Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Skkn xây dựng và sử dụng tài liệu môn vật lí 12 vào dạy học nhằm nâng cao chất l...

Tài liệu Skkn xây dựng và sử dụng tài liệu môn vật lí 12 vào dạy học nhằm nâng cao chất lượng thi thpt quốc gia

.PDF
89
986
134

Mô tả:

A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với đổi mới toàn diện nền giáo dục thì việc đổi mới phương pháp dạy học cũng diễn ra mạnh mẽ. Các hoạt động dạy học không còn diễn ra theo kiểu thầy đọc – trò chép mà đã được đổi mới theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Theo hướng đó, muốn đạt hiệu quả - đối với học sinh khối 12 chuẩn bị thi THPT Quốc Gia - học sinh phải tích cực tham gia vào các hoạt động dạy học đồng thời phải có kĩ năng ghi chép, tóm tắt kiến thức một cách khoa học. Tuy nhiên qua thực tế giảng dạy, hầu hết học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc này dẫn đến những kiến thức thu nhận được không có hệ thống dễ lâm vào tình trạng hổng kiến thức. Bên cạnh đó việc lưu hành hai bộ sách giáo khoa song song nên có một số kiến thức trong đề thi là phần giao của hai chương trình chuẩn và nâng cao mà ở đó có thể được trình bày kĩ ở trong chương trình này nhưng chương trình kia lại khá sơ sài, hệ thống bài tập trong hai bộ sánh rất ít so với nội dung thi. Ngoài ra, những năm gần đây Bộ giáo dục không xuất bản tài liệu hướng dẫn ôn thi, các tài liệu trên thị trường nhiều nhưng việc học sinh lựa chọn được bộ sách chất lượng, phù hợp vơí năng lực là rất khó khăn. Những yếu tố đó làm học sinh dễ mất định hướng trong việc học làm ảnh hưởng đến kết quả ôn thi, đặc biệt là THPT Quốc gia đối với lớp 12. Để giúp học sinh khắc phục những khó khăn đó tôi chọn đề tài: “XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU MÔN VẬT LÍ 12 VÀO DẠY HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI THPT QUỐC GIA”. 2. Mục đích của đề tài Đề tài này nhằm giúp cho học sinh có hệ thống kiến thức đầy đủ trong chương trình Vật lí 12, trang bị phương pháp giải bài tập và hệ thống bài tập tương ứng giúp học sinh rèn luyện kĩ kiến năng giải bài tập, giúp 1 giáo viên trong bộ môn có một bộ tài liệu thống nhất trong việc dạy ôn thi THPT Quốc gia tại trường THPT Trần Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Nội dung dạy học chương trình Vật lí 12. - Các đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và Đại học - Cao đẳng trong những năm gần đây. 4. Phương pháp nghiên cứu - Tìm hiểu nội dung kiến thức trong sách giáo khoa, các giáo trình vật lý phổ thông, sách tham khảo về vật lý, tạp chí vật lý, các giáo trình đại học liên quan đến nội dung đề tài từ đó xây dựng hệ thống lý thuyết của chương trình. - Chọn lọc các bài toán có dạng từ các đề thi tốt nghiệp, thi đại học cao đẳng, THPT quốc gia làm ví dụ minh họa. - Áp dụng nội dung đề tài vào thực tiễn dạy học. 5. Đóng góp mới của đề tài Cung cấp cho học sinh và giáo viên có bộ tài liệu thống nhất trong quá trình dạy học và ôn thi THPT Quốc gia. 2 B. NỘI DUNG 1. Thực trạng hoạt động dạy học Qua thực tế giảng dạy đa số học sinh gặp khó khăn trong việc ghi chép, tóm tắt kiến thức nội dung bài học và tìm hiểu thêm những nội dung liên quan không trình bày trong sách giáo khoa. Kỹ năng giải bài tập của các em còn yếu, không định dạng được cách giải các dạng bài tập trong chương trình. 