
vị?
Bài 9: ĐỊNH LUẬT OHM VỚI TOÀN MẠCH
Xây dựng biểu thức, phạt
biểu định luật Ohm với
toàn mạch?
ĐỊNH LUẬT
OHM VỚI
TOÀN
Xuống phòng thí
nghiệm mắc
mạch theo sơ đồ
Vẽ đồ thị biểu diễn các hình 9.2?
giá trị đo đƣợc trên hệ
trục tọa độ IOU?
Thay đổi giá trị
Dựa trên đồ
của biến trở ghi
thị nhận xét?
lại 10 giá trị
của vôn kế và
ampe kế tƣơng
ứng?
Ý nghĩa, đơn vị các đại lƣợng?
Điện trở mạch ngoài
ĐỊNH LUẬT
Hiện tƣợng
đoản mạch?
Nhận
xét,có
cho
biếtmạch?
lƣu ý
Ohm khi
đoản
vấn đề xảy ra khi có đoản mạch?
THÍ
OHM VỚI
NHẬN
NGHIỆM
TOÀN MẠCH
khi có Biểu
đoản thức
mạch?
định luật
Định luật Ohm với toàn
mạch và định luật bảo
toàn chuyển hóa năng
lƣợng
Dùng định luật bảo toàn
và chuyển háo năng lƣợng
kiểm tra lại biểu thức
định xét?
luật Ohm?
Nhận
Biểu thức?
Hiệu suất
của nguồn điện?
12
Ý nghĩa?
Lƣu ý sử dụng, lắp đặt mạch
điện để có hiệu suất cao?
Bài 10: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ
13
Các hạt ion trong kim loại? Sự
chuyển động nhiệt của ion?
Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Sự chyển động nhiệt của e tự do?
BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG KIM
LOẠI
Chuyển động của e khi
có điện trƣờng ngoài?
Yếu tố nào ảnh hƣởng đến
sự chuyển động của các e?
Bản chất dòng điện trong kim loại?
SỰ PHỤ THUỘC CỦA
ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA
KIM LOẠI THEO NHIỆT
ĐỘ
Thực nghiệm cho thấy điện trở suất vật dẫn
phụ thuộc vào nhiệt độ nhƣ thế nào?
Giải thích sự phụ thuộc điện trở suất
của vật dẫn kim loại theo nhiệt độ?
Nhiệt độ tăng điện trở suất vật
dẫn thay đổi nhƣ thế nào?
Main Idea
DÒNG ĐIỆN
TRONG KIM LOẠI
ĐIỆN TRỞ CỦA KIM
LOẠI Ở NHIỆT ĐỘ
THẤP VÀ HIỆN TƢỢNG
SIÊU DẪN
Nhiệt độ giảm điện trở suất vật
dẫn thay đổi thế nào? Vì sao?
Khi nhiệt độ giảm gần tới OK thí điện trở
suất vật dẫn thay đổi nhƣ thế nào?
Cho biết nhiệt độ tới hạn của một số chất siêu dẫn?
Thế nào là hiện tƣợng siêu dẫn?
Dùng thuyết electron cho biệt hiện tƣợng
và giải thích hiện tƣợng khi vật dẫn kim loại
HIỆN TƢỢNG NHIỆT
ĐIỆN
14
có một đầu nóng và một đầu lạnh?
Các tạo ra suất nhiệt điện động?
Suất nhiệt điện động?
Ứng dụng?
15
Sự Ion hóa chất khí và tác nhân Ion hóa?
Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Bản chất dòng điện trong chất khí?
BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN
TRONG CHẤT KHÍ
Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí?
Phân tích sự phụ thuộc của I theo U trong quá trình
dẫn điện không tự lực của chất khí? (hình 15.4)
Giải thích hiện tƣợng nhân số hạt tải điện trong chất
khí trong quá trình dẫn điện không tự lực?
Từ thực tế rút ra nhận định về
khả năng dẫn điện của chất
khí ở điều kiện thƣờng?
Định nghĩa?
CHẤT KHÍ LÀ MÔI
TRƢỜNG CÁCH ĐIỆN
Nhận xét về hạt tải điện trong
chất khí ở điều kiện thƣờng?
Có gì mâu thuẫn giữa các nhận
Nêu cách bố trí và nhận xét định trên không? vì sao
về thí nghiệm hình 15.1?
Nêu cách bố trí và nhận xét
về thí nghiệm hình 15.2?