2. Nguyên nhân của thực trạng Các nội dung kiến thức cung cấp trong sách giáo khoa đặc biệt là sách giáo khoa chương trình chuẩn chỉ gồm các kiến thức cơ bản nhất, nhiều nội dung chỉ nêu kết quả cuối cùng của bài toán hoặc hiện tượng. Thời lượng dạy học không đủ để giáo viên cung cấp đầy đủ các thông tin kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập. Học sinh không định hướng và ít được rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Các đề thi thường khai thác sâu vào các nội dung kiến thức, cả các kiến thức không được đề cập trong sách giáo khoa, yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức của các phần học trước và có kỹ năng xử lý nhanh. Nhiều nội dung sách giáo khoa không trình bày hoặc trình bày rất sơ lược nhưng đề thi lại ra rất sâu về nội dung đó. 3. Nội dung tài liệu 3.1. PHẦN LÝ THUYẾT CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ I. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU H A : là những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. 2 ng tuầ h à : là dao động mà trạng thái dao động được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian bằng nhau. iai đoạn nh nhất được lặp lại trong dao động tuần hoàn được gọi là dao động toàn phần. 3. Dao iều h à 3 - h h : DĐĐH là dao động mà phương trình có dạng là hàm sin hay cosin theo thời gian. - h H: x = Acos(t + ) hoặc x = Asin(t + ) h ,  là các hằng số dương;  là hằng số có thể âm, dương hoặc trong đó bằng 0 (      ) i - H ▪ x: là li độ của dao động. ▪ A: là biên độ của dao động. ▪ (t +  : là pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad. Với một biên độ, pha xác định trạng thái của dao động ở thời điểm t. ▪ : pha ban đầu của dao động, xác định trạng thái của dao động ở thời điểm t , đơn vị rad. ▪ : là tần số góc của dao động. Đơn vị là rad/s. 4. hu à ầ H : s): là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao - Chu kỳ T ( động toàn phần hoặc là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lập lại như cũ. T t Thôøi giandaoñon ä g  N Soá daoñon ä gthöïc hien ä ñöôcï : Hz): là số dao động toàn phần thực hiện được trong một - Tần s f ( giây. f - Liê hệ i N Soá daoñon ä gthöcï hien ä ñöôcï  t Thôiø giandaoñon ä g hu ỳ T, f , :   2f  5. Vận t c trong 2 (Đơn vị rad/s ) T H  - Biểu thức: v = x'(t) = - Asin(t + ) = Acos(t +  + ). 2 - iểm: 4 ▪ Vận tốc của dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn li độ một góc  (x và v vuông pha 2 ▪ Véctơ vận tốc v luôn cùng chiều với chiều chuyển động; vật chuyển động theo chiều dương thì v > , theo chiều âm thì v < . v  A (VTCB) ▪ Độ lớn cực đại – cực tiểu của vận tốc:  max (Bieân) v min  0 H: 6. Gia t - Biểu thức: a - x'' v’ - 2Acos(t + ) = - 2x =2Acos(t +  + π) iểm: ▪ Gia tốc của vật DĐĐH biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ x và sớm pha hơn vận tốc v một góc  (a vuông pha với v) 2 ▪ ia tốc a luôn trái dấu với li độ x (a.x < 0). ▪ Véctơ gia tốc a luôn hướng về vị trí cân bằng; Khi vật DĐĐH đi từ Biên về VTCB thì vật chuyển động nhanh dần và a  v , khi vật DĐĐH đi từ VTCB ra biên thì vật chuyển động chậm dần và a  v . ▪ Độ lớn: a  A (Bieân) Độ lớn gia tốc a tỉ lệ với độ lớn của li độ x và ta có  max (VTCB) amin  0 7. hệ thứ c lập i với thời gian: Hai đại lượng biến thiên điều hòa vuông pha bất kỳ thì ta luôn có hệ thức độc lập thời gian như sau: 2 2  GTTT1   GTTT 2      1  GTCÑ1   GTCÑ 2  2 v2 x  v  2 2 - Hệ thức giữa x, v :       1  A  x  2   A   vmax  2 2 2  a   v  a 2 v2 2 v,a - Hệ thức giữa   :      1  A  4  2    a max   vmax  5 2 2  Fhp   v  F2 v2 2 - Hệ thức giữa Fhp , v :     1  A  2 4  2 F  v m   hpmax   max  - Ngoài ra còn có hệ thức x,a ; Fhp , x ; Fhp ,a : a  2 x ; Fhp  m2 x  kx  ma h i ậ i iều h : - Đồ thị li độ, vận tốc, gia tốc và lực hồi phục của dao động điều hòa theo thời gian: (x,t ; (v,t ; (a,t (F,t có dạng là các đường hình sin.. - Các cặp giá trị {x và v}; {a và v}; {F và v} vuông pha nhau nên phụ thuộc nhau theo đồ thị hình elip. - Các cặp giá trị {x và a}; {a và F}; {x và F} phụ thuộc nhau theo đồ thị là đoạn thẳng qua gốc tọa độ. Liê hệ i - Liê hệ i T à H - iểu i T à H: H u ột DĐĐH M có thể coi như hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quĩ đạo. Trong đó A ▪ Biên độ A của DĐĐH bán kính quỹ O  x đạo của CĐTĐ. O x ▪ Tần số góc ω của DĐĐH A tốc độ góc ( ) A A của CĐTĐ. - iểu i H u : ột DĐĐH x = Acos(t + ) có thể được biểu diễn bởi một vectơ quay A có: ▪ ốc: tại gốc tọa độ của trục chuẩn x ▪ Hướng: hợp với trục chuẩn () A x một góc  bằng pha ban đầu φ. ▪ Độ dài: tỉ lệ với . ▪ Véctơ A quay quanh gốc tọa độ O với t   x H x  OH 6 tốc độ góc  theo chiều ngược chiều kim đồng hồ (Quy ước là chiều dương trên đường tròn). => Hình chiếu của A xuống x biểu diễn DĐĐH x = Acos(t + ) II. CON L C L u XO : gồm một vật nặng khối lượng m, gắn vào đầu một lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể, đầu còn lại của lò xo được giữ cố định. - VTCB: là vị trí mà hợp các lực tác dụng lên vật gắn ở đầu lò xo bằng 0. ▪ CLLX nằm ngang VTCB là vị trí lò xo không biến dạng, ▪ CLLX treo thẳng đứng VTCB là vị trí lò xo bị biến dạng một đoạn: k N Fđh = 0 m mg l  k P - iều iệ H: b qua ma sát. 2. Khả N Fñh k m v=0 ng c a con lắ P xo n m ngang a) Thiết lập ph h ng v N Fñh k m - Xét 1 con lắc lò xo dao động theo P phương ngang, b qua ma sát. - Vị trí cân bằng: lò xo không biến A O A x dạng - Giả sử ở thời điểm t vật m đang có li độ x. Các lực tác dụng lên vật: P,N,F ñh => P  N  F ñh  ma (1) - Chọn hệ trục toạ độ Ox song song với trục của lò xo, chiều dương là lệch vật ra kh i VTCB. Gốc toạ độ O tại VTCB. - Chiếu (1 lên x ta được : - kx = ma => a   - Đặt 2  k x m k k <=>   và lưu ý a  x '' ta có: x'' 2 x  0 (2) m m 7 - Nghiệm của (2 có dạng x  Acos  t   ►Kết luận: D ng c a CLLX n m ngang hi hô ó  H với tần s b) Tần s ắ a) Thiết lập ph -V h h m k k m ứ : ng ng: P  F ñh  0 => mg – kl = 0 => l  í â à k m  2    2  f  T  2   T    óc, hu , tần s :    k f  1  m 2  5. Khả ó m mg k Vậy tại VTCB lò xo bị biến dạng một đoạn: l  l  l 0  mg k iều h - Khả h a F ñh l ắ ứ P + Ở vị trí có tọa độ x ta có: P  F ñh  ma (1) + Chọn hệ trục trục O x P () x như hình vẽ. Chiếu (1) lên x ta có: mg – k(l0 + x) = ma => - kx = ma => a   + Đặt 2  F ñh k x = - 2x m k g k g   <=>   ta có: x'' 2 x  0 (2) m l m l + Nghiệm của (2 có dạng x  Acos  t   ► Kết luận: Vậy à H ới tần s ng c a CLLX treo th ó  ứng hi hô óm k g  . m l 8  2    2  f  T  2   T   óc, hu , tần s :    k g 1     f   m l  2  b) Tần s é 7. Lự h - m l  2 k g