DÒNG ĐIỆN
TRONG CHẤT KHÍ
SỰ DẪN ĐIỆN CỦA
CHẤT KHÍ TRONG
ĐIỀU KIỆN THƢỜNG
QUA TRÌNH DẪN
ĐIỆN TỰ LỰC
TRONG CHẤT KHÍ
VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ
TẠO RA QUÁ TRÌNH
DẪN ĐIỆN TỰ LỰC
Làm sao để chất khí có thể dẫn điện tự lực đƣợc?
Vì sao?
Các cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải
điện mới trong chất khí?
Các kiểu phóng điện tự lực thƣờng gặp?
Định nghĩa?
TIA LỬA ĐIỆN VÀ ĐIỀU
KIỆN TẠO RA
TIA LỬA ĐIỆN
Nhận xét về sự ảnh hƣởng
của tác nhân đến sự dẫn điện
trong chất khí ở điều kiện thƣờng?
Điều kiện tạo ra tia lửa điện?
Ứng dụng?
Định nghĩa?
Mồi hồ quang điện?
HỒ QUANG ĐIỆN VÀ
ĐIỀU KIỆN TẠO RA
HỒ QUANG ĐIỆN
Điều kiện tạo ra
hồ quang điện?
Đặc điểm dòng electron?
Nhiệt độ điện cực?
Ứng dụng?
16
Bài 16: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN
CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN
TRONG CHÂN KHÔNG
Bản chất dòng điện trong chân không.
Hạt tải điện trong chân không?
Cách tạo ra hạt tải điện trong chân không?
Bản chất dòng điện trong chân không?
Giải thích Biểu đồ biểu
diễn I theo U (hình 16.2)
Giải thích tại soa khi U = 0 vẫn có dòng điện?
Giải thích tại sao khi U<0 vẫn có dòng điện?
Giai thích tại sao U tăng I tăng theo?
Giải thích tại sao U tăng đến giá trị
đótại
thìcách
I không
Giải nào
thích
tăng tăng?
I bão hòa?
TIA CA
Cách tạo ra môi trƣờng chân không?
Thí nghiệm
Dòng điện khi áp suất khí bằng áp suất khí quyển?
Dòng điện khi áp suất khí đủ nhỏ?
Dòng điện khi áp suất khí giảm còn khoảng 0,001 mmHg?
Tai catốt?
Dòng điện khi áp suất khí nhỏ hơn nữa?
Tính chất tia catốt
Phƣơng phát tia ca tốt?
tiatia
Catốt?
đặcNăng
điểmlƣợng
vật cản
catốt?
Ảnh hƣởng cuat từ trƣờng lên phƣơng chuyển
động của tia catốt?
Bản chất tia catốt
ứng dụng
17
So sánh điện trởsuất
của chất bándẫn với
chất điệnmôi và
chất dẫnđiện?
CHẤT
BÁNDẪN
VÀTÍNH
CHẤT
Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
Điện trở suất chấtbán
dẫn phụ thuộcvào
lƣợng tạp chất?
Điện trở suất
chấtbán dẫn phụ
thuộc vào tác nhân?
HẠT TẢI ĐIỆN
TRONG CHẤT BÁN
DẪN. BÁNDẪN LOẠI
n VÀ BÁNDẪN LOẠI p
DÒNG
ĐIỆNTRONG
CHẤTBÁN
DẪN
Bán dẫn loại
n và bán dẫn
loại p
Cách tạo ra bán dẫn loại n?
đặcđiểm về hạt tải điện
trong bán dẫnloại n?
Cách tạo ra bán dẫn loại
p?đặc điểm về hạt tải điện
trongbán dẫn loại p?
Bản chất
dòngđiện trong
chấtbán dẫn?
Electron và
lỗtrống?
Tạp chất cho (đono)
vàtạp chất nhận
(axepto)?
LỚP
CHUYỂN
TIẾP p - n
Định nghĩa?
Dòng điện
thuận?
Lớp nghèo?
Dòng
điệnnghịch?
Hiện tƣợng
phunhạt tải
điện?
Khi nào có hiện
tƣợngphun hạt tải
điện?
Vì sao có hiện
tƣợngphun hạt tải
điện?
Chiều dòng điện qua
điôt bándẫn?
ĐIÔT BÁN DẪN
VÀMẠCH CHỈNH
LƢUDÙNG ĐIÔT
BÁN DẪN
Cấu tạo
điôtbán
dẫn?
Sơ đồ mạch chỉnh lƣu
dùngđiôt bán dẫn?
Công
dụngđiôt
bán dẫn?
Giải thích hoạt động
củamạch?
18