k 1 g  m 2 l ề hay lực h i phục h : Lực hồi phục (lực kéo về) là hợp tất cả các lực tác dụng lên vật dao động điều hòa. - iểu hứ : F = - kx = - m2x = ma = m2Acos(t +  + ) iểm: - ▪ Luôn hướng về VTCB. ▪ Biến thiên điều hoà cùng tần số với x, v, a; ngược pha với li độ x, vuông pha với vận tốc v và cùng pha với gia tốc a. Fhp max  kA (Biên) ▪ Độ lớn: Tỉ lệ với độ lớn của li độ Fhp  k x =>  Fhp min  0 (VTCB) 8 Lự - h à h i h : Lực đàn hồi của lò xo là lực của lò xo tác dụng vào vật (hoặc điểm móc ở đầu l lò xo xuất hiện khi lò xo bị biến dạng. - iểu hứ : Fđh =k* độ iến dạng của l l min l0 o) lmax iểm: Luôn ngược hướng biến dạng của - lò xo; Trừ trường hợp con lắc lò xo nằm A O A () ngang còn nói chung, lực đàn hồi khác với lực hồi phục. ờng h p - ▪ Con lắc l c biệt: m ngang: Lực đàn hồi cũng là lực hồi phục  kA (Bieân) F Fñh  Fhp  k x  m2 x =>  ñh max Fñh min  0 (VTCB) ▪C ắ h ứ : Lực đàn hồi khác với lực hồi phục. 9 Löïc ñaøn hoài cöïc ñaïi : Fñh max  k( l  A)  Neáu A  l  FđhMin  k(l  A)  Löï c ñaø n hoà i cöï c tieå u :   Neáu A  l  FđhMin  0  III. N NG LƯỢNG T ONG DAO ĐỘNG ĐIỀU H A h í h ă 1. Khả iều h - Xét một CLLX nằm ngang. Từ VTCB kéo vật m dọc theo trục lò xo ra một đoạn rồi buông nhẹ, vật sẽ dao động quanh VTCB. Trong quá trình dao động, năng lượng của vật gồm có động năng của chuyển động và thế năng đàn hồi của lò xo. - Tại vị trí biên: xmax, v = 0 => thế năng cực đại, động năng bằng không. - Khi vật đi từ biên về VTCB: x giảm, v tăng > thế năng giảm, động năng tăng. - Tại VTCB: x = 0, vmax => thế năng bằng không, động năng cực đại. - Khi vật đi từ VTCB ra biên: x tăng, v giảm => thế năng tăng, động năng giảm. - Sự biến đổi đó lặp lại trong quá trình dao động điều hòa của vật. ►Kết luận: Vậy t ă qua l i gi à u à hế ă c l i Khi tiểu b 0 à ă iều h , khi thế ă t i cự uô ó ự chuyể hó iảm h ă ă i cực i h hế ă c l i. h 2. Khả h ă iều h - Xét một CLLX dao động điều hòa theo phương ngang. - Giả sử ở thời điểm t bất kỳ vật có li độ x, v N F k m P vận tốc v. - Chọn mốc thế năng tại VTCB của vật. a) Thế ă A O ( ) x A : 1 1 1 1 E t  kx 2  kA 2 cos2 (t  )  m2 A2  m2 A2 cos(2t  2) 2 2 4 4 10  Etmax = 1 2 kA (Khi vật ở vị trí biên x 2 ă b)  A) : 1 1 1 1 Eñ  mv2  m2 A 2 sin2 (t  )  m2 A2  m2 A2cos(2t  2) 2 2 4 4 1  Eđ max = kA2 (Khi vật qua VTCB) 2 ă c) : E = Et + Eđ = 1 1 m2 A 2  kA 2 2 2 không đổi. ► Nhận ét: ▪ Trong quá trình dao động điều hòa của vật luôn có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng tổng của chúng tức cơ năng luôn bảo toàn. ▪ Cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ với bình phương biên độ dao động, không phụ thuộc vào khối lượng của vật mà chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ (k và điều kiện kích thích dao động (A) ▪ Trong dao động điều hòa của vật Eđ và Et biến thiên tuần hoàn nhưng ngược pha nhau với chu kì bằng nửa chu kì dao động của vật và tần số ñ  t  2  bằng 2 lần tần số dao động của vật  T Tñ  Tt   2 ▪ Trong một chu kỳ có 4 lần Eđ = Et tại các vị trí vật có li độ x   vận tốc v   A 2 và A 2 ▪ Thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là t  T 4 IV. CON L C ĐƠN 1. Con lắ 11 u - : gồm một vật nặng có kích thước nh , khối lượng m, treo ở đầu sợi dây không dãn có độ dài l, khối lượng không đáng kể. í â -V ng: vật nặng ở vị trí thấp nhất (dây thẳng đứng) - iều iệ H: b qua mọi sức cản, con lắc dao động nh   1rad    100 ,s  - Li ó à i cong: Để xác định vị trí con lắc đơn, người ta dùng li độ góc  và li độ cong s. iều h 2. Khả a con lắ - Xét một con lắc đơn dao động quanh VTCB O - Giả sử ở thời điểm t bất kỳ vật đang có li độ s (li độ góc α . Các lực tác dụng lên vật: P,T - Ta phân tích trọng lực P  P n  P t + Hợp lực T  P n là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động trên cung tròn. + Lực thành phần tiếp tuyến P t luôn hướng về vị trí cân bằng làm cho vật dao động quanh vị trí cân bằng. - Ta có: Pt = - mgsin (1) - Nếu góc  nh (α ≤ 1 0) => sin  tan  α (rad thì ta có   Pt  mg   - Đặt 2  mg g s => s (2) <=>   g gọi là tần số góc của dao động ta có Pt  m2s (2’ ► Kết luận: 12 ▪ Dao động của con lắc đơn khi không ma sát với biên độ góc α lớn (α > 100 không phải là dao động điều hòa. ▪ Khi không ma sát và con lắc dao động nh (α ≤ 1 động điều hòa với tần số góc   0 <=> s0 là dao g ▪ Thành phần Pt của trọng lực đóng vai trò lực hồi phục: Fhp  Pt  mg   mg s  m2s l s   ▪ Liên hệ giữa li độ góc và li độ cong:  s0   0 3. Chu kỳ - tần s - Tần s  2    2  f  T  2  g T  ó :   1 g   g   f  2 4 iều h h h a con lắc : C  T  Phöông trình liñoä cong : s  s0 cos(t  )   Phöông trình liñoägoùc :   0 cos(t  ) ma Trong đó: () ma n m ma t  ▪ s,s0 : li độ và biên độ góc ▪ , 0 : li độ và biên độ cong P 5. Vận t à i iều h a) Vận t ài: v  s'  s0sin (t  )  0 sin (t  ) a con lắ (Biên)  v min  0 =>   v max  s 0   0 (VTCB) ►Lưu ý: T ô ờng h p tổ u ận t ài ó hể í h ừ (Biên)  vmin  0 hức: v  2g (cos -cos0 ) =>   vmax  2g (1-cos0 ) (VTCB) 13 b) Gia t c: Gia tốc toàn phần a (gọi tắt là gia tốc) của con lắc đơn gồm gia tốc tiếp tuyến at và gia tốc hướng tâm an => a  at  an có độ lớn được xác định: a  at max  2S0 (Bieân) a t  s''  - 2s  - 2    2 2 =>  a  a  a   v2 t n v 2max 2 2 a   g(    ) (VTCB)  n 0 a  an max    6. Hệ thứ c lập thời gian: Giống như DĐĐH nói chung, dao động điều hòa của con lắc đơn cũng có các hệ thức độc lập thời gian sau: s02  s 2  Lự ă v2 2 a 2 v2 v2 2 2 2 2     s   ; ; ; a   s    0 0 0 2 2 2 4 2     â : - Giả sử ở thời điểm t bất kỳ vật m đang có li độ góc α. - Các lực tác dụng lên vật: P, T => P  T  ma (1) - Chiếu (1 lên phương sợi dây, chiều dương hướng vào tâm, ta được: Pcos   T  ma ht  T  m v2  mg cos  Với: v 2  2gl  cos   cos  0   T  mg(3cos   2cos 0 ) ►Kết luận: Lực căng dây trong mọi trường hợp Tmax  mg(3-2cos 0 ) (VTCB) T  mg(3cos -2cos 0 )   (Biên) Tmin  mgcos 0 ă iều h ắ ( hế ă i VTCB) 1 - Thế năng: Wt  mgh  mg (1  cos )  mg  2 2 1 1 - Động năng: Wđ  mv2  mg (cos   cos 0 )  mg (02  2 ) 2 2 1 - Cơ năng: W  Wt +Wđ = mg (1  cos 0 )  mg 02 2 V. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG 14 1. ng tự do - Định nghĩa: Dao động tự do là dao động có tần số (hay chu kì chỉ phụ vào các đặc tính cấu tạo của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố ngoài. - Chu kỳ T và tần số góc ω0 của dao động tự do gọi là chu kỳ và tần số riêng. 2. ng tắt dần a) Kh i iệm: Dao động tắt dần là dao động với biên độ (năng lượng) giảm dần theo thời gian. ) u ê hâ - Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do ma sát ở điểm treo và lực cản của môi trường tác dụng lên vật là giảm cơ năng của vật. - Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt tức lực cản của môi trường càng lớn. ) ng tắt dần chậm - Nếu vật hay hệ vật dao động điều hòa với tần số góc ω0 mà chịu thêm tác dụng của một lực cản nh thì dao động của vật hay hệ vật trở thành tắt dần chậm. - Dao động tắt dần chậm có thể coi gần đúng là dạng sin với tần số ω0 và biên độ A giảm dần theo thời gian t. d) Ứng dụng: Trong các hệ thống giảm xóc của ôtô, xe máy; chống rung; đóng cửa tự động… 2. u ) Kh i iệm: Dao động duy trì là dao động tắt dần mà ta đã cung cấp cho nó một lượng năng lượng đúng bằng phần năng lượng mất đi do ma sát mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng của hệ. ) iểm: Dao động duy trì là dao động tuần hoàn có chu kỳ không thay đổi. c) Ứng dụng: Quả lắc đồng hồ,... 3. ỡng bức – Hệ ng c h ởng 15 ) ỡng bức h - h : Dao động cưỡng bức là dao động gây ra bởi một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian F = FocosΩt iểm: - ▪ Dao động của vật gồm hai giai đoạn: iai đoạn chuyển tiếp (dao động của hệ chưa ổn định, biên độ dao động tăng dần ; iai đọan ổn định (Biên độ không đổi, giai đoạn này kéo dài cho đến khi ngoại lực điều hòa thôi tác dụng) ▪ Là dao động điều hòa. ▪ Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc Ω của ngoại lực. ▪ iá trị biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 Acb Coäng höôûng nhoïn (Masaùt nhoû ) Amax của ngoại lực và phụ thuộc vào độ A 1 chênh lệch giữa tần số dao động riêng ω0 của hệ với tần số góc Ω của A2 Coäng höôûng tuø (Masaùt lôùn) ngoại lực. Nếu Ω càng gần ω0 thì biên độ dao động cưỡng bức càng O 1 0 2  lớn và ngược lại. b) Sự c h ởng: là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại khi tần số của ngoại lực Ω bằng tần số dao động riêng của hệ ω0 c) h h ởng c m ến hiệ ng c h ởng: Nếu ma sát nh thì giá trị cực đại của biên độ lớn khi đó hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét (ta có cộng hưởng nhọn và ngược lại (ta có cộng hưởng tù . d) Ứng dụng hiệ ng c h ởng - Chế tạo tần số kế; Lên dây đàn,… - Khi chế tạo các máy móc, để tránh hư h ng do hiện tượng cộng hưởng người ta phải làm sao cho tần số riêng của mỗi bộ phận trong máy khác nhiều so với tần số các lực có thể tác dụng lên bộ phận ấy, hoặc làm cho dao động riêng tắt rất nhanh. 16 VI. T NG HỢP DAO ĐỘNG 1 lệch pha gi a hai dao ng - Xét 2 dao động điều hòa : x1 = A1cos(t + 1 và x2 = A2cos(t + 2) - Độ lệch pha giữa hai dao động:  = (t +2)  (t + 1) = 2 - 1 - Các trường hợp về độ lệch pha: +  > : dao động x2 sớm pha hơn dao động x 1 (hay dao động x1 trễ pha hơn dao động x2) +  > : dao động x2 trễ pha hơn dao động x1 (hay dao động x1 sớm pha hơn dao động x2) +  = 0 hoặc  = 2k : hai dao động cùng pha. +  = ±  hoặc  = (2k + 1) : hai dao động ngược pha. +   = ± /2 hoặc   (2 k  1) 2. Tổng c h i hàm i  : hai dao động vuông pha. 2 ù ần s ó h ph p iả Fresnel x  A1 cos(t  1 ) - Xét hai dao động điều hòa  1 x 2  A 2 cos(t  2 ) - Dao động tổng hợp là: x = x1 + x2 = A1cos(t + 1) + A2cos(t + 2) - Biểu diễn hai dao động x1, x2 bằng các vectơ quay OM1 và OM 2 - Vectơ OM có hình chiếu lên trục x là tổng của x1 và x2, nên OM là vectơ quay biểu diễn tổng của x1 và x2. Vì hai vectơ OM1 và OM 2 có cùng vận tốc góc  nên hình bình hành có cạnh OM1, OM2 không biến dạng và quay với vận tốc góc . 17 - Vectơ OM  OM1  OM 2 là đường chéo của hình bình hành, vectơ này cũng quay đều quanh O với vận tốc góc  nên nó biểu diễn dao động tổng hợp x. - Biểu thức của dao động tổng hợp: x = Acos(t+) (1) 3. iê à ph ầu c ng tổng h p - Biên độ của dao động tổng hợp: A  A12  A22  2A1A2 cos  (2) ► Lưu ý: T m i ờ h p iê TH phải thỏ mã iều kiện: A1  A2  A  A1  A2 - Pha ban đầu của dao động tổng hợp: tan   )T ờ h ph i ó A1 sin 1  A2 sin 2 (3) A1 cos 1  A2 cos 2 ệ h ph iệ A  A max  A1  A 2 + Nếu  = 0 hoặc 2k =>    1  2  A  A min  A1  A 2 +  = ± π hoặc (2k + 1) =>     1 khi A1  A2 &   2 khi A1  A2 A  A 2  A 2 2 1    +  =  hoặc (2k  1) =>  A1 sin 1  A 2 sin 2 2 2  tan   A1 cos 1  A 2 cos 2  )T ờ h p iê h i hà h + Biên độ dao động tổng hợp: A  2A1 cos + Pha ban đầu:   h u: A1 = A2  2 1  2 2 + Dao động tổng hợp: x  2A1 cos    2   cos t  ( 1 ) 2 2   CHƯƠNG II: SÓNG CƠ I. SÓNG CƠ. PHƯƠNG T Hiệ NH SÓNG ó 18 a) Kh i iệm ó : Sóng cơ học là dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất. iểm b) - Khi sóng lan truyền truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh VTCB cố định. - Trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng, sóng cơ lan truyền với tốc độ không đổi. - Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn, l ng, khí, không lan truyền được trong chân không c) hâ i: Có 2 loại sóng cơ là sóng ngang và sóng dọc - Só : là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. ôi trường nào có lực đàn hồi xuất hiện khi bị biến dạng lệch thì truyền sóng ngang. Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng ngang chỉ truyền được trong chất rắn. - Só c: là sóng mà các phần tử của sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. ôi trường nào có lực đàn hồi xuất hiện khi bị biến dạng nén, dãn thì môi trường truyền sóng dọc. Sóng dọc truyền được trong các môi trường rắn, l ng, khí. d) Giải hí h ự t hà h ó h c: Sóng cơ học được tạo thành nhờ lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử của môi trường truyền dao động. Phần tử càng ở xa tâm dao động càng trễ pha hơn. i 2. Nh ó a) Chu kỳ T, tần s ó : là chu kỳ và tần số dao động của phẩn tử vật chất trong môi trường có sóng truyền qua. b) iê ó A: Biên độ sóng tại mỗi điểm là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó. c) ớ ó (): 19 ĐN1: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó là cùng pha. ĐN2: Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ. d) T ó truyề (v): là tốc độ truyền pha dao động. - Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường. Tốc độ truyền sóng trong chất rắn > trong chất l ng > trong chất khí. - Trong cùng một môi trường đồng chất đẳng hướng, tốc độ truyền sóng là không đổi: s Quaõngñöôøngsoùngtruyeàn ñöôïc v  t Thôøi gian truyeàn soùng - Liên hệ giữa λ, v, f, T: v  e) ă ó   f T E: Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. Năng lượng sóng tại mỗi điểm chính là năng lượng dao động của phần tử vật chất của môi trường tại điểm đó. ►Lưu ý: B h h h ổi h ớ ó ó 3 ần s ó a) Lập ph u ền từ môi ng, vận t à hu ờng tỉ lệ với vận t h hi ă ng c a ngu môi à f ó h hô ờ iê à ph ổi à uô ờ truyề ng tần s v1 v 2 v    1 1  1  2 v2  2 môi môi ớ ờng ó hể à hu ó ó h ó h 